Chơng VII: Đại cơng về kim loại (lớp12)
Tiết 3- 4: Tính chất hoá học chung của kim loại
Kiểu bài lên lớp: Nghiên cứu tài liệu mới
A. Xác định mục đích yêu cầu
1. Về kiến thức
- Nắm vững tính chất hoá học chung của kim loại - Tính Khử:
1. Tác dụng với đơn chất
+ Với halogen halogenua
+ Với oxi oxit
+ Với lu huỳnh sunfua
2. Với hợp chất
+ Với nớc: Kim loại kiềm toả nhiều nhiệt (nổ)
+ Với dd bazơ
+ Với dd axit
+ Với dd muối
- Củng cố kiến thức cũ và giới thiệu một số khái niệm mới:
+ Kiến thức cũ : Bán kính nguyên tử, Electron hoá trị, Tính khử - tính oxi hoá
(Sự khử - sự oxi hoá).
+ Kiến thức mới: Năng lợng ion hoá, Dãy điện hoá, Dung dịch nớc cờng toan
(cờng thuỷ).
2. Về kĩ năng, kĩ xảo thực hành:
Rèn luyện kĩ năng viết công thức, cân bằng phơng trình phản ứng hoá học; quan sát thí
nghiệm và rút ra kết luận.
3. Về t duy:
Rèn luyện năng lực vận dụng kiến thức lý thuyết để nhận định và hoàn thành đúng các
phơng trình phản ứng hoá học; các dạng bài tập ứng dụng về sự tăng giảm khối lợng, nhận
biết và tách riêng biệt các kim loại ra khỏi hỗn hợp.
4. Về t tởng:
ứng dụng các tính chất chung của kim loại.
* Kiến thức trọng tâm: Tác dụng của kim loại với dd axit, với dd muối.
B. Chuẩn bị phơng tiện trực quan
1
H
2
O
1. Giáo viên: Giáo án điện tử, phần mềm hỗ trợ: film, flash mô phỏng, hình ảnh, violet.
2. Học sinh: Chuẩn bị trớc bài học, các câu hỏi thắc mắc cho giáo viên.
C. Công tác trên lớp: 90 phút
Thời
gian
Mục đích
và nội dung
từng phần
Phơng pháp dạy Phơng pháp học
(1) (2) (3) (4)
2 phút Tổ chức lớp
7 phút Kiểm tra bài
cũ
Câu hỏi 1: Dựa vào cấu tạo của kim
loại, hãy giải thích vì sao kim loại có tính
dẻo, tính dẫn điện và dẫn nhiệt ?
HS 1:
+ Nêu cấu tạo:
+ Giải thích:
Câu hỏi 2: Hãy kể một số đồ dùng bằng
kim loại trong gia đình đã ứng dụng
những tính chất vật lí của kim loại
HS 2:
+ Kể ra đồ dùng trong gia đình bằng kim
loại :
+ Nêu ứng dụng:
1 phút Giảng bài mới Giáo viên dẫn dắt học sinh vào nội dung
bài học.
Học sinh gi đề bài:
Tính chất hoá học chung của kim loại
4 phút
I. Đặc điểm về
cấu tạo của
nguyên tử kim
loại
- Bán kính nguyên tử là gì ?
- Định nghĩa electron hoá trị ?
- So sánh giữa kim loại và phi kim về bán
kính nguyên tử, số electron hoá trị
- Kết luận
- Giới thiệu khái niệm mới năng lợng ion
hoá.
Là năng lợng tối thiểu cần thiết để tách
electron ra khỏi nguyên tử khí và do đó sẽ
biến nguyên tử thành ion khí,
- Bán kính nguyên tử (hay bán kính cộng
hoá trị ) của một nguyên tử bằng một nửa
khoảng cách hai hạt nhân 2 nguyên tử
trong phân tử tạo ra từ 2 nguyên tử đó.
- Electron hoá trị là những electron ở lớp
ngoài cùng hay lớp gần ngoài cùng có khả
năng tham gia vào việc tạo thành kiên kết
hoá học giữa các nguyên tử để tạo ra các
chất.
- Nh vậy, năng lợng cần dùng để tách các
electron hoá trị ra khỏi nguyên tử kim loại
(năng lợng ion hoá) là nhỏ.
- Ghi vào vở
1 phút
II. Giới thiệu
các tính chất
hoá học chung
của kim loại
- Tính chất hoá học chung của kim loại là
tính khử.
