Tải bản đầy đủ (.pdf) (193 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức năng lượng trao đổi và protein thô trên sự sinh trưởng phát dục và tỷ lệ đẻ của gà nòi ở đồng bằng sông cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.31 MB, 193 trang )

`
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGUYỄN VĂN QUYÊN

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG
TRAO ĐỔI VÀ PROTEIN THÔ TRÊN SỰ SINH TRƯỞNG
PHÁT DỤC VÀ TỶ LỆ ĐẺ CỦA GÀ NÒI Ở
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

CHUYÊN NGÀNH: CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT
MÃ SỐ: 62 62 40 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. VÕ VĂN SƠN

Cần Thơ- 2008
i


TRANG CẢM ƠN

Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- PGS.TS Võ Văn Sơn, người đã tận tình hướng dẫn, gợi ý và có những lời
khuyên hết sức quý báo cho việc nghiên cứu và hoàn thành luận án này.
- TS. Bùi Xuân Mến, TS. Nguyễn Thị Hồng Nhân và TS. Phạm Ngọc Du
đã đóng góp những ý kiến xác đáng góp phần hoàn chỉnh luận án.
Xin chân thành cảm ơn Hội đồng đánh giá luận án cấp Bộ môn


Đã dành nhiều thời gian quý báo đọc và đóng góp ý kiến cho luận án được
hoàn chỉnh.
Xin chân thành cám ơn
- Giám hiệu, Phòng Đào Tạo, Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng
Trường Đại Học Cần Thơ.
- Giám hiệu và Khoa Nông nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế- Kỹ Thuật
Cần Thơ.
- Các thành viên trong gia đình, các đồng nghiệp, các em sinh viên và các
nông hộ chăn nuôi đã nhiệt tình giúp đỡ và góp ý động viên tôi trong suốt
quá trình làm luận án.

ii


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập- Tự Do- Hạnh Phúc

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu kết
quả nêu trong luận án là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận án

Nguyễn Văn Quyên

iii



TÓM LƯỢC
Những nghiên cứu trình bày trong luận án này được thực hiện tại Trại thực
nghiệm Trường Cao đẳng kinh tế- kỹ thuật Cần Thơ và các nông hộ để điều tra đặc
điểm sinh học và đánh giá ảnh hưởng của các mức năng lượng trao đổi và protein
thô trên khả năng sinh trưởng và sinh sản của giống gà Nòi nuôi thả vườn ở đồng
bằng sông Cửu Long.
Điều tra đặc điểm gà Nòi thả vườn cho thấy, giống gà này dễ nuôi, ít bệnh, lúc
18 tuần tuổi gà trống đạt khối lượng cơ thể 1.262 g và gà mái 1.179 g. Tuổi của
mái Nòi tại thời điểm đẻ 5 % là 219 ngày. Sản lượng trứng cả năm đạt 48 quả/mái,
trứng nặng 48,9 g/quả, tỷ lệ trứng có phôi chiếm 89,2 % và tỷ lệ nở của trứng có
phôi đạt 93,8 %.
Đánh giá ảnh hưởng của 3 mức năng lượng trao đổi và 3 mức protein khác
nhau trong khẩu phần của gà Nòi ở các lứa tuổi khác nhau, cho thấy 2 nhân tố này
có ảnh hưởng rất rõ trên khả năng sinh trưởng của gà và sự sinh sản của gà mái
Nòi.
Gà Nòi mới nở đến 8 tuần tuổi ăn khẩu phần có năng lượng trao đổi
2.900 Kcal/kg và 18 % protein cho mức tăng khối lượng cơ thể và hiệu quả sử dụng
thức ăn cao nhất (P<0,05). Gà Nòi sinh trưởng, giai đoạn 8- 18 tuần ăn khẩu phần
có mức năng lượng trao đổi 2.900 Kcal/kg và 15 % protein cho mức tăng khối
lượng cơ thể, hiệu quả sử dụng thức ăn, tỷ lệ thịt ức và thịt đùi cao nhất (P<0,01).
Gà mái Nòi hậu bị, giai đoạn 8- 18 tuần tuổi ăn khẩu phần có mức năng lượng trao
đổi 2.750 Kcal/kg và 16 % protein tăng khối lượng cơ thể và hiệu quả sử dụng thức
ăn cao nhất (P<0,001). Tuy nhiên, giai đoạn từ 19 đến 28 tuần tuổi, gà ăn khẩu
phần có mức năng lượng trao đổi 2.650 Kcal/kg và 14 % protein lại tăng khối
lượng cơ thể và hiệu quả sử dụng thức ăn tốt nhất (P<0,001). Gà mái Nòi sinh sản,
giai đoạn 29- 76 tuần tuổi, ăn khẩu phần có mức năng lượng trao đổi 2.750
Kcal/kg và 16 % protein có tỷ lệ đẻ, tỷ lệ ấp nở cao nhất và tiêu tốn thức ăn cho
mỗi 10 quả trứng đạt ở mức thấp nhất (P<0,001).
Từ khoá: Gà Nòi, thả vườn, năng lượng trao đổi, protein, tăng khối lượng cơ
thể, sinh sản, hiệu quả

iv


ABSTRACT
The studies presented in this thesis were carried out at the experimental farm of
Can Tho Technical- Economic College and on farmer housholds to investigate the
bio-characteristics of Noi chickens and to evaluate the effects of using different
metabolizable energy and crude protein levels in diets on growth and reproductive
performances of the chickens raised in the Mekong Delta, of Vietnam
The results of the survey showed that Noi chickens were easy to raise, low
sensitive to the common poultry diseases and reached the average of live body
weights at 18 weeks of age being 1,362 g for the male and 1,179 g for the female.
Age for 5 % egg production was 219 days, egg numbers laid in one year were 48
per hen and mean egg weight was 48.9 g, fertile eggs were 89.2 % and hatchability
of the fertile eggs were 93.8 %.
Evaluating effects of three different levels for both metabolizable energy and
protein in diets supplied to Noi chickens at different ages showed that these dietary
different concentrations significantly influenced growth, reproduction of the birds.
Noi chicks from new-hatched age to 8 weeks of age fed the diet containing
2,800 KcalME/kg and 18 % protein gave the highest live weight gain and feed
conversion ratio (P<0.05). Growing Noi chickens from 8 to18 weeks of age fed the
diet containing 2,900 KcalME/kg and 15 % crude protein was the best performance
with respect to live weight gain, feed conversion ratio and thigh and breast meat
yields (P<0,01). Noi pullets at the age of 8 to 18 weeks offered the diet containing
2,750 KcalME/kg and 16 % crude protein was the best performance with respect to
live weight gain and feed conversion ratio (P<0,001). However, then at the age of
19 to 28 weeks the birds fed the diet containing 2,650 KcalME/kg and 14 % crude
protein obtained the highest live weight gain and feed conversion ratio. Noi
breeders offered the diet containing 2.750 KcalME/kg and 16 % crude protein in
one year period (29 to 76 weeks of age) gave the highest laying rate and

hatchability of fertile eggs, however the feed conversion ratio for producing 10
eggs was the lowest.
Key words: Noi chicken, scavenging, metabolizable energy, protein, live
weight gain, reproduction, efficiency
v


