Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

ĐỀ CƯƠNG: HIẾN PHÁP LUẬT TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC VIỆT NAM.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.24 KB, 34 trang )

ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

ĐỀ CƯƠNG: HIẾN PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC VIỆT NAM.
Chương I: Nhập môn
Câu 1: Đối tượng điều chỉnh của ngành luật Hiến pháp có khác gì so vơi những ngành luật
khác? Lấy ví dụ với ngành luật khác để so sánh?
trả lời:
Đối tượng điều chỉnh của ngành Luật Hiến pháp là các QHXH cơ bản nhất, quan trọng
nhất mang tính nguyên tắc liên quan tới việc xác lập CĐ Chính Trị,KT,VH-XH,QPAN, địa vị
pháp lý của công dân, các thức tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
Đối tượng điều chỉnh của các ngành luật khác mang tính chuyên sâu hơn.
(VD: Dân sư mang tính chất giao lưu dân sự, quan hệ tài sản của dân sự,..
PPĐC của Luật Hành chính là mệnh lệnh phụng tùng điều chỉnh các QHXH trong quản
lý Hành chính nhà nước.)
-Ngành Luật Hiến pháp thì các QHXH rộng hơn, nhưng không chuyên sâu nên mang tính định
hướng cao.
-Ngành Luật khác QHXH hẹp nhưng chuyên sâu đồng thơi mang tính cụ thể giới hạn.
Câu 2: Tại sao nói Hiến pháp là ngành luật độc lập? là KH Luật HP?
trả lời:
Khi nói Hiến Pháp là ngành Luật độc lập vì Hiến pháp có đối tượng điều chỉnh và phương
pháp điều chỉnh riêng.
KH Luật HP có đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu riêng.
(Tham khảo thêm trong câu 1 và vở ghi)
Câu 3: Qui phạm luật Hiến pháp ? đặc điểm? Phân loại?
trả lời:
QPLHP là những nguyên tắc sử xự mang tính bắt buộc chung do Nhà nước ban hành hoặc
thừa nhận để điều chỉnh các QHXH cơ bản nhất, quan trọng nhất gắn liền với việc xác định
chế độ CT,KT-VH,CN,QPAN và địa vị pháp lý của công dân.
1. Đặc điểm:
- Đa số các qui phạm pháp luật Hiến pháp được qui định trong đạo luật HP (còn lại trong các
luật, NQ, QĐ, TT của QH, CP, Thủ tướng CP, Bộ trưởng,cơ quan Hành chinh các cấp)


- Phần lớn QPLHP chỉ xác định những nguyên tắc chung mang tính định hướng (phần nhỏ là
chỉ một cách rỏ rang như nhiệm kỳ của QH, …)
- Qui phạm Luật HP thông thường gồm 2 phần: Giả định (Ai? ở đâu? Trong hoàn cảnh
nào?), Qui định (Ai? ở đâu? Trong hoàn cảnh nào phải làm gì?)
*Ngoài ra ở một số ngành luật khác thì còn có “chế tài” là phương pháp sử xự khi đối tượng
không chấp hành nhưng luật Hiến pháp mang tính định hướng cao nên không có.
2. Phân loại QPLHP:
- Dựa vào nội dung điều chỉnh QPLHP
- Dựa vào cơ quan ban hành QPLHP

Sinh viên: ()

1
Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

- Dựa theo phương thức tác động lên chủ thể
(tham khảo giáo trình hay tập)
Câu 4: Nguồn của Luật Hiến pháp? Nguồn của Luật Hiến pháp Việt Nam?
trả lời:
Là nơi chứa đựng những QPLHP biểu hiện bằng hình thức văn bản hoặc hình thức khác:
Tập quán pháp, Tiền lệ pháp hay Án lệ pháp.
Nguồn của Luật Hiến pháp Việt Nam là tổng hợp các văn bản pháp luật trong đó có chứa
đựng Qui phạm luật Hiến pháp.
-> nhà nước Việt Nam chỉ thừa nhận 1 hình thức pháp luật duy nhất là văn bản PL là nguồn
của luật Hiến pháp:
1. Luật và nghị quyết (NQ) do Quốc Hội ban hành:
- Hiến pháp năm 2013 là nguồn chủ yếu của luật Hiến pháp.

- Luật do Quốc Hội ban hành: Luật bầu cử ĐBQH, Luật tổ chức CP, Luật tổ chức tòa án,
Luật quốc tịch,.. (lưu ý: không phải bất kỳ luật nào cũng là nguồn của Luật Hiến pháp.)
- Ngoài ra một số NQ của QH có chứa các QPLHP thì cũng trở thành nguồn của luật Hiến
pháp (VD: NQ số 51/2001, NQ số 02/2002)
2. Một số pháp lệnh và NQ do UBTVQH ban hành cũng là nguồn của LHP (NQ về những
trường hợp công dân không được bầu cử - HP92)
3. Một số văn bản do chủ tịch nước ban hành: Lệnh của chủ tịch nước công bố Hiến pháp, các
QĐ của chủ tịch nước về bổ nhiệm phó chánh án, thẩm phán TANDTC.
4. Một số văn bản do CP và Thủ tướng và các thành viên CP ban hành: NĐ số 86/2002 qui
định chức năng cơ quan Bộ và ngang Bộ, NĐ qui định bầu đại biểu Chính quyền các cấp.
5. Một số NQ HĐNN các cấp ban hành: NQ về việc thông qua của HĐND, các NQ về chủ
trương pháp triển KT ở địa phương.
Câu 5: Nói ngành luật Hiếp pháp là ngành luật giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống Pháp
luật Việt Nam thể hiện ở yếu tố nào?
trả lời:
Thể hiện ở 3 yếu tố:
1. Đối tượng điều chỉnh.(là các QHXH cơ bản nhất, quan trọng nhất)
2. Nội dung qui định.(dung để xác lập chế độ CT, KT, VH-XH,QPAN, tổ chức bộ máy
nhà nước, địa vị pháp lý của công dân)
3. Nguồn của ngành luật.(câu 4)
Chương 2: Sự ra đời và phát triển của Hiếp pháp
Câu 6: Tại sao nhà nước Chiếm hữu nô lệ và nhà nước Phong kiến không xuất hiện hiến
pháp mà nhà nước Tư sản mới có?
trả lời:
*Tại sao ở Nhà nước Tư sản lại xuất hiện Hiến pháp:
Trong các Nhà nước trước đây (Nhà nước Chiếm hữu nô lệ, Nhà nước Phong kiến,..) không
xuất hiện Hiến pháp là vì thời điểm đó chưa có sự phân chia quyền lực mà chỉ tập chủ quyền

Sinh viên: ()


2
Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

lực cho 1 người hay 1 nhóm người trong 1 chế định, thứ 2 quyền tự do dân chủ lúc bấy giờ
không tồn tại hay có thì rất hạn chế. Vì thế không xuất hiện Hiến pháp.
Đối với các nhà nước Tư sản việc xuất hiện Hiếp pháp là một điều tất yếu khách quan. Tại
nhà nước tư sản quyền lực nhà nước được phân chia rõ ràng trình tự logic và rằng buộc lẫn
nhau hơn các Nhà nước trước đó. Ngoài ra họ tôn trọng hơn quyền của mỗi con người, quyền
của công dân hơn các Nhà nước trước. Việc xuất hiện Hiến pháp ở các nhà nước tư bản không
chỉ công khai chức năng quyền hạn của giai cấp tư sản mà còn khẳng định quyền tự do, dân
chủ của tư sản. Ngoài ra có thể hiểu việc xuất hiện Hiến pháp ở Mỹ cũng là việc hợp thức hóa
ở một trình độ bóc lột cao hơn.
Câu 7: Các dấu hiệu đặc trưng của Hiến pháp?
trả lời:
1. Về chủ thể: Hiến pháp do chủ thể đặc biệt thông qua là Nhân dân, hoặc cơ quan đại diện có
thẩm quyền cao nhất của nhân dân thông qua một trình tự, thủ tục đặc biệt.
VD: Hiến pháp 1958 của CH tự trị Trec-xnhi-a CHDC Đức do Nhân dân trực tiếp thông qua.
2. Nội dung quy định: Hiến pháp là văn bản pháp luật duy nhất quy định tổ chức và thực hiện
toàn bộ nhà nước, bao gồm quyền lập pháp, quyền hành pháp và quyền tư pháp có tính chất
khởi thủy. (“quyền lập quyền”) cho các cơ quan Nhà nước.
3. Về phạm vi và mức độ điều chỉnh: Hiến pháp có phạm vi điều chỉnh rộng và mức độ điều
chỉnh ở tầm khái quát cao nhất so với các văn bản pháp luật khác so với các văn bản pháp luật
khác.
VD: Điều 6: Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật. Quy định này ở mức khái quát cao. Khi
xây dựng va thực hiện đều phải tuân thủ theo quy định này.
4. Phạm vi mức độ điều chỉnh: Hiến pháp có phạm vi điều chỉnh rộng và mức độ điều chỉnh ở
tầm khái quát cao nhất so với các văn bản pháp luật khác, Hiến pháp được xem “bảo vật quốc

gia”, “đạo luật mẹ”.
Câu 8: Phân loại Hiến pháp?
trả lời:
1. Căn cứ vào hình thức thể hiện:
-Hiến pháp thành văn
-Hiến pháp không thành văn
2. Căn cứ vào chủ thể thông
- Hiến pháp do cơ quan đại diện có thẩm quyền cao nhất của nhân dân thông qua.
- Hiến pháp do nhân dân trực tiếp thông qua.
3. Căn cứ vào thủ tục thông qua sửa đổi:
- Hiến pháp cương lĩnh; Hiến pháp được thông qua, sửa đổi phải theo thủ tục đặc biệt Hiến
pháp có hiệu lực pháp lý cao nhất.
- Hiến pháp nhu tính: được sửa đổi, thông qua như một đạo luật thường (quá ½ tổng số Đại
biểu sẽ được thông qua).
Câu 9: Khi nào thì thông qua và sửa đổi được Hiến pháp?

