Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Chuyên đề câu bị động trong tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.86 KB, 19 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Họ và Tên:

Hoàng Thị Hương Loan

Trường THCS Vĩnh Tường, Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc
CHUYÊN ĐỀ
CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH
PASIVE VOICE
CÂU BỊ ĐỘNG (passive voice)
1.1. Định nghĩa
Câu bị động là gì?
Câu bị động là câu mà trong đó chủ ngữ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên
bởi một yếu tố khác.
Ví dụ:

+ Tôi ăn cái bánh

(câu chủ động: vì chủ ngữ "tôi" thực hiện hành động "ăn")
+ Cái bánh được ăn bởi tôi
(câu bị động: vì chủ ngữ "cái bánh" không thực hiện hành động"ăn" mà nó bị “tôi” ăn)
Trong tiếng việt chúng ta dịch câu bị động là "bị" (nếu có hại) hoặc "được" (nếu có lợi)
1.2. Cách chuyển một câu đơn từ chủ động sang bị động
Thông thường khi dạy về câu bị động chúng ta thường đưa ra cho học sinh những cấu trúc tương
ứng với các thì nhưng tôi nhận thấy học sinh thường bị bối rối trong hàng chục công thức, không biết lựa
chọn công thức nào cho phù hợp. Vì vậy trong chuyên đề này tôi xin được giới thiệu một cách làm khác,
chi tiết hơn để học sinh có thể áp dụng được một cách dễ dàng hơn trong mọi thì:
1) Đổi động từ chính thành P.P.
2) Thêm (BE) vào trước P.P, chia (BE) cùng thì với động từ trong câu chủ động.
3) Giữa chủ ngữ và động từ có gì thì đem xuống hết.
4) Lấy tân ngữ lên làm chủ ngữ:


5) Đem chủ ngữ đổi thành tân ngữ ra phía sau và thêm by:
6) Các yếu tố còn lại khác thì đem xuống không thay đổi
Ví dụ: Marry will have finished it by tomorrow.
Chọn động từ: chọn finish vì finish là động từ chính)
1) Đổi V => P.P: finish => finished
......finished..............
2) Thêm (be) và chia giống V ở câu trên: (be) => been (vì động từ chính ở dạng quá khứ phân từ)
......been finished..............
3) Giữa Marry và finished có 2 chữ ta đem xuống hết (will have).

195


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
.....will have been finished....
4) Tìm chủ ngữ: sau động từ có chữ it ta đổi thành chủ ngữ và đem lên đầu:
It will have been finished....
5) Đem chủ ngữ (Mary) đổi thành tân ngữ ra phía sau thêm by:
It will have been finished by Mary
6) Các yếu tố còn lại khác thì đem xuống không thay đổi
It will have been finished by Mary by tomorrow.
Ghi chú:
- Nếu có thời gian thì phải để thời gian cuối câu.
- Nếu chủ từ là: people, something, someone, they thì có thể bỏ đi (riêng các đại từ: I ,you, he... thì tùy
theo câu, nếu thấy không cần thiết thì có thể bỏ).
- Nếu có no đầu câu thì làm như bình thường, xong đổi sang phủ định.
- Nếu có trợ động từ do, does, did thì be sẽ nằm tại vị trí của những trợ động từ này.
Ví dụ:

+ They don't take the book.

=> The book isn't taken.

1.3. Cách đổi câu hỏi từ chủ động sang câu bị động
Đối với câu hỏi cần phân ra làm 2 loại: loại câu hỏi yes/no và loại câu hỏi có chữ hỏi (còn gọi là WH
question)
1.3.1. Đối với câu hỏi Yes/ No
Câu hỏi yes / no là câu hỏi có động từ đặt biệt hoặc trợ động từ do, does, did, … đầu câu
Bước 1: Đổi sang câu thường
Bước 2:

Đổi sang bị động (lúc này nó đã trở thành câu thường, cách đổi như đã học)

Bước 3: Đổi trở lại thành câu hỏi yes / no
Cách đổi sang câu thường như sau:
- Nếu có do, does, did đầu câu thì bỏ - chia động từ lại cho đúng thì (dựa vào do,does, did… )
- Nếu có động từ đặc biệt đầu câu thì chuyển ra sau chủ ngữ.
Ví dụ 1 (trợ động từ đầu câu) Did Mary take it?
Bước 1: Đổi sang câu thường: bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ =>
Mary took it.
Bước 2:

Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1 => It was taken by Mary

Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn

=> Was it taken by Mary?

Cũng có thể làm theo cách thế to be vào do,does, did… như "mẹo" ở bài 1
Ví dụ 2: ( động từ đặc biệt đầu câu)


Is Mary going to take it?

