PHẦN 1: MỞ ĐẦU
Trong giáo dục, quy trình đào tạo được xem như là một hệ thống bao gồm
các yếu tố: Mục tiêu, chương trình đào tạo, nội dung, hình thức tổ chức dạy học,
phương pháp dạy của thầy, phương pháp học của trò và cuối cùng là kiểm tra đánh
giá kết quả học tập của người học. Có thể thấy rằng kiểm tra đánh giá kết quả học
tập đóng vai trò then chốt trong quá trình đào tạo. Nếu có phương pháp kiểm tra
đánh giá phù hợp, phải có độ chính xác cao thì kết quả của nó sẽ phản ánh được
hiệu quả của quy trình đào tạo, từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục kịp thời
những điểm chưa hợp lý đồng thời phát huy những điểm mạnh.
Trong xu thế toàn cầu hóa, nhất là khi chúng ta đã gia nhập WTO, thì việc
giữ gìn bản sắc van hóa dân tộc trở thành một vấn đề cấp thiết được đặt ra. Trong
nhà trường phổ thông, môn lịch sử có vị trí quan trọng trong việc giáo dục và hình
thành nhân cách cho học sinh, đặc biệt là việc giáo dục việc giữ gìn bản sắc văn
hóa dân tộc cho thế hệ trẻ. Tuy nhiên, chất lượng dạy học môn lịch sử tại các
trường phổ thông trung học vẫn còn nhiều bất cập, biểu hiện cụ thể gần đây nhất
chính là kết quả thi đại học thấp đến mức báo động. Một trong những nguyên nhân
quan trọng của thực trạng này chính là nhiều giáo viên vẫn chưa ý thức được tầm
quan trọng của việc kiểm tra đánh giá đúng, thực chất, khách quan kết quả học tập
môn lịch sử của học sinh. Hơn nữa, từ năm học 2007 – 2008, Bộ giáo dục và đào
tạo đã áp dụng chương trình phân ban một số môn học ( trong đó có môn lịch sử
lớp 10 ) vào trường trung học phổ thông. Với chương trình SGK lịch sử mới này,
đa số giáo viên lịch sử vẫn còn lúng túng trong việc thay đổi hình thức, phương
pháp và nội dung câu hỏi trong việc kiểm tra – đánh giá kết quả học tập của học
sinh cho phù hợp với chương trình mới.
1
Từ chính những yêu cầu và thực trạng của việc kiểm tra – đánh giá trong
môn lịch sử, chúng tôi đã lựa chọn vấn đề “ Xây dựng quy trình kiểm tra – đánh
giá kết quả học tập môn lịch sử lớp 10, học kỳ I, ban khoa học cơ bản ”.
Phần 2: QUY TRÌNH TỔ CHỨC KỲ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.
2
I. Xác định mục đích.
Kiểm tra đánh giá được xem là phương tiện và hình thức của đánh giá. Đánh
giá kết quả học tập của học sinh nhằm mục đích làm sáng tỏ mức độ đạt được của
học sinh về kiến thức, kỹ năng và thái độ so với mục tiêu dạy học đã đề ra, công
khai hóa các nhận định về năng lực kết quả học tập của mỗi học sinh, khuyến
khích, thúc đẩ việc học tập của các em.
II. Nội dung kiểm tra đánh giá.
Nội dung môn lịch sử học kì I lớp 10 ban cơ bản gồm mảng kiến thức: quá
trình lịch sử thế giới từ khi con người và xã hội loài người xuất hiện cho đến thời
trung đại. Nội dung kiểm tra đánh giá của phần này gồm cả các mặt kiến thức, kỹ
năng, thái độ. Song chủ yếu tập trung kiểm tra, đánh giá kiến thức và kỹ năng của
học sinh.
Về mặt kiến thức:
- Kết quả học tập của học sinh THPT cần đánh giá theo 6 mức độ:
+ Nhận biết.
+ Thông hiểu
+ Vận dụng
+ Phân tích
+ Tổng hợp
+ Đánh giá
Trong thực tiễn các đề kiểm tra môn lịch sử nói chung và các đề kiểm tra
trong học kì I lớp 10 nói riêng khó có thể tách bạch một cách tuyệt đối các mức độ
này trong một đề kiểm tra, chúng thường đan xen và nhiều khi đi liền với nhau,
mức độ trước có thể là cơ sở của mức độ sau:
Về kỹ năng:
Căn cứ vào nội dung của chương trình và cách trình bày nội dung trong
SGK lịch sử lớp 10, việc kiểm tra, đánh giá kỹ năng của học sinh còn cần tập trung
vào các kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ, lược đồ.
