Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Báo cáo quản trị hệ thống mạng với công cụ Administration Tool Pack

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 36 trang )

Báo cáo môn
quản trị hệ
thống mạng
NHÓM 6
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Hoàng
Phan Phạm Hoài Duy
Đào Ngọc Thạch

07520131
07520059
07520577


Mục lục
 1.

Tổng quan

 2.

Giới thiệu Administration Tool Pack

 3.

Các chức năng chính

 4.

Đánh giá


 5.

Lời khuyên

 6.

Kết luận


1. Tổng quan
 Server

hoạt động không ngừng nghỉ =>
Tản nhiệt và các chính sách an ninh.

 Để

quản trị server, người quản trị phải
cấu hình trực tiếp trên máy chủ hoặc
remote => Suy hao băng thông và gây
mệt mỏi khi di chuyển.

 Sự

cố không được xử lý kịp thời, ảnh
hưởng tới lợi ích tài chính của doanh
nghiệp.


2. Giới thiệu công cụ

Administration Tool Pack


Được Microsoft đóng gói trong hệ điều hành
Windows Server.



Cho phép thao tác trên server từ xa.



Chiếm dụng ít băng thông.



Được cài đặt trên các máy trạm sử dụng
Windows Server 2003 hoặc Windows XP SP1.



Vị trí file cài đặt: x:\i386\admin.pak



Phải có quyền Domain Admin/Enterprise Admin
khi sử dụng công cụ này.




3. Cấu hình các chức năng
cơ bản từ máy trạm sử dụng
 DNS
Administration Tool Pack
 DHCP

 Remote

Desktop
 Active Directory Users and Computers


3.1. DNS
(Domain Name Space)


DNS được dùng để ánh xạ giữa các tên miền và
các địa chỉ IP. Cấu hình DNS trong mạng nội bộ
giúp cho việc truy cập trang web nội bộ và trao
đổi email được thuận tiện hơn vì người sử dụng
không cần nhớ địa chỉ IP.



Để cấu hình DNS trên máy đã cài Administration
Tool,
click
Start,
chọn
Program,

chọn
Administrative Tool, chọn DNS.



Resource Records
 Host

(A): được sử dụng trong một zone
để ánh xạ giữa domain name và IP
tương ứng của chúng.

 Alias

(CNAME): Cho phép sử dụng nhiều
tên khác nhau để cùng trỏ về một host.
Các record ánh xạ một tên khác nhau
để chỉ rõ một dịch vụ được sử dụng. Ví
dụ: ftp, www…
J.C. Mackin and Ian McLean, trang 207, Training Kit 70-291 Implementing,
Managing and Maintaining a Microsoft Windows Server 2003 Network Infrastructure


Resource Records


Mail eXchange: được sử dụng bởi các
chương trình thư điện tử để xác định vị trí
Mail Server trong zone. Thông thường,
MX record được tạo ra để cung cấp khả

năng chịu lỗi và xử lý lỗi cho mail server.



Pointer (PTR): được sử dụng trong
Reverse Lookup Zone để phân giải ngược
từ địa chỉ IP ra các hostname tương ứng.

J.C. Mackin and Ian McLean, trang 207, Training Kit 70-291 Implementing,
Managing and Maintaining a Microsoft Windows Server 2003 Network Infrastructure


Forward Lookup Zone





Reverse Lookup Zone

...



3.2. DHCP
 DHCP

là một giao thức dùng để cấp
phát địa chỉ IP và các thông số của
chúng hoàn toàn tự động mà không cần

cấu hình bằng tay trên mỗi máy.

 Để

cấu hình DHCP trên máy đã cài
Administration Tool, click Start, chọn
Program, chọn Administrative Tool,
chọn DHCP.








Kiểm tra trên Client


3.3. Remote Desktops
 Là

một công cụ cho phép remote tới
một máy tính ở xa. Công cụ này cho
phép điều khiển nhiều kết nối tới các
máy tính hoặc cái server dùng Windows
Server 2003 hoặc Windows 2000 Server
trong cùng một cửa sổ MMC.

 Sử


dụng cấu trúc cây điều khiển, công
cụ này cho phép người quản trị xem,
điều khiển và chuyển đổi một cách
nhanh chóng giữa các session kết nối tới
các server hoặc các client khác nhau.
Microsoft Corporation, trang 13, Remote Administration of Windows Servers Using
Remote Desktop for Administration,
< />

×