Sinh viên: ()

3
Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

trả lời:
Hiến pháp được thông qua khi: có sự thay đổi cơ bản về chế độ xã hội, chế độ Nhà nước,
hoặc chế độ nhà nước và chế độ xã hội không thay đổi nhưng có sự thay đổi cơ bản về đường
lối, chính sách của Nhà nước, có sự thay đổi của lực lượng lãnh đạo xã hội.
Sửa đổi, bổ sung Hiến pháp khi: Điều kiện KT-XH có những thay đổi so với thời điểm ban
hành, hay có những nhận thức mới, phát hiện mới.

Câu 10: Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp 1959, Hiến pháp 1980.
Hiến pháp năm 1946
Hoàn cảnh ra đời: 2/9/1945

Hiến pháp năm 1959
Hoàn cảnh ra đời: Chiến
thắng Điện Biên Phủ 1954

Nội dung cơ bản:
- Nghị viên nhân dân xác
định là cơ quan có quyền cao
nhất nước VNDCCH do công
dân VN từ 18 tuổi trở lên bầu
ra theo nguyên tắc phổ thông,
tự do, trực tiếp và kín, nhiệm
kỳ 3 năm.
-Chính phủ là cơ quan hành
chính cao nhất của toàn quốc,
gồm Chủ tịch nước và nội
các. Nội các gồm Thủ tướng,
Bộ trưởng, Thứ trưởng.
-Chế định Chủ tịch nước theo
Hiến pháp 1946 có vị trí đặc
biệt trong bộ máy nhà nước,
vừa là nguyên thủ quốc gia,
vừa là người đứng đầu Chính
phủ. Chủ tịch nước có quyền
hạn rất lớn, nhưng “không
phải chịu một trách nhiệm
nào trừ tội phản bội Tổ

quốc”.
-Hiến pháp quy định 4 cấp
chính quyền là cấp Bộ, tỉnh,
huyện, xã. Ở cấp tỉnh, xã có
HĐND còn UBHC tổ chức ở
4 cấp
-Cơ quan Tư pháp, Tòa án tối
cao, các tòa án phúc thẩm,
các tòa án đệ nhị cấp và sơ
cấp.

Nội dung cơ bản:
-Hiến pháp qui định 4 cấp
chính quyền (TW, tỉnh,
huyện, xã), các đơn vị hành
chính đều tổ chức HĐND và
UBHC, các cơ quan dân cử
được đề cao.
-Chế định Chủ tịch nước tách
khỏi Chính phủ, quyền hạn
của Chủ tịch nước được hạn
chế rất nhiều so với Hiến
pháp 46.
-Thành lập tòa án tương
đương với cấp chính quyền
địa phương từ cấp huyện trở
lên, do cơ quan dân cử cùng
cấp bầu.
-Thành lập hệ thống Viện
kiểm sát độc lập để thực hiện

chức năng kiểm sát tuân theo
pháp luật và công tố.

Sinh viên: ()

Hiến pháp 1980
Hoàn cảnh ra đời: Giải phóng
miền nam thống nhất đất
nước 1975
Nội dung cơ bản:
-Bỏ chế định Chủ tịch nước,
thiết lập chế định Hội đồng
Nhà nước được qui định là cơ
quan cao nhất hoạt động
thường xuyên của QH và là
Chủ tịch tập thể của nước
CHXHCNVN.
-Hội đồng Bộ trưởng là
Chính Phủ nước
CHXHCNVN.
-Qui định quyền của công dân
không mang tính khả thi như:
đi học không phải trả tiền
(Điều 60), khám bệnh và
chửa bệnh không phải trả tiền
(Điều 61), quyền có nhà ở
(Điều 62).
-Để cao một cách quá mức
vai trò, thẩm quyền của các
cơ quan dân cử ở TW và địa

phương như: QH có quyền
“tự định cho mình những
nhiệm vụ và quyền hạn khác
khi xét thấy cần thiết”.
-Thiết lập và cũng cố chế độ
sở hữu XHCN nhằm xây
dựng một nền KT quốc dân
chủ yếu có 2 thành phần là:
Kinh tế quốc doanh thuộc sở
hữu toàn dân và KT hợp tác
xã thuộc sở hữu tập thể.

4
Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

-Chưa có cơ quan Viện kiểm
sát.

Câu 11: Tại sao Hiến pháp năm 1946 là đề cao vai trò của Chủ tịch nước?
trả lời: -hoàn cảnh lịch sử thù trong giặc ngoài. (tàn dư của bộ máy phong kiến, thực dân Pháp
và quân Tưởng Giới Thạch âm mưu xâm lược nước ta.)
-Bắt buộc phải nhường ghế Đại biểu cho giặc.
- Vai trò lãnh đạo của Hồ Chủ tịch.
Câu 12: Hiến pháp 1992.
trả lời:
1. Hoàn cảnh ra đời: Đại Hội VI/1986 , Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ năm 19901992
2. Nội dung cơ bản:

- Ở chương I, Hiến pháp qui định một đường lối đối ngoại rộng mở (khác so với Hiến pháp
năm 1980). Xác định tư tưởng: “Việt Nam muốn làm bạn với các nước trên Thế giới”.
- Chế độ Kinh tế Hiến pháp 1992 xác định phát triển nền KT-TT theo định hướng xã hội chủ
nghĩa (đây là một điểm hoàn toàn khác so với Hiến pháp 1980).
- Quyền và nghĩa vụ của công dân được mở rộng có nhiều quyền được sửa đổi bổ sung và
hủy bỏ các quyền không mang tính khả thi.
- Đối với tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước có nhiều sự thay đổi lớn: Cơ quan
quyền lực nhà nước Quốc Hội; khôi phục chế định UBTVQH; chế định CTN; Chính Phủ thay
cho tên gọi là Hội đồng Bộ trưởng. Cơ quan ở địa phương thì được gộp thành Chế định Chính
quyền địa phương.
Câu 13: Nêu những điểm mới của Hiến pháp năm 2013 so với Hiến pháp 1992 – sửa đổi
bổ sung 2001?
CHƯƠNG II: Chế độ Chính trị.
Câu 14:Chế độ chính trị? Một số nội dung cơ bản của CĐCT?
trả lời:
-Chính trị là toàn bộ hoạt động của chính quyền nhà nước, của các Đảng phái chính trị, các tổ
chức xã hội trong lĩnh vực quản lí nhà nước và trong quan hệ quốc tế, là mối quan hệ giữa các
giai cấp, dân tộc, giữa các nước mà cơ bản nhất là trong việc chiếm giữ và thực hiện quản lý
nhà nước.
Nội dung cơ bản:

Sinh viên: ()

5
Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

1. Quyền dân tộc cơ bản:

Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.(Điều 1)
Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản
sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình. (Khoản
3- Điều 5)
2. Về bản chất và mục đích của nhà nước: (Điều 2, Điều 3)
3. Chính sách dân tộc và chính sách đối ngoại của nhà nước: (Điều 5; điều 12)
4. Vị trí, vai trò của các bộ phận cấu thành hệ thống chính trị (Điều 9; điều 10)
5. Các nguyên tác cơ bản trong tổ chức và hoạt động của Bộ máy nhà nước (Khoản 2,3 Điều 2
điều 3;4;5)
6. Hình thức nhân dân thực hiện quản lý nhà nước. (Điều 6)
7. Mối liên hệ giữa nhà nước với nhân dân (Điều 7;8)
Câu 15: Bản chất nhà nước CHXHCN Việt Nam?
trả lời:
- Cở sở hiến định: nằm trong Điều 2; Điều 3 và Điều 13 Hiến pháp năm 2013.
- Nội dung:
+Nhà nước CHXHCN Việt Nam là nhà nước dân chủ nhân dân do giai cấp Công nhân lãnh
đạo.
+ Nhà nước pháp quyền: là 2 chế định đặc biệt của đời sống chính trị mà ở dó mọi công dân
phải tôn trọng và thực hiện theo Hiến pháp và pháp luật.
+ Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân: của nhân dân là do nhân dân lập ra nhà
nước, do nhân dân bầu cử và làm chủ và mọi hoạt động của nhà nước phải lấy nhân dân làm
gốc (vì nhân dân)
+ Bản chất giai cấp công nhân gắn bó chặt chẽ với tính dân tộc: quá trình giai cấp công nhân
với lãnh đạo nhà nước này gắn liền với quá trình giành độc lập dân tộc. Tính giai cấp và tính
dân tộc hòa quyện vào nhau.
+ Bản chất cảu giai cấp công nhân cung luôn gắn bó chặt chẽ với tính nhân dân.
+ Dân chủ là thuộc tính của nhà nước ta, thể hiện nguyên tắc bầu cử, bãi miễn Đại biểu do
nhân dân bầu ra (điều 7) quy định hình thức sử dụng quyền lực nhà nước (Điều 6; 8)
+ Sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước (Điều 4)