- Quan sát nhận xét tranh ảnh, bản đồ.
3
- Kỹ năng tư duy ( So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá, vận dụng
kiến thức ).
- Kỹ năng thu thập, xử lý, viết báo cáo và trình bày các thông tin lịch
sử.
Trước yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát huy tính
tích cực của học sinh, việc đánh giá không chỉ dừng lại ở yêu cầu tái hiện kiến
thức, lập lại các kỹ năng đã học mà phải khuyến khích thông minh sáng tạo của
học sinh; cần hạn chế kiểm tra trí nhớ mà tăng cường kiểm tra, đánh giá mức độ
hiểu, vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá và khả năng tư duy của học sinh.
III. Vận dụng thành thạo phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá.
Bao gồm tự luận và trắc nghiệm khách quan:
- Tự luận với câu hỏi mở:
Loại này đòi hỏi học sinh phải trả lời bằng vốn kiến thức và kinh nghiệm
học tập đã có. Học sinh phải tự trình bày ý kiến trong một bài viết dài để giải quyết
vấn đề mà các câu hỏi nêu ra. Tự luận cho phép đánh giá được sự hiểu biết, năng
lực trí tuệ, khả năng diễn đạt của học sinh. Vì vậy, loại này thường được sử dụng
trong trường hợp yêu cầu học sinh phân tích các mối quan hệ sự kiện chứng minh,
giải thích các hiện tượng, sự vật lịch sử........
- Trắc nghiệm khách quan:
Nhóm các câu hỏi trắc nghiệm mà trong đó mỗi câu nêu ra một vấn đề cùng
với những thông tin cần thiết đòi hỏi học sinh, phải viết câu trả lời ngắn gọn hoặc
lựa chọn câu trả lời. Trắc nghiệm có thể kiểm tra được một phạm vi rộng của
chương trình, do đó độ tin cậy của bài trắc nghiệm cao và khuyến khích học sinh
tích lũy nhiều kiến thức. Kết quả kiểm tra, đánh giá khách quan hơn, không phụ
thuộc vào ý kiến chủ quan của người chấm bài.
IV. Nguyên tắc xây dựng quy trình kiểm tra- đánh giá kết quả học tập.
- Nguyên tắc khuyến khích sự chủ động, tích cực của học sinh.
- Nguyên tắc toàn diện, liên tục và theo quy trình.
- Phải dựa trên cơ sở các mục tiêu giáo dục của nhà trường, của chương
trình khoá học, môn học và bài học cụ thể.
- Quy trình kiểm tra –đánh giá phải khả thi
4
V. Xây dựng quy trình kiểm tra- đánh giá:
Quy trình kiểm tra- đánh gía kết quả học tập của môn Lịch sử bao gồm các bước:
-Xác định mục tiêu.
-Xác định các hình kiểm tra- đánh giá.
-Xây dựng cấu trúc đề kiểm tra cho các kì kiểm tra- đánh giá.
-Xây dựng bộ câu hỏi tự luận và trắc nghiệm.
-Tổ chức thi.
MỤC TIÊU CỤ THỂ CỦA TỪNG TIẾT HỌC.
Bậc
Nhớ
Hiểu, vận dụng
Phân tích, tổng
Nội dung
hợp
Phần một: Lịch sử Thế giới thời nguyên thuỷ, cổ đại và trung đại
Chương I: Xã hội nguyên thuỷ
Bài 1: Sự xuất hiện của loài người và bầy người nguyên thuỷ.
1.I.1.. Nêu được 3 mốc 1.II.1. Giải thích khái
thời gian đánh dấu sự niệm người tối cổ dựa
chuyển biến từ vượn vào thời gian ra đời,
1.Sự xuất hiện
loài người và
đời sống bầy
người nguyên
thuỷ
thành người.
đặc điểm hình dáng và
1.I.2. Nêu được ý nghĩa
cấu tạo cơ thể.
của việc phát minh ra 1.II.2. Giải thích khái
lửa thời nguyên thuỷ.
niệm bầy người nguyên
thuỷ dựa vào thời gian,
5
đời sống vật chất, quan
hệ xã hội.
1.I.3. Trình bày những 1.II.3. So sánh những
tiến bộ về kỹ thuật của tiến bộ về công cụ lao
thời đá mới.
động, đời
sống vật
chất, đời sống tinh thần
của người tinh khôn so
2. Người tinh
với người tối cổ.
khôn và óc sáng
tạo
1.II.4. Giải thích khái
niệm người tinh khôn
dựa vào thòi gian ra
đời, đặc điểm hình
dáng, cấu tạo cơ thể.
