Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

nghiên cứu mức năng lượng trao đổi, protein thô và xơ thích hợp trong khẩu phần nuôi thỏ thịt new zealand giai đoạn sinh trưởng trên cơ sở nguồn thức ăn sẵn có

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 141 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN VĂN ĐẠT

NGHIÊN CỨU MỨC NĂNG LƯỢNG TRAO ĐỔI,
PROTEIN THÔ VÀ XƠ THÍCH HỢP TRONG KHẨU PHẦN
NUÔI THỎ THỊT NEW ZEALAND GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG
TRÊN CƠ SỞ NGUỒN THỨC ĂN SẴN CÓ

Chuyên ngành:

Chăn nuôi

Mã số:

62 62 01 05

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Xuân Trạch
2. TS. Trần Hiệp

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
ở bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn,
các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.



Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận án

Nguyễn Văn Đạt

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được
sự ủng hộ, động viên giúp đỡ hết sức quý báu của các cá nhân, tập thể.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Xuân Trạch và TS. Trần Hiệp
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Ban
chủ nhiệm Khoa, tập thể giảng viên Khoa Chăn nuôi, Bộ môn Chăn nuôi chuyên khoa,
cán bộ Phòng thí nghiệm trung tâm - Khoa Chăn nuôi - Học viện Nông nghiệp Việt
Nam đã ủng hộ và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, tập thể khoa Kỹ thuật nông nghiệp,
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh Phúc, đã quan tâm giúp đỡ tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi được học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu.
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, người thân đã động viên tôi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận án

Nguyễn Văn Đạt

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ....................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................... v
Danh mục bảng ........................................................................................................... vi
Danh mục hình .......................................................................................................... viii
Trích yếu luận án ......................................................................................................... ix
Thesis abstract ............................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1

1.2


Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3

1.3

Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.4

Những đóng góp mới của luận án..................................................................... 4

1.5

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 4

Phần 2. Tổng quan tài liệu .......................................................................................... 6
2.1

Đặc điểm tiêu hóa ở thỏ ................................................................................... 6

2.1.1

Cấu tạo và hoạt động của đường tiêu hóa ......................................................... 6

2.1.2

Quá trình tiêu hóa các chất dinh dưỡng ............................................................ 8

2.1.3

Nhu cầu dinh dưỡng của thỏ .......................................................................... 12


2.2

Đặc điểm sinh trưởng ở thỏ ............................................................................ 23

2.2.1

Đặc điểm sinh trưởng..................................................................................... 23

2.2.2

Một số yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng thịt thỏ ....................... 25

2.3

Tình hình nghiên cứu sử dụng thức ăn xanh nuôi thỏ ..................................... 30

2.3.1

Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................ 30

2.3.2

Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................... 33

2.3.3

Tóm tắt và định hướng nghiên cứu................................................................. 36

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 38

3.1

Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 38

3.2

Thời gian và địa điểm nghiên cứu .................................................................. 38

3.3

Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 38

3.3.1

Điều tra hiện trạng chăn nuôi thỏ nông hộ tại miền Bắc Việt Nam ................. 38

3.3.2

Xác định thành phần và giá trị dinh dưỡng thức ăn ........................................ 40

3.3.3

Đánh giá ảnh hưởng của mật độ năng lượng, protein và xơ trong khẩu
iii


phần đến sinh trưởng và hiệu quả chuyển hóa thức ăn .................................... 40
3.3.4

Xác định mức năng lượng, protein và xơ tối ưu trong khẩu phần .................... 40


3.4

Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 41

3.4.1

Điều tra hiện trạng chăn nuôi thỏ ................................................................... 41

3.4.2

Xác định thành phần và giá trị dinh dưỡng thức ăn......................................... 41

3.4.3

Đánh giá ảnh hưởng của mật độ năng lượng, protein và xơ đến sinh
trưởng và chuyển hóa thức ăn ........................................................................ 46

3.4.4

Xác định mức năng lượng, protein và xơ tối ưu trong khẩu phần ăn của thỏ ..... 49

Phần 4. Kết quả và thảo luận .................................................................................... 53
4.1

Hiện trạng chăn nuôi thỏ ................................................................................ 53

4.1.1

Diễn biến số lượng thỏ tại các vùng sinh thái ................................................. 53


4.1.2

Hiện trạng chăn nuôi thỏ nông hộ tại các vùng nghiên cứu ............................. 55

4.2

Xác định thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng thức ăn............................ 61

4.2.1

Thức ăn xanh giàu xơ và thóc ........................................................................ 61

4.2.2

Thức ăn xanh giàu protein và thức ăn hỗn hợp ............................................... 65

4.3

Ảnh hưởng của mật độ năng lượng, protein và xơ đến sinh trưởng và
chuyển hóa thức ăn của thỏ ............................................................................ 70

4.3.1

Ảnh hưởng của mức thay thế thức ăn thô xanh giàu xơ bằng thức ăn thô
xanh giàu protein ........................................................................................... 71

4.3.2

Mô hình hóa đáp ứng của thỏ với mật độ năng lượng, protein và xơ của

khẩu phần ...................................................................................................... 81

4.4

Mức năng lượng, protein và xơ tối ưu trong khẩu phần ăn của thỏ ................. 89

4.4.1

Ảnh hưởng của mức năng lượng, protein, xơ và tương tác của chúng đến
thu nhận chuyển hóa thức ăn và sinh trưởng của thỏ ...................................... 89

4.4.2

Mức năng lượng thích hợp trong khẩu phần của thỏ ....................................... 91

4.4.3

Hàm lượng protein thích hợp trong khẩu phần của thỏ ................................... 93

4.4.4

Hàm lượng xơ thích hợp trong khẩu phần của thỏ .......................................... 95

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 98
5.1

Kết luận ......................................................................................................... 98

5.2


Kiến nghị ....................................................................................................... 99

Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án ................................... 100
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 101
Phụ lục ...................................................................................................................... 118

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

ADF
ADG
ADL
Ash

Acid detergent fiber
Average daily gain
Acid detergent lignin

Xơ không tan bởi chất tẩy axít
Tăng khối lượng bình quân hàng ngày
Lignin
Khoáng tổng số


CF
CP
Cv%
DM
DE
DCP
EE
GE
FCR
KL
ME
MPE
NDF
NE
NRC
OM
P
R2
R2adj
RPE
SD
SEM
SE
TDN
TLTH
VFA

Crude fiber
Crude protein
Coefficient of variation

Dry matter
Digestible energy
Digestible crude protein
Ether extract
Gross energy
Feed conversion ratio