Câu 16: Vị trí, vai trò, phương pháp lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong hệ
thống chính trị?
trả lời:
1. Cở sở hiến định:
-Hiến pháp 46: Mặc dù Nhà nước thực tế vẫn dưới sự lãnh đạo của Đảng, của giai cấp Công
nhân, nhưng do hoàn cảnh lịch sử lúc bấy giờ chưa để cập công khai mà ghi nhận ở chế định
Chủ tịch nước thể hiện sự tập trung quyền lãnh đạo của Đảng.
-Hiến pháp 59: Đã thể hiện được sự kanhx đạo của Đảng một cách công khai được ghi nhân

Sinh viên: ()

6
Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

trong lời nói đầu.
-Hiến pháp 80, 91, 2013: Đã thể chế hóa vai trò lãnh đạo của Đảng một cách cụ thể trong lời
nói đầu và Điều 4 – Hiến pháp
2. Nội dung:
-Đảng đề ra đường lối, hoạch định chiến lược, mục tiêu cơ bản và chính sách lớn cho sự
phát triển của đất nước. (NQ 49 về cải các tư pháp)
-Đảng đề ra quan điểm, chính sách về cán bộ, phát hiện quy hoạch, bồi dưỡng và giới thiệt
Đảng viên ưu tú vào Bộ máy Nhà nước.
3. Phương pháp lãnh đạo của đảng:
- Phương pháp dân chủ, giáo dục, thuyết phục và bằng uy tín của các Đảng Viên và các tổ
chức Đảng.
Câu 17: Vị trí vai trò của nhà nước trong hệ thống chính trị?
trả lời:

-Nhà nước là trung tâm của hệ thống chính trị, không có nhà nước thì không có hệ thống
chính trị.
-Vị trí: +Nhà nước là chủ sở hữu lớn nhất trong xã hội
+Nhà nước là thiết chế duy nhất trong hệ thống chính trị mang chủ quyền quốc gia,
chủ thế công pháp quốc tế.
+Nhà nước có hệ thống tổ chức Bộ máy nhà nước có quy mô và chặt chẽ.
+
-Vai trò của nhà nước: (Điều 3)
+Nhà nước đảm bảo không ngừng phát huy quyền làm chủ về mọi mặt của nhân dân.
+Thực hiện mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh, mọi
người có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
+Nghiêm trị mọi hành động xâm phạm tới lợi ích của tổ quốc và nhân dân.
=>KL: Vai trò của nhà nước thực hiện trên hai mặt:
- Là công cụ thực hiện quyền làm chủ của nhân dân tổ chức nhân dân xây dựng cuộc sống
ấm no, tự do, hạnh phúc.
- Là vũ khí bảo vệ đất nước, nghiêm trị mọi hành động xâm phạm lợi ích tổ quốc và nhân
dân.
Câu 18: Vị trí, vai trò của Mặt trận tổ quốc & các tổ chức thành viên trong Hệ thống
chính trị?
trả lời:
-Khái niệm: MTTQVN là tổ chức liên minh chính, liên hiệp tự nguyện của các tổ chức
chính trị, tổ chức CT-XH, TC-XH, và các cá nhân tiêu biểu trong giai cấp, tầng lớp xã hội, tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (Điều 9).
-MTTQVN là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân, đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp chính đảng của nhà nước.
-Vai trò:

Sinh viên: ()

7

Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

+ Là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân, có vai trò quan trọng trong sự nghiệp đoàn kết
toàn dân, xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
+ Đại diện cho quyền làm chủ của các tầng lớp nhân dân, hỗ trợ đắc lực và là hậu thuẩn vững
chắc cho Đảng và Nhà nước.
+ Vai trò MTTQ thể hiện thông qua các hoạt động:
(1) Tham gia vào việc thành lập cơ quan nhà nước:
- Chủ trì việc hiệp thương và giới thiệu người ứng cử và cơ quan quản lý nhà nước, xác định
cơ cấu tổ chức được phân bố ntn (thông qua bầu cử).
- Là thành viên tham gia vào các tổ chức bầu cử
- có quyền đề nghị với các cơ quan nhà nước bãi miễn đại biểu quốc hội không xứng đáng.
- Hiệp thương giới thiệu các Hội thẩm nhân dân để HĐND bầu tham gia HĐXX của Tòa án.
(2) Tham gia vào việc xây dựng pháp luật:
- Cơ sở Hiến định điều 84 MTTQ có quyền trình dự án luật trước pháp luật.
(3) MTTQ và các tổ chức thành viên tham gia quản lý nhà nước và kiểm tra giám sát hoạt
động của các cơ quan nhà nước:
- Tham dự các phiên họp của UBTVQH,CP, HĐND, UBND.
- Giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ CNVC nhà nước.
(4) Tuyên truyền Hiến pháp và pháp luật giáo dục công dân ý thức chấp hành pháp luật.
CHƯƠNG III: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Câu 19: Công dân là gì? Thế nào là quyền và nghĩa vụ của công dân? Đặc điểm quyền và
nghĩa vụ của công dân? Đặc điểm?
trả lời:
-Trong lịch sử Việt Nam, công dân là một phạm trù, một chế định chính trị - pháp lý có tính
“hiến định hiện đại”.
-Công dân là sự xác định thể nhân về mặt pháp lý thuộc về một nhà nước nhất định.

*Quyền của công dân: là khả năng công dân được thực hiện những hành vi nhất định theo ý
chí, nguyện vọng, nhận thức, khả năng lựa chọn của mình mà pháp luật không cấm nhằm đáp
ứng nhu cầu lợi ích của họ.
*Nghĩa vụ công dân: là sự đòi hỏi tất yếu, công dân bắt buộc phải có những hành vi nhất
diinhj nhằm đáp ứng nhu cầu lời ích của Nhà nước, xã hội theo quy định của pháp luật.
*Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân: là những quyền và nghĩa vụ quan trọng và chủ yếu
thể hiện rõ mối quan hệ pháp lý qua lại giữa Nhà nước và công dân.
*Đặc điểm: - đây là quyền và nghĩa vụ cơ bản nhất xuất phát từ quyền cơ bản của con người.
- Quyền và nghĩa vụ này được quy định trong Hiến pháp.
- Quyền và nghĩa vụ này tương ứng với việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công
dân.
- Quốc tịch là điều kiện duy nhất là xuất hiện thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa
vụ của công dân.
Sinh viên: ()

8
Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là cơ sở để quyết định quyền và nghĩa
vụ cụ thể khác.
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân không chỉ phản ánh chất lượng cuộc
sống của cá nhân mà còn thể hiện một cách tập trung nhất mức độ tự do, dân chủ tiến bộ của
Nhà nước.
Câu 20: Ai là công dân Việt Nam? Công dân và cá nhân giống và khác nhau điểm nào?
trả lời:
-Theo khoản 1- điều 17 Hiến pháp 2013: công dân nước CHXHCN Việt Nam là người có
quốc tịch Việt Nam

- có hai nguyên tắc để xác định công dân Việt Nam:
+ Nguyên tắc huyết thống.
+ Nguyên tắc lãnh thổ: Trẻ em được tìm thấy ở lãnh thổ Việt Nam thì mang quốc tịch Việt
Nam
Công dân
Cá nhân
Giống nhau: - Con người cụ thể riêng lẽ.
- Đặt trong mối quan hệ xã hội cá nhân.
Khác nhau: Là một khái niệm pháp lý, là tình Cá nhân rộng hơn công dân.
trạng của cá nhân có quốc tịch