+ Tác dụng với đơn chất (halogen, oxi,
lu huỳnh,...)
+ Tác dụng với hợp chất (nớc, dd bazơ,
dd axit, dd muối)
- Ghi chép vào vở
- Tự định hớng lại cho mình các nội dung
sẽ nghiên cứu trong bài
2
+ Có bán kính nguyên tử tơng đối lớn so
với nguyên tử phi kim.
+ Số electron hoá trị thờng ít (từ 1ữ3e) so
với nguyên tử phi kim.
(1) (2) (3) (4)
2 phút
4 phút
2 phút
1 phút
II.1. Tác dụng
của kim loại
với đơn chất
(halogen, oxi,
lu huỳnh)
Hoạt động 1
Hoạt động 2
1.2. Tác dụng
1.1. Tác dụng với halogen
halogenua
a. Với flo florua
2M + nF
2
2MF
m
m: hoá trị của F
ví dụ: 2Na + F
2
2NaF
Nhận xét về
+ Số oxi hoá của kim loại trong muối
florua ?
+ Phản ứng phụ thuộc vào những yếu tố
nào ?
- Kiến thức nâng cao
b. Với clo, brom, iot clorua, bromua,
iotua.
2M + mX
2
2MX
m
Ví dụ: Natri tác dụng với khí clo
- Giới thiệu hoá chất và các dụng cụ cần
thiết cho thí nghiệm
+ Bình eclen đựng khí clo màu vàng lục.
+ Lọ dầu hoả đựng kim loại natri
- Các bớc tiến hành thì nghiệm:
- Hình ảnh, film chiếu
- Hớng dẫn quan sát thí nghiệm
- Giáo viên kết luận
* Hoàn thành các phơng trình phản ứng
sau:
Mg + Cl
2
Fe + Cl
2
Al + I
2
- Nhận xét:
- Phần nâng cao
1.1. Tác dụng với halogen
halogenua
* Với flo florua
- Ghi chép
Nhận xét:
+ Kim loại trong muối florua ứng với số
oxi hoá cao.
+ Phản ứng phụ thuộc vào bản chất của
kim loại và nhiệt độ.
b. Với clo, brom, iot clorua, bromua,
iotua.
- Ghi chép
Ví dụ: Natri tác dụng với khí clo
- Quan sát và ghi chép dụng cụ hoá chất
cần cho tiến hành thí nghiệm
- Theo dõi thí nghiệm của do thầy giáo
làm hoặc qua film
- Nhận xét và giải thích hiện tợng quan sát
đợc (kèm theo phơng trình phản ứng).
+ Phản ứng xảy ra mãnh liệt (natri nóng
chảy cháy sáng chói trong khí clo) và toà
nhiều nhiệt.
ptp : 2Na + Cl
2
2NaCl
- Ghi chép:
* HS:
Mg + Cl
2
MgCl
2
2Fe + 3Cl
2
2FeCl
3
2Al + 3I
2
2AlI
3
- Kim loại trong clorua, bromua, iotua
ứng với số oxi hoá cao.
a. Kim loại kiềm:
+ ở t
o
thờng M
2
O (Li, Na), M
2
O
2
(K,
Rb, Cs)
+ ở t
o
cao Li
2
O, Na
2
O
2
, MO
2
(K, Rb,
Cs)
Ví dụ: Khí oxi tác dụng với natri
- Giới thiệu hoá chất và các dụng cụ cần
Ví dụ: Khí oxi tác dụng với natri
- Quan sát, ghi chép dụng cụ hoá chất cần
3
Ghi chép bài
(1) (2) (3) (4)
3 phút
1 phút
thiết cho thí nghiệm
+ Bình eclen đựng khí oxi.
+ Lọ dầu hoả đựng kim loại natri
+ Đèn cồn, muôi Cu, diêm.
- Các bớc tiến hành thì nghiệm:
- Hình ảnh, film chiếu
- Hớng dẫn quan sát thí nghiệm
- Giáo viên kết luận
b. Kim loại kiềm thổ:
- Khi đốt nóng trong không khí MO
Ví dụ: 2Mg + O
2
2MgO
c. Nhôm và sắt:
Nhôm: Đốt bột Al, nó cháy trong
không khí, toả nhiều nhiệt, tạo bột trắng
là Al
2
O
3
:
4Al + 3O
2
2Al
2
O
3
Sắt:
+ ở nhiệt độ thờng, Fe tạo gỉ sắt trong
không khí ẩm
4Fe + 3O
2
+ nH
2
O 2Fe
2
O
3
.nH
2
O
+ ở nhiệt độ cao:
3Fe + 2O
2
Fe
3
O
4
(FeO.Fe
2
O
3
)
Oxit sắt từ
Chú ý: Oxit sắt từ có thể đợc coi là hỗn
hợp sắt II và sắt III.
có để tiến hành thí nghiệm
- Theo dõi thí nghiệm của do thầy giáo
làm hoặc qua film
- Nhận xét và giải thích hiện tợng quan sát
đợc (kèm theo phơng trình phản ứng).