Xơ thô
Protein thô
Hệ số biến động
Chất khô
Năng lượng tiêu hóa
Protein tiêu hóa
Mỡ thô
Năng lượng thô
Hệ số chuyển hóa thức ăn
Khối lượng
Năng lượng trao đổi
Sai số chuẩn đoán trung bình
Xơ không tan bởi chất tẩy trung tính
Năng lượng thuần
Hội đồng Nghiên cứu quốc gia (Mỹ)
Chất hữu cơ
Mức ý nghĩa sai khác thống kê
Hệ số xác định
Hệ số xác định hiệu chỉnh
Sai số chuẩn đoán tương đối
Độ lệch chuẩn
Sai số chuẩn của các giá trị trung bình
Sai số chuẩn

Tổng chất dinh dưỡng tiêu hóa
Tỷ lệ tiêu hóa
Axít béo bay hơi

Metabolism energy
Mean prediction error
Neutral detergent fiber
Net energy
National Research Council
Organic matter

Relative prediction error
Standard deviation
Standard error of mean
Standard error
Total digestible nutrient
Volatile fatty acid

v


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

2.1


Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến của các thành phần chất xơ .........................................10

2.2

Nhu cầu năng lượng cơ bản của thỏ theo khối lượng cơ thể ..............................14

2.3

Mức năng lượng trong khẩu phần thỏ sinh trưởng thỏ sinh sản .........................16

2.4

Nhu cầu dinh dưỡng của thỏ .............................................................................16

2.5

Mức protein thô trong khẩu phần của các loại thỏ.............................................17

2.6

Thành phần chất xơ trong khẩu phần của thỏ sinh trưởng và thỏ sinh sản ........19

2.7

Thành phần xơ trong khẩu phần của thỏ nuôi theo phương thức chăn nuôi
quy mô vừa và nhỏ ...........................................................................................22

2.8

Thành phần hóa học của một số loại rau, phụ phẩm và ngọn lá sử dụng

làm thức ăn cho thỏ ..........................................................................................33

3.1

Sơ đồ bố trí thí nghiệm trên các loại thức ăn xanh giàu xơ ................................42

3.2

Sơ đồ bố trí thí nghiệm trên các loại thức ăn xanh giàu protein .........................45

3.3

Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của thức ăn thí nghiệm ....................47

3.4

Sơ đồ bố trí thí nghiệm thăm dò ảnh hưởng của hàm lượng năng lượng,
protein và xơ đến sinh trưởng và hiệu quả chuyển hóa thức ăn .........................47

3.5

Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của thức ăn thí nghiệm ....................50

4.1

Diễn biến số lượng thỏ tại các vùng sinh thái qua các năm ...............................54

4.2

Quy mô chăn nuôi thỏ tại các hộ điều tra ..........................................................56


4.3

Cơ cấu giống thỏ tại các hộ điều tra..................................................................56

4.4

Nguồn thức ăn và chuồng trại chăn nuôi thỏ nông hộ .......................................57

4.5

Hiện trạng sử dụng một số loại thức ăn trong chăn nuôi thỏ nông hộ ................59

4.6

Bộ phận và mùa vụ sử dụng các loại thức ăn xanh ............................................60

4.7

Thành phần hóa học của thức ăn xanh giàu xơ và thóc .....................................62

4.8

Lượng vật chất khô và chất dinh dưỡng thu nhận của một số loại thức ăn
xanh giàu xơ và thóc ........................................................................................63

4.9

Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến một số loại thức ăn xanh giàu xơ và thóc ....................64


4.10

Tăng khối lượng, hệ số chuyển hóa thức ăn xanh giàu xơ và thóc .....................65

4.11

Thành phần hóa học của thức ăn xanh giàu protein và thức ăn hỗn hợp ............66

4.12

Lượng thu nhận một số loại thức ăn xanh giàu protein và thức ăn hỗn hợp........... 67

4.13

Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến một số loại thức ăn xanh giàu protein và thức ăn
hỗn hợp ............................................................................................................68

vi


4.14

Tăng khối lượng của thỏ và hiệu quả chuyển hóa của thức ăn xanh giàu
protein và thức ăn hỗn hợp ............................................................................... 69

4.15

Thành phần dinh dưỡng của thức ăn thí nghiệm ............................................... 71

4.16


Ảnh hưởng của tỷ lệ cỏ lông para và lá chè đại trong khẩu phần đến
lượng thu nhận và tiêu hoá thức ăn của thỏ ....................................................... 72

4.17

Ảnh hưởng của mức thay thế cỏ setaria bằng rau lang đến thu nhận và
tiêu hoá thức ăn của thỏ New Zealand .............................................................. 73

4.18

Ảnh hưởng của mức thay thế cỏ lông para bằng lá chè đại đến tăng khối
lượng và chuyển hoá thức ăn của thỏ ................................................................ 76

4.19

Ảnh hưởng của mức thay thế cỏ setaria bằng rau lang đến tăng khối
lượng và chuyển hoá thức ăn của thỏ New Zealand .......................................... 77

4.20

Ảnh hưởng của mức thay thế cỏ lông para bằng lá chè đại đến thành phần
cơ thể và thành phần thân thịt của thỏ............................................................... 79

4.21

Ảnh hưởng của mức thay thế cỏ setaria bằng rau lang đến thành phần cơ
thể và thân thịt của thỏ New Zealand................................................................ 80

4.22


Biến động mật độ năng lượng, protein và xơ trong khẩu phần thu nhận
của thỏ thí nghiệm............................................................................................ 82

4.23

Thu nhận dinh dưỡng, tăng khối lượng và chuyển hoá thức ăn ......................... 83

4.24

Phương trình hồi quy giữa tăng khối lượng và hệ số chuyển hoá thức ăn
của thỏ với mật độ ME, CP và ADF trong khẩu phần ....................................... 84

4.25

Ảnh hưởng tương tác giữa năng lượng, protein và xơ đến năng suất, hiệu
quả chăn nuôi ................................................................................................... 90

4.26

Ảnh hưởng của mức năng lượng đến thu nhận, tỷ lệ tiêu hóa thức ăn, tăng
khối lượng, chuyển hóa thức ăn, và khả năng cho thịt của thỏ .......................... 92