Bước: Đổi sang câu thường: chuyển động từ đặc biệt (is) ra sau chủ từ:

196


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
=> Mary is going to take it.
Bước 2:

Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1

=> It is going to be taken by Mary
Bước 3:

Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn (đem is ra đầu )

=> Is it going to be taken by Mary?
1.3.2. Đối với câu hỏi có từ để hỏi:
Cách làm cũng chia ra các bước như dạng trên, nhưng khác biệt nằm ở bước 2 và 3
Bước 1: Đổi sang câu thường
Bước này phức tạp hơn dạng 1, để làm được bước này các em phải biết chia nó làm 3 loại:
- Loại chữ hỏi WH làm chủ ngữ: (sau nó không có trợ động từ do, does, did mà có động từ + tân ngữ)
What made you sad? (điều gì làm bạn buồn?)
Who has met you? (ai đã gặp bạn?)
Loại này khi đổi sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức mà không có bất cứ sự thay đổi nào
- Loại chữ hỏi WH làm tân ngữ: (sau nó có trợ động từ do, does, did hoặc động từ đặc biệt + chủ ngữ)
What do you want?
Who will you meet?

Khi đổi sang câu thường sẽ chuyển WH ra sau động từ
- Loại chữ hỏi WH là trạng từ: là các chữ: when, where, how, why
When did you make it? Giữ nguyên từ để hỏi, đổi giống như dạng câu hỏi yes/no.
Bước 2:

Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1

Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi có chữ hỏi (đem WH ra đầu câu)
Ví dụ 1 (WH là túc từ, có trợ động từ)

What did Mary take?

Bước 1: Đổi sang câu thường: Có trợ động từ did => What là túc từ: bỏ did, chia động từ take thành quá
khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ, đem what ra sau động từ:
Bước 2:

=> Mary took what.

Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1

=> What was taken by Mary
Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn: (vì lúc này what là chủ từ rồi nên không có gì thay đổi nữa )
=> What was taken by Mary?
Ví dụ 2 ( WH là túc từ, có động từ đặc biệt)
Bước 1: Đổi sang câu thường: Có

Who can you meet?

động từ đặc biệt can, Who là tân ngữ: chuyển ra sau động


từ meet, you là chủ ngữ: chuyển can ra sau chủ ngữ you
=> you can meet who.
Bước 2: Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1
=> Who can be met by you?

197


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn: (vì lúc này who là chủ từ rồi nên không có gì thay đổi nữa)

= Who

can be met by you?
Ví dụ 3 (WH là chủ ngữ) Who took Mary to school?
Bước 1: Đổi sang câu thường: Sau who là động từ + túc từ => who là chủ ngữ => đổi sang câu thường vẫn
giữ nguyên hình thức
=> Who took Mary to school
Bước 2: Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1
=> Mary was taken to school by who
Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn: (vì lúc này là câu hỏi nên who phải ở đầu câu )
=> Who was Mary taken to school by?
Nếu by đem ra đầu thì who phải đổi thành whom:
=> By whom was Mary taken to school?
1.4. Cách chuyển 1 câu ghép từ chủ động sang câu bị động
Dù đã vững về cách làm câu đơn nhưng đôi khi ta lại lúng túng khi gặp phải những câu có nhiều mệnh đề.
Cách làm cũng không khó nếu chúng ta biết phân tích ra thành từng câu riêng rồi làm bình thường, giữ lại
các từ nối.
Ví dụ: When I came, they were repairing my car.
Nhìn vào là thấy rõ ràng có 2 mệnh đề, ta cứ việc tách chúng ra rồi làm bị động từng mệnh đề:

+ When I came: mệnh đề này không đổi sang bị động được vì không có tân ngữ
+ they were repairing my car. làm bị động như bình thường => my car was being repaired.
Cuối cùng ta nối lại như cũ: When I came, my car was being repaired
Dạng này suy cho cùng cũng là cách làm từng câu như ta đã học ở trên, còn một dạng nữa phức tạp hơn mà
trong các bài kiểm tra cũng thường hay cho, ta cần lưu ý. Đó là dạng một chủ từ làm 2 hành động khác
nhau.
Ví dụ: They opened the door and stole some pictures
Dạng này ta cũng tách làm 2 phần nhưng nhớ thêm chủ ngữ cho phần sau:
+ They opened the door and they stole some pictures
Lúc này các em chỉ việc đổi sang bị động từng câu riêng biệt và giữ lại liên từ and là xong. => The door
was opened and some pictures were stolen.
1.5. Những dạng đặc biệt
1.5.1. Dạng 1: People say that ....
Dạng này câu chủ động của nó có dạng sau:
People/ they + say/think/believe... + (that) + S + V + O
Dạng này có 2 cách đổi sang bị động như sau:

198


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
People

say

They

think

(that) S + V + O


believe
S

(be)

P.P

to inf...

