Đề kiểm tra chất lợng học kỳ II - năm học 2006 - 2007
Môn: Ngữ văn - Lớp 6 - (Thời gian làm bài: 90 phút)
Đề dành cho số báo danh chẵn:
I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Bài tập 1:
Câu 1: Nối nội dung ở cột A (Tác phẩm) với nội dung ở cột B (thể loại) cho phù hợp:
A (Tác phẩm) B (thể loại)
1. Bài học đờng đời đầu tiên
(trích Dế Mèn phiêu lu ký)
2. Bức tranh của em gái tôi
3. Sông nớc Cà Mau
(Trích Đất rừng Phơng Nam)
4. Lòng yêu nớc
a. Truyện
b. Ký
c. Tuỳ bút chính luận
d. Truyện ngắn
e. Hồi ký tự truyện
Câu 2: Cho các từ: Chiến dịch, sâu sắc rộng lớn, một đêm, yêu thơng, Bộ đội, nhân
dân, cảm phục, chiến sĩ, yêu kính, lãnh tụ.
Hãy điền vào những chỗ trống thích hợp (đã đánh số thứ tự) trong đoạn văn sau:
Qua câu chuyện về...........................(1) không ngủ của Bác Hồ trên đờng
đi .....................................(2), bài thơ đã thể hiện tấm lòng .......................................(3),
.....................................(4) của Bác Hồ với .........................................(5) và .............
.....................................(6) đồng thời thể hiện tình cảm........................................(7),
.....................................(8) của ngời...............................................(9) đối với.........
.....................................(10).
Câu 3: Yếu tố nào thờng có trong truyện (Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả
lời đúng nhất)
A. Cốt truyện, nhân vật C. Lời kể, cốt truyện
B. Nhân vật, lời kể D. Cốt truyện, nhân vật, lời kể
Câu 4: Điền Đ (đúng), hoặc S (sai) vào ô trống cuối nhận định sau cho phù hợp :
Phơng thức biểu đạt chính trong bài thơ Ma(Trần Đăng Khoa- Ngữ văn 6T2)là tự
sự
Bài tập 2: Cho đoạn văn:
Thỉnh thoảng chúng tôi gặp những thuyền chất đầy cau tơi, dây mây, dầu rái, những
thuyền chở mít, chở quế. Thuyền nào cũng xuôi chầm chậm. Càng về ngợc, vờn tợc
càng um tùm. Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn
xuống nớc. Núi cao nh đột ngột hiện ra chắn ngang trớc mặt. Đã đến Phờng Rạnh.
Thuyền chuẩn bị vợt nhiều thác nớc
Đọc kỹ và trả lời các câu hỏi bằng cách khianh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời
đúng:
Câu 1: Đoạn văn trên đợc trích từ văn bản:
A. Sông nớc Cà Mau C. Dế Mèn phiêu lu ký
B. Vợt thác D. Bức tranh của em gái tôi
Câu 2: Tác giả đoạn văn trên là:
A. Võ Quảng C. Duy Khán
B. Nguyễn Tuân D. Đoàn Giỏi
Câu 3: Nội dung chính của đoạn văn là:
A. Sự thay đổi của cảnh quan thiên nhiên qua từng vùng
B. Cảnh vật thiên nhiên ở đoạn sông có nhiều thác ghềnh
Câu 4: Đoạn văn trên có số câu tồn tại là :
A. Một câu C. Bốn câu
B. Hai câu D. Không có câu nào
Câu 5: Đoạn văn trên sử dụng các phép tu từ:
A. So sánh và ẩn dụ C. So sánh và nhân hoá
B. Nhân hoá và ẩn dụ D. ẩn dụ và hoán dụ
Câu 6: Câu văn:Đã đến Phờng Rạnh là câu:
A.Thiếu chủ ngữ
B.Thiếu vị ngữ
C.Thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ
Bài tập 3:
Câu 1:Nhận định nào sau đây chính xác về Tố Hữu(khoanh tròn vào đầu chữ cái đứng
trớc câu trả lời đúng)
A.Tố Hữu là nhà cách mạng và nhà thơ lớn của thi ca hiện đại Việt Nam.
B.Tố Hữu là nhà cách mạng và là nhà văn nhà thơ lớn của Việt Nam.