4.27

Ảnh hưởng của mức protein thô đến thu nhận thức ăn, tăng khối lượng,
chuyển hóa thức ăn, tỷ lệ tiêu hóa và khả năng cho thịt của thỏ ........................ 94

4.28


Ảnh hưởng của mức xơ đến thu nhận thức ăn, tăng khối lượng, chuyển
hóa thức ăn, tỷ lệ tiêu hóa và khả năng cho thịt của thỏ .................................... 96

vii


DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

2.1

Sơ lược cấu tạo bộ máy tiêu hóa và hoạt động tiêu hóa của thỏ.......................... 6

2.2

Ảnh hưởng của năng lượng và xơ đến lượng thu nhận chất khô ........................13

2.3

Quá trình sử dụng năng lượng ở thỏ .................................................................15

2.4

Ảnh hưởng của thành phần NDF trong khẩu phần đến khối lượng của
manh tràng .......................................................................................................20


2.5

Đồ thị sinh trưởng của thỏ ................................................................................23

2.6

Đồ thị sinh trưởng của thỏ theo hàm Gompertz ................................................25

3.1

Sơ đồ triển khai các nội dung nghiên cứu của đề tài luận án .............................39

4.1

Xu hướng thay đổi tốc độ sinh trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn khi
tăng tỷ lệ thức ăn xanh giàu protein trong khẩu phần ........................................80

4.2

Hồi quy giữa tăng khối lượng (ADG) và hệ số chuyển hoá thức ăn (FCR)
với mật độ năng lượng (ME) của khẩu phần .....................................................85

4.3

Hồi quy giữa tăng khối lượng (ADG) và hệ số chuyển hoá thức ăn (FCR)
với hàm lượng protein của khẩu phần ...............................................................87

4.4

Hồi quy giữa tăng khối lượng (ADG) và hệ số chuyển hoá thức ăn (FCR)

với hàm lượng ADF của khẩu phần ..................................................................88

viii


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Họ và tên NCS: Nguyễn Văn Đạt
Tên đề tài: “Nghiên cứu mức năng lượng trao đổi, protein thô và xơ
thích hợp trong khẩu phần nuôi thỏ thịt New Zealand giai đoạn sinh trưởng
trên cơ sở nguồn thức ăn sẵn có”.
Chuyên ngành: Chăn nuôi

Mã số: 62 62 01 05

Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá được hiện trạng chăn nuôi thỏ tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam.
- Đánh giá được chất lượng của các loại thức ăn thô xanh phổ biến dùng
trong chăn nuôi thỏ.
- Mô hình hoá được động thái đáp ứng của thỏ tăng khối lượng (ADG),
chuyển hóa thức ăn (FCR) với thành phần dinh dưỡng cơ bản (năng lượng trao
đổi (ME), protein thô (CP) và xơ (ADF) trong khẩu phần để thăm dò được mức
dinh dưỡng thích hợp.
- Xác định được hàm lượng các thành phần dinh dưỡng cơ bản ME, CP và
ADF phù hợp trong khẩu phần nuôi thỏ đực New Zealand sinh trưởng khi sử
dụng nguồn thức ăn thô xanh.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra nhanh nông thôn (RRA: Rapid Rural Appraisal) và
điều tra nông hộ theo phiếu điều tra bán cấu trúc được áp dụng để thu thập các
thông tin về chăn nuôi thỏ tại một số tỉnh đại diện các vùng sinh thái ở miền Bắc

(Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Ninh Bình).
- Các loại thức ăn xanh phổ biến (rau muống, rau lang, chè đại, cỏ voi, cỏ
setaria và cỏ lông para) được xác định thành phần hóa học và giá trị năng lượng
thông qua các thí nghiệm tiêu hóa (02 thí nghiệm).
- Các (05) thí nghiệm nuôi thỏ New Zealand sinh trưởng được tiến hành với
các khẩu phần có thành phần biến động lớn về ME, CP và ADF. ADG và FCR
của thỏ được theo dõi và mô hình hoá động thái đáp ứng theo thành phần dinh
dưỡng cơ bản (ME, CP và ADF) của khẩu phần.
ix


- Một thí nghiệm nuôi dưỡng thỏ quy mô lớn được tiến hành với 27 khẩu
phần ăn có chứa các mức ME, CP và ADF dao động xung quanh mức dinh
dưỡng thích hợp từ kết quả chẩn đoán từ các phương trình đáp ứng của thỏ đối
với các chất dinh dưỡng (Nutrient - Response Models) nhằm xác định hàm lượng
ME, CP và ADF tối ưu trong chất khô của khẩu phần.
3. Kết quả chính đạt được và kết luận
- Sơ bộ đánh giá được hiện trạng chăn nuôi thỏ trên các phương diện quy mô
nuôi, cơ cấu giống, nguồn thức ăn sử dụng... tại 3 tỉnh miền Bắc Việt Nam.
- Đã đánh giá được thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của một số
loại thức ăn thô xanh phổ biến dùng để nuôi thỏ; từ đó kết luận cỏ setaria và chè
đại là những loại thức ăn xanh tốt cho thỏ.
- Đã mô tả được động thái đáp ứng ADG và FCR của thỏ theo mật độ ME,
CP và ADF của khẩu phần dưới dạng các phương trình hồi quy phi tuyến.
- Đã xác định được mật độ ME, hàm lượng CP và ADF tối ưu trong khẩu
phần nuôi thỏ đực New Zealand sinh trưởng tương ứng là 2135 - 2350 kcal
ME/kg DM, 16,6% CP và 22,2% ADF trong DM.
Các kết quả nghiên cứu nói trên là mới, cung cấp được cơ sở khoa học cho
việc xây dựng khẩu phần nuôi thỏ đực New Zealand sinh trưởng ở Việt Nam.
Đây sẽ là những khuyến cáo quan trọng cho việc phát triển chăn nuôi thỏ bền

vững trên cơ sở khai thác các nguồn thức ăn thô xanh tại chỗ của các địa phương.

x


THESIS ABSTRACT
PhD student: NGUYEN VAN DAT
Thesis title: “Determination of appropriate levels of metabolizable
energy, crude protein and fiber in diets of growing New Zealand rabbits fed
on available green forages”.
Specialisation: Animal Science