It

(be)

P.P

that....(viết lại)

Cách 1:
- Bước 1: Lấy chủ ngữ của mệnh đề sau đem ra đầu câu
- Bước 2: Thêm (be) vào: (be) chia giống thì của động từ say/think....
-Bước 3: Lấy động từ say/think.. làm P.P để sau (be)
- Bước 4: Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF rồi viết lại hết phần sau động từ này.
Lưu ý: Nếu động từ trong mệnh đề sau, trước thì so với say/think... thì bước 4 không dùng to INF mà
dùng: TO HAVE + P.P
Ví dụ 1: People said that he was nice to his friends
- Bước 1: Lấy chủ ngữ mệnh đề sau đem ra đầu câu (he ) => He....
- Bước 2: Thêm (be) vào: (be) chia giống thì của động từ say/think....
Said là quá khứ nên (be) chia thành was


=> He was...

- Bước 3: Lấy động từ say/think… làm P.P để sau (be)
P.P (cột 3) của said cũng là said: => He was said..
- Bước 4: Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF rồi viết lại hết phần sau động từ này.
So sánh thì ở 2 mệnh đề, ta thấy said và was cùng là thì quá khứ nên đổi động từ mệnh đề sau
là was thành to be, viết lại phần sau (nice to his friends)
=> He was said to be nice to his friends.
Ví dụ 2: People said that he had been nice to his friends
3 bước đầu làm giống như ví dụ 1 nhưng đến bước 4 thì ta thấy said là quá khứ nhưng had been là quá khứ
hoàn thành (trước thì) nên ta áp dụng công thức to have + P.P ( P.P của was là been)
=> He was said to have been nice to his friends.
Cách 2:
- Bước 1: Dùng it đầu câu
- Bước 2: Thêm (be) vào: (be) chia giống thì của động từ say/think....
- Bước 3: Lấy động từ say/think… làm P.P để sau (be)
- Bước 4: Viết lại từ chữ that đến hết câu.
Ví dụ: People said that he was nice to his friends
- Bước 1: - Bước 1: Dùng IT đầu câu

=> It....

- Bước 2: Thêm (be) vào: (be) chia giống thì của động từ say/think....

199


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Said là quá khứ nên (be) chia thành was


=> It was...

- Bước 3: Lấy động từ say/think.. làm P.P để sau (be)
P.P (cột 3) của said cũng là said:

=> It was said...

- Bước 4: Viết lại từ chữ that đến hết câu.
=> It was said that he was nice to his friends
Nhận xét:
- Bước 2 và 3 giống nhau ở cả 2 cách
- Cách 2 dễ hơn do không phải biến đổi động từ phía sau do đó khi người ta kêu đổi sang bị động mà
không cho sẵn từ đầu tiên thì ta dùng cách 2 cho dễ.
1.5.2. Dạng 2: Dạng có cấu trúc VOV
Là dạng 2 động từ cách nhau bởi 1 tân ngữ, ta gọi V thứ nhất là V1 và V thứ 2 là V2, đối với mẫu
này ta phân làm các hình thức sau:
* Bình thường khi gặp mẫu VOV ta cứ việc chọn V1 làm bị động nhưng quan trọng là: Nếu
V2 bare.inf. ( nguyên mẫu không TO) thì khi đổi sang bị động phải đổi sang to inf. (trừ 1 trừng hợp duy
nhất không đổi là khi V1 là động từ LET )
Ví dụ:

1. They made me go
=> I was made to go. (đổi go nguyên mẫu thành to go)
2. We heard him go out last night
=> He was heard to go out last night.
3. They let me go.
=> I was let go. (vẫn giữ nguyên go vì V1 là let)

Lưu ý: Đối với let người ta thường đổi sang allow.
+ They let me go out.

=> I was allowed to go out.
** Khi V1 là các động từ chỉ sở thích như: want, like, dislike, hate... thì cách làm như sau:
- Chọn V2 làm bị động rồi làm theo các bước cơ bản như bài 1.
- Chủ ngữ và V1 vẫn giữ nguyên, không có gì thay đổi.
- Nếu phần O trong (by O ) trùng với chủ ngữ ngoài đầu câu thì bỏ đi.
Ví dụ: I hate people laughing at me.
Chọn 3 yếu tố căn bản: S- V- O để làm bị động là: people laughing me.
I hate giữ nguyên, me ở cuối đem lên trước động từ, nhưng vì nó vẫn đứng sau hate nên phải viết là me
=> I hate me ....
Đổi động từ laughing thành p.p, thêm (be) trước p.p và chia giống động từ câu trên (thêm ing) => I hate
me being laughed at. ( by people bỏ )

200


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Me và I trùng nhau nên bỏ me:

=> I hate being laughed at.