1.I.4. Nêu những tiến 1.II.5.
Giải thích tại 1. III.1. Đánh
bộ trong đời sống của sao gọi là “cuộc cách giá vai trò của
3. Cuộc cách
con người thời đá mới.
mạng thời đá mới”.
thời đá mới
lao động đối với
việc hoàn thiện
bản
người.
Bài 2: Xã hội nguyên thuỷ
1.Thị tộc và bộ
lạc
2.I.1.Trình bày được
2.II.1.So sánh được sự
khái niệm thị tộc và bộ
giống và khác nhau
lạc.
giữa thị tộc và bộ lạc.
2.I.2.Nêu được đặc
6
thân
con
điểm của thị tộc và bộ
lạc.
2.I.3.Liệt kê được quá 2.II.2. Vẽ được sơ đồ 2.III.1.Đánh giá
trình phát hiện và sử quá trình phát hiện và được
2.Buổi đầu của
thời đại kim khí
ý
nghĩa
dụng kim loại của con sử dụng kim loại.
của việc sử dụng
người buổi đầu thời đại
kim loại đối với
kim khí.
bước phát triển
kinh tế nước ta
2.I.4.Nêu được hệ quả
ngày nay.
của quá trình phát hiện 2.II.3.Phân tích được ý
nghĩa của sự xuất hiện
và sự dụng kim loại.
công cụ kim loại đối
với sản xuất.
3.Sự xuất hiện tư
2.I.5.Nêu được nguyên
2.III.2.Nhận xét
nhân của sự xuất hiện tư
về sự thay đổi
hữu và xã hội có giai
trong
cấp.
nguyên thuỷ sau
hữu và xã hội có
giai cấp
2.I.6.Trình
bày
được
biểu hiện của tư hữu và
phân chia giai cấp trong
xã hội.
7
xã
hội
khi tư hữu xuất
hiện.
Chương II: Xã hội cổ đại
Bài 3: Các quốc gia cổ đại phương đại phương Đông
3.I.1. Trình bày được 3.II.1. phân tích được
thuận lợi và khó khăn tác động của điều kiện
1. Điều kiện tự
của điều kiện tự nhiên ở tự nhiên đối với sự
nhiên và sự phát lưu vực các con sông phát triển kinh tế, tình
hình xã hội, chính trị
triển các ngành lớn ở phương Đông
của các quốc gia cổ đại
kinh tế
phương Đông
3.I.2. Trình bày được 3.II.2. giải thích khái 3.III.1. nhận xét
thời gian và địa điểm ra niệm
“vua
chuyên đặc điểm chung
đời của các quốc gia cổ chế”.
về tình hình kinh
đại phương Đông
tế chính trị, xã
3.II.3 giải thích khái
3.I.3. Nêu được điều niệm “chuyên chế cổ
kiện hình thành các đại”
quốc gia cổ đại phương
Đông
3.I.4. Kể tên 3 giai cấp
chính
trong
xã
hội
phương Đông cổ đại
8
hội của phương
Đông cổ đại.
3.I.5. Trình bày được 3.II.4. Phân tích được 3.III.2. Liên hệ
những thành tựu văn cơ sở hình thành của và đánh giá ý
hoá
2.Văn hoá cổ đại
tiêu
biểu
của văn hoá phương Đông nghĩa của các
phương Đông cổ đại.
cổ đại
thành tựu văn
hoá của phương
phương Đông
Đông
cổ
đại
trong lịch sử và
cuộc song hiện
tại
Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây – Hi Lạp và Rô ma.
1. Thiên nhiên
và đời sống con
người
4.I.2. Trình bày được
4. II. 1. So sánh được
4.III.1. Đánh giá
thuận lợi và khó khăn
điều kiện tự nhiên của
được vai trò của
của điều kiện tự nhiên
các quốc gia cổ đại
công cụ bằng sắt
đối với sự ra đời của các phương Đông và
đối với sự ra đời
nước phương Tây cổ đại phương Tây về khí
của các quốc gia
hậu, đất đai
cổ đại phương
Tây
2. Thị quốc Địa
4. I. 2. Chỉ ra được 3
4.II.2. Phân tích được
4.III.2. Đánh giá
nguyên nhân dẫn tới sự
các đặc điểm của thị
được tính chất
ra đời của thị quốc
quốc.