Code: 62 62 01 05

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
(VNUA)
1. Research Objectives
- To evaluate the status quo of rabbit production in some provinces in
northern Vietnam.
- To evaluate the quality of the some green forages commonly used in
rabbit production.
- To develop “Nutrient-Response Models” describing pattern of response in
terms of average daily gain (ADG) and feed conversion ratio (FCR) to basic
nutritional components of the metabolism energy (ME), crude protein (CP), acid
detergent fiber (ADF) to predict their appropriate levels.
- To determine appropriate levels of ME, CP and ADF in the diet of
growing male New Zealand rabbits fed on green forages.
2. Research Methods
- Rapid Rural Appraisal and household surveys using semi-structured
questionnaire were applied to collect information on rabbit production in some

provinces representing the North of Vietnam (Bac Giang, Vinh Phuc, Ninh Binh).
- Two digestion experiments were conducted to identify chemical
composition and energy value of some green forages (water spinach vine, sweet
potato vine, gigantea leaves, elephant grass, setaria grass, and para grass).
- Five feeding trials were conducted with large ranges of dietary
metabolizable ME, CP and ADF. ADG and FCR of the rabbits were monitored
and regressed against ME, CP and ADF to develop nutrient - response models.

xi


- A large feeding experiment was conducted with 27 diets formulated based
on the suitable levels of ME, CP and ADF predicted from previous Nutrient Response Models in order to validate/determine their optimum levels in dietary
dry matter.
3. Main findings and conclusions
- An overview of rabbit production in terms of scale, breed structure, feed
sources... in 3 northern provinces of Vietnam was provided.
- Chemical composition, digestibility, and nutritional value of some
common forages for rabbit feeding were determined with a conclusion that
setaria grass and gigantea tea were good green forages for rabbits.
- Responses of growing rabbits (ADG and FCR) to the diet’s nutrients (ME,
CP and ADF) were modelled in terms of nonlinear regression equations.
- It was found that the optimal levels of ME, CP, and ADF in the diet for
growing male New Zealand rabbits were 2135 - 2350kcal ME/kg DM, 16,6% CP
and 22,2% ADF in DM.
The above findings are new, providing a scientific basis for formulating
suitable diets for growing male New Zealand in Vietnam. The findings of this
study would also be important recommendations for sustainable rabbit
production exploiting local green forage resources.


xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thỏ là loại gia súc ăn được hầu hết các loại rau củ quả và cỏ, kể cả các
loại phụ phẩm cây trồng, do đó ít cạnh tranh thức ăn với các gia súc, gia cầm
khác và với con người. Thỏ là loài vật dễ nuôi, mắn đẻ (mỗi năm đẻ 5 - 7 lứa,
mỗi lứa 6 - 8 con); vì vậy thỏ là vật nuôi được người nông dân (đặc biệt là nông
dân có khó khăn về điều kiện kinh tế) ưa chuộng nhằm phát triển kinh tế hộ gia
đình. Trong thời gian gần đây ở nước ta chăn nuôi thỏ đã phát triển nhanh, nhập
nhiều giống thỏ ngoại nhằm góp phần tăng nhanh quy mô, năng suất, chất
lượng đàn thỏ.
Trên thế giới, nhiều quốc gia chăn nuôi thỏ phát triển mạnh, đặc biệt là
các nước ở Châu Âu và Châu Mỹ. Thỏ được chăn nuôi theo quy mô công
nghiệp, phần lớn sử dụng các thức ăn hỗn hợp được phối trộn dựa trên khuyến
cáo của nhiều công trình nghiên cứu về dinh dưỡng và thức ăn cho thỏ (NRC,
1977, 1991; Lebas, 2004; De Blas and Wiseman, 2010). Tuy nhiên, việc sử
dụng thức ăn công nghiệp không tận dụng được các nguồn thức ăn thô xanh sẵn
có để giảm giá thành, tăng hiệu quả kinh tế.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã có chủ trương đẩy mạnh phát
triển các loài gia súc ăn cỏ (trong đó có thỏ) nhằm giảm thiểu cạnh tranh về
lương thực trong xu thế giá ngũ cốc trên thế giới ngày càng tăng cao, ảnh hưởng
tiêu cực đến chăn nuôi lợn và gia cầm. Hiện nay, các giống thỏ ngoại đã được
nhập để cải thiện năng suất chăn nuôi thỏ. Tuy nhiên, việc nghiên cứu về khẩu
phần ăn và các phương thức chăn nuôi bền vững đối với các giống thỏ ngoại
được nhập nội trong điều kiện cụ thể của địa phương vẫn chưa được nghiên cứu
sâu. Sử dụng thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh là một giải pháp dinh dưỡng tốt về mặt
kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất chăn nuôi. Tuy nhiên, ở nước ta khi phần lớn
chăn nuôi thỏ ở quy mô nông hộ, việc sử dụng thức ăn viên hỗn hợp hoàn chỉnh

như ở nước ngoài là không phù hợp về mặt kinh tế và sinh thái, không khai thác
được tiềm năng các nguồn thức ăn thô xanh có thể sản xuất tại chỗ. Chính vì vậy,
để đảm bảo cho chăn nuôi thỏ mang tính kinh tế, xã hội, sinh thái và môi trường
bền vững thì nghiên cứu chuyên sâu về sử dụng các loại khẩu phần thức ăn thô
xanh nuôi thỏ thịt nhập nội là rất cần thiết.
1