1.5.3. Dạng 3. Bị động của câu mệnh lệnh
Trước hết các em cũng nên biết cách nhận dạng ra câu mệnh lệnh. Đó là câu không có chủ từ, mà là động
từ nguyên mẫu đứng đầu câu.
V

+

Let

O


O
be

P.P

- Thêm Let đầu câu
- Đem tân ngữ câu trên xuống
- Thêm be vào sau tân ngữ (be để nguyên mẫu không chia)
- Đổi động từ thành P.P
- Các phần còn lại (nếu có) viết lại hết
Ví dụ: Write your name on the blackboard.
- Thêm Let đầu câu: Let.....
- Đem tân ngữ câu trên xuống: (your name) Let your name .....
- Thêm be vào sau tân ngữ (be để nguyên mẫu không chia): Let your name be.....
- Đổi động từ thành P.P ( write => written)

Let your name be written.....

- Các phần còn lại viết lại hết (on the blackboard )
Let your name be written on the blackboard
1.5.4. Dạng 4: Những dạng câu bị động riêng lẻ
Mẫu 1: Mẫu này có dạng:
It is sb's duty to inf.
Ví dụ:

=> Sb (be) supposed to inf.

It's your duty to do this work.


=> You are supposed to do this work.

Mẫu 2: Mẫu này có dạng:
It is impossible to do sth

=> Sth can't be done.

Ví dụ: It is impossible to repair that machine.
=> That machine can't be repaired
Mẫu 3: Mẫu này có dạng:
S + enjoy + Ving + O
Ví dụ:

=> S + enjoy + O being + P.P

We enjoy writing letters.

=> We enjoy letters being written.

Mẫu 4: Mẫu này có dạng:
S + recommend / suggest + Ving + O
=> S + recommend / suggest that S + should be p.p
Ví dụ:

He recommends building a house.
=> He recommends that a house should be built

201



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Mẫu 5: Các động từ dùng with thay cho by: Crowd, fill, cover
+ Clouds cover the sky. => The sky is covered with clouds.
Mẫu 6: Get + P.P đôi khi có nghĩa bị động ( get thay cho be)
+ Your pride got hurt.
+ I get paid every Friday.
Mẫu 7: Have smth done chỉ một sự việc gì được 1 người khác làm
+ You should have your hair cut
Mẫu 8: Mẫu câu bị động với need
Need to be P.P
Need Ving
Ví dụ: The grass need cutting
1.6. Cách dùng
- Câu bị động tiếng Anh thường được dùng với nghĩa “được” hay “bị” với các mục đích sau:
1.6.1. Nhấn mạnh vào người chịu tác động hay nhận tác động hơn là người gây ra tác động đó.
Ví dụ: He was rescued yesterday. (Anh ta đã được giải cứu hôm qua)
1.6.2. Khi không biết người gây ra tác động đó là ai.
Ví dụ: My book was taken away. (Cuốn sách của tôi đã bị lấy đi)
1.6.3. Khi bản thân 2 người nói vì lý do nào đó không nêu ra người gây ra tác động hay hành động đó.
Ví dụ: I was informed about your business trip. (Tôi đã được thông tin về chuyến công tác của anh)
1.7. Một số đặc điểm của câu bị động Tiếng Anh
1.7.1. Chỉ có Ngoại động từ (transitive verbs) mới có thể dùng trong câu bị động.
- “Ngoại động từ” là loại động từ có một “Tân ngữ” đứng sau.
Ví dụ: He meets me everyday. (Anh ấy gặp tôi)
(“meet” được gọi là “Ngoại động từ” vì nó có “Tân ngữ” (me) đứng sau)
- “Tân ngữ” được định nghĩa là bộ phận đứng sau động từ hoặc giới từ để chỉ người hay vật chịu tác động
hay tiếp nhận tác động do chủ ngữ câu gây ra. “Tân ngữ” có thể là Đại từ (me, him, her, us, you, them, it)
hoặc cụm từ như “My book” trong câu “He borrowed my book (Anh ấy đã mượn cuốn sách của tôi)”
1.7.2. Câu bị động có thể dùng trong hầu hết các thời của tiếng Anh. Thì HTHT và quá khứ hoàn thành
tiếp diễn không có dạng câu bị động. Nếu câu chủ động ở thì này thì câu bị động dùng thì hoàn thành

tương ứng.
Ví dụ:

They have been building the house.
The house has been built since June.

Đối chiếu câu bị động Tiếng Anh và Tiếng Việt.