Câu 21: Những nguyên tắc Hiến pháp của chế định quyền và nghĩa vụ của công dân?
trả lời:
1. Nguyên tắc tôn trọng và bảo vệ quyền con người:
- Là quyền gắn kết với mỗi con người, con người sinh ra tồn tại và mất đi là một quy luật
tự nhiên.
- Cho nên dù ở giai đoạn lịch sử nào con người đều có quyền hưởng những gì mang tính
chất tự nhiên phù hợp với các quy luật xã hội và các giá trị nhân sinh của xã hội như quyền
sống, quyền tự do, mưu cầu hạnh phúc
Hiến pháp 46: quyền con người được ghi nhận với tính chất là các quyền công dân.
Hiến pháp 59: thêm những quyền nghiên cứu khoa học, quyền biểu tình, quyền được
nghỉ ngơi,…
Hiến pháp 80: bố sung thêm quyền con người với tính chất là quyền công dân như:
+ Quyền được bảo vệ sức khỏe, quyền có nhà ở, quyền được bảo vệ tính mạng,
sức khỏe, tài sản, danh dự và nhân phẩm.
+ Đáng chú ý là tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Hiến pháp 92:
+ Nguyên tắc tôn trọng và bảo vệ quyền con người là một chế định pháp lý

Sinh viên: ()


9
Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

quan
trọng được ghi nhận chính thức tại điều 50.
+ Ngoài ra Hiến pháp còn ghi nhận quyền con người với tư cách là quyền công
dân như: Quyền tham gia thảo luận các vấn đề của nhà nước, Quyền tự do kinh doanh,
quyền sở hữu.
- Đảng chú ý nhất là nguyên tắc suy đoán vô tội được quy định tại điều 72: “Không ai
được coi là có tội và phải chịu hình phạt khi chưa có bản án kết tội của tòa án có hiệu lực pháp
luật,…” quy luật này phù hợp với tuyên ngôn thế giới về nhân quyền.
2. Nguyên tắc nhân đạo:
- Là việc nhà nước và xã hội quan tâm đến từng người người đến địa vị pháp lý của từng
cá nhân, chú ý đến hoàn cảnh đặc biệt của một số công dân trong xã hội
- Nguyên tắc này bổ sung cho nguyên tắc bình đẳng bởi xã hội có những người khiếm
khuyết về phẩm chất khi sử dụng quyền của mình sẽ hạn chế hơn những người khác. Vì vậy
nhà nước cần tạo điều kiện cho những người này sử dụng tốt quyền của mình.
3. Nguyên tắc không rời khỏi nghĩa vụ
- Xu thế ngày nay không thể có một nhà nước mà công dân chỉ có quyền mà không có
nghĩa vụ.
- Quyền và nghĩa vụ tồn tại song song với nhau, quy nhiên vấn đề định lượng giữa quyền
và nghĩa vụ không phải luôn luôn là tuyệt đối.
- Việc công dân thực hiện nghĩa vụ là điều quan trọng để công dân được hưởng quyền.
4. Nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
- Bình đẳng ngang bằng, ngang hang, cùng vị trí.
- Bình đẳng trước pháp luật, là khi nhà nước áp dụng pháp luật, mọi công dân trong cùng

một điều kiện, hoàn cảnh như nhau thì sự áp dụng pháp luật đối với chủ thể là phải như nhau
về quyền và nghĩa vụ không phân biệt giới tính, tôn giáo, dân tộc.
Câu 22: Các bản Hiến pháp về quyền và nghĩa vụ của công dân?
Hiến pháp 1946: Quy định
thực sự dân chủ, văn minh,
tiến bộ
*Cách quy định: -Ngắn gọn,
xúc tích, ngôn từ bình dị, gần
gũi.
-Đề cao các quyền dân sự (tự
do cá nhân), chính trị.
-Mặc nhiên thừa nhận, không
sử dụng cụm từ “theo quy

Hiến pháp 1959:
Bổ sung 11 quyền mới (Biểu
tình, khiếu nại tố cáo, nghỉ
ngơi, người già cả, tàn tật,
neo đơn,…” => màu sắc xã
hội chủ nghĩa
*Cách quy định
-Kèm cụm từ “theo quy định
của pháp luật”
-Đề cao quyền KT-VH-XH.

Sinh viên: ()

Hiến pháp 1980:
-Gia tang cụm từ “theo quy
định của pháp luật”

-Rất đề cao quyền KT-VHXH
-Quy định các quyền mang
tính lý tưởng:
+Có việc làm
+Có nhà ở
+Học tập không phải đóng

10
Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

định của pháp luật”.
*Nội dung: -Quyền phúc
quyết Hiến pháp, vận mệnh
quốc gia (Đ22)
-Quyền bãi miễn
ĐBQH(Đ20)
-Quyền sở hữu tư nhân được
nhà nước đảm bảo (Đ12)
Hiến pháp 1992:
-Đồng nhất quyền con người
với quyền công dân
-Thiếu một số quyền quan
trọng: Quyền sống, quyền
được bảo vệ khỏi bị cưỡng
bức lao động.
-Chưa ghi nhận nguyên tắc
giới hạn, hạn chế quyền nhằm

minh bạch và bảo vệ tốt quyền
con người, quyền công dân.
-Nhiều quy định vẫn theo tư
duy cũ => Nhà nước ban phát.

học phí.
+Khám chửa bệnh không
tốn tiền.

Hiến pháp 2013: Đổi mới căn bản, sâu sắc, toàn diện, phù
hợp với luật quốc tế về nhân quyền.
1.Đổi mới cách thức:
-Tên gọi chương đặt ở vị trí quan trọng
-Tuyên ngôn về nhân quyền (Đ14)
-Thay đổi bố cục chương.
+Nguyên tắc
+Quyền dân sự, chính trị đặt lên trước quyền KT-VH-XH.
-Thay đổi cách thức ghi nhận quyền.
2. Đổi mới về nội dung:
-Ghi nhận nguyên tắc hạn chế quyền con người, quyền công
dân (K2Đ14)
-Hệ thống các nguyên tắc ghi nhận, tôn trọng, đảm bảo, bảo
vệ quyền con người, quyền công dân.
-Bổ sung một số quyền mới: Quyền sống Đ19, Hiến mô bộ
phận cơ thể Đ 20, nghiên cứu khoa học – công nghệ, sáng tạo
văn học Đ40, sống trong môi trường trong lành Đ43, thụ
hưởng các giá trị văn hóa Đ41.
-Sửa đổi (cũng cố) nhiều quyền.

CHƯƠNG IV: Chế độ KT, XH, VH, GD, KHCN và môi trường. (tham khảo giáo trình)

Câu 23: Trình bày các nguyên tắc bầu cử ở Việt Nam?
Nguyên tắc bầu cử bình
đẳng:
-Các cử tri được tham gia vào
việc bầu cử có quyền và
nghĩa vụ ngang như nhau.
-Các ứng cử viên đều bình
đẳng với nhau trong việc vận
động tranh cử.
-Các kết quả bầu cử chỉ phụ
thuộc vào số phiếu mà cử tri
bỏ cho mỗi ứng viên

Nguyên tắc bầu cử trực tiếp
- Là bầu cử mà cử tri tự mình
trực tiếp bầu ra Cơ quan đại
diện quản lý nhà nước ở các
cấp không thông qua Cơ quan
trung gian nào.
*Để đảm bảo nguyên tắc này
thì luật Bầu cử quy định:
-Ngày bầu cử là ngày chủ
nhật.
-Nơi bỏ phiếu phải được ấn

Sinh viên: ()

Nguyên tắc bỏ phiếu kín
- Nguyên tắc này đòi hỏi cử
tri phải tự nhận phiếu, viết

phiếu, bỏ phiếu vào thùng.

11
Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

định và công bố.
-Cử tri phải tự mình đi bầu
mà không nhờ người khác
bầu thay, không gửi phiếu
bầu.
-Các trường hợp đặc biệt:
Người không biết chữ, người
đau yếu, già, tàn tật.
Nguyên tắc bầu cử phổ thông:
Pt: là đại trà, rộng rãi, phổ biến, bầu cử PT là cuộc bầu cử được tổ chức cho tất cả công dân
tham gia
-Hiến pháp 2013 “Công dân Việt Nam 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi có quyền
ứng cử” (Điều 27)
-Những người không được bầu cử:
+Bị tước quyền bầu cử theo bản án quyết định của Tòa án
+Đang chấp hành hình phạt tù
+Đang bị tạm giam
+Bị mất năng lực hành vi dân sự
Lưu ý: Nếu được khôi phục quyền trước thời điểm 24h thì vẫn được quyền bầu cử

Bài 7: Khái quát về Bộ máy nhà nước
I. Khái niệm về bộ máy nhà nước.