Hiện nay, các nghiên cứu về dinh dưỡng của thỏ ở nước ta chỉ dừng lại ở
việc thử nghiệm hoặc thay thế một loại thức ăn nào đó trong khẩu phần ăn của
thỏ (Đinh Văn Bình, 2003; Tran Hoang Chat et al., 2005; Lê Thị Lan Phương và
Lê Đức Ngoan, 2008; Nguyen Thi Duong Huyen et al., 2010; Dư Thanh Hằng và
Lê Trần Tịnh Quyên, 2012; Nguyen Thi Kim Dong et al., 2008; Nguyễn Xuân
Trạch và cs., 2012a; Nguyễn Thị Kim Đông (2009a, 2009b); Nguyễn Thị Hồng
Nhân và cs. (2011); Nguyễn Văn Thu (2011); Nguyễn Thị Vĩnh Châu và Nguyễn
Văn Thu (2014a, 2014b)…). Đã có một số nghiên cứu ở trong nước về việc sử
dụng các loại thức ăn xanh giàu protein bổ sung vào khẩu phần của thỏ nhập nội.
Kết quả bước đầu cho thấy, các loại thức ăn xanh giàu protein có khả năng làm
tăng năng suất và hiệu quả chăn nuôi thỏ nhập nội. Tuy nhiên, thành phần hóa
học và giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn, khai thác và sử dụng tại chỗ (thức
ăn thô xanh, thô khô, củ quả...) rất không ổn định. Giá trị của chúng thay đổi rất
rõ rệt theo mùa vụ, vùng miền, thời gian thu hoạch. Các nghiên cứu trên chưa chỉ
ra được khẩu phần tối ưu cho thỏ khi nguồn thức ăn thay đổi. Chưa có nghiên
cứu nào xác định thành phần dinh dưỡng thích hợp trong khẩu phần dựa trên khả
năng đáp ứng của thỏ khi sử dụng các nguồn thức ăn thô xanh địa phương.
Để giải quyết được vấn đề nêu trên, một số câu hỏi cần được trả lời trong
nghiên cứu này gồm:
- Hiện trạng chăn nuôi thỏ hiện nay như thế nào? Thức ăn dùng cho thỏ
là thức ăn hỗn hợp hay chủ yếu vẫn là thức ăn thô xanh, phụ phẩm nông
nghiệp? Cơ cấu giống thỏ và phương thức chăn nuôi như thế nào?

- Thành phần và giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn xanh phổ biến
nuôi thỏ ở miền Bắc Việt Nam như thế nào?
- Có thể mô hình hóa được đáp ứng của thỏ đối với tăng khối lượng
(ADG), chuyển hóa thức ăn (FCR) theo các thành phần dinh dưỡng chính ME,
CP và ADF trong chất khô của khẩu phần để dự đoán được năng suất của thỏ
theo thành phần khẩu phần hay ngược lại ước tính được mức tối ưu các thành
phần dinh dưỡng trong khẩu phần được không?
- Khi sử dụng khẩu phần được phối hợp chủ yếu từ các loại thức ăn xanh thì
mức ME, CP và ADF trong khẩu phần ăn của thỏ bao nhiêu là phù hợp nhất?
Việc nghiên cứu trả lời các câu hỏi trên là cần thiết vì nó sẽ giúp người
chăn nuôi có thể phối hợp khẩu phần cho thỏ trong mọi tình huống thức ăn
khác nhau.
2


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá được hiện trạng chăn nuôi thỏ (quy mô, cơ cấu, thức ăn sử
dụng...) tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam.
- Đánh giá được chất lượng của các loại thức ăn thô xanh phổ biến dùng
trong chăn nuôi thỏ thông qua thành phần hóa học và tỷ lệ tiêu hóa.
- Mô hình hoá được động thái đáp ứng của thỏ ADG, FCR với các thành
phần dinh dưỡng cơ bản ME, CP và ADF trong khẩu phần.
- Xác định được hàm lượng các thành phần dinh dưỡng cơ bản ME, CP và
ADF phù hợp trong khẩu phần nuôi thỏ New Zealand sinh trưởng khi sử dụng
nguồn thức ăn thô xanh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Nội dung và đối tượng nghiên cứu
- Điều tra đánh giá hiện trạng chăn nuôi thỏ (quy mô, cơ cấu, thức ăn sử
dụng...).
- Thí nghiệm đánh giá chất lượng của các loại thức ăn thô xanh phổ biến

dùng trong chăn nuôi thỏ.
- Thí nghiệm xây dựng mô hình mô tả động thái đáp ứng ADG, FCR của thỏ
đực New Zealand sinh trưởng (1,5 - 4 tháng tuổi) với các thành phần dinh dưỡng
chính trong khẩu phần ME, CP và ADF.
- Thí nghiệm xác định hàm lượng các thành phần dinh dưỡng chính ME, CP
và ADF phù hợp trong khẩu phần nuôi thỏ New Zealand sinh trưởng.
1.3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
1.3.2.1. Điều tra
- Thu thập số liệu chăn nuôi thỏ của các vùng trong cả nước từ năm 2010
đến năm 2014.
- Điều tra trực tiếp tại 3 tỉnh (Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc) trong
năm 2012.
1.3.2.2. Thí nghiệm
- Địa điểm: Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh Phúc và Học viện
Nông nghiệp Việt Nam.
- Thời gian: 4 năm (2011 -2014).

3


1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Đề tài luận án đã có những đóng góp mới sau đây:
- Đánh giá được được tình hình diễn biến số lượng thỏ nuôi trong cả nước
và hiện trạng chăn nuôi thỏ tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam (Ninh Bình, Vĩnh
Phúc, Bắc Giang), qua đó cho thấy thỏ New Zealand đã được nuôi rộng rãi nhưng
thức ăn chủ yếu vẫn là thức ăn thô xanh.
- Xác định được thành phần hóa học và tỷ lệ tiêu hóa các chất dinh
dưỡng của một số loại thức ăn xanh giàu protein (rau muống, rau lang, chè
đại) và giàu xơ (cỏ voi, cỏ setaria, cỏ lông para), đồng thời chỉ ra được chè đại
và cỏ setaria là các loại thức ăn tốt cho thỏ.

- Xây dựng được phương trình mô tả đường cong đáp ứng với dinh
dưỡng (nutrient - reponse models) của thỏ, qua đó mô hình hóa được sự phụ
thuộc giữa mức tăng khối lượng (ADG) và hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR)
vào mật độ năng lượng (ME), protein thô (CP), xơ không tan bởi chất tẩy axít
(ADF) trong chất khô (DM) của khẩu phần.
- Xác định được mức ME, CP và ADF tốt nhất trong khẩu phần ăn của
thỏ New Zealand tương ứng là 2.135 – 2.350 kcal/kg DM, 16,6% và 22,2%
trong DM khi sử dụng thức ăn thô xanh nuôi thỏ.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Những kết quả mới từ luận án này (thành phần hóa học, tỷ lệ tiêu hóa,
giá trị dinh dưỡng của thức ăn thô xanh; các mức ME, CP và ADF tối ưu trong
khẩu phần) là nền tảng khoa học cho việc xây dựng bảng thành phần và giá trị
dinh dưỡng của các loại thức ăn để làm cơ sở cho việc phối hợp được khẩu phần
ăn cho thỏ.
Các phương trình mô hình hóa đáp ứng với dinh dưỡng (nutrient-reponse
models) của thỏ đã xây dựng cho phép dự đoán được tốc độ tăng khối lượng và
hiệu quả chuyển hóa thức của thỏ dựa vào mức ME, CP và ADF trong khẩu phần.
Các kết quả trên của đề tài luận án cung cấp cơ sở khoa học cho việc xây
dựng khẩu phần tối ưu nuôi thỏ New Zealand sinh trưởng dựa vào các nguồn
thức ăn thô xanh khác nhau.
Các kết quả của đề tài luận án cũng có giá trị như tài liệu khoa học để
các cơ quan quản lý, viện nghiên cứu, các trường đại học, giáo viên, sinh viên
tham khảo.
4