+ Phản ứng xảy ra mãnh liệt cho ánh sáng
chói, nhiệt toả ra của phản ứng làm nóng
đỏ muôi Cu.
ptp : 2Na
nc
+ O
2
Na
2
O
2
b. Kim loại kiềm thổ:
c. Nhôm và sắt:
1.3. Với lu huỳnh sunfua
a. Kim loại kiềm tác dụng trực tiếp với
bột S ngay ở t
o
thờng M
2
S:
Ví dụ: Lu huỳnh (nóng chảy) tác dụng
với Natri
- Giới thiệu hoá chất và các dụng cụ cần
thiết cho thí nghiệm
+ Lu huỳnh bột
+ Lọ dầu hoả đựng kim loại natri
+ Giá đỡ, đũa thủy tinh
+ ống nghiệm, đèn cồn.
- Các bớc tiến hành thì nghiệm:
- Hình ảnh, film chiếu
1.3. Với lu huỳnh sunfua
- Ghi chép
Ví dụ: Lu huỳnh (nóng chảy) tác dụng
với Natri
- Quan sát, ghi chép dụng cụ hoá chất cần
có để tiến hành thí nghiệm
- Theo dõi thí nghiệm của do thầy giáo
làm hoặc qua film .
4
t
o
t
o
t
o
Ghi chép bài
Ghi chép bài
t
o
(1) (2) (3) (4)
1 phút
- Hớng dẫn quan sát thí nghiệm
- Giáo viên kết luận:
b. Kim loại kiềm thổ tác dụng với S khi
đun nóng MS
Mg + S MgS
c. Nhôm và sắt,
2Al + 3S Al
2
S
3
Fe + S FeS
- Nhận xét và giải thích hiện tợng
quan
sát đợc (kèm theo phơng trình phản
ứng).
+ Phản ứng xảy ra mãnh liệt, toả nhiều
nhiệt (nhiệt toả ra của phản ứng làm méo
ống nghiệm).
Ptp : 2Na + S Na
2
S
HS: Ghi bài
2 phút Bài tập củng
cố phần II.1.
(Về nhà làm)
Bài 1: Hoàn thành các phơng trình phản
ứng cho dới đây (ghi rõ điều kiện nếu
có ):
Zn
a. Fe + F
2
/ Cl
2
/ Br
2
/ I
2
?
Mg
K
b. Mg + O
2
/ S ?
Fe
Bài 2: Bằng phơng pháp hoá học hãy
nhận biết 2 kim loại mất nhãn Cu và Ag ?
1 phút
II.2. Tác dụng
của kim loại
với hợp chất
- Với H
2
O
- Với dd kiềm
- Với dd axit
- Với dd muối
HS: Ghi chép
4 phút
2.1. Tác dụng
với nớc
* Nhận xét chung: Phần lớn các kim loại
hoạt động mạnh và trung bình (trớc H
trong dãy điện hoá) đều có khả năng phản
ứng với H
2
O (tuỳ điều kiện cụ thể).
a. Xét các kim loại kiềm
- Khả năng phản ứng của kim loại kiềm
với nớc ?
- Cần chú ý gì khi làm thí ngiệm ?
- Các kim loại kiềm mãnh liệt với nớc (n-
ớc lạnh), sản phẩm của phản ứng là
hiđroxit và H
2
.
2M + 2H
2
O 2MOH + H
2
+ Với Li và Na: H
2
thoát ra không bốc
cháy
2Na + 2H
2
O 2NaOH + H
2
+ Với Kali: H
2
thoát ra bốc cháy
+ Với Rb và Cs thì xảy ra phản ứng nổ
- Khi làm thí nghiệm về phản ứng của các
kim loại kiềm với H
2
O, các em phải tuyệt
5
Ghi bài tập vào vở
Phần trọng tâm
t
o
t
o
t
o
t
o