1. Bộ máy nhà nước: Là tổng thể các cơ quan Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo
trình tự thủ tục nhất định.
2. Cơ quan nhà nước: Là một bộ phận cấu thành bộ máy nhà nước có thể là một tập thể
người (QH, HĐND, UBND), một người (CTN) được thành lập và hoạt động theo qui định của
Pháp luật nhằm tham gia thực hiện các chức năng nhiệm vụ chung của nhà nước.
3. Các dấu hiệu đặc trưng của cơ quan nhà nước:
-Được thành lập theo trình tự thủ tục do Hiến pháp, Pháp luật qui định
-Có tính độc lập về cơ cấu, tổ chức, về cơ sở vật chất và tài chính.
-Có thẩm quyền mang tính quyền lực nhà nước.
-Những cá nhân đảm nhiệm những chức trách trong cơ quan nhà nước phải là công dân Việt
Nam được gọi là cán bộ, công chức.
4. Phân loại cơ quan nhà nước:
4.1 căn cứ vào tính chất, chức năng, thẩm quyền:
-Cơ quan quyền lực.
-Cơ quan chấp hành.
-Cơ quan xét xử.

Sinh viên: ()

12
Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

-Cơ quan kiểm sát.
-Nguyên thủ quốc gia.
4.2 căn cứ vào phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ
-Cơ quan nhà nước ở TW.
-Cơ quan nhà nước ở địa phương

4.3 căn cứ vào chế độ làm việc
-Cơ quan nhà nước làm việc theo chế độ tập thể: QH, HĐND, UBND, CP.
-Cơ quan nhà nước làm việc theo chế độ thủ trưởng: Bộ, CTN, cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh (Là chế độ người đứng đầu chịu trách nhiệm).
II. Các nguyên tắc Hiến pháp về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
1. Nguyên tắc: Quyền lực nhà nước thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giúp
các cơ quan nhà nước trong công việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
(Các cơ sở lý luận, cơ sở hiến định tham khảo thêm trong vỡ hoặc giáo trình)
2. Nguyên tắc tập trung dân chủ:
a. cơ sở lý luận:
-Tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước nói chung là mang tính tập trung, vì gắn liền với
việc thực hiện quyền lực nhà nước (quyền lực – phục tùng quyền lực)
-Những tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước kiểu cũ (Nhà nước tư sản, phong kiến, chủ
nô) tập trung là mang tính quan liêu.
b. cơ sở hiến định
-Đ6-HP hiện hành
c.Nội dung:
*Tập trung: cấp dưới phải thực hiện quyết định của cấp trên, địa phương phải phục tùng trung
ương, những vấn đề quan trọng của cơ quan Nhà nước đều được đảm bảo thảo luận lấy ý kiến
tập thể, quyết định theo đa số. Thiểu số phải phục tùng đa số.
-Dân chủ: trong quá trình thực hiện các cơ quan nhà nước cấp dưới có quyền đề đạt ý kiến,
nguyện vọng với cấp trên, có quyền sáng tạo cho phù hợp với hoàn cảnh đặc điểm của từng địa
phương. Các quyết định quan trong của cơ quan nhà nước cần được đông đảo nhân dân thảo
luận biểu quyết.
3. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo:
a. cơ sở hiến định: Đ4-Hp 2013
b. Nội dung:
-Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước dựa trên đường lối, chính sách của Đảng.
-Đảng lãnh đạo bằng công tác cán bộ thông qua đề ra quan điểm chính sách về cán bộ
-Đảng lãnh đạo thông qua Đảng viên và tổ chức Đảng.

-Đảng thực hiện công tác kiểm tra.
4. Nguyên tắc pháp chế:
a. Cơ sở lý luận: tại sao tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước đòi hỏi phải quán triệt
thực hiên nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa? Nhà nước và pháp luật luôn gắn bó chặt chẽ

Sinh viên: ()

13
Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

với nhau, nhà nước ban hành pháp luật quản lý nhà nước bằng pháp luật, nhưng trong các hoạt
động của mình nhà nước tuân thủ pháp luật, điều hành theo pháp luật.
b. cơ sở hiến định: Đ12 Hiến pháp qui định
c. yêu cầu của nguyên tắc:
- Trong việc thành lập các cơ quan nhà nước theo qui định của pháp luật, các chức vụ được
bầu bổ nhiệm, phê chuẩn theo đúng tiêu chuẩn trình tự thủ tục luật định.
- Trong việc thực hiện chức năng, thẩm quyền cán bộ công chức thực hiện theo quy định của
pháp luật tránh sự lộng quyền.
- Trong việc sử lý cơ quan nhà nước, cán bộ công chức vi phạm pháp luật khi thực thi công
quyền.
5. Nguyên tắc bình đẳng đoàn kết dân tộc:
a. cơ sở lý luận:
b. cơ sở hiến định: Đ5
c. Nội dung:
-Thành phần, cơ cấu của QH, HĐND.
-Cách thức tổ chức bộ máy nhà nước, hđ dân tộc trong QH, các ban trong HĐND.
-HDDT được quyền giám sát, kiến nghị, tham gia các phiên họp của UBTVQH, CP.

-Nhà nước thực hiện những chính sách đoàn kết dân tộc.
QUỐC HỘI NƯỚC CHXHCNVN
I. Vị trí, tính chất pháp lý và chức năng của Quốc Hội
Cơ sở hiến định:
-Hiến pháp 2013: Điều 69 đến điều 85 (16 điều)
-Hiến pháp 1992: Điều 83 đến điều 100 (17 điều)
-…
Điều 69 Hiến pháp 2013: - Quốc Hội là cơ quan đại diện cao nhất của nhân dân, cơ quan
quyền lực nhà nước cao nhất của nhà nước CHXHCNVN
- Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định
các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước
1. Vị trí, tính chất pháp lý.
-Là cơ quan đại diện cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
-Quốc Hội do cử tri cả nước bầu ra, QH có chức năng và nhiệm vụ thay mặt Nhân dân trong
cả nước thực hiện quyền làm chủ của nhân dân đối với quyền lực Nhà nước, thể hiện ý chí và
nguyện vọng của nhân dân trong cả nước.
-Tính chất của cơ quan quyền lực nhà nước:
+Nguồn gốc của quyền lực (Bắt nguồn từ nhân dân)
+Con đường hình thành (Quốc Hội do cử tri cả nước bầu ra)
+Chức năng của QH (Lập hiến & lập pháp, giám sát tối cao quyết định những vấn đề quan
trọng của đất nước.

Sinh viên: ()

14
Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC


+Tính chịu trách nhiệm trước nhân dân (Quốc Hội thay mặt cho nhân dân cả nước quyết
định những công việc quan trọng của nhà nước).
2. Chức năng của Quốc Hội.
Luật TCQH năm 2011
Luật TCQH năm 2014
-Theo Điều 69 HP 2013 khoản 2: Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết
định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước
*Chức năng lập hiến và lập pháp:
-Làm và sửa đổi Hiến pháp.
-Làm và sửa đổi Luật.
-Quyết định chương trình xây dựng luật và pháp lệnh
*Chức năng quyết định những vấn đề quan trọng nhất của đất nước:
-Những chính sách cơ bản về đối và đối ngoại, nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh của đất nước.
-Quyết định những nguyên tắc chủ yếu về hoạt động và tổ chức bộ máy nhà nước về quan
hệ xã hội và hoạt động của công dân. Thể hiện cụ thể trong những nhiệm vụ quyền hạn của
Quốc Hội.
*Thực hiện quyền giám sát tối cao:
-Giám sát tối cao: Giám sát tối cao của QH là giám sát mang tính quyền lực nhà nước.
Chủ thể giám sát là QH, QH thực hiện quyền giám sát như một khâu, một yếu tố của quyền lực
nhà nước, không tách rời khỏi QLNN, quyền giám sát tối cao được nhân dân thực hiện thông
qua cơ quan đại diện cho ý chí của mình.
-Quốc Hội thực hiện GSTC toàn bộ hoạt động của nhà nước là quyền đặc biệt duy nhất
thuộc về Quốc Hội
+Chủ thể thực hiện quyền giám sát.
+Đối tượng bị giám sát (Chủ yếu là các cơ quan TW)
+Nhân dân giám sát: Giám sát việc thực hiện HP & PL và NQ của Đảng.
+Hình thức giám sát: Thông qua kì họp của Quốc Hội, Thông qua hoạt động của
UBTVQH, thông qua hoạt động của HĐND và UB của QH, thông qua hoạt động của đại biểu
và đoàn đại biểu của Quốc Hội.

+Các hình thức giám sát: ~ xem xét công tác báo cáo của CTN, UBTVQH, CP, Hội đồng
bầu cử Quốc Gia, Tổng Kiểm toán Nhà nước, Tòa Án NDTC, VKS NDTC.
~ Xem xét báo cáo của UBTVQH về tình hình thi hành Hiếp
pháp, Luật, NQ của QH.
~Xem xét văn bản quy phạm pháp luật của Chủ tịch nước,
UBTVQH, CP, Thủ Tướng Chính Phủ, Tòa Án Nhân dân tối cao, VKS NDTC có dấu hiệu trái
với Hiến pháp, Luật, NQ của Quốc Hội.
~Xem xét việc trả lời chất vấn của CTN, CTQH, TTCP, Bộ
Trưởng và các thành viên khác của Chính phủ, Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC.
~Thành lập UB lâm thời để điều tra một vấn đề nhất định và
xem xét báo cáo kết quả điều tra của UB các phương pháp giám sát: thẩm tra báo cáo, thảo
luận, điều tra thông qua hoạt động của ủy ban lâm thời, tranh luận và đối thoại, yêu cầu (kiến
nghị), tính yêu cầu bỏ phiếu tín nhiệm, lập chương trình giám sát và báo cáo kết quả giám sát.
~Ra NQ.
II. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc Hội.
Sinh viên: ()

15
Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

Điều 70 – Hiến pháp 2013 quy định bao gồm 15 mục nhiệm vụ, quyền hạn (điều 80, HP
1992 14 mục).
Nhiệm vụ quyền hạn trong lĩnh vực lập hiến và lập pháp.
Trong việc quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước.
Trong lĩnh vực tổ chức nhà nước.
Giám sát tối cao toàn bộ hoạt động của Nhà nước, giám sát việc tuân theo Hiến pháp, Pháp
luật.