MỤC LỤC

Nội dung

Trang

Trang phụ bìa …………………………………………………………............. i
Trang cảm tạ……………………………………………………………………ii
Lời cam đoan………………………………………………………………. …..iii
Tóm lược………………………………………………………………………..iv
Abstract………..………………………………………………………………..v
Mục lục……………………………………………………………………........vi
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt...…………………………………. …..xii
Danh mục Bảng……………………………………..…………………………xiii
Danh mục Biểu đồ ………………………………….. ...........…......................xvii
Danh mục Hình ảnh ………………………………….. ...........…...................xix
MỞ ĐẦU……………………………………..………………………………………1
Tính cấp thiết của đề tài……………………………………………….………..1
Mục tiêu của đề tài………………………………………………………… …...1
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu………………………………………….…...2
Những đóng góp mới của đề tài……………………………………………. …...2
Những hạn chế của đề tài……………………………………………….……….2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU…………………………………………...3

1.1 Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của một số giống gà nuôi
thả vườn ở Việt Nam và trên thế giới……………………………………………3
1.1.1 Giống gà thả vườn ở Việt Nam………………………………………...3
1.1.2 Giống gà thả vườn ở châu Á…………………………………………....5
1.2 Năng lượng và ước tính giá trị năng lượng của thức ăn gia cầm…..………..9
1.2.1 Sự tuần hoàn năng lượng và giá trị năng lượng của thức ăn…………..9
vi


1.2.2 Đơn vị đo lường năng lượng của thức ăn ……………………………11
1.2.3 Một số phương pháp ước tính giá trị năng lượng thức ăn gia cầm …..11
1.2.4 Xác định nhu cầu năng lượng duy trì cho gia cầm…………………...13
1.2.5 Xác định nhu cầu năng lượng cho tăng trưởng và sản xuất trứng...….14
1.2.6 Nhu cầu năng lượng tối thiểu trong thức ăn hỗn hợp theo các kiểu
hình sinh trưởng...................................................................................... 18
1.3 Dinh dưỡng protein và axit amin cho gia cầm…………….........…..……...18
1.3.1 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng protein………...……………. ….18
1.3.2 Phương pháp xác định nhu cầu protein gia cầm………………………20
1.3.3 Nhu cầu a xít amin ở gia cầm……………..………………..…………20
1.3.4 Các axit amin thiết yếu của gia cầm.......................................................22
1.3.5 Các axit amin không thiết yếu của gia cầm....................................... .....22
1.3.6 Sự đói axit amin của giống gia cầm cao sản.........................................22
1.3.7 Mối quan hệ giữa protein, a xít amin và năng lượng…………............23
1.3.8 Mối quan hệ giữa các a xít amin thiết yếu.………..…………………22
1.3.9 Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu và sử dụng protein của gia cầm....25
1.4 Chỉ số quan hệ giữa năng lượng và protein trong thức ăn (ME/CP)……….26
1.4.1 Cách tính chỉ số ME/CP.........................................................................26
1.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số ME/CP...............................................27
1.5 Vai trò của khoáng và vitamin trong chăn nuôi gia cầm………………...


28

1.5.1 Vai trò của khoáng……….…………………………………………...28
1.5.2 Vai trò của Vitamin……….………………………………………......30
1.6 Một số đề nghị nhu cầu dinh dưỡng cho gà thả vườn……....……………...30
1.6.1 Nhu cầu dinh dưỡng cho gà Ta nuôi thịt thả vườn……..….………….31
1.6.2 Nhu cầu dinh dưỡng cho gà hậu bị thả vườn …….….…....…………..32
vii


1.6.3 Nhu cầu dinh dưỡng cho gà đẻ nuôi thả vườn ….………………….....32
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …....................33
2.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu…………………………………………..33
2.2 Điều kiện chuồng trại nghiên cứu………..…………………………............33
2.3 Vật liệu nghiên cứu …………………………….…………………….... ….33
2.3.1 Thức ăn nghiên cứu …………………………………………………..33
2.3.2 Thuốc thú y…………… ……………………………………………..33
2.3.3 Gà thí nghiệm…………………………………………………………34
2.4 Nội dung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu...............…….………...34
2.4.1 Thí nghiệm 1: nghiên cứu một số đặc tính sinh học và khả năng
sản xuất của giống gà Nòi nuôi thả vườn ở ĐBSCL……..……..………..34
2.4.2 Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của các mức năng lượng trao đổi và
protein thô đến sinh trưởng của gà Nòi từ 0- 8 tuần tuổi...……...………35
2.4.3 Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của các mức năng lượng trao đổi và
protein thô đến sinh trưởng của gà Nòi trống nuôi thịt thả vườn từ 818 tuần tuổi………….…………………….……………..……..………..38
2.4.4 Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của các mức năng lượng trao đổi và
Protein thô đến sinh trưởng và phát dục của gà mái Nòi hậu bị thả vườn
từ .8- 28 tuần tuổi………………………………………….……..……....41
2.4.5 Thí nghiệm 5: Ảnh hưởng của các mức năng lượng trao đổi và
protein thô đến sinh sản của gà Nòi nuôi thả vườn từ 29- 76 tuần đẻ......43

2.5 Cách tính chỉ tiêu theo dõi.…………………….…………….……..………46
2.5.1 Sinh trưởng tuyệt đối (g/con/tuần)…………………..………………..46
2.5.2 Sinh trưởng tích lũy (g/con/tuần)..…………….……….………… ….47
2.5.3 Tiêu thụ thức ăn (FI) (g/con/tuần) ……….…………………………..47
viii