1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Những kết quả mới của đề tài luận án là những khuyến cáo quan trọng cho
việc phát triển chăn nuôi thỏ ở Việt Nam đảm bảo tính bền vững trên cơ sở khai

thác các nguồn thức ăn xanh sẵn có. Những kết quả này không những là tài liệu
tham khảo quý cho các nhà khoa học, mà còn giúp các doanh nghiệp, người chăn
nuôi có thể xây dựng khẩu phần ăn phù hợp cho thỏ trong mọi trường hợp sử
dụng các nguồn thức ăn xanh đa dạng khác nhau, thay vì chỉ giới thiệu một vài tổ
hợp thức ăn cụ thể.

5


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn thức ăn thô xanh, việc tìm hiểu
hoạt động tiêu hóa của thỏ và các nghiên cứu liên quan đến việc sử dụng các
nguồn thức ăn thô xanh và khả năng đáp ứng của thỏ đối với các loại khẩu
phần này sẽ là cơ sở khoa học quan trọng cho nghiên cứu. Đồng thời, cần
phải biết được các nghiên cứu chuyên sâu từ trước tới nay về nhu cầu dinh
dưỡng của thỏ trên thế giới đã góp phần như thế nào trong việc xác định giá
trị dinh dưỡng tối ưu trong khẩu phần khi sử dụng nguồn thức ăn thô xanh
trong nghiên cứu này. Phần này nhằm cung cấp một tổng quan về đặc điểm
tiêu hóa và sinh trưởng của thỏ; đặc biệt là tình hình nghiên cứu về khẩu
phần nuôi thỏ trên nền thức ăn thô xanh, từ đó đề ra định hướng cho việc
thiết kế đề tài luận án.
2.1. ĐẶC ĐIỂM TIÊU HÓA Ở THỎ
2.1.1. Cấu tạo và hoạt động của đường tiêu hóa
Thỏ là động vật dạ dày đơn, nhưng khác loại động vật dạ dày đơn khác
là quá trình tiêu hóa có sự tham gia của vi sinh vật ở manh tràng. Cấu tạo bộ
máy tiêu hóa và hoạt động tiêu hóa của thỏ được mô tả ở hình 2.1.

Nguồn: Lebas (1979)

Hình 2.1. Sơ lược cấu tạo bộ máy tiêu hóa và hoạt động tiêu hóa của thỏ

6


Quá trình tiêu hóa có thể tóm tắt như sau: Thức ăn được nghiền nát,
trộn kỹ với nước bọt ở khoang miệng, theo thực quản đẩy xuống dạ dày.Tại
đây có quá trình tiêu hóa protein nhờ enzyme pepsine, nhưng không có quá
trình tiêu hóa tinh bột và lipit cũng như chất xơ. Ở ruột non, phần lớn các
chất dinh dưỡng được tiêu hóa nhờ tác dụng của các enzyme tiêu hóa có
trong dịch ruột. Những chất không được tiêu hóa ở ruột non sẽ được đẩy
xuống ruột già. Ở đây có nhiều mẩu thức ăn kích thước to nhỏ khác nhau,
những mảnh thức ăn xơ kích thước lớn hơn không tiêu hóa được đẩy các
mẩu thức ăn nhỏ hơn có khả năng tiêu hóa ngược trở lại vào manh tràng.
Manh tràng có chức năng dự trữ và tiêu hóa chất xơ nhờ hệ vi sinh vật.
Manh tràng tạo ra hai loại phân là phân mềm và phân thường. Sự tạo ra
phân mềm là đặc điểm khác biệt của thỏ so với các loài gia súc khác (Đinh Văn
Bình và cs., 2007).
Một trong những đặc điểm của hệ thống tiêu hóa của thỏ là dạ dày co giãn
tốt nhưng co bóp yếu. Các chất dinh dưỡng được phân giải nhờ các enzyme
tiêu hóa của dạ dày và ruột sẽ được hấp thụ chủ yếu qua ruột non, các chất dễ
tiêu hóa như hydrat cacbon dễ tan đã được hấp thu. Như vậy, thỏ sẽ không mất
năng lượng để lên men chúng. Manh tràng thỏ là đoạn đầu của ruột già có kích
thước rất lớn, là bộ phận chính tiêu hóa chất xơ (rau cỏ, lá cây,…) nhờ có hệ vi
sinh vật cộng sinh. Mặt khác, thỏ có thể thu lại một lượng đáng kể các chất
dinh dưỡng đó qua việc ăn lại phân mềm (Đinh Văn Bình và cs., 2007; De Blas
and Wiseman, 2010).
Hiện tượng thỏ ăn lại phân mềm là quá trình sinh lý bình thường, trong
phân mềm chứa nhiều nước, protein và vitamin vì vậy, nâng cao khả năng tiêu
hóa thức ăn và mức độ sử dụng các chất dinh dưỡng. Phân mềm được thỏ ăn
ngay sau khi thải ra. Dựa vào đặc tính ăn phân này người ta còn gọi thỏ là loại
“nhai lại giả” (Đinh Văn Bình và cs., 2007; De Blas and Wiseman, 2010). Tuy

nhiên, khi khẩu phần có hàm lượng xơ thấp, phân mềm tạo ra quá nhiều, hệ vi
sinh vật có hại trong đó sẽ có điều kiện phát triển, từ đó gây nhiều bệnh cho
đường tiêu hóa của thỏ. Chính vì vậy hàm lượng xơ trong khẩu phần ăn đóng vai
trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa của thỏ (Lebas, 2004; De Blas and
Wiseman, 2010).