4.II.3. Vẽ được sơ đồ
dân chủ của Thị
Trung Hải
thể chế chính trị dân
chủ chủ nô ở A- ten
9
quốc
3. Văn hóa cổ
4.I.3. Trình bày được
4.II.4. So sánh những
4.III.3. Đánh giá
thành tựu văn hóa tiêu
hiểu biết của cư dân
được vai trò của
biểu của Hi lạp và Rô
Địa Trung Hải về lịch
các thành tựu
sử và chữ viết so với
văn hóa của Hi
cư dân cổ đại phương
lạp và Rô ma cổ
Đông
đại đối với lịch
đại Hi lạp và Rô ma
ma
sử nhân loại
Chương III: Trung Quốc thời phong kiến
Bài 5: Trung Quốc thời phong kiến
1.Trung Quốc
thời Tần- Hán
5.I.1.Trình bày được 2
5.II.1. Vẽ được sơ đồ 5.III.1. Nhận xét
nguyên nhân dẫn đến
tổ chưc bộ máy nhà được tính chất
quá trình nhà Tần thống
nước thời Tần- Hán .
5.II.2. Giải thích được
nhất Trung Quốc.
5.I.2. Trình bày được
những chính sách đối
những giai cấp mới
nội, đối ngoại của
trong xã hội phong kiến
Trung Quốc thời Tần-
Trung Quốc thời Tần-
Hán.
bộ máy nhà
nước thời TầnHán
Hán.
2. Sự phát triển
5.I.3. Nêu được thời
5.II.3. So sánh điểm
5.III.2. Đánh giá
chế độ phong
gian ra đời, người sáng
giống và khác nhau
được những ưu
kiến dưới thời
lập ra nhà Đường.
5.I.4. Trình bày được
trong bộ máy nhà nước và nhược điểm
Đường.
chính sách quân điền
dưới thời Đường.
10
thời Đường so với thời của chính sách
kỳ trước.
5.II.4. Chứng minh
quân điền dưới
5.I.5. Nêu được biểu được nhà Đường là
thời Đường
hiện thịnh trị về kinh tế, đỉnh cao của chế độ
chính trị của chế độ phong kiến Trung
phong kiến Trung Quốc Quốc.
dưới thời Đường.
3. Trung Quốc
thời Minh,
Thanh.
5.I.6. Liệt kê được các 5.II.5. Chứng minh
5.III.3. Đánh giá
mốc thời gian tồn tại, được những mầm
được ảnh hưởng
tên người sáng lập các mống kinh tế tư bản
của chính sách
triều đại Minh, Thanh.
chủ nghĩa đã xuất hiện áp bức dân tộc
5.I.7. Trình bày được
ở Trung Quốc thời nhà của triều Thanh
nét nổi bật của kinh tế
Minh.
đối với sự phát
Trung Quốc dưới thời
triển của lịch sử
Minh.
Trung Quốc.
5.I.8. Nêu được chính
sách đối ngoại của nhà
Thanh đối với phương
Tây.
4. Văn hóa
5.I.9. Nêu được thành
5.II.6.Lập bảng tổng
5.III.4. Nhận xét
Trung Quốc
tựu văn hóa tiêu biểu
kết về Trung Quốc
được những
thời phong kiến
của trung Quốc thời
thời Phong Kiến qua
thành tựu của
phong kiến về tư tưởng;
các triều đại: Tần,
văn hóa Trung
Tôn giáo; Sử học; văn
Hán, Đường, Minh,
Quốc thời Phong
học; Toán học; Thiên
Thanh trên các mặt:
văn học; Kĩ thuật; Kiến
thời gian ra đời, người
kiến.
5.III.5. Liên hệ
trúc
sáng lập, tình hình
11
với lịch sử Việt
kinh tế, chính trị, xã
Nam, nêu được
hội.
biểu hiện ảnh
hưởng trong
chính sách đối
ngoại và văn hóa
Trung Quốc đến
lịch sử văn hóa
dân tộc Việt
Nam.
Chương IV: Ấn Độ thời phong kiến
Bài 6: Các quốc gia Ấn và văn hoá truyền thống Ấn Độ
6.I.1. Trình bày quá
6. III.1.Đánh giá
1.Thời kỳ các
trình hình thành, phát
được vai trò của
quốc gia đầu
triển của nhà nước Ma –
nhà vua A – sô –
tiên.
ga – đa và vai trò của
ca trong lịch sử
nhà nước này trong việc
Ấn Độ.
thống nhất Ấn Độ.