2.5.4 Hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR)…………………………………….47
2.5.5 Tỷ lệ đẻ trứng của gà (%)………….…………………………………47
2.5.6 Tỷ lệ trứng có phôi (%)………….…………….……………………..48
2.5.7 Tỷ lệ ấp nở (%)…………………..…………………………………...48
2.5.8 Tỷ lệ chết (%)…………………..……….……………………………48
2.5.9 Mổ khảo sát phẩm chất thân thịt ............……..……………..……….48
2.5.10 Kích thước các chiều đo của gia cầm .........…………………………49
2.5.11 Bệnh lý tổng quát .........……………………………..……………….50
2.6 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ..…………………….………..........50
2.7 Mô hình toán học……...........…………………………..…………………..50
2.8 Quy trình phòng bệnh cho gà Nòi nuôi thí nghiệm…..……

……….. …..50

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN……………………………………..54
3.1 Thí nghiệm 1: Kết quả nghiên cứu một số đặc tính sinh học và khả năng
sản xuất của giống gà Nòi nuôi thả vườn ở ĐBSCL...................................54
3.1.1 Xác định một số đặc tính sinh học của giống gà Nòi ở ĐBSCL.......….54
3.1.2 Khả năng sinh trưởng của gà Nòi nuôi thả vườn ở ĐBSCL…..………56
3.1.3 Khả năng sinh sản của gà Nòi nuôi thả vườn ở ĐBSCL …….………..58
3.2 Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của các mức năng lượng trao đổi và protein
thô đến sinh trưởng của gà Nòi từ 0- 8 tuần tuổi……….................…....……61
3.2.1 Nhận xét chung………………………………………………………..61

3.2.2 Ảnh hưởng của năng lượng trao đổi và protein thô đến sinh trưởng
của gà Nòi từ 0- 8 tuần tuổi…......................................................……...........62
3.2.3 Ảnh hưởng của năng lượng trao đổi và protein thô đến tiêu thụ thức
ăn (FI) và hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR) của gà Nòi từ 0- 8 tuần tuổi.......68
3.2.4 Chi phí thức ăn/kg tăng trọng ở các nghiệm thức thí nghiệm 2.............74
ix


3.3 Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của các mức năng lượng trao đổi và protein
thô đến sinh trưởng của gà Nòi trống nuôi thịt từ 8- 18 tuần tuổi…….......74
3.3.1 Nhận xét chung ………………………………………….….…...........74
3.3.2 Ảnh hưởng của năng lượng trao đổi và protein thô đến sinh trưởng
của gà Nòi trống nuôi thịt từ 8- 18 tuần tuổi……......………...................75
3.3.3 Ảnh hưởng của năng lượng trao đổi và protein thô đến tiêu thụ thức
ăn (FI) và hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR ) của gà Nòi thịt từ 8- 18
tuần tuổi.......................................................................................................82
3.3.4 Ảnh hưởng của 2 nhân tố đến các chỉ tiêu thân thịt..............................89
3.3.5 Chi phí thức ăn/kg tăng trọng ở các nghiệm thức thí nghiệm 3.............93
3.4 Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của các mức năng lượng và protein thô đến
sinh trưởng và phát dục của gà mái Nòi hậu bị từ 8- 28 tuần tuổi……….....94
3.4.1 Nhận xét chung…………………………………………………...........94
3.4.2 Ảnh hưởng của năng lượng trao đổi và protein thô đến sinh trưởng
của gà mái Nòi hậu bị từ 8- 28 tuần tuổi….……........................................95
3.4.3 Ảnh hưởng của năng lượng trao đổi và protein thô đến tiêu thụ thức
ăn (FI) và hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR ) của gà mái Nòi hậu bị từ
8- 28 tuần tuổi ……………………….…………..……….....…...............103
3.4.4 Ảnh hưởng của năng lượng trao đổi và protein thô đến sự thành thục, tỷ
lệ đẻ và khối lượng trứng của gà Nòi lúc 28 tuần tuổi………..................112
3.3.5 Chi phí thức ăn/kg tăng trọng ở các nghiệm thức thí nghiệm 4...........115
3.5 Thí nghiệm 5: Ảnh hưởng của các mức năng lượng trao đổi và protein

thô đến sinh sản của gà mái Nòi đẻ từ 29- 76 tuần đẻ (12 tháng đẻ).......115
3.5.1 Nhận xét chung ……............................................................................115
3.5.2 Ảnh hưởng năng lượng trao đổi và protein thô đến sinh sản của gà Nòi
x


đẻ từ 29- 76 tuần đẻ...................................………….……...………........116
3.5.3 Ảnh hưởng của năng lượng trao đổi và protein thô đến tiêu thụ thức
ăn để sản xuất 10 qủa trứng (kg TĂ/10 quả).............................................124
3.5.4 Chi phí thức ăn/10 quả trứng ở các nghiệm thức thí nghiệm 5............126
3.5.5 Ảnh hưởng của năng lượng trao đổi và protein thô đến tỷ lệ trứng có
phôi và tỷ lệ nở/trứng có phôi (%)………........................……………….126
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ…………………………………………………........129
Kết luận…………………….………………………………………………......129
Đề nghị……………………………………………………………………........129
NHỮNG CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ…………..………......……….............130
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………..........131
A. TIẾNG VIỆT…………………………………………………………..........131
B. TIẾNG NƯỚC NGOÀI..……………………………………………….......136
PHỤ LỤC- Phiếu điều tra gà Nòi.………..............……………………………...138
PHỤ LỤC- Số liệu phân tích trên Minitab V.13.0.…………….........................139
PHỤ LỤC- Gà thả vườn ở một số nước châu Á……………….........................168
PHỤ LỤC- Giấy xác nhận của các địa phương về việc chuyển giao công trình
nghiên cứu chăn nuôi gà Nòi thả vườn trong dân có hiệu quả.....................175

xi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Ca

: Calcium (can xi)

CF

:Crude fiber (xơ thô)

CP

:Crude protein (protein thô)

DE

:Digestible energy (năng lượng tiêu hóa)

DM

:Dry matter (VCK: vật chất khô)

DXKĐ

:Dẫn xuất không đạm

ĐBSCL

:Đồng bằng sông Cửu Long

EE


:Ether extract (béo thô)

FCR

:Feed conversion ratio (HSCHTĂ: Hệ số chuyển hóa thức ăn)

FI

:Feed intake (tiêu thụ thức ăn, lượng ăn vào)

GE

:Gross ennergy (năng lượng thô)

KL

:Khối lượng

ME

:Metabolisable energy (năng lượng trao đổi)