III. Cơ cấu và tổ chức của Quốc Hội.
-Gồm: UBTVQH, HĐ DT và các ủy ban của Quốc Hội: UBPL, UB Tư pháp, UB Kinh tế, UB
tài chính ngân sách, UB Quốc phòng – An ninh, UB Văn hóa, GD Thanh niên, thiếu niên, nhi
đồng, UB về các vấn đề xã hội, UB khoa học – Công nghệ - Môi trường, UB đối ngoại.
-Quốc Hội gồm các đại biểu QH do cử tri cả nước bầu ra.
(?) Những đối tượng nào phải trả lời chất vấn, hình thức chất vấn?
- Chất vấn là một hoạt động giám sát trong đó đại biệu nêu những vấn đề thuộc về trách nhiệm
của CTN, CTQH,TTCP,BT và các thành viên khác của Chính phủ, Chánh Án TANDTC, Viện
trưởng VKSNDTC và yêu cầu những người này trả lời.
- Chất vấn khác với câu hỏi ở chỗ người được chất vấn ngoài phải trả lời câu hỏi chất vấn còn
phải đưa ra cụ thể các yếu tố: nguyên nhân, hậu quả, cách khác phục và trách nhiệm của mình.
- Có 2 hình thức chất vấn:
-Tại kỳ họp Quốc Hội: đại biểu gửi câu hỏi đến CTQH rồi đến đối tượng chất vấn và sau đó
đối tượng chất vấn trả lời.
-Chất vấn ngoài kỳ họp: Đại biểu gửi đến UBTVQH rồi được gửi đến đối tượng bị chất vấn
và đối tượng chất vấn trả lời bằng văn bản
-Nhận xét:
+Những đại biểu thường xuyên tham gia chất vấn không nhiều (500ĐB thì chỉ từ 200-250
ĐB tham gia chất vấn).
+Những đại biểu chất vấn là những người tương đối độc lập về hoạt động và công tác so
với đối tượng bị chất vấn.
+Có những câu hỏi chất vấn và câu hỏi trả lời chỉ mang tính chung chung.
+Tính tranh luận chưa cao.
+Hậu quả pháp lý của hoạt động chất vấn chưa được đảm bảo.
(?)Trình bày cơ cấu tổ chức của Quốc Hội hiện nay?
(?) Hãy trình bày những biện pháp pháp lý được dùng khi Quốc Hội thực hiện quyền giám
sát tối cao?
-Bỏ phiếu bất tín nhiệm đối với các chức danh do Quốc Hội bầu, phê chuẩn (UBTVQH đề
nghị, kiến nghị bằng văn bản của 20% tổng số đại biểu Quốc Hội, kiến nghị của Hội đồng dân
tộc hay các UB của QH, được 2/3 đại biểu đánh giá “tín nhiệm thấp khi được lấy phiếu tín

nhiệm”
-Quốc Hội trực tiếp bãi, miễn nhiệm đối với các chức danh do QH bầu, phê chuẩn.
-Bãi bỏ các văn bản của UBTVQH, CTN, CP, TTCP,TANDTC,VKSNDTC nếu các văn
bản đó trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của QH.
CHỦ TỊCH NƯỚC
I. Sự phát triển của chế định Chủ tịch nước qua các bản Hiến pháp.
1. hiến pháp 1945

Sinh viên: ()

16
Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

-Không có quy định riêng về chế định Chủ tịch nước và nằm trong chương 4 – Chính phủ từ
điều 43 – 56.
“Cơ quan hành chính cao nhất của toàn quốc là Chính phủ nước VNDCCH”.
-CP gồm: CTN, Phó CTN và các nội các.
-CTN do nghị viện nhân dân bầu nhưng lại mang tính độc lập (nhiệm kỳ của chủ tịch nước là 5
năm, nghị viện 3 năm)
-Có quyền ban hành sắc lệnh giống như luật.
-Giữ nguyên quyền tổng chỉ huy quân đội toàn quốc.
-Ký sắc lệnh bổ nhiệm Thủ tướng và nhân viên nội các.
-Yêu cầu nghị viện thảo luận lại những lật đã được nghị viện thông qua.
-Đề nghị nghị viện thảo luận lại về sự không tín nhiệm của nghị viện đối với nội các.
2. Hiến pháp 1959
3. Hiến pháp 1980
-Về vị trí, tính chất pháp lý: Hiến pháp 1980 quy định:

+Hội đồng nhân dân là cơ quan cao nhất thường xuyên của Quốc Hội, là chủ tịch tập thể của
đất nước (CTN + UBTVQH = Hội Đồng Nhân dân)
+Hội đồng nhân dân do Quốc Hội bầu ra trong số các đại biểu quốc hội.
-Về mối liên hệ với các cơ quan nhà nước khác:
+Đối với Quốc Hội: Quốc Hội thành lập ra cơ quan CTN, CTN có trách nhiệm báo cáo các
hoạt động của mình trước Quốc Hội.
+Đối với các cơ quan nhà nước khác ở trung ương:
-CTN có trách nhiệm lập phó chủ tịch hội đồng Bộ trưởng, Bộ trưởng của cơ quan nhà
nước, thẩm phán, hội thẩm, TAND tối cao, phó viện trưởng VKS NDTC.
-Về nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm:
+Nhiệm vụ quyền hạn của Hội đồng nhân dân với tư cách là cơ quan thường trực của Quốc
Hội.
3. Hiến pháp 1992
-Vị trí, tính chất:
+Quy định thành 1 chương 7 riêng 8 điều “Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay
mặt nhà nước về đối nội, đối ngoại”.
+Do Quốc Hội bầu ra trong số các đại biểu, có nhiệm kỳ theo Quốc Hội.
-Mối quan hệ với các cơ quan Nhà nước khác:
+Với Quốc Hội, là đại biểu Quốc Hội, do Quốc Hội bầu, biểu quyết những vấn đề quan
trọng, trình dự án luật với Quốc Hội.
+Có quyền yêu cầu UBTVQH họp triệu tập Quốc Hội họp bất thường.
+Đề nghị Quốc Hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó CTN, TT, Chánh án, Viện trưởng, đề
nghị danh sách thành viên HĐQP an ninh để Quốc Hội phê chuẩn.
+Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc Hội quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chứ PTT,
BT.
+Đề nghị UBTV QH xem xét lại pháp lệnh trong thời hạn mười ngày kể từ ngày QH được
thông qua.
+Đối với Chính phủ, CTN tham gia thành lập Chính phủ như đề nghị Quốc Hội bầu, miễn
nhiệm TT, căn cứ vào nội quy của Quốc Hội ra quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
PTT, BT các thành viên Chính phủ.

+Chính phủ báo cáo công tác trước Chủ tịch nước.
Sinh viên: ()

17
Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

+ Đối với Tòa án nhân dân, VKS ND, CTN đề nghị Quốc Hội bầu miễn nhiệm chánh án,
viện trưởng.
+Bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức phó Chánh án, Thẩm phán TANDTC, phó Viện trưởng.
+CTN thành lập Hội đồng đất nước.
CHÍNH PHỦ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
I. Vị trí, tính chất pháp lý
-Điều 94 Hiến pháp 2013: “Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước
CHXHCN Việt Nam, thực hiền quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc Hội”.
1. Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc Hội.
-Chính phủ do Quốc Hội thành lập.
-Chính phủ triển khai tổ chức chỉ đạo thực hiện những quy định quan trọng của Quốc Hội, cụ
thể hóa Hiến pháp, luật, nghị quyết.
-Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc Hội.
Khoản 2 Điều 70 quy định Chính phủ phải báo cáo công tác trước Quốc Hội; Điều 80: “TTCP,
PTT, Thủ trưởng cơ quan Bộ phải trả lời chất vấn trước đại biểu Quốc Hội”
2. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất.
-Chính phủ thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ Chính trị, Kinh tế, Văn hóa, Giáo
dục,…
-Chính phủ ban hành văn bản pháp quy (văn bản dưới luật) để thi hành, cụ thể Hiến pháp và
luật.
-Chính phủ đảm bảo hiệu lực của BMNN từ TW đến địa phương đảm bảo việc chấp hành Hiến

pháp và pháp luật.
-Các cơ quan HCNN ở địa phương là UBND các cấp chịu sự quản lý, điều hành thống nhất
của Chính phủ.
II. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ.
Điều 96
Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết
của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước;
2. Đề xuất, xây dựng chính sách trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết
định hoặc quyết định theo thẩm quyền để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại
Điều này; trình dự án luật, dự án ngân sách nhà nước và các dự án khác trước Quốc
hội; trình dự án pháp lệnh trước Ủy ban thường vụ Quốc hội;
3. Thống nhất quản lý về kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, khoa học, công
nghệ, môi trường, thông tin, truyền thông, đối ngoại, quốc phòng, an ninh quốc gia,
trật tự, an toàn xã hội; thi hành lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ, lệnh ban
bố tình trạng khẩn cấp và các biện pháp cần thiết khác để bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm
tính mạng, tài sản của Nhân dân;
4. Trình Quốc hội quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ; thành lập, giải
thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định