6.I.2.Trình
bày
được 6.II.1.Chứng
minh 6.III.2.Đánh giá
thời gian và sự phát thời Gúp – ta là thời kỳ được vai trò của
triển của văn hóa truyền định hình và phát triển vương triều Gúp
2.Thời kỳ vương thống Ấn Độ.
triều Gúp – ta
của văn hóa truyền – ta trong việc
và sự phát triển
những biểu hiện phát văn hóa truyền
văn hóa truyền
triển của tôn giáo, chữ thống Ấn Độ và
thống Ấn Độ.
viết, kiến trúc, điêu truyền bá ra bên
thống Ấn Độ dựa trên phát triển nền
khắc.
12
ngoài.
.
6.II.2.Chứng
minh
được những ảnh hưởng
của văn hóa truyền
thống Ấn Độ đối với
các nước Đông Nam Á
về chữ viết, tôn giáo,
kiến trúc.
Bài 7: Sự phát triển lịch sử và nền văn hoá đa dạng của Ấn Độ
7.I.1. Trình bày được 7.II.1.Chứng
minh 7.III.1. Đánh giá
mốc thời gian gắn với 3 được khi đất nước bị được vai trò của
thời kỳ phát triển của chia cắt thành nhiều nước
Pa-la-va
lịch sử Ấn Độ thời kỳ quốc gia nhưng văn trong việc phổ
1.Sự phát triển
của lịch sử và
phong kiến: thời kỳ Ấn hóa Ấn Độ vẫn phát biến văn hóa Ấn
Độ bị chia rẽ, vương triển.
văn hoá truyền
triều Đê-li và vương
thống trên toàn
triều Mô-gôn
lãnh thổ Ấn Độ.
Độ.
7.I.2. Trình bày tình
hình Ấn Độ sau thời kỳ
Gúpta và Hácsa?
2.Vương triều
7.I.3.Trình bày được sự 7.II.2. Giải thích được 7.III.2.Đánh giá
hồi giáo Đê – li.
hình thành, phát triển và ở sự giao lưu văn hóa vị trí của vương
13
suy yếu của vương triều Đông-Tây được thúc triều Hồi giáo
Đê-li
đẩy hơn trong thời kỳ Đê-li trong lịch
7.I.4. Trình bày được 3
chính sách
mà vương
tồn tại của vương triều sử Ấn Độ.
Hồi giáo Đê-li.
triều Hồi giáo Đê li đã
thực hiện ở Ấn Độ.
7.I.5. Nêu được 2 thành
tựu về tôn giáo và kiến
trúc của vương triều Đêli.
3.Vương triều
7.I.6. Trình bày được sự 7.II.3.Lập được thông 7.III.3.Đánh giá
Mô- Gôn.
hình thành, phát triển và kê các giai đoạn phát vị trí của vương
suy vong của vương triển của lịch sử ấn Độ. triều
triều Mô-gôn.
7.II.4.So sánh vương
7.I.7.Trình bày nội dung triều Hồi giáo Đê-li
Mô-gôn
trong lịch sử Ấn
Độ.
của 4 chính sách của với vương triều Mô –
vua A-cơ-ba trong việc gôn trên các mặt kinh
xây dựng đất nước.
tế, chính trị, văn hóa,
7.I.8. Trình bày được
xã hội.
7.III.4. Đánh giá
được tác động
của những chính
quá trình người Thổ 7.II.5. Giải thích được sách của vua Ađánh chiếm Ấn Độ thiết vào giai đoạn cuối Ấn cơ-ba đối với sự
lập vương triều Đê -li .
7.I.9. Trình bày được
hậu
quả
của
những
14
Độ lâm vào tình trạng phát triển của ấn
khủng hoảng.
Độ.
chính sách thống trị hà
khắc của vương triều
Mô-gôn đối với sự phát
triển của Ấn Độ trong
thời kỳ phong kiến.
Chương V: Đông Nam Á thời phong kiến
Bài 8: Sự hình thành và phát triển các vương quốc chính ở Đông Nam Á.
8.I.1.Trình bày được 8.II.1.Phân tích được
điều kiện hình thành các những thuận lợi và
vương quốc cổ ở ĐNA khó khăn của điều
về tự nhiên, kinh tế, văn kiện tự nhiên đối với
1. Sự ra đời hóa.
sự phát triển kinh tế
của các vương 8.I.2.Trình bày được thời và lịch sử của khu
quốc cổ ở Đông gian, địa điểm ra đời và vực ĐNA.
Nam Á
nguyên nhân sụp đổ của 8.II.2.Chứng minh về
các vương quốc cổ ở mặt văn hóa ĐNA
ĐNA.
chịu ảnh hưởng của
văn hóa Ấn Độ.
2. Sự hình
thành và
8.I.3.Trình bày được các 8.II.3.Giải thích được 8.III.1.Liên hệ
giai đoạn hình thành, khái niệm quốc gia với Việt Nam để
phát triển phát triển và suy thoái phong kiến dân tộc.