MEn

:Metabolisable energy nitrogen corrigalted (năng lượng trao đổi tích
lũy trong cơ thể)

ME/CP

:Chỉ số quan hệ giữa năng lượng và protein


ME*CP

:Tương tác giữa năng lượng trao đổi và protein thô

NL

: Năng lượng

NFE

:Nitrogen free extractives (dẫn xuất không đạm hoặc chất chiết
không ni- tơ)

NE

:Net energy (năng lượng thuần)

Nem

:Net energy for maintenance (năng lượng thuần duy trì)

Neg

:Net energy for growth (năng lượng thuần sinh trưởng)

NS

:Non significant (không ý nghĩa)


NT

:Nghiệm thức

P

:Phosphorus (phốt pho)

SL

:Sản lượng



:Thức ăn

TN

:Thí nghiệm.
xii


DANH MỤC BẢNG

Bảng

Tên Bảng

Trang


1.1 Một số chỉ tiêu về năng suất gà thả vườn ở Đài Loan……………….. 9
1.2 Năng lượng sinh ra khi đốt cháy 1gam các chất dinh dưỡng……….... 10
1.3 Sự sản sinh nhiệt lúc đói và nhu cầu duy trì cho gia cầm.…………

14

1.4 Khả năng chuyển hóa của năng lượng vào thành phần tăng KL gà….. 15
1.5 Nhu cầu ME cho gà mái đẻ ở nhiệt độ 20- 220C……………………. 17
1.6 Nhu cầu năng lượng tối thiểu trong thức ăn hỗn hợp theo các kiểu
hình sinh trưởng (áp dụng cho gia cầm và heo).................................... 18
1.7 Nhu cầu a xit amin và protein trên gà Leghorn hậu bị và đẻ …........ 21
1.8 Nhu cầu năng lượng trao đổi và protein thô trên gà thịt Broiler từ
1- 8 tuần tuổi………………………………………………………...

23

1.9 Tỷ lệ % giữa một số a xít amin thiết yếu trong protein lý tưởng
cho cho gà thịt Broiler………………………………………………. 24
1.10 Hiệu quả sử dụng protein của gà thịt (gà con) có trong khẩu phần
theo tuổi và mức năng lượng thức ăn……………………………….. 25
1.11 Chỉ số ME/CP trên các loại gà…………………………………….. 27
1.12 Nhu cầu khoáng trong thức ăn gà (đơn vị % hoặc mmg)…………. 29
1.13 Nhu cầu Vitamin trong thức ăn gà (đơn vị % hoặc mmg)………… 30
1.14 Nhu cầu dinh dưỡng cho gà Ta nuôi thịt thả vườn............................ 31
1.15 Nhu cầu dinh dưỡng cho gà hậu bị nuôi chăn thả vườn …………… 32
1.16 Nhu cầu dinh dưỡng cho gà đẻ nuôi thả vườn …….……………… 32
2.1 Công thức, thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của các khẩu
phần thí nghiệm giai đoạn gà con 0- 8 tuần tuổi…………………….. 36
xiii



2.2 Phương pháp bố trí thí nghiệm 2, gà con giai đoạn 0- 8 tuần tuổi…... 37
2.3 Công thức, thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của các khẩu
phần thí nghiệm giai đoạn nuôi thịt thả vườn 8- 18 tuần tuổi ………. 39
2.4 Phương pháp bố trí thí nghiệm 3, gà thịt giai đoạn 8- 18 tuần tuổi….. 40
2.5 Công thức, thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của các khẩu
phần thí nghiệm gà mái hậu bị giai đoạn 8- 28 tuần tuổi …………...... .42
2.6 Phương pháp bố trí thí nghiệm 4, gà hậu bị từ 8- 28 tuần tuổi.............43
2.7 Công thức, thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của các khẩu
phần thí nghiệm giai đoạn gà đẻ 29- 76 tuần tuổi (12 tháng đẻ)…..… 45
2.8 Phương pháp bố trí thí nghiệm 5, gà đẻ giai đoạn 29- 76 tuần tuổi….46
2.9 Quy trình phòng bệnh cho gà Nòi thả vườn……...…………………. 51
3.1 Khối lượng cơ thể của gà Nòi ở ĐBSCL qua các tuần tuổi................. 56
3.2 Kích thước các chiều đo của gà Nòi lúc một năm tuổi ……………… 57
3.3 Các chỉ tiêu đánh giá về sản lượng trứng của gà Nòi (n=100 gà mái)... 58
3.4 Các chỉ tiêu đánh giá về chất lượng trứng của gà Nòi (n=100)....…… 59
3.5 Các chỉ tiêu đánh giá về khả năng ấp nở của gà nòi (n=40 ổ ấp )........ 60
3.6 Nhiệt độ và ẩm độ tương đối của chuồng nuôi trong thí nghiêm 2..…. 61
3.7 Ảnh hưởng ME đến KL cơ thể và tăng KL cơ thể của gà con từ 0- 8
tuần tuổi (g/con)………….…...........................………………………. 62
3.8 Ảnh hưởng của CP đến KL cơ thể và tăng KL cơ thể gà con từ 0- 8
tuần tuổi (g/con)……………........................………………..….…….. 64
3.9 Ảnh hưởng của tương tác 2 nhân tố (ME*CP) đến KL cơ thể của gà
con giai đoạn 0- 8 tuần tuổi (g/con).…………..……………..….……. 66
3.10 Ảnh hưởng của tương tác 2 nhân tố (ME*CP) đến tăng KL cơ thể
của gà con giai đoạn 0- 8 tuần tuổi (g/con).…………………………..….. 67
xiv