Sinh viên: ()

18
Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính dưới tỉnh, thành

phố trực thuộc trung ương;
5. Thống nhất quản lý nền hành chính quốc gia; thực hiện quản lý về cán bộ, công
chức, viên chức và công vụ trong các cơ quan nhà nước; tổ chức công tác thanh tra,
kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong bộ
máy nhà nước; lãnh đạo công tác của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp; hướng dẫn, kiểm tra Hội đồng nhân dân trong
việc thực hiện văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên; tạo điều kiện để Hội đồng
nhân dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do luật định;
6. Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước và xã hội, quyền con người, quyền công
dân; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội;
7. Tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước theo ủy quyền của
Chủ tịch nước; quyết định việc ký, gia nhập, phê duyệt hoặc chấm dứt hiệu lựcđiều
ước quốc tế nhân danh Chính phủ, trừ điều ước quốc tế trình Quốc hội phê chuẩn
quy định tại khoản 14 Điều 70; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, lợi ích chính đáng của tổ
chức và công dân Việt Nam ở nước ngoài;
8. Phối hợp với Ủy ban trung ươngMặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương
của tổ chức chính trị - xã hội trong việcthực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
III. Cơ cấu tổ chức của Chính phủ.
1. Cơ cấu thành viên
-Theo điều 3 Luật tổ chức Chính phủ, cơ cấu thành viên của Chính phủ, cơ cấu thành viên của
Chính phủ bao gồm: Thủ tướng, Phó Thủ tướng, bộ trưởng, thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ.
-Quốc Hội quy định thành lập hoặc bãi bỏ các Bộ & các cơ quan ngang Bộ theo đề nghị của
Thủ tướng.
-Bộ, CQNB là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng QLNN đối với ngành, lĩnh vực
được giao.
IV. Các hình thức hoạt động của Chính phủ.
“Chính phủ tổ chức và hoạt động theo chế độ kết hợp trách nhiệm tập thể, đề cao quyền hạn,
trách nhiệm tập thể, đề cao quyền hạn, trách nhiệm cá nhân của Thủ tướng & mỗi thành viên
Chính phủ” (Điều 32 Luật Tổ chức Chính phủ).
1. Phiên họp

-Chính phủ họp thường kỳ 1 lần/tháng.
-Họp bất thường theo yêu cầu của Thủ tướng, hoặc 1/3 số thành viên Chính phủ.
-Phiên họp của CP chỉ được tiến hành khi có ít nhất 2/3 số thành viên Chính phủ.
-Chính phủ thảo luận, biểu quyết theo đa số những vấn đề quy định tại điều 19 LTCCP, các
quy định của CP phải được quá nữa số thành viên Chính phỉ theo biểu quyết tán thành.
-Trong trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Thủ tướng đã biểu
quyết.
2. Hoạt động của Thủ tướng CP.
-Nhiệm vụ và quyền hạn của Thủ tướng:
1. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
UBND, CTUBND tỉnh.

Sinh viên: ()

19
Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

2. Đình chỉ việc thi hành những nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trái với Hiến pháp, luật và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên,
đồng thời đề nghị Uỷ ban thường vụ Quốc hội bãi bỏ.
3. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng và chức vụ tương đương.
4. Phê chuẩn việc bầu, miễn nhiệm và quy định điều động, cách chức Chủ tịch, P.Chủ tịch
UBND tỉnh.
3. Bộ trưởng và thủ trưởng CQNB.
-Điều 99 Hiến pháp 2013 “là thành viên của Chính phủ, người đứng đầu Bộ và cơ quan ngang
Bộ lãnh đạo công tác của Bộ.
-Điều 23 LTCCP:

1. Đề nghị Thủ tướng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng và các chức vụ tương
đương.
2. Bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức vụ trưởng, phó vụ trưởng và các chức vụ tương đương.
-Có quyền kiến nghị với Thủ tướng, đình chỉ việc thi hành nghị quyết của HĐND tính trái với
các văn bản Pháp luật của Nhà nước hoặc của Bộ.
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
I. Tổng quan về chính quyền địa phương
-HP 2013 quy định chương 9 về chính quyền địa phương trong đó có 3 điều luật quy định
chung về chính quyền địa phương
-Điều 110
1. Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được phân
định như sau:
Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Tỉnh chia thành huyện, thị xã vàthành phố thuô ôc tỉnh; thành phố trực thuộc trung
ương chia thành quận, huyê ôn, thị xã và đơn vị hành chính tương đương;
Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã vàthành phố thuô ôc tỉnh chia thành phường và xã;
quận chia thành phường.
Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập.
2. Việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải lấy
ý kiến Nhân dân địa phương và theo trình tự, thủ tục do luật định.
-Khoản 2 – Điều 111: “Cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân được tổ chức phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị
hành chính - kinh tế đặc biệt do luật định.”
-Khoản 2- Điều 112: Nhiê ôm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương được xác định
trên cơ sở phân định thẩm quyền giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa
phương và của mỗi cấp chính quyền địa phương.

Sinh viên: ()

20

Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

II. Hội đồng nhân dân.
1. Vị trí, tính chất pháp lý:
-Cơ sở hiến định: Khoản 1 điều 113 Hiến pháp 2013
“Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương đại diện cho ý chí,
nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách
nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.”
-“cơ quan quyền lực”:
+ Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm CT, PCT HĐND
+ Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm CT, PCT và các thành viên khác của UBND, các trưởng ban
của HĐND; Hội thẩm TAND cùng cấp.
+ HĐND ra quyết định những vấn đề quan trọng về phát triển KT-XH, VH, GD, YTế của
địa phương.
+ HĐND có quyền giám sát hoạt động của các cơ quan giám sát ở địa phương bằng các
hình thức ghi báo cáo, thành lập đoàn giám sát, chất vấn của ĐBHĐND.
-“Cơ quan đại biểu thể hiện ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân”.
+ Cách thức thành lập: HĐND do cử tri của nhân dân địa phương bầu ra theo nguyên tắc
bình đẳng trực tiếp, bỏ phiếu kín.
+ Cơ cấu thành phần đại biểu: HĐND bao gồm các ĐB đại diện cho các tầng lớp nhân dân
ở địa phương, giới tính, dân tộc, tôn giáo, thành phần kinh tế,…
+ Hình thức hoạt động: thông qua kỳ họp những vấn đề quan trọng quyết định theo nguyên
tắc đa số.
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN:
- Cơ quan đại biểu thể hiện ý chí và nguyện vọng của nhân dân:
+Cách thức thành lập: HĐND do cử tri của nhân dân địa phương bầu ra theo nguyên tắc bình
đẳng trực tiếp và bỏ phiếu kín.

+Cơ cấu thành phần đại biểu: HĐND bao gồm các đại biểu đại diện cho các tầng lấp nhân
dân ở địa phương, giới tính, dân tộc, tôn giáo, thành phần kinh tế,…
+Hình thức hoạt động: Thông qua kỳ họp những vấn đề quan trọng được quyết định theo
nguyên tắc đa số.
2. Nhiệm vụ quyền hạn
a, Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND cấp tỉnh:
-Quy định tại điều 19 LTCCQĐP, lưu ý:
1. Bãi bỏ 1 phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của UBND, CT UBND tỉnh ; bãi
bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật.
2. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, CT HĐND , PCT HĐND, Trưởng ban, Phó Trưởng
ban của HĐND cấp tỉnh, Chánh văn phòng của HĐND tỉnh.
3. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm CT UBND, PCT UBND và các ủy viên.
4. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Tòa Án Nhân dân tỉnh.