15
rút ra điểm
của các quốc gia phong 8.II.4.Chứng
kiến ĐNA.
8.I.4.Trình
minh tương đồng và
thế kỷ X-XVIII là khác biệt với các
bày
được giai đoạn phát triển quốc gia phong
nguyên nhân suy thoái thịnh đạt của các kiến ĐNA.
các quốc
gia phong
của các quốc gia phong quốc gia Đông Nam 8.III.2.Nhận xét
kiến ĐNA.
Á về kinh tế, chính về chế độ phong
trị, văn hoá.
kiến
kiến ở ĐNA nói
riêng và châu Á
ĐNA.
nói
chung
về
thời gian, quá
trình phát triển
và suy vong.
Bài 9: Vương quốc Cam-pu-chia và vương quốc Lào.
1.Vương quốc
Campuchia.
9.I.1. Nêu được thời 9.II.1.
Chứng
minh 9.III.1. Nhận xét
gian và địa điểm ra đời được thời kỳ ĂngCo là đặc điểm nổi bật
của
vương
quốc thời kỳ phát triển của của
CamPuChia.
vương
quốc
9.I.2. Trình bày được 2
CamPuChia dựa trên
nguyên nhân làm cho
các mặt kinh tế, chính
vương quốc CamPuChia
trị.
suy yếu.
9.II.2. Lập được bảng
tóm tắt 3 giai đoạn
phát triển của lịch sử
16
văn
hóa
CamPuChia dựa
trên các mặt kiến
trúc, chữ viết và
văn học.
CamPuChia
9.I.3. Nêu được thời 9.II.3.
Chứng
minh 9.III.2. Đánh giá
gian, địa điểm ra đời được vào thế kỷ XV – được vai trò của
2.Vương quốc
Lào.
của vương quốc Lào.
XVIII là giai đoạn
9.I.4. Trình bày được 2
thịnh vương của vương
nguyên nhân làm cho
quốc LanXang thông
vương quốc Lào suy
qua các mặt kinh tế,
yếu.
chính trị.
9.II.4. Lập được bảng
các
vua
LanXang đối với
sự phát triển của
đất
nước
này
thông qua chính
sách đối nội và
tóm tắt 3 giai đoạn
đối ngoại.
phát triển của lịch sử 9.III.3. Đánh giá
Lào
được ảnh hưởng
của văn hóa Ấn
Độ đối với văn
hóa CamPuChia
và văn hóa Lào.
Chương VI: Tây Âu thời trung đại
Bài 10: Thời kỳ hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu (từ thế
kỷ X đến thế kỷ XV).
17
10.I.1. Nêu được mốc
10.II.1. Chứng minh
1. Sự hình
thời gian mở đầu quá
được những chính sách
thành các
trình ra đời của các
về kinh tế, chính trị
vương quốc
vương quốc phong kiến
của người Giéc man có
phong kiến ở
Tây Âu
tác động tích cực đến
Tây Âu
qua trình hình thành
quan hệ sản xuất
phong kiến ở Tây Âu
2. Xã hội phong
kiến Tây Âu
3. Sự xuất hiện
các thành thị
trung đại
10.I.2. Kể tên và nêu
10.II.2. Giải thích khái
vai trò , địa vị xã hội
niệm: lãnh chúa, nông
của hai giai cấp cơ bản
nô dựa vào vị trí, vai
trong xã hội phong kiến
trò, mối quan hệ trong
Tây âu
xã hội
10.I.3. Trình bày được
10.II.3. So sánh đặc
10.III.1. Nhận
vai trò của thành thị
điểm chung về thời
xét đặc điểm về
trung đại Tây Âu ( kinh
hình thành phát triển,
xã hội phong
tế, chính trị,
cơ sở kinh tế, cơ cấu
kiến ở Tây Âu
xã hội, thể chế chính
nói riêng và xã
văn hóa, xã hội
trị xã của xã hội phong hội phong kiến
kiến Châu Á và Châu
Châu Âu nói
Âu
chung về thời
10.II.4. Lập bảng so
sánh sự khác nhau
giữa lãnh địa và thành
18
gian hình thành
và phát triển, cơ
sở kinh tế, thể
thị về thời gian hình
chế chính trị
thành, cơ sở kinh
tế,đời sống kinh tế, thể
chế chính trị.