202


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu bị động là một đề tài được nhiều nhà ngôn ngữ học nghiên cứu và hiện đang được quan tâm
trong bài viết này chúng tôi chỉ trình bày một số khía cạnh xoay quanh dạng câu bị động trong tiếng Việt
đồng thời so sánh đối chiếu với câu bị động trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ hệ thống hóa kiến
thức và cách dùng dạng bị động trong tiếng Anh tiếng Việt cho người sử dụng ngôn ngữ, đặc biệt là học
sinh giỏi. Điểm giống nhau giữa hai ngôn ngữ đó là cách thức sử dụng: Nhấn mạnh hành động chứ không
phải tác nhân gây ra hành động
Tuy nhiên, trong Tiếng Anh người ta ưa chuộng và sử dụng câu bị động hơn. Nó xuất hiện một cách tự
nhiên trong tất cả các loại văn phong từ khẩu ngữ đến những bài viết học thuật thuộc văn phong khoa học.
Ngược lai, người Việt lại ưa chuộng sử dụng câu chủ động hơn.
1.

Quan niệm về câu bị động trong tiếng Anh và tiếng Việt
Trong tiếng Anh khái niệm thể được coi là một phạm trù ngữ pháp, Tiếng Anh có 2 thể: thể chủ động

và bị động.Thể bị động (passive voice) là một khái niệm phạm trù rất phổ biến trong ngữ pháp tiếng Anh,
một phạm trù ngữ pháp mà tân ngữ của động từ đứng ở vị trí của chủ ngữ có thể khẳng định thể bị động là
một hiện tượng ngôn ngữ đã được miêu tả khá chi tiết và đầy đủ trong tiếng Anh.
Dạng thức câu bị động trong tiếng Anh

BE + V-PP
Qua đó ta có thể dễ dàng nhận biết đâu là câu bị động và khi chuyển từ thể chủ động sang bị động,
tân ngữ của động từ trong câu chủ động trở thành chủ ngữ của câu bị động.
Ví dụ: They dig a hole
Subject

Object

A hole is digged
Ngược lại, tiếng Việt một ngôn ngữ phân tích tính, lấy ngữ pháp chủ ngữ và trật tự từ làm phương thức
ngữ pháp cơ bản, các từ tiếng việt không đổi hình thái, kể cả động từ. Do vậy, không thể căn cứ vào dạng
thức của động từ hoặc ngữ pháp để xác định dạng thức chủ động hay bị động. Nếu căn cứ hoàn toàn vào
cấu trúc ngữ pháp cũng không được bởi trong tiếng Việt nhiều trường hợp cấu trúc của câu chủ động
không thể phân biệt được.
2. Một số dạng câu bị động điển hình trong tiếng Việt và trong Tiếng Anh.
STT
1

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Câu bị động chuyển đổi theo các thì - Câu bị động có chứa "bị/ được" có sự xuất
tương ứng.VD: My car is repaired hiện của chủ thể hành động và đối thể hành động.
by him / The result was informed

a. câu bị động chứa bị được như một động từ
độc lập, sau nó không xuất hiện một động từ nào
khác. VD:"Con được điểm 10".
b. câu bị động có chứa "bị /được" đứng trước


203


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
một động từ, trở thành yếu tố bổ sung ý nghĩa thụ
động cho động từ đó.
VD:"Cô diễn viên bị phản đối"
2

- Cấu trúc bị động với chủ ngữ ảo - Câu bị động có chứa "bị/được" nhưng không
cho một mệnh đề (To be said that/ It có sự xuất hiện của tân ngữ.
is believed that)VD: It is said that
he beats his wife

3

VD: "Ngôi chùa được xây cách đây mấy trăm
năm"

- Dạng bị động với động từ có 2 tân - Câu bị động không có sự xuất hiện của
ngữ.Việc chọn giữa 2 cấu trúc bị "bị/được".Tuy nhiên có thể thêm”bị/ được” vào
động phụ thuộc vào việc ta muốn câu này.
nhấn mạnh thông tin nào.VD: I was

VD: Nghiên cứu dựa trên cơ sở

given a gift in Christmas / A Nghiên cứu được dựa trên cơ sở.
gift was given to me in Christmas
4


- Dạng bị động được theo sau bởi - Câu bị động không diễn tả ý nghĩa của hoạt
động từ nguyên mẫu.VD: She is động mà diễn tả ý nghĩa trạng thái tồn tại. VD:
allowed to visit her son twice

5

“Tôi bị mất tiền".

- Câu bị động với tân ngữ là bổ
ngữ.VD: She was called stupid

6

- Câu bị động với động từ nguyên
mẫu bị động. Dạng câu này thường
được dùng cùng với các từ đặc biệt
và động từ khiếm khuyết.VD: She
must be punished.

7

- Câu bị động với động từ nguyên
mẫu quá khứ.VD: It must have been
rained.

8

- Dạng bị động ở thể truyền khiến
(Have something done).VD: He has

his car washed.

9

-Dạng bị động nguyên mẫu có "to".
VD: There is nothing to be done.