7


2.1.2. Quá trình tiêu hóa các chất dinh dưỡng
2.1.2.1. Tiêu hóa protein
Dịch tụy chứa những enzyme tiêu hoá protein (trypsin, chymotrypsin) được
hoàn thiện vào khoảng 4 tuần tuổi và sự phát triển của chúng phụ thuộc chủ yếu
vào sự phát triển của tuyến nội tiết và ít nhiều cũng bị ảnh hưởng bởi khẩu phần
(Corring et al., 1972).
Tỷ lệ tiêu hóa protein của thỏ trưởng thành có mối liên hệ với nguồn
protein, tức là tỉ lệ tiêu hóa protein của các khẩu phần khác nhau phụ thuộc
vào nguyên liệu phối hợp thức ăn trong khẩu phần hơn là thành phần hóa học
của chúng (Fraga et al.,1984). Những protein có mối liên kết với xơ, đặc biệt là
thức ăn thô xanh, thì tỷ lệ tiêu hóa thấp hơn, nhưng vẫn cao hơn ở những loài
dạ dày đơn khác (Maertens and De Goote, 1984).
Kết quả nghiên cứu của Gidenne and Lebas (1987) cho thấy chỉ có 35%
protein của cỏ linh lăng khô được tiêu hóa ở ruột non, còn lại được tiêu hóa ở
manh tràng. Như vậy, manh tràng có vai trò quan trọng trong tiêu hóa của thỏ,
nhất là protein có nguồn gốc từ cỏ.
Sản phẩm chính cuối cùng của sự chuyển hoá nitơ trong manh tràng là
NH3, đó là nguồn nitơ chính cho sự tổng hợp protein của vi sinh vật. NH3
trong manh tràng còn có nguồn gốc từ urê máu (khoảng 25% NH3 trong manh
tràng) và sự phân giải protein của thức ăn. Ngoài ra, một phần nitơ có nguồn
gốc nội sinh, góp phần làm gia tăng hoạt động của vi sinh vật (Forsythe and

Parker, 1985).
Nồng độ NH3 trong manh tràng ở trong khoảng 6 - 8,5 mg/100ml chất
chứa, lượng này dường như đủ cho sự tổng hợp protein của vi sinh vật
(Carabaño et al., 1988). King (1971) cho thấy năng lượng là yếu tố giới hạn có
ảnh hưởng đến sự phát triển tối ưu của vi sinh vật trong manh tràng nhiều hơn
là nitơ. Trong các trường hợp mà NH3 trong manh tràng có thể là yếu tố giới
hạn cho sự phát triển của vi sinh vật thì nguồn urê cung cấp cũng không đáp
ứng được nhu cầu bởi vì urê được thủy phân và hấp thu như NH3 trước khi
đến manh tràng dẫn đến gia tăng nitơ trong nước tiểu (Lebas et al., 1984).
2.1.2.2. Tiêu hóa chất xơ
Thông thường ở động vật ăn cỏ, chất xơ chỉ có thể tiêu hóa bằng quá trình
lên men của hệ vi sinh vật đường ruột. Đối với các loài gia súc nhai lại thì quá

8


trình lên men chất xơ bởi hệ vi sinh vật xảy ra ở đoạn đầu của đường tiêu hóa là
dạ cỏ. Sản phẩm của quá trình lên men tạo ra các axít béo bay hơi và một lượng
xác các vi sinh vật. Xác các vi sinh vật này sẽ được tiêu hóa và hấp thu trực tiếp
tại phần cuối dạ dày và ở ruột non, cung cấp một phần nhu cầu các axít amin cho
cơ thể gia súc. Quá trình lên men chất xơ và sự hấp thu các chất dinh dưỡng sau
quá trình lên men ở thỏ lại có sự khác biệt rõ rệt: Sự tiêu hóa xơ ở manh tràng thỏ
là do vi sinh vật. Thời gian tiêu hóa xơ ở manh tràng phụ thuộc vào cấu trúc và
thành phần xơ có trong thức ăn. Như vậy, quá trình tiêu hóa chất xơ diễn ra chủ
yếu ở đoạn cuối của đường tiêu hóa là manh tràng. Ngoài ra, một phần nhỏ chất
xơ còn được tiêu hóa tại phần trên đường tiêu hóa (dạ dày, ruột non, hồi tràng)
trước khi chuyển đến manh tràng (Yu et al., 1987).
Tỷ lệ tiêu hóa chất xơ ở hồi tràng của thỏ ước tính dao động trong khoảng
từ 7% - 19% (Yu et al., 1987), từ 5 - 43% đối với NDF (Gidenne and
Ruckebusch, 1989) và từ 0% - 37% đối với polysaccharide phi tinh bột (Gidenne,

1992; Carabaño et al., 2001). Theo Gómez-Conde et al. (2007, 2009) sự tồn tại
của các vi sinh vật có trong phân mềm mà thỏ thu nhận hàng ngày là nguyên
nhân tạo ra hoạt động phân giải chất xơ ở phần trên của đường tiêu hóa. Quá
trình phân giải chất xơ trong manh tràng thỏ chịu ảnh hưởng bởi hoạt động của
hệ vi sinh vật, thời gian lưu giữ chất chứa, thành phần và cấu trúc hóa học của
chất xơ. Hoạt động của hệ vi sinh vật trong manh tràng thỏ thường được đánh giá
thông qua nồng độ axít béo bay hơi tạo ra, sự tổng hợp nitơ của vi sinh vật và
hoạt động phân giải chất xơ. Theo De Blas et al. (1999), số lượng vi sinh vật có
trong manh tràng của thỏ là từ 1010 - 1012/g chất chứa. Các vi sinh vật này tiết ra
các enzyme tiêu hóa chất xơ khẩu phần, trong đó hoạt động của các enzyme phân
giải pectin và hemicellulose là cao hơn so với enzyme phân giải cellulose
(Marounek et al., 1995; Jehl and Gidenne, 1996 ; Falcão e Cunha et al., 2004).
Nghiên cứu của Gidenne (1993) cho biết, quá trình lưu giữ chất chứa tiêu hóa
trong manh tràng của thỏ để tạo ra phân mềm mất khoảng 10 giờ. Vì thời gian
lưu giữ chất chứa tiêu hóa trong manh tràng ngắn nên hoạt động của enzyme
phân giải cellulose ở thỏ là tương đối thấp (Marounek et al., 1995), nhưng hoạt
động của các enzyme phân giải các dẫn xuất polysaccharide phi tinh bột hòa tan
trong nước và oligosaccharide lại cao hơn rất nhiều. Tỷ lệ tiêu hóa trung bình
pectin trong manh tràng thỏ là 72%, dao động trong khoảng từ 61% - 84% tùy
từng loại thức ăn (Fraga et al.,1991). Sự dao động về tỷ lệ tiêu hóa pectin ở thỏ