3.11 Ảnh hưởng của ME đến tiêu thụ thức ăn (FI) và hệ số chuyển hóa

thức ăn (FCR) của gà con giai đoạn 0- 8 tuần tuổi.........................….. 69
3.12 Ảnh hưởng của CP đến tiêu thụ thức ăn (FI) và hệ số chuyển hóa
thức ăn (FCR) của gà con giai đoạn 0- 8 tuần tuổi...............…………. 70
3.13 Ảnh hưởng của tương tác ME*CP đến tiêu thụ thức ăn (FI) của gà
từ 0- 8 tuần tuổi (g/con) …....................………………………………..… 72
3.14 Ảnh hưởng của ME*CP đến hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR) của gà
con từ 0- 8 tuần tuổi.......………..……….............................………….. 73
3.15 Giá thức ăn/kg tăng trọng thí nghiệm 2 (đồng/kg tăng trọng)............ 74
3.16 Nhiệt độ và ẩm độ tương đối của chuồng nuôi trong thí nghiệm 3.... 75
3.17 Ảnh hưởng ME đến KL cơ thể và tăng KL cơ thể của gà thịt từ 8- 18
tuần tuổi (g/con)………………...........................…………………….. 76
3.18 Ảnh hưởng của CP đến KL cơ thể và tăng KL cơ thể gà thịt từ 8- 18
tuần tuổi (g/con)..........................………………………….………….. 78
3.19 Ảnh hưởng của ME*CP đến KL cơ thể của gà trống Nòi nuôi thịt
từ 8 – 18 tuần tuổi (g/con).…..……………………………….……….. 80
3.20 Ảnh hưởng của ME*CP đến tăng KL cơ thể của gà trống Nòi thịt
từ 8- 18 tuần tuổi (g/con).……..…........................……………………….. 81
3.21 Ảnh hưởng của ME đến tiêu thụ thức ăn (FI) và hệ số chuyển hóa
thức ăn (FCR) của gà trống Nòi thịt từ 8- 18 tuần tuổi….................… 83
3.22 Ảnh hưởng của CP đến tiêu thụ thức ăn (FI) và hệ số chuyển hóa
thức ăn (FCR) của gà trống Nòi thịt giai đoạn 8- 18 tuần tuổi…........... 85
3.23 Ảnh hưởng của ME*CP đến tiêu thụ thức ăn (FI) của gà trống Nòi
thịt từ 8- 18 tuần tuổi (g/con)................................................................….. 87
3.24 Ảnh hưởng của ME*CP đến hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR) của
xv


gà trống Nòi thịt giai đoạn 8- 18 tuần tuổi (g/con).…..……..………….... 88
3.25 Ảnh hưởng của 2 nhân tố đến tỷ lệ thân thịt lúc 18 tuần tuổi (%)…. 90
3.26 Ảnh hưởng của 2 nhân tố đến tỷ lệ thịt ức, tỷ lệ thịt đùi và tỷ lệ

thịt ức + đùi (%)…..................………………………………………... 91
3.27 Kết quả so sánh các chỉ tiêu mổ khảo sát giữa gà Nòi, gà Ta và gà
Tam Hoàng……………………………………………..….........…….. 93
3.28 Giá thức ăn /kg tăng trọng của gà nòi nuôi thịt từ 8- 18 tuần tuổi
(đồng/kg tăng trọng)...........................................................................

93

3.29 Nhiệt độ và ẩm độ tương đối của chuồng nuôi trong thí nghiệm 4.... 95
3.30 Ảnh hưởng của ME đến KL cơ thể và tăng KL cơ thể của gà mái
Nòi hậu bị giai đoạn 8- 28 tuần tuổi (g/con)..……..…................………… 96
3.31 Ảnh hưởng của CP đến KL cơ thể và tăng KL cơ thể của gà mái Nòi
hậu bị giai đoạn 8- 28 tuần tuổi (g/con) …................…………..……. 98
3.32 Ảnh hưởng của ME*CP đến KL cơ thể gà mái Nòi hậu bị giai đoạn
8 - 28 tuần tuổi (g/con)….……………………….…………….…….. 101
3.33 Ảnh hưởng của ME*CP đến tăng KL cơ thể gà mái Nòi hậu bị giai
đoạn 8 - 28 tuần tuổi (g/con)........……………

.………..….……….. 102

3.34 Ảnh hưởng của ME đến tiêu thụ thức ăn (FI) và hệ số chuyển hóa thức
ăn (FCR) của gà mái Nòi hậu bị giai đoạn 8- 28 tuần tuổi…................ 104
3.35 Ảnh hưởng của CP đến tiêu thụ thức ăn (FI) và hệ số chuyển hóa thức
ăn (FCR) của gà mái Nòi hậu bị giai đoạn 8- 18 tuần tuổi..….............. 106
3.36 Ảnh hưởng của ME*CP đến tiêu thụ thức ăn (FI) của gà mái Nòi hậu
bị giai đoạn 8- 28 tuần tuổi (g/con).………………….. ..................... 108
3.37 Ảnh hưởng của ME*CP đến hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR) của gà
mái Nòi hậu bị giai đoạn 8- 28 tuần tuổi (g/con)…............………….. 109
xvi



3.38 Ảnh hưởng của 2 nhân tố đến tỷ lệ đẻ (%) và khối lượng trứng
(g/quả) lúc 28 tuần tuổi……………...…............................................. 112
3.39 Giá thức ăn/kg tăng trọng gà hậu bị từ 8- 28 tuần tuổi
(đồng/kg tăng trọng)..............................................................................114
3.40 Nhiệt độ và ẩm độ tương đối của chuồng nuôi trong thí nghiệm 5.... 115
3.41 Ảnh hưởng của ME đến sản lượng (SL) trứng và tỷ lệ đẻ của gà
Nòi từ 29- 76 tuần đẻ (12 tháng đẻ) (%)…...………………………….117
3.42 Ảnh hưởng của CP đến sản lượng (SL) trứng và tỷ lệ đẻ của gà
Nòi từ 29- 76 tuần đẻ (12 tháng đẻ) (%)… ……………………..…….119
3.43 Ảnh hưởng của ME*CP đến sản lượng (SL) trứng của gà Nòi qua
12 tháng đẻ (quả/mái).………..………….....................…………………. 121
3.44 Ảnh hưởng của ME*CP đến tỷ lệ đẻ của gà Nòi qua 12 tháng (%)....122
3.45 Ảnh hưởng của 2 nhân tố đến tiêu thụ thức ăn để sản xuất 10 quả
trứng (kgTĂ/10 quả trứng)………..………………………………….. 125
4.46 Giá thức ăn sản xuất 10 quả trứng thí nghiệm 5 (đồng/10 quả trứng)..126
3.47 Ảnh hưởng của 2 nhân tố đến tỷ lệ trứng có phôi và tỷ lệ nở/trứng
có phôi của gà Nòi qua 12 tháng (%)……….……....……..…………. 127

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ

Tên Biểu đồ

Trang

1.1 Sự biến đổi năng lượng trong gia cầm……………..………………..... ..11
3.1 Ảnh hưởng của ME đến tăng khối lượng cơ thể của gà con từ 0- 8
tuần tuổi (g/con)……………………………………….................................. 63