10

- Dạng bị động với cấu trúc "ing
form"VD:

Human

love

being

praised

204


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
11

- Dạng "ing- form" với ý nghĩa bị
động.VD:The grass need cutting

3. Một số câu bị động Tiếng Anh và ý nghĩa tương đương trong Tiếng Việt

STT
1.

Tiếng Anh

Tiếng Việt

- Câu bị động chuyển đổi theo các thì - Sử dụng các từ ngữ như bị/được/do”
tương ứng

Cấu trúc: bị/được/do + V (transitive).

Cấu trúc: Trợ động từ (be) + động từ Bị/ được/ phải/ do đóng vai trò là các từ chỉ
chính ở dạng quá khứ phân từ.
(1)ANZFA's

safety

guidelines

dấu hiệu của thể bị động (tương tự
are như get/be của tiếng Anh).

based on world’s best-practice standards.

(2). Sử dụng tiêu chuẩn ANZFA, những

(4)An initial safety assessment is thông tin do các công ty cung cấp.
made by ANZFA experts, with public


(3) Liệu thực phẩm đó có bị biến đổi theo

comment invited.

cách có thể tạo ra sự không an toàn không.

(5) A review of all the finding is
undertaken.
(6)A

full

safety

assessment

is

conducted byANZFA experts.
(7)Final public comment on the proposed
genetically modified food is invited.
(8)A recommendation for approval or
rejection is made.
(3)They have been changed in any way
which might make them unsafe.
2

- Ngoài ra trong đoạn trích còn có dạng - Câu bị động không có sự xuất hiện của
bị động ẩn do trong câu có đại từ quan hệ "bị/được".Tuy nhiên có thể thêm”bị/ được”
+ đtừ tobe

(2)Using

vào câu này.
ANZFA

guidelines,

(1) Tài liệu chỉ dẫn an toàn của ANZFA

information (which are) supplied by dựa trên những tiêu chuẩn đã được thực
companies.

hiện tốt nhất trên toàn thế giới.
Tài liệu chỉ dẫn an toàn của ANZFA
được dựa trên những tiêu chuẩn đã được
thực hiện tốt nhất trên toàn thế giới.

III. Bài tập vận dụng

205


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
EXERCISE 1: CHUYỂN CÁC CÂU SAU SANG BỊ ĐỘNG.
1. My father waters this flower every morning.
2. John invited Fiona to his birthday party last night.
3. Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
4. We should clean our teeth twice a day.
5. Our teachers have explained the English grammar.
6. Some drunk drivers caused the accident in this city.

7. Tom will visit his parents next month.
8. The manager didn’t phone the secretary this morning.
9. Did Mary buy this beautiful dress?
10. I won’t hang these old pictures in the living room.
11. The German didn’t build this factory during the Second World War.
12. The Greens are going to paint this house and these cars for Christmas Day.
13. Ann had fed the cats before she went to the cinema.
14. The students have discussed the pollution problems since last week.
15. Have the thieves stolen the most valuable painting in the national museum?
16. Some people will interview the new president on TV.
17. How many languages do they speak in Canada?
18. Are you going to repair those shoes?
19. He has broken his nose in a football match.
20. Have you finished the above sentences?
EXERCISE 2: CHUYỂN CÁC CÂU SAU SANG BỊ ĐỘNG.
1. The waiter brings me this dish.
2. Our friends send these postcards to us.
3. Their grandmother told them this story when they visited her last week.
4. Tim ordered this train ticket for his mother.
5. You didn’t show me the special cameras.
6. She showed her ticket to the airline agent.
7. He lends his friend his new shoes.
8. She left her relatives five million pounds.
9. The shop assistant handed these boxes to the customer.
10. The board awarded the first prize to the reporter.
11. Have you sent the Christmas cards to your family?
12. The committee appointed Alice secretary for the meeting.

206



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
13. He hides the broken cup in the drawer.
14. They keep this room tidy all the time.
15. They all voted the party a great success.
16. We gave Ann some bananas and some flowers.
17. They moved the fridge into the living room.
18. She brought some cups of tea to the visitors in the next room.
19. They find the new project worthless.
20. The secretary didn’t take the note to the manager.
EXERCISE 3: CHUYỂN CÁC CÂU SAU SANG BỊ ĐỘNG.
1. They told me that you were the best architect in this city.
2. She reported that the flowers were killed by frost.
3. Some people inform me that the director is going to take a business trip to England.
4. That officer announced that the meeting was delayed until next week.
5. He discovered that this cotton was grown in Egypt.
6. They promise that the performance will start on time.
7. He recommends that we should stay at the city center.
8. We believed that Alice would pass the driving test.
9. The director notifies all the workers that they will have to work extra hard this month.
10. They have persuaded me that they will go with me to the stadium.
11. They have decided that the company will go to the beach together at the weekend.
12. People think that Maradona is the best football player in the 20th century.
13. They find that the job is not suitable for a girl like her.
14. The teacher explained that this powerful engine pulled the train.
15. He told me that his football team had played well last season.
EXERCISE 4: CHUYỂN CÁC CÂU SAU SANG BỊ ĐỘNG.
1. I had my nephew paint the gate last week.
2. She will have Peter wash her car tomorrow.
3. They have her tell the story again.