9


phần lớn phụ thuộc vào kích cỡ mảnh thức ăn, các thành phần pectin (Gidenne,
1992). Vi sinh vật manh tràng thỏ tiết ra các enzyme tiêu hóa xơ có trong thức
ăn, khả năng tiêu hóa pectin và hemicellulose tốt hơn cellulose (Gidenne, 1992).
Theo Gidenne et al. (2010a, 2010b), chất xơ là một trong những thành phần
chiếm tỷ lệ chính trong khẩu phần ăn của thỏ, có ảnh hưởng trực tiếp đến quá
trình tiêu hóa với vai trò là cơ chất quan trọng đảm bảo cho sự hoạt động bình

thường của hệ sinh vi sinh vật đường ruột, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tiêu
hóa, hấp thu đường ruột, từ đó gây ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng sinh
trưởng và phát triển ở thỏ (bảng 2.1).
Bảng 2.1. Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến của các thành phần chất xơ
Thành phần xơ

n

Trung bình, %

Khoảng dao động, %

127

34

3-71

7

58

30-85

Hemicellulose

127

46


0-82

Cellulose

52

27

1-59

Lignin

34

11

8-25

NDF
Axít uronic

Nguồn: Gidenne et al. (2010a)

Nguồn gốc chất xơ có ảnh hưởng rõ rệt đến khả năng tiêu hóa và hoạt
động của hệ vi sinh vật ở manh tràng. Sự kém đa dạng về nguồn gốc chất xơ
trong khẩu phần có ảnh hưởng không tốt đến quá trình lên men ở manh tràng và
tình trạng sức khỏe của thỏ (Gidenne et al., 1998). Vì vậy, việc bổ sung chất xơ
trong khẩu phần ăn cho thỏ cần quan tâm đến những điểm sau: (l) Lượng
lignocellulose (ADF) (chất xơ tiêu hóa thấp) tối thiểu; (2) Chất lượng
lignocellulose và tỷ lệ lignin/cellulose; (3) Số lượng chất xơ dễ tiêu hóa (pectin +

hemicellulose) so với lignocellulose; (4) Số lượng và chất lượng tinh bột trong
khẩu phần, đặc biệt trong giai đoạn cai sữa. Theo De Blas et al. (1999) và Mateos
and De Blas (1998), hàm lượng xơ thô tối ưu đối với thỏ sinh sản và thỏ vỗ béo
lần lượt là 13,5% và 14,5%, trong đó hàm lượng NDF, ADF và ADL trung bình
lần lượt là 31,5% - 33,5%; 16,0% - 17,5% và 4,0% - 5,3%. Ngoài ra, các tác giả
này còn cho rằng tỷ lệ xơ có kích cỡ lớn (>0,315mm) phù hợp trong tổng lượng
xơ của khẩu phần là 25%.
Nguồn năng lượng cung cấp từ xơ thường thấp trong khẩu phần (ít hơn
5% tổng năng lượng tiêu hoá của khẩu phần). Tuy nhiên, tiêu hóa xơ trong
10


manh tràng được lên men chủ yếu bởi vi sinh vật tạo ra axit béo bay hơi
(VFA). Theo Carabaño et al. (1988), axít butyric được sản xuất rất ít (8%
trong tổng số), axít acetic chiếm lượng lớn (73%) và cao hơn axít propionic
(17%). Hàm lượng axít béo bay hơi (VFA) trong manh tràng thay đổi rất lớn,
từ 34,5 - 351 µmol/g DM.
Borriello and Carman (1983) cũng chỉ ra sự biến đổi thành phần VFA trong
manh tràng và sự phát triển vi sinh vật có hại là nguyên nhân gây rối loạn tiêu
hóa và ỉa chảy ở thỏ. Tuy nhiên, cần có thêm nhiều nghiên cứu khác nữa để hiểu
rõ hơn ảnh hưởng của khẩu phần đến sự chuyển hóa các chất dinh dưỡng trong
manh tràng.
2.1.2.3. Tiêu hoá tinh bột
Trong đường tiêu hóa của thỏ, tinh bột thì hầu như được tiêu hóa hoàn
toàn. Sự bài tiết chất cặn bã từ tinh bột là rất thấp (thấp hơn 2% trong tổng
lượng ăn vào), tuy nhiên, trong một vài trường hợp nó có thể lớn hơn 10% của
tổng lượng ăn vào, phụ thuộc chính vào tuổi của thỏ và nguồn tinh bột (Blas
and Gidenne, 2010).
Sự tiêu hóa tinh bột diễn ra chủ yếu ở ruột non và enzyme quan trọng
nhất là amylase tuyến tụy. Enzyme do tế bào biểu mô ruột non tiết ra (maltase,

amyloglucosidase) tiêu hóa tinh bột tạo ra glucose, sau đó glucose được hấp thu
ở ruột non (Gidenne et al., 2007). Hàm lượng tinh bột trong khẩu phần cao
làm tăng quá trình thủy phân, kéo theo sự di chuyển thức ăn nhanh xuống
manh tràng và lên men tại đó, từ đó có thể gây tiêu chảy (Cheeke and Paton,
1980; McNitt et al., 1996).
Vi sinh vật manh tràng có hoạt lực amylase rất mạnh (De Blas et al.,1986).
Makkar and Singh (1987) cho biết chỉ cần 15% tinh bột của khẩu phần có mặt ở
manh tràng cũng đủ lên men có hại gây ỉa chảy. Thỏ cai sữa nhạy cảm với tinh
bột thoát qua ở ruột sau bởi vì hệ thống enzyme tuyến tụy chưa phát triển hoàn
chỉnh. Hệ thống enzyme này chỉ hoàn thiện khi thỏ đạt 3 - 4 tuần tuổi, khi đó sự
tiêu hóa tinh bột mới đảm bảo (Marounek et al., 1995). Thỏ 28 ngày tuổi thì tinh
bột ở hồi tràng khoảng 4% với khẩu phần gồm 30% tinh bột. Trong khi đó ở thỏ
trưởng thành, giá trị này thấp hơn 0,5% (De Blas et al., 1986). Sự quan sát này là
một thực tế quan trọng để hiểu về những xáo trộn tiêu hoá trong suốt tuần lễ đầu
sau cai sữa (28 - 40 ngày tuổi).

11


×