Bài 11: Tây Âu thời hậu kỳ trung đại
11.I.1. Kể tên được 4
11.II.1. Tóm tắt được
11.III.1. Đánh
nhà phát kiến địa lý tiêu
hành trình của 4 nhà
giá ý nghĩa của
biểu ở thế kỷ XV- XVI.
phát kiến địa lý.
các cuộc phát
1.Những cuộc
phát kiến địa lý.
kiến địa lý đối
11.I.2.Trình bày được
với đời sống của
nguyên nhân và hệ quả
con người.
của các cuộc phát kiến
địa lý.
2.Sự nảy sinh
11.I.3. Nêu được biểu
chủ nghĩa tư bản hiện nảy sinh của
ở Tây Âu
11.II.2. Chứng minh
được CNTB nảy sinh
CNTB ở Tây Âu trên
các mặt: kinh tế, văn
trước tiên là ở Tây Âu.
11.II.3. So sánh được
hoá, xã hội.
sự khác nhau giữa
công trường thủ công
19
và phường hội dựa trên
các nội dung: qui mô,
quá trình tạo ra sản
phẩm, quan hệ.
3.Văn hóa Phục
hưng
11.I.4. Trình bày được
11.II.4. Lập được bảng 11.III.2. Đánh
nguyên nhân và một số
tóm tắt những thành
giá ảnh hưởng
thành tựu lớn của thời
tựu nổi bật của phong
của phong trào
kỳ Văn hoá Phục hưng.
trào Văn hóa Phục
Văn hoá Phục
11.I.5. Nêu được quê
hương của phong trào
Văn hoá Phục hưng.
hưng trên các mặt: văn hưng đối với nền
học, nghệ thuật, khoa
nghệ thuật kiến
học tự nhiên.
trúc của Thế giới
và Việt Nam.
11.I.6. Trình bày đựơc
11.II.5. Lập được sơ
11.III.3. Phân
đặc điểm, ý nghĩa của
đồ tóm tắt về cải cách
tích được
4.Cải cách tôn
phong trào cải cách tôn
tôn giáo và chiến tranh nguyên nhân dẫn
giáo và chiến
giáo
nông dân dựa trên các
đến cải cách tôn
tiêu chí: Nguyên nhân,
giáo ở Tây Âu
tranh nông dân
11.I.7. Trình bày đựơc ý
nghĩa của cuộc chiến
tranh nông dân Đức.
diễn biến, kết quả, ý
nghĩa.
BẢNG TỔNG HỢP MỤC TIÊU CỦA HỌC KỲ I LỚP 10
Mục tiêu
Nhớ
Nội dung
Hiểu, vận
Phân tích,
dụng
tổng hợp
20
Tổng
4
5
1
10
6
3
2
11
5
4
2
11
3
4
3
10
9
6
5
20
2
2
2
6
9
5
4
18
4
4
2
10
4
4
3
11
4
1
8
3
7
5
3
15
58
46
26
130
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Bài 9
Bài 10
Bài 11
Tổng
XÂY DỰNG CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA-ĐÁNH
GIÁ CHO CẢ HỌC KỲ I:
I. Câu hỏi tự luận.
21
Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy.
Câu 1: Đánh giá vai trò của lao động đối với việc hoàn thiện bản thân con người?
Câu 2: So sánh những tiến bộ về công cụ lao động, đời sống vật chất, đời sống
tinh thần của người tinh khôn so với người tối cổ?
Bài 2: Xã hội nguyên thủy
Câu 1: Nhận xét về sự thay đổi trong xã hội nguyên thuỷ sau khi tư hữu xuất hiện?
Câu 2: Đánh giá ý nghĩa của việc sử dụng kim loại đối với bước phát triển kinh tế
nước ta ngày nay?
Câu 3: So sánh sự giống và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc?
Câu 4: Vẽ sơ đồ quá trình phát hiện và sử dụng kim loại?
Bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông.
Câu 1: Em hãy phân tích tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh
tế, tình hình xã hội, chính trị của các quốc gia cổ đại phương Đông?
Câu 2: Em hãy giải thích khái niệm “ chuyên chế cổ đại” theo các gợi ý sau:
- Thời gian địa điểm ra đời
- Bốn biểu hiện cơ bản
- Điểm tiến bộ và hạn chế
Câu 3: Em hãy giải thích khái niệm “vua chuyên chế”?
Câu 4: Nhận xét về đặc điểm chung về tình hình kinh tế chính trị, xã hội của
phương Đông cổ đại?
22
Câu 5: liên hệ và đánh giá ý nghĩa của các thành tựu văn hoá của phương Đông cổ
đại trong lịch sử và cuộc sống hiện tại?
Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây- Hi lạp và Rô ma
Câu 1: So sánh điều kiện tự nhiên (về khí hậu, đất đai) của các quốc gia cổ đại
phương Đông với các quốc gia cổ đại phương Tây?
Câu 2: Vẽ được sơ đồ thể chế chính trị dân chủ chủ nô ở A- ten?
Câu 3: So sánh những hiểu biết của cư dân Địa Trung Hải về lịch sử và chữ viết so
với cư dân cổ đại phương Đông?
Câu 4: Em hãy đưa ra những nhận xét, đánh giá về vai trò của công cụ bằng sắt đối
với sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Tây?
Câu 5: Hãy đánh giá vai trò của các thành tựu văn hóa của Hi lạp và Rô ma cổ đại
đối với lịch sử nhân loại?
Bài 5: Trung quốc thời phong kiến
Câu 1: Chứng minh nhà Đường là đỉnh cao của chế độ phong kiến Trung Quốc?
Câu 2: Em hãy đưa ra những nhận xét của bản thân về tính chất bộ máy nhà nước
thời Tần- Hán?
Câu 3: Em hãy đánh giá những ưu và nhược điểm của chính sách quân điền dưới
thời Đường?
Câu 4: Chứng minh những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện ở
Trung Quốc thời nhà Minh?
23
Câu 5: Liên hệ với lịch sử Việt Nam, nêu biểu hiện ảnh hưởng trong chính sách
đối ngoại và văn hóa Trung Quốc đến lịch sử, văn hóa dân tộc Việt Nam.?
Bài 6: Các quốc gia Ấn Độ và văn hóa truyền thống Ấn Độ
Câu 1: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước Ma – ga – đa được thể hiện
như thế nào trong lịch sử Ấn Độ?
Câu 2: Tại sao nói thời Gúp ta là thời kỳ định hình và phát triển của văn hóa
truyền thống Ấn Độ?
Câu 3: Em hãy lấy dẫn chứng chứng minh ảnh hưởng của văn hóa truyền thống Ấn
Độ đối với các nước Đông Nam Á về tôn giáo, chữ viết, kiến trúc và điêu khắc.
Câu 4: Đánh giá được vai trò của nhà vua A- sô – ca trong lịch sử Ấn Độ.
Câu 5: Em hãy đánh giá vai trò của vương triều Gúp – ta trong việc phát triển nền
văn hóa truyền thống Ấn Độ và truyền bá ra bên ngoài.
Bài 7: Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ
Câu 1: Em hãy đánh giá vai trò của nước Pa-la-va trong việc phổ biến văn hóa Ấn
Độ?
Câu 2: Em hãy đánh giá vị trí của vương triều Hồi giáo Đê-li trong lịch sử Ấn Độ?
Câu 3: Em hãy đánh giá vị trí của vương triều Mô-gôn trong lịch sử Ấn Độ?
Câu 4: Em hãy đánh giá được tác động của những chính sách của vua A-cơ-ba đối
với sự phát triển của ấn Độ?
Câu 5: Em hãy chứng minh được khi đất nước bị chia cắt thành nhiều quốc gia
nhưng văn hóa Ấn Độ vẫn phát triển?
24
Câu 6: Quá trình người Thổ đánh chiếm Ấn Độ thiết lập vương triều Đêli diễn ra
như thế nào?
Câu 7: Em hãy giải thích vì sao vào giai đoạn cuối Ấn Độ lâm vào tình trạng
khủng hoảng?
Câu 8: Em hãy so sánh vương triều Hồi giáo Đê li với vương triều Môgôn trên
các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội?
Bài 8: Sự hình thành và phát triển các vương quốc chính ở
Đông Nam Á
Câu 1: Lấy dẫn chứng chứng minh văn hóa Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của văn
hóa Ấn Độ?
Câu 2: Phân tích những thuận lợi và khó khăn điều kiện tự nhiên đối với sự phát
triển của kinh tế và lịch sử của khu vực Đông Nam Á?
Câu 3: Em hãy lập bảng tóm tắt các giai đoạn hình thành, phát triển và suy thoái
của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á?
Câu 4: Lấy dẫn chứng chứng minh thế kỉ X đến nửa sau thế kỉ XVIII là thời kỳ
phát triển thịnh đạt về kinh tế, chính trị, văn hóa của các quốc gia phong kiến
ĐNA?
Câu 5: Em hãy liên hệ với Việt Nam để thấy được những mặt tương đồng và dị
biệt với các quốc gia ĐNA về kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội?
Câu 6: Đánh giá ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đối với nền văn hóa khu vực Đông
Nam Á?
Bài 9: Vương quốc Cam- Pu- Chia và vương quốc Lào.
25