4. John gets his sister to clean his shirt.
5. Anne had had a friend type her composition.
6. Rick will have a barber cut his hair.
7. I will get the dressmaker to make a new dress.
8. He had a mechanic repair his car.
9. She often gets the technician to maintain the heater.

207


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
10. They had the police arrest the shoplifter.
11. Are you going to have the shoemaker repair your shoes?
12. I must have the dentist check my teeth.
13. She will have a veterinary surgeon examine her dog.
14. We had a man take this photograph when we were on holiday last summer.
15. The Greens had a carpet cleaner clean their carpet.
KEY
EXERCISE 1
1. This flower is watered by my father every morning.
2. Fiona was invented to John’s birthday party last night.
3. The dinner is being prepared by her mother in the kitchen.
4. Our teeth should be cleaned twice a day.
5. The English grammar has been explained by our teacher.
6. The accident was caused in this city by some drunk drivers.
7. Tom’s parents will be visited (by him) next month.
8. The secretary wasn’t phoned by the manager this morning.
9. Was this beautiful dress bought by Mary?
10. These old pictures won’t be hung in the living room(by me).
11. This factory wasn’t built by the German during the Second World War.

12. This house and these cars are going to be painted by the Greens for Chrismas day
13. The cats had been fed by Ann before she went to the cinema.
14. The pollution problems have been discussed by the students since last week.
15. Has the most valuable painting in the national meseum been stlen by the thieves.
16. The new president will be interviewed on TV (by some people).
17. How many languages are spoken in Canada (by them)?
18. Are those shoes going to be repaired?
19. His nose has been broken in a football match (by him).
20. Have the above sentences been finished?
EXERCISE 2.
(Đây là dạng bài tập có 2 tân ngữ -> có 2 cách chuyển nhưng trong chuyên đề này chúng tôi chỉ giới
thiệu 1 cách)
1. This dish is brought to me by the waiter.
2. These postcards are sent to us by our friend.
3. This story was told to them by their grandmother when they visited her last week.

208


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
4. This train ticket was ordered for Tim’s mother.
5. The special cameras weren’t shown to me.
6. Her ticket was shown to the airline agent by her.
7. His new shoes are lent to his friends (by him).
8. Five million pounds was left to her relatives (by her).
9. These boxes were handed to the customer by the shop assistant.
10. The first prize was awarded to the reporter by the board.
11. Have the christmas cards been sent to your family?
12. Alice was appointed secretary for the meeting by the committee.
13. The broken cup is hidden in the drawer (by him).

14. This room is kept tidy (by them) all the time.
15. The party was voted a great success(by them).
16. Ann was given some bananas and some flowers(by us).
17. The fridge was moved into the living room(by them).
18. Some cups of tea were brought to the visitors in the next room (by her).
19. The new project is found worthless.
20. The note wasn’t taken to the manager by the secretary.
EXERCISE 3
1. I was told that you were the best architect in this city.
2. It was reported that the flowers were killed by frost./ The flowers were reported to be killed by frost.
3. I am informed that the director is going to take a business trip to England.
4. It was announced that the meeting was delayed until next week.
5. It was discovered that this cotton was grown in Egypt.
6. It is promised that the performance will start on time.
7. It is recommended that we should stay at the city center.
8. It was believed that Alice would pass the driving test./ Alice was believed to pass the driving test.
9. All the workers are notified that they will have to work extra hard this month.
10. I have been persuaded that they will go with me to the stadium.
11. It has been decided that the company will go to the beach together at the weekend.
12. It is thought that Maradona is the best football player in the 20th century./ Maradona is thought to be the
best football player in the 20th century.
13. It is found that the job is not suitable for a girl like her./ The job is found to be not suitable for a girl
like her.
14. It was explained that this powerful engine pulled the train.

209


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
15. I was told that his football team had played well last season.

EXERCISE 4
1. I had the gate painted last week.
2. She will have her car washed tomorrow.
3. They have the story told again.
4. John gets his shirt cleaned.
5. Anne had had her composition typed.
6. Rick will have his hair cut.
7. I will get a new dress made.
8. He had his car repaired.
9. She often gets the heater maitained.
10. They had the shoplifter arrested.
11. Are you going to have your shoes repaired?
12. I must have my teeth checked.
13. She will have her dog examined.
14. We had this photograph taken when we were on holiday last summer.
15. The Greens had their carpet cleaned.
D. Bài tập tự giải
EXERCISE 5
1. They break the glass into small pieces.
2. Wash the glass with a detergent liquid
3. People speak English over the world
4 Ms. Linh teaches us how to speak English properly
5. Somebody cleans the room everyday
6. The milkman brings bottles of milk to houses
7. They don't use this house very often
8. Do they usually hold the concerts at the school?
9. They started a dancing class last week.
10. Mr. Smith saw the accident.
11. Somebody has taken my briefcase.
12. The teacher returned our written work to us.