3.2 Ảnh hưởng của CP đến tăng khối lượng cơ thể của gà con từ 0- 8
xvii


tuần tuổi(g/con)……………………………...............................……….. 65
3.3 Ảnh hưởng của ME*CP đến tăng khối lượng cơ thể của gà con từ 0- 8
tuần tuổi (g/con)………...........................................……………………….. 68
3.4 Ảnh hưởng của CP đến hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR) của gà con
từ 0- 8 tuần tuổi……................................…………………………………... 70
3.5 Ảnh hưởng của ME đến tăng khối lượng cơ thể của gà từ 8- 18
tuần tuổi (g/con)………..........…………………....………….…...………… 77
3.6 Ảnh hưởng của CP đến tăng khối lượng cơ thể của gà Nòi trống thịt
từ đoạn 8- 18 tuần tuổi (g/con)…………......………………...………… 79
3.7 Ảnh hưởng của ME đến hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR) của gà Nòi
trống thịt từ 8- 18 tuần tuổi..................………...…………………………. 84
3.8 Ảnh hưởng của ME*CP đến tỷ lệ thân thịt mổ khảo sát tại thời điểm
18 tuần tuổi (%)………….............................................………..…………. 92
3.9 Tỷ lệ thịt ức + đùi giữa gà Nòi, gà Ta và gà Tam Hoàng (%).……….

93

3.10 Ảnh hưởng của ME đến tăng khối lượng cơ thể gà mái Nòi hậu bị từ
8- 28 tuần tuổi (g/con)……..………..........................……………………… 97
3.11 Ảnh hưởng của CP đến tăng khối lượng cơ thể gà mái hậu bị từ 8- 28
tuần tuổi (g/con)…….................................……………………….…………. 99
3.12 Ảnh hưởng của ME*CP đến tăng khối lượng cơ thể gà mái Nòi hậu bị
từ 8- 28 tuần tuổi (g/con)……………………………….............…....…. 103
3.13 Ảnh hưởng của ME lên hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR) của gà mái Nòi
hậu bị từ 8- 28 tuần tuổi…………………........................………………. 105
3.14 Ảnh hưởng của CP đến hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR) của gà mái

Nòi hậu bị từ 8- 28 tuần tuổi…………….........…………...........………. 107
3.15 Ảnh hưởng của ME*CP đến hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR) của gà
mái Nòi hậu bị từ 8- 28 tuần tuổi...................................……………….……. 111
xviii


3.16 Ảnh hưởng của ME*CP đến tỷ lệ đẻ trứng lúc 28 tuần tuổi (%).…… 114
3.17 Ảnh hưởng của ME đến tỷ lệ đẻ trứng qua 12 tháng đẻ (%)….....…… 118
3.18 Ảnh hưởng của CP đến tỷ lệ đẻ trứng qua 12 tháng đẻ (%)..........…… 120
3.22 Ảnh hưởng của ME*CP đến tỷ lệ đẻ trứng qua 12 tháng đẻ (%).….…. 124
3.23 Ảnh hưởng của ME*CP đến tỷ lệ nở/trứng có phôi (%)……..………...128

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình

Tên hình

Trang

1.1 Gà Nòi trống, mái hậu bị nuôi thà vườn Việt Nam …...………………. 3
1.2 Gà Tam Hoàng trống, mái Trung Quốc..............................……..……… 6
1.3 Gà Nagoya trống, mái Nhật………………………………………....… 7
1.4 Một lô gà Nòi nuôi thí nghiệm hậu bị lúc 12 tuần tuổi........…………... 52
1.5 Một lô gà Nòi trống nuôi thịt thí nghiệm hậu bị lúc 18 tuần tuổi ..……. 52
1.6 Một lô gà Nòi mái nuôi thí nghiệm hậu bị lúc 28 tuần tuổi ………..….. 53
1.7 Một lô gà Nòi nuôi thí nghiệm đẻ 40 tuần..... …………………...……... 53
Phụ lục- Gà thả vườn ở một số nước châu Á……........……………... 168- 173.

xix



MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, chăn nuôi gà thả vườn ở các tỉnh Nam bộ đang từng bước phát triển
mạnh mẽ, đây là một trong những hoạt động sản xuất mang tính truyền thống, góp phần
vào chương trình xóa đói giảm nghèo của nhiều địa phương và đã mang lại hiệu quả
thiết thực. Các giống gà thả vườn hiện nay được nuôi nhiều là nhóm giống gà nội địa
như gà Nòi, gà Ta, gà Tàu vàng và những giống gà nhập nội như Tam Hoàng, Lương
Phượng…
Tuy nhiên, giống gà Nòi vẫn được người chăn nuôi ưa chuộng và nuôi khá phổ
biến ở đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Đây là giống gà địa phương có nhiều ưu
điểm như: dễ nuôi, ít bị nhiễm một số các bệnh của gia cầm. Gà Nòi nuôi thịt thả vườn
thường có màu da vàng, đùi to, thịt ức dầy, ít mỡ, nồng độ cholesterol trong mỡ thấp,
đặc biệt có phẩm chất thịt thơm ngon, hợp khẩu vị của người tiêu dùng.
Do được nuôi phổ biến và có thị trường tiêu thụ mạnh nên giá bán của gà khá cao.
Thịt gà Nòi phù hợp với thị hiếu làm thực phẩm của người tiêu dùng, nhất là trong các
dịp cúng lễ theo lối cổ truyền. Gà cũng có thể làm hàng hóa cho tiềm năng xuất khẩu
thịt và gà đá như sản phẩm văn hóa giải trí. Thịt gà Nòi hiện nay là món ăn đặc sản phổ
biến trong các nhà hàng được khách du lịch ưa chuộng. Ngoài việc chăn nuôi gà Nòi để
cung cấp thịt như nguồn thực phẩm bổ dưỡng, những gà trống Nòi còn được lựa chọn
làm giống gà đá cựa trong các dịp hội hè hoặc những gà có màu lông đẹp còn được lựa
chọn nuôi làm cảnh (game cocks), và với những gà đá tốt thường có giá bán khá cao.
Mặc dù có những ưu điểm nổi trội, nhưng cho đến nay vẫn chưa có một công trình
nghiên cứu khoa học tương đối hoàn chỉnh về giống gà Nòi. Vì vậy, việc nghiên cứu
tìm ra một quy trình nuôi dưỡng và phòng bệnh hợp lý trong từng giai đoạn nuôi sẽ giúp
cải thiện năng suất chăn nuôi, góp phần tham gia chương trình xóa đói giảm nghèo ở
các địa phương của ĐBSCL.
Mục tiêu của đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm xác định một số đặc tính sinh học chủ yếu, khả năng sản

