Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tin học 10_Bài 3: Giới thiệu về máy tính (tiết 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.69 KB, 4 trang )

Ch-ơng trình Tin học 10 (35 tuần x 2 tiết/tuần=70 tiết)
Giáo án số : __________ Số Tiết : ____________ Tổng số tiết đã giảng: __________
Thực hiện ngày ______ tháng _____ năm ______

Tên bài học:

1. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh cần nắm đ-ợc?
1.1 Kiến thức:
o Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J.Von Neumann.

1.2 Kỹ năng:
o Nhận biết đ-ợc các bộ phận chính của máy tính.

- Học sinh cần vận dụng: Khởi động, tắt máy; Nhận biết các thiết bị
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi kiểm tra bài cũ
(Phần làm việc của học sinh)

Củng cố kiến thức bài cũ
(Phần làm việc của giáo viên)

1. Phân biệt Thông tin và dữ liệu. Lấy ví dụ các loại thông
tin.

Sử dụng kháI niệm để phân biệt

2. Trình bày thế nào gọi là mã hoá nhị phân

Nguyên lý mã hoá nhị phân: 0,1


3. Chuyển từ hệ 10 sang hệ 2: TIN

Sử dụng bảng mã ASCII đề tra cứu, dùng ph-ơng pháp
chia 2

3. Đồ dùng học tập sử dụng cho tiết dạy:
+ Chuẩn bị của thầy: Giáo án, giáo án điện tử, sách giáo khoa, máy vi tính, bảng, phấn, đồng hồ trò chơi, một số hình
và chữ cái.
+ Chuẩn bị của học trò: Sách giáo khoa, vở, bút, giấy A4.

Page 1/ 4


Ch-ơng trình Tin học 10 (35 tuần x 2 tiết/tuần=70 tiết)
4. Nội dung bài giảng
Hệ thống câu hỏi

Kể tên các nguyên lý mà em
biết? Em hiểu gì về các nguyên
lý đó?

TG

GV
ĐVĐ:Trong đời th-ờng để làm một việc gì
đó thì cần có 1 ch-ơng trình. VD: Ch-ơng
trình họp lớp liệt kê có thứ tự các việc(thao
tác) cần làm. Theo ch-ơng trình đó, lớp
tr-ởng điều khiển thực hiện việc họp lớp:
khi nào (thứ tự), làm gì(mã phép toán).

Hoạt động 3: Phân tích, tổng hợp cho học
sinh hiểu hoạt động của máy tính dựa
theo nguyên lí Phôn Nôi man.
Trình chiếu nội dung và minh hoạ từng
nguyên lí hoạt động của máy tính:
+ Nguyên lý điều khiển bằng ch-ơng
trình
+ Nguyên lý l-u trữ ch-ơng trình.
+ Nguyên lý truy cập theo địa chỉ.
- GV yêu cầu hs đọc sgk 1 lần, chú ý phần
đóng khung.
- GV thị phạm cho hs sinh xem cụ thể khi
thực hiện gõ lệnh sao chép một câu lệnh,
giải thích cho hs công việc là gì, lệnh cụ thể
là gì.
- GV chạy một ch-ơng trình Pascal đơn
giản, giải thích từng lệnh, ch-ơng trình.
- GV nhấn mạnh ý sau và yêu cầu hs ghi
bài vào vở.
- GV chỉ rõ cho hs thấy sự khác biệt giữa
máy tính và công cụ khác mà có thể thực
hiện từng lệnh đơn lẻ nh- công cụ tính toán
khác mà có thể thực hiện cả dãy lệnh
(ch-ơng trình) một cách tự động, không cần
sự tham gia của con ng-ời.

Page 2/ 4

Ghi bảng
8. Hoạt động của máy tính


Hoạt động của máy tính thực chất là việc
thực hiện các lệnh. Mỗi lệnh thể hiện một
thao tác xử lý dữ liệu. Ch-ơng trình là một
dãy tuần tự các lệnh chỉ dẫn cho máy biết
điều cần làm.
Nguyên lí điều khiển bằng ch-ơng trình:
Máy tính hoạt động theo ch-ơng trình
- Tại mỗi thời điểm:
+ Máy tính thực hiện đ-ợc 1 lệnh, rất nhanh.
+ Máy vi tính thực hiện đ-ợc hàng trăm triệu
lệnh.
+ Siêu máy tính thực hiện đ-ợc hàng tỷ lệnh
trong 1 giây.
- Thông tin về một lệnh bao gồm:
+ Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
+ Mã của thao tác cần thực hiện: cộng số, so
sánh số.
+ Địa chỉ các ô nhớ liên quan.
Nguyên lí l-u trữ ch-ơng trình :
Lệnh đ-ợc đ-a vào máy tính d-ới dạng mã
nhị phân để l-u trữ, xử lý nh- những dữ liệu
khác.


Ch-ơng trình Tin học 10 (35 tuần x 2 tiết/tuần=70 tiết)
- GV phân tích l-u trữ ch-ơng trình d-ới - Địa chỉ của các ô nhớ là cố định nh-ng nội
dạng mã nhị phân.
dung ghi ở đó có thể thay đổi trong quá trình
máy làm việc.

Nguyên lí truy cập theo địa chỉ :
Việc truy cập dữ liệu trong máy tính đ-ợc
thực hiện thông qua địa chỉ nơi l-u trữ dữ
liệu đó.
- GV yêu cầu hs đọc VD: Trang 26
- GV giải thích việc máy tìm kiếm dữ liệu
phải chỉ rõ địa chỉ cụ thể.
- GV nhấn mạnh học sinh địa chỉ ô nhớ là
cố định còn nội dung có thể thay đổi trong
quá trình máy làm việc.
Kết luận:
Mã hoá nhị phân và ba nguyên lí nêu trên
tạo thành một nguyên lí chung gọi là
nguyên lí Phôn Nôi man.

5. Tổng kết :
- Tóm l-ợc kiến thức trọng tâm :

Page 3/ 4

- Máy tính xử lý từng dãy bit, không xử lý từng
bit.
- Dãy bit: đgl từ máy. Độ dài từ máy : 8, 16,
32, 64 bit phụ thuộc kiến trúc máy.
- Các bộ phận máy tính đ-ợc nối bởi các dây
dẫn gọi là các tuyến (bus). Mỗi tuyến có 1 số
đ-ờng dẫn, theo đó các giá trị bit có thể di
chuyển trong máy. Thông th-ờng số đ-ờng dẫn
dữ liệu trong tuyến bằng độ dài từ máy.
Nguyên lí Phôn Nôi-man:

Mã hoá nhị phân, điều khiển bằng ch-ơng
trình, l-u trữ ch-ơng trình và truy cập theo
địa chỉ tạo thành một nguyên lý chung gọi là
nguyên lý Phôn Nôi-man.


Ch-ơng trình Tin học 10 (35 tuần x 2 tiết/tuần=70 tiết)

- Yêu cầu học sinh làm việc ở nhà, chuẩn bị cho tiết sau : Tìm hiểu về lịch sử ra đời của máy tính

Page 4/ 4



×