13. She has finished the report by noon.
14. The mad dog bit the little boy.
15. The police have arrested five suspects.

210


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
EXERCISE 6
1. Did Tom write that report?
No, he didn't write it. Alice wrote it
2. Did the archeologists discover the ancient skeleton?
No, they didn’t discover it. A farmer discovered it.
3. Was Sally preparing the food?
No. she wasn’t preparing it. Her mother was preparing it.
4. Does Mr. Parr play that violin?
No, he doesn’t play it. His son plays it.
5. Is Jack going to return the books to the library?
No, he isn’t going to return them. His sister is going to return them
Exercise 7
1. The rescuers ______ for their bravery and fortitude in locating the lost mountain climbers.
A. were praised

B. praised

C. were praising

D. praising

2. About 15,000 years ago, northern Wisconsin ______ under ice a mile deep.

A. buried

B. was burying

C. was buried

D. had buried

3. Edward was new on the job, but he quickly fit himself into the ______ routine of the office.
A. established

B. establishing

C. establishes

D. establish

4. The Mayan Indians ______ an accurate and sophisticated calendar more than seven centuries ago.
A. were developed

B. developed

C. are developed

D. have been developed

5. About 15,000 years ago, northern Wisconsin ______ under ice a mile deep.
A. buried

B. was burying


C. was buried

D. had buried

6. When I woke up and looked outside, the landscape had changed. The ground had been lightly ______
with a dusting of snow during the night.
A. covering

B. cover

C. covers

D. covered

7. We can't even walk in the storm. Let's wait in the hallway where we'll be ______ the strong winds until
things quiet down.
A. protected from

B. protected by

C. protecting from

D. protecting by

8. "______ about the eight o'clock flight to Chicago?" "Not yet."
A. Has been an announcement made

B. Has an announcement made


C. Has an announcement been made

D. Has been made an announcement

9. Last night a tornado swept through Rockville. It _____ everything in its path.

211


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. destroyed

B. was destroyed

C. was being destroyed

D. had been destroyed

10. Be sure to wash the vegetables throroughly. A lot of pesticides residue ______ on unwashed produce.
A. can find

B. can found

C. can be found

D. can be finding

11. Dynamite ______ by Alfred Bernard Nobel.
A. had been invented


B. invented

C. was invented

D. was being invented

12. Wait a minute! The table ______.
A. is being laid

B. had been laid

C. is laid

D. has been laid

13. This exercise may ______ with a pencil.
A. be written

B. be to write

C. be writing

D. write

14. ______ this work ______ before you went to London?
A. Will - have been done

B. Has - been done

C. Will - be done


D. Had - been done

15. If you ______ about it, will you be able to answer?
A. are asked

B. ask

C. will be asked

D. asked

16. A shortage fo water is a problem in many parts of the world. In some areas, water ______ from the
ground faster than nature can replenish the supply.
A. is being taken

B. has been taking

C. is taking

D. has teken

17. Vitamin C ______ by the human body. It gets into the blood stream quickly.
A. absorbs easily

B. is easily absorbing

C. is easily absorbed

D. absorbed easily


18. "When can I have my car back?" "I think it'll ______ late this afternoon."
A. finish

B. be finished

C. have finished

D. be finish

19. My country ______ the pursuit of world peace.
A. is dedicating to

B. is dedicated to

C. is dedicating by

D. is dedicated by

20. I didn't think my interview went very well, but I guess it must have. Despite all my anxiety, I ______
for the job I wanted. I'm really going to work hard to justify their confidence.
A. was hiring

B. hired

C. got hiring

D. got hired

Exercise 8: Chuyển các câu sau sang câu chủ động

1. This question was often put to me but it was never answered by me
2. It was decided that their marriage would be organized in December
3. I had been given a card to the club and in the afternoon it was used by me to go there to play bridge

212


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
4. You will be given new instructions before you leave.
5. It was believed that the fire was caused by a short circuit in the lift machinery
6. I was lent the book by my friend
7. They had been caught by the war in Australia
8. A new block of flats is being built down the street
9. He had to be operated on
10. My collection of stamps has been stolen
11. Lessons should be made more interesting
12. I’m afraid this vase cannot be repaired.
13. Her boy – friend is well spoken of.

213



×