Câu 2:Hoàn thành tiếp ý sau:
Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp ngời đọc ngời nghe...........................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
II Phần tự luận:(7,0 điểm)
Câu 1:(2,0 điểm)
Qua nhân vật ngời anh (Bức tranh của em gái tôi-Tạ Duy Anh), em rút ra bài học
gì về thái độ ứng xử trớc tài năng hay thành công của ngời khác (trình bày bằng đoạn
văn không quá 5 câu)
Câu 2: (5,0 điểm)
Viết bài văn tả lại một ngày ma rất to ở phố em.
Đề kiểm tra chất lợng học kỳ II - năm học 2006 - 2007
Môn: Ngữ văn - Lớp 6 - (Thời gian làm bài: 90 phút)
Đề dành cho số báo danh lẻ
I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Bài tập 1:
Câu 1: Nối nội dung ở cột A (Tác phẩm) với nội dung ở cột B (thể loại) cho phù hợp:
A (Tác phẩm) B (thể loại)
1. Vợt thác (trích Quê nội)
2. Cô Tô (trích)
3. Cây tre Việt Nam
4. Lao xao (trích tuổi thơ im
lặng)
a. Ký
b. Truyện
c. Hồi ký tự truyện
d. Bút ký
e. Tuỳ bút chính luận
Câu 2: Cho các từ: Nông dân, thân thiết, nhân dân, phẩm chất quý báu, vẻ đẹp bình dị,
dân tộc Việt Nam, đất nớc Việt Nam, một biểu tợng.
Hãy điền vào những chỗ trống thích hợp (Đã đánh số thứ tự) trong đoạn văn sau:
Cây tre là ngời bạn .......................................(1) lâu đời của ngời..........................
.............................(2) và ..............................................(3) Việt Nam. Cây tre có.......
..............................(4) và nhiều ...................................(5). Cây tre đã thành .............
..............................(6) của............................................(7),.....................................(8).
Câu 3: Yếu tố nào thờng không có trong thể ký (Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc
câu trả lời đúng nhất).
A. Cốt truyện C. Nhân vật ngời kể chuyện
B. Sự việc D. Lời kể
Câu 4: Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống cuối nhận định sau cho phù hợp :
Dế Mèn phiêu lu ký là tác phẩm nổi tiếng nhất của Tô Hoài viết về loài vật, dành cho
lứa tuổi thiếu nhi
Bài tập 2: Cho đoạn văn:
Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. Từ khi có vịnh Bắc Bộ
và từ khi quần đảo Cô Tô mang lấy dấu hiệu của sự sống con ngời thì, sau mỗi lần
dông bão, bao giờ bầu trời Cô Tô cũng trong sáng nh vậy. Cây trên núi đảo lại xanh m-
ợt, nớc biển lại lam biếc đậm đà hơn hết cả mọi khi, và cát lại vàng giòn hơn nữa. Và
nếu cá có vắng tăm biệt tích trong ngày động bão thì nay lới cá càng thêm nặng lới cá
giã đôi
Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu
trả lời đúng.
Câu 1: Tác giả đoạn văn trên là:
A. Võ Quảng C. Duy Khán
B. Nguyễn Tuân D. Đoàn Giỏi
Câu 2: Nội dung chính của đoạn văn là:
A. Vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão.
B. Cảnh vật trên đảo Cô Tô có sự thay đổi liên tục.
Câu 3: Phơng thức biểu đạt chính trong đoạn văn là:
A. Tự sự. C. Nghị luận
B. Miêu tả D. Biểu cảm
Câu 4: Đoạn văn trên có số câu tồn tại là :
A. Một câu C. Bốn câu
B. Ba câu D. Không có câu nào
Câu 5: Đoạn văn trên sử dụng phép tu từ.
A. Nhân hoá C. So sánh
B. ẩn dụ D. Hoán dụ
Câu 6: Câu văn Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa có số
vị ngữ là :
A. Một vị ngữ
B. Hai vị ngữ
Bài tập 3:
Câu 1: Nhận định nào sau đâu chính xác về Nguyễn Tuân (Khoanh tròn vào chữ cái
đứng trớc câu trả lời đúng)
A. Nguyễn Tuân vừa là nhà văn vừa là nhà thơ nổi tiếng.
B. Nguyễn Tuân là nhà văn nổi tiếng, sở trờng về thể tuỳ bút và ký.
Câu 2: Hoàn thành tiếp ý sau:
Yêu cầu đối với ngời viết văn miêu tả là :...........................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
II. Phần tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Từ bài học đờng dời đầu tiên của Dế Mèn em rút ra bài học gì cho bản thân
(trình bày bằng một đoạn văn không quá 5 câu)
Câu 2: (5,0 điểm)
Viết bài văn tả lại một ngày ma rất to ở phố em.