1


xuất thịt và sinh sản của giống gà Nòi nuôi tại ĐBSCL.
Các nghiên cứu cũng nhằm tìm ra mức năng lượng trao đổi (ME) và protein thô
thích hợp trong khẩu phần ở các giai đoạn nuôi thịt và sinh sản của gà.
Trên cơ sở các dữ liệu của nghiên cứu để tìm ra quy trình nuôi dưỡng giống gà Nòi
nuôi chăn thả ở ĐBSCL.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và khả năng sản xuất thịt và sinh sản của
giống gà Nòi nuôi phổ biến ở các địa phương ĐBSCL.
Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức năng lượng trao đổi và protein trong khẩu
phần trên sự sinh trưởng của gà Nòi ở các lứa tuổi từ mới nở đến khi kết thúc, sự phát
dục và khả năng sinh sản của những gà mái Nòi giống.
Nghiên cứu được tiến hành trong khoảng thời gian từ 2004 đến năm 2007 tại Cần
Thơ và các địa phương trong vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Những đóng góp mới của đề tài
Đề tài đã xác định rõ được một số các đặc tính sinh học, khả năng sinh trưởng và
sinh sản của giống gà Nòi ở ĐBSCL để cung cấp dữ liệu cơ bản cho chương trình
nghiên cứu bảo tồn và phát triển giống gà bản địa quí của Quốc gia.
Xác định rõ được nhu cầu về năng lượng trao đổi và protein trong khẩu phần cho
giống gà Nòi nuôi theo phương thức thả vườn tập trung, để giúp cho công tác phát triển
giống gà Nòi theo hướng sản xuất thịt có năng suất và chất lượng cao.
Nghiên cứu cũng tìm ra được quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng chống dịch
bệnh cho giống gà Nòi từ lúc mới nở cho đến thời kỳ sinh sản theo phương thức nuôi
thả vườn tập trung, giúp cho chương trình phát triển chăn nuôi đa dạng, có kiểm soát
theo hướng sinh thái kết hợp một cách bền vững ở ĐBSCL.
Những hạn chế của đề tài
Do thời gian thí nghiệm có hạn nên trong thí nghiệm 5, theo dõi các chỉ tiêu sinh
sản của giống gà Nòi chỉ thực hiện trong 12 tháng, ít hơn thời gian khai thác sinh sản

của gà Nòi trong thực tế sản xuất.
2


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1 Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của một số giống gà nuôi thả vườn
ở Việt Nam và trên thế giới
1.1.1 Gà thả vườn ở Việt Nam
1.1.1.1 Gà thả vườn ở miền Nam Việt Nam
- Gà Nòi: đây là giống gà được nuôi lâu đời ở các tỉnh Nam Bộ có màu sắc lông
rất đa dạng: gà lông màu đen gọi là gà ô, lông màu đỏ gọi là gà điều, lông màu trắng gọi
là gà nhạn, lông màu gạch tàu gọi là gà khét, lông màu lem luốc như chim gọi là gà ó...
Lúc trưởng thành gà trống nặng 2,5- 3 kg, gà mái nặng 1,8- 1,9 kg, sản lượng trứng bình

quân 50- 60 quả/năm, vỏ trứng màu hồng, da gà vàng thịt thơm ngon, giá bán cao (Hội
chăn nuôi Việt Nam, 2004) [7]. Ngoài ra trong đàn gà người ta có thể chọn ra những gà
trống tốt để bán gà đá (fighting cock) giá cao.

Hình 1.1 Gà Nòi trống, mái hậu bị nuôi thả vườn Việt Nam
3


- Gà Tàu vàng: đây là giống gà cũng được nuôi phổ biến ở các tỉnh Nam Bộ, có
màu lông vàng, chân vàng, mỏ vàng, đa số gà có mào lá đơn (bản lớn xụ 1 bên), chân
có phủ 1 hàng lông ngắn từ gối trở xuống khớp ngón chân. Lúc trưởng thành con trống
nặng 2,2 - 2,5 kg, con mái nặng 1,8 - 2 kg. Sản lượng trứng bình quân 70 - 90 quả/năm,
khối lượng trứng nặng 45 - 50 g, mỗi đợt đẻ 18 - 20 quả trứng thì ấp, gà nuôi con giỏi,

thịt thơm ngon, giá bán cao (Nguyễn Văn Thưởng, 2004) [37].
- Gà Ta: vóc dáng giống gà Tàu nhưng nhỏ con hơn, lông cũng màu vàng, chân
màu vàng và không có lông. Gà mái Ta thường chân thấp, lông mình lông cánh màu
vàng nhưng chót cánh và chót đuôi lông mà đen. Khối lượng cơ thể lúc 6 - 7 tháng tuổi,
con mái nặng 1,6- 1,8 kg; con trống nặng 2kg, sản lượng trứng 60- 70 quả/năm, mỗi đợt
đẻ khoảng 13- 15 trứng, gà ấp và nuôi con rất giỏi (Việt Chương, 2003) [2].
- Gà Ác: nhỏ con gà Ác có màu lông trắng tuyền mỏ và da đen, chân có 5 ngón
đen xanh. Khối lượng cơ thể lúc trưởng thành con mái 0,5- 0,6 kg ; con trống 0,7-0,8
kg, sản lượng trứng 70- 80 quả/năm, mỗi đợt gà đẻ 8- 12 quả. Người ta nuôi gà Ác làm
thuốc hoặc chế biến như một món ăn đặc sản. Hiện nay giống gà này bị pha tạp với một
số giống gà khác như gà Tàu vàng, gà Nòi, gà Tre… (Nguyễn Hữu Vũ và ctv, 2003)
[49]
- Gà Tre: nhỏ con màu sắc lông sặc sỡ, nhanh nhẹn thịt thơm ngon, nhiều nơi nuôi
để làm cảnh. Khối lượng cơ thể trưởng thành gà mái 0,6- 0,7 kg ; gà trống 0,8- 1,0 kg.
Gà mái đẻ bình quân 70 quả /năm. Số lượng trứng trung bình 11 quả/ổ, tuổi đẻ trứng
đầu trung bình 148 ngày (Hoàng Toàn Thắng và ctv, 2004) [35].
- Gà Ta lai với gà Miên: thường thấy ở tỉnh Tây Ninh, đầu to, mỏ đỏ có vệt đen,
mào hoa dâu, mắt màu nâu đen. Cổ hơi ngắn, thân hình hơi nhỏ con, con trống trưởng
thành nặng 2,2- 2,3 kg, con mái trưởng thành nặng 1,6- 1,7 kg, khả năng chống bệnh tốt
(Hội Chăn nuôi Việt Nam, 2004) [7].
1.1.1.2 Gà thả vườn miền Bắc Việt Nam
- Gà Ri: là giống gà nuôi phổ biến nhất ở Bắc Bộ, sản lượng trứng cao so với các
giống gà nội khác. Lông màu vàng rơm, vàng đất có con màu vàng sáng. Lúc trưởng
thành con trống nặng 1,8- 2,5 kg, mái nặng 1,3- 1,8 kg, gà mái đẻ sớm 4- 4,5 tháng tuổi
4