Sinh viên: ()

21
Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

5. Quyết định thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
6. Giám sát.
b, Nhiệm vụ của UBND cấp huyện:
1. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân
dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Uỷ ban nhân dân, Trưởng Ban và các
thành viên khác của các Ban của Hội đồng nhân dân, Hội thẩm nhân dân của Toà án nhân
dân cùng cấp; bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng
nhân dân xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu theo quy định của pháp luật;

2. Bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu;
3. Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định, chỉ thị trái pháp luậtcủa Uỷ ban nhân dân cùng
cấp, nghị quyết trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã, thị trấn;
4. Giải tán Hội đồng nhân dân cấp xã, thị trấn trong trường hợp Hội đồng nhân dân đó làm
thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của nhân dân, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn
trước khi thi hành;
5. Thông qua đề án thành lập mới, nhập, chia và điều chỉnh địa giới hành chính ở địa phương
để đề nghị cấp trên xem xét, quyết định.
c. Nhiệm vụ của UBND cấp xã:
1- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó
Chủ tịch và các thành viên khác của Uỷ ban nhân dân cùng cấp;
2- Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân, chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân cùng
cấp xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu theo quy định của pháp luật;
3- Bãi bỏ những quyết định sai trái của Uỷ ban nhân dân cùng cấp;
4- Thông qua đề án phân vạch, điều chỉnh địa giới hành chính ở địa phương để đề nghị cấp
trên xem xét, quyết định.
III. Ủy ban nhân dân.
1. Vị trí và tính chất pháp lý
-Khoản 1 Điều 114 “UBND là cơ quan chấp hành của HĐND, cơ quan hành chính nhà nước
ở địa phương, chịu trách nhiệm trước HĐND và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên”
-Khác với điều 123 HP1992 “ chịu trách nhiệm chấp hành HP, luật, các văn bản của cơ quan
nhà nước cấp trên.
a, Là cơ quan chấp hành của HĐND
-Do HĐND bầu ra: Có trách nhiệm chấp hành nghị quyết của HĐND cung cấp UBND là cơ
quan chịu trách nhiệm chú ý trong công việc triển khai, tổ chức thực hiện các nghị quyết của
HĐND.

Sinh viên: ()

22

Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

2. Cơ cấu tổ chức của UBND các cấp.
a, UBND cấp tỉnh.
-Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND (cấp tỉnh khoảng 17 cơ quan được gọi là sở, cấp
huyện 10 cơ quan được gọi là phòng và các ban thuộc xã)
-Các cơ quan thuộc UBND Tỉnh
-UBND quận, huyện, xã
HĐND bầu chủ tịch UBND theo giới thiệu của chủ tịch HĐND. Chủ tịch UBND được bầu
tại kì họp thứ nhất của HĐND phải là đại biểu HĐND. Chủ tịch UBND được bầu trong
những kỳ họp không nhất thiết phải là đại biểu HĐND (K3đ83 Luật TCCQĐP)
-Chủ tịch, phó chủ tịch và các ủy viên
-UBND huyện loại I có không quá 3PCT, huyện loại II và III không quá 2PCT.
-Uỷ viên UBND huyện gồm các Uỷ viên là người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc
UBND huyện, Uỷ viên phụ trách quân sự, Uỷ viên phụ trách công an.
b, Cơ cấu tổ chức UBND cấp huyện
-Chính quyền chuyên môn thuộc UBND cấp huyện gồm có các phòng và các cơ quan tương
đương phòng.
c, Cơ cấu tổ chức UBND cấp xã.
-Chủ tịch, PCT, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.
3. Nhiệm vụ quyền hạn của UBND các cấp.
a, UBND cấp tỉnh:
-Xem điều 21, 22 chú ý:
+CTUBND có quyền đình chỉ, bãi bỏ văn bản trái pháp luật của chính quyền chuyên
môn thuộc UBND tỉnh và văn bản trái luật của UBND, chủ tịch UBND huyện.

Sinh viên: ()


23
Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

+CTUBND tỉnh có quyền điều động, đình chỉ công tác, cách chức CT, PCT UBND cấp
dưới.
+Yêu cầu CTUBND cấp huyện đình chỉ cách chức CT, PCT UBND cấp dưới.
B, UBND cấp huyện:
Điều 28, 29 chú ý:
-Phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm CTUBND, PCT UBND cấp xã, điều
động, đình chỉ công tác, cách chức CT UBND, PCT UBND cấp xã.
-Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản trái pháp luật của cơ quan thuộc UBND
huyện và văn bản trái pháp luật.

Câu 23: UBND cấp tỉnh là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất tại địa phương đúng
hay sai? Vì sao?
trả lời: SAI vì nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Bộ máy nhà nước: Quyền lực nhà
nước là thống nhất. Ở Việt Nam cơ quan hành chính nhà nước cao nhất chỉ giành cho Chính
Phủ nước CHXHCN Việt Nam (các văn bản pháp luật của Chính phủ nhân dân cả nước phải
chấp hành và nhân dân địa phương không chấp hành văn bản pháp luật của UBND nếu như
văn bản đó trái với nội dung quy định của văn bản pháp luật cấp cao hơn). Ngoài ra Nhà
nước Việt Nam là nhà nước đơn nhất không phải là Nhà nước Liên bang

Tóm tắt:
Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam (được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua
ngày 28/11/2013) đánh dấu bước phát triển mới của lịch sử lập hiến Việt Nam. Bài viết này giới
thiệu những điểm mới cơ bản của Hiến pháp năm 2013 so với Hiến pháp năm 1992 về cơ cấu và

hình thức thể hiện; về chế độ chính trị; chính sách kinh tế - xã hội; quyền con người, quyền và nghĩa
vụ cơ bản của công dân; về bộ máy nhà nước; về hiệu lực của Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp.

----------------------------

Sinh viên: ()

24
Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


ĐỀ CƯƠNG: HIẾP PHÁP & LUẬT TỔ CHỨC BM NHÀ NƯỚC

Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông
qua ngày 28/11/2013, Chủ tịch nước công bố ngày 08/12/2013, có hiệu lực từ ngày
01/01/2014. Đây là bản Hiến pháp của thời kỳ đổi mới toàn diện, đáp ứng yêu cầu xây dựng,
bảo vệ, phát triển đất nước và hội nhập quốc tế của nước ta trong thời kỳ mới, đồng thời đánh
dấu bước phát triển mới của lịch sử lập hiến Việt Nam. Để phân biệt Hiến pháp này với các
bản Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980 và Hiến pháp năm 1992, sau đây gọi tắt là Hiến pháp
năm 2013. Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi giới thiệu những điểm mới cơ bản của Hiến
pháp năm 2013 so với Hiến pháp năm 1992 về cơ cấu và hình thức thể hiện; về chế độ chính
trị; chính sách kinh tế - xã hội; quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; về
bộ máy nhà nước; về hiệu lực của Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp.
1. Về cơ cấu và hình thức thể hiện của Hiến pháp năm 2013
Về cơ cấu của Hiến pháp: Hiến pháp năm 2013 gồm 11 chương, 120 điều. So với
Hiến pháp năm 1992, Hiến pháp năm 2013 giảm 1chương, 27 điều, trong đó có 12 điều mới
(Điều 19, 34, 41, 42, 43, 55, 63, 78, 111, 112, 117 và 118); giữ nguyên 7 điều (Điều 1, 23, 49,
86, 87, 91 và 97) và sửa đổi, bổ sung 101 điều còn lại[1].
Hiến pháp năm 2013 có cơ cấu mới và sắp xếp lại trật tự các chương, điều so với Hiến
pháp 1992, như: đưa các điều quy định các biểu tượng của Nhà nước (quốc kỳ, quốc huy, quốc

ca ...) ở Chương XI Hiến pháp năm 1992 vào Chương I "Chế độ chính trị" của Hiến pháp năm
2013. Đổi tên Chương V Hiến pháp năm 1992 “Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân” thành “Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân” và đưa lên vị trí trang
trọng của Hiến pháp là Chương II ngay sau Chương I "Chế độ chính trị". Chương II "Chế độ
kinh tế" và Chương III "Văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ" của Hiến pháp năm 1992 có
tổng cộng 29 điều đã được Hiến pháp năm 2013 gộp lại thành một chương là Chương
III "Kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và mội trường" và chỉ còn 14 điều
nhưng quy định cô đọng, khái quát, mang tính nguyên tắc so với Hiến pháp năm 1992.
Khác với các bản Hiến pháp trước đây, lần đầu tiên Hiến pháp năm 2013 có một
chương mới quy định về "Hội đồng bầu cử Quốc gia, Kiểm toán nhà nước” (Chương
X). Ngoài ra, Hiến pháp năm 2013 còn đổi tên Chương IX Hiến pháp năm 1992 "Hội đồng
nhân dân (HĐND) và Ủy ban nhân dân (UBND)" thành "Chính quyền địa phương" và đặt
Chương IX "Chính quyền địa phương" sau Chương VIII "Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát
nhân dân".
Về hình thức thể hiện của Hiến pháp năm 2013: so với với Hiến pháp năm 1992,
hình thức thể hiện của Hiến pháp năm 2013 từ Lời nói đầu đến các điều quy định cô đọng

Sinh viên: ()

25
Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo!


×