đẻ, sản lượng trứng 110- 120 quả/năm. Khối lượng trứng khoảng 42- 45 g (Nguyễn Văn
Thưởng, 1999). Tỉ lệ trứng có phôi 89- 90 %, tỉ lệ ấp nở 80- 85%, lúc mới nở nặng 2528 g. Chất lượng thịt gà Ri thơm ngon và đậm đà (Lê Hồng Mận và ctv, 2001) [24].
- Gà Mía: nguồn gốc ở Sơn Tây, con trống lông màu đỏ tía. Con trống màu đỏ tía,

con mái màu vàng tía. Lúc trưởng thành con trống nặng 3,4- 3,8 kg, mái nặng 2,7- 3,2
kg, gà mái đẻ 5,5- 6 tháng tuổi, sản lượng trứng 70- 80 quả/năm. Khối lượng trứng 5054 g (Nguyễn Văn Thưởng, 1999) [37].
- Gà Đông Tảo: nguồn gốc thôn Đông Tảo, xã Cấp Tiến, huyện Khoái Châu, tỉnh
Hưng Yên, đây là gà hướng thịt. Gà trống thường lông màu mận chín, gà mái có lông
màu nâu bạc, giống gà này lớn con lúc trưởng thành nặng 3,5- 4 kg, mái nặng 2,5- 3 kg,
sản lượng trứng 55- 60 quả/năm, nặng 55- 57 g. Tỉ lệ trứng có phôi 90 %, tỉ lệ ấp nở
68%. Gà Đông Tảo thường dùng con trống lai với gà Ri, gà Lương Phượng, gà Kabir
cho con lai nuôi thịt có tốc độ tăng trưởng nhanh, màu lông giống gà ta, thịt thơm ngon
rưởng thành con trống nặng 3,8- 4 kg, mái nặng 3- 3,5 kg. Sản lượng trứng 70- 80
quả/năm, trứng nặng 54- 55 g, gà con chậm lớn, chậm mọc lông, nuôi 4- 5 tháng có thể
giết thịt, gà thích nghi với nuôi thả vườn (Nguyễn Văn Thưởng, 1999) [37].
- Gà H’mông (gà Mèo): nuôi cũng khá phổ biến ở các tỉnh phía Bắc Việt Nam.
Gà có màu lông phổ biến là hoa mơ, đen và trắng. Gà trống nặng 2,2- 2,5 kg, gà mái 1,6
2 kg, sản lượng trứng 50- 60 quả/mái/năm.Giống gà này thích hợp với nuôi chăn thả ở
những vủng đồi núi (Lê Hồng Mận và ctv, 2005) [23].
- Gà Hồ: là giống gà thịt địa phương nguồn gốc từ làng Lạc thổ, xã Song Hồ,
huyện Thận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Con trống màu tía đỏ, con mái màu vàng đậm có
lông cườm ở cổ, đầu lông cánh và đuôi màu đen. Lúc trưởng thành gà trống nặng 3,74,43 kg, gà mái nặng 2,25- 2,73 kg. sản lượng trứng thấp đạt 60 quả/năm, khối lượng
trứng nặng 54- 55 g, gà con chậm lớn, chậm mọc lông, thời gian nuôi thịt 4- 5 tháng
tuổi, gà thích nghi nuôi thả vườn (Bùi Đức Lũng và ctv, 2003) [22].
1.1.2 Gà thả vườn ở châu Á
1.1.2.1 Gà thả vườn Trung Quốc
- Gà Tam Hoàng: nhập từ Quảng Đông Trung Quốc (1992). Có các dòng như
5


dòng 822, dòng Jiang cun… Gà thường có lông màu vàng, chân vàng, da vàng. Cơ thể
hình tam giác, thân ngắn, lưng bằng, ngực nở, thịt ức nhiều, hai đùi phát triển. Gà Tam
Hoàng dễ nhằm lẫn với gà Ta, thịt thơm ngon phù hợp với điều kiện chăn nuôi thả ở
Việt Nam có thể nuôi công nghiệp hoặc bán công nghiệp. Khối lượng lúc 70- 80 ngày

tuổi khối lượng khoảng 1,5- 1,8 kg. Khối lượng gà mái đẻ 1,8- 2 kg, gà trống 2,2 - 2,8
kg. Tiêu tốn thức ăn 2,8- 3. Gà mái đẻ lúc 125 ngày tuổi, sản lượng trứng khoảng 130135 quả/năm. Gà Tam Hoàng được nhập vào nước ta theo nhiều nguồn, thường ít khi
được thuần nhất và đạt tiêu chuẩn. Do đó người nuôi phải hiểu biết và mua đúng giống
thì nuôi mới đảm bảo. Gà Tam Hòang thích nghi với điều kiện chăn nuôi gia đình, chăn
nuôi chăn thả, phù hợp với thị hiếu tiêu dùng của người Việt Nam.

Hình 1.2 Gà Tam Hoàng trống, mái Trung Quốc
- Gà Lương Phượng: nhập từ Quảng Tây Trung Quốc, gà có hình dáng ngoài đẹp,
lớp lông vũ màu vàng dày bóng mượt. Gà Lương Phượng có ngoại hình giống gà Ri,
màu lông tuyền vàng đốm hoa hoặc đen đốm hoa. Mào và phần đầu màu đỏ, da màu
vàng, chất thịt mịn, vị đậm. Gà trống có màu vàng hoặc tía sẫm, mào đơn, hông rộng,
6


×