Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam, tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN BỬU CHÂU

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Khánh Hòa – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN BỬU CHÂU

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:



60 34 01 02

Quyết định giao đề tài:

Số: 1224/QĐ-ĐHNT

Quyết định thành lập hội đồng:
Ngày bảo vệ:
Người hướng dẫn khoa học:
TS. ĐỖ THỊ THANH VINH
Chủ tịch hội đồng:
TS. PHAN THỊ DUNG
Khoa sau đại học
Khánh Hòa – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các thông
tin, số liệu nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả
nghiên cứu được hình thành và phát triển từ quan điểm cá nhân của tác giả, do tác giả
tự tìm hiểu, phân tích.

Tác giả luận văn

Trần Bửu Châu

iii



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin được chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Ban
Giám hiệu Trường Đại học Nha Trang, quý Thầy, Cô thuộc Khoa Đào tạo sau Đại học,
các cán bộ thuộc Phân hiệu Kiên Giang đã tạo điều kiện cho cá nhân tôi và tập thể lớp
Cao học QTKD Kiên Giang khóa 56CH có môi trường học tập, nghiên cứu và cung cấp
những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đề hoàn thành được Luận văn này, tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Đỗ Thị
Thanh Vinh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn.
Để có được những số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài, ngoài những nỗ lực
của cá nhân, các chuyên gia là cán bộ quản lý của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Kiên Giang, các Ngân hàng trên địa bàn còn có sự
giúp đỡ của đồng nghiệp, khách hàng, bạn bè và người thân.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Người thực hiện luận văn

Trần Bửu Châu

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................ iii
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................... iv
MỤC LỤC ............................................................................................................................ v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ......................................................................................... xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ................................................................................................. xii
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM

TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .... 8
1.1. Lý thuyết cạnh tranh ..........................................................................................8
1.1.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của cạnh tranh và năng lực cạnh tranh sản
phẩm .....................................................................................................................8
1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của sản phẩm ..................8
1.1.1.2. Phân loại cạnh tranh ............................................................................11
1.1.2. Phân loại năng lực cạnh tranh ....................................................................13
1.1.2.1. Năng lực cạnh tranh quốc gia .............................................................13
1.1.2.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................................................14
1.2.2.3. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm - dịch vụ.......................................14
1.2. Các lý thuyết ở lợi thế cạnh tranh....................................................................14
1.3. Các tiêu chí đánh giá khả năng cạnh tranh .....................................................16
1.3.1. Các tiêu chí thuộc sản phẩm ......................................................................16
1.3.2. Các tiêu chí trên thị trường ........................................................................17
1.3.3. Các tiêu chí liên quan đến quan điểm của khách hàng ...............................18
1.3.4. Một số tiêu chí khác ..................................................................................18
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh .............................................19
1.4.1. Nhân tố bên trong......................................................................................19
1.4.1.1. Về tài chính.........................................................................................19
1.4.1.2. Về máy móc thiết bị và công nghệ.......................................................20
1.4.1.3. Về nguồn nhân lực ..............................................................................21
1.4.1.4. Khả năng liên doanh liên kết của doanh nghiệp ...................................22
v


1.4.2. Nhân tố bên ngoài......................................................................................23
1.4.2.1. Về khách hàng.....................................................................................23
1.4.2.2. Về nhà cung cấp ..................................................................................24
1.4.2.3. Về đối thủ cạnh tranh ..........................................................................25
1.4.2.4. Về môi trường vĩ mô ...........................................................................25

1.5. Một số mô hình cạnh tranh ..............................................................................26
1.5.1. Mô hình 5 nhân tố của M.Porter ................................................................26
1.5.2. Mô hình phân tích SWOT..........................................................................28
1.6. Nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp của
NHTM....................................................................................................................29
1.6.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại và các dịch vụ sản phẩm tín dụng
khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng .........................................................29
1.6.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại .......................................................29
1.6.1.2. Các dịch vụ sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp ngân hàng ..29
1.6.2. Các đặc điểm dịch vụ ngân hàng và hoạt động kinh doanh của NHTM......31
1.6.2.1. Các đặc điểm dịch vụ sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp ngân
hàng .................................................................................................................31
1.6.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM........................................31
1.6.3. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm tín dụng khách
hàng doanh nghiệp của NHTM trước xu thế hội nhập .........................................33
1.7. Kinh nghiệm nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm tín dụng khách hàng
doanh nghiệp các nước và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ...............................34
1.7.1. Kinh nghiệm các nước...............................................................................34
1.7.1.1. Bài học kinh nghiệm từ Deutsche Bank của Đức:................................34
1.7.1.2. Bài học kinh nghiệp từ City Bank của Mỹ:..........................................34
1.7.2. Kinh nghiệm của các NHTM ở Việt Nam..................................................35
1.7.2.1. Ngân hàng ANZ Việt Nam..................................................................35
1.7.2.2. Ngân hàng CitiBank ............................................................................36
1.7.3. Bài học của Việt Nam................................................................................37
Tóm tắt chương 1................................................................................................................ 39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM TÍN
DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI BIDV KIÊN GIANG........................... 40
vi



2.1. Giới thiệu về BIDV- Chi nhánh Kiên Giang ....................................................40
2.1.1. Lịch sử hình thành .....................................................................................40
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ.................................................................................42
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhiệm vụ các phòng, ban..................................43
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy ........................................................................43
2.1.3.2. Nhiệm vụ các phòng, ban ....................................................................44
2.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh sản phẩm tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp BIDV- Chi nhánh Kiên Giang.....................................................................49
2.2.1. Hoạt động kinh doanh của BIDV Kiên Giang............................................49
2.2.2. Phân tích năng lực cạnh tranh sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp
thông qua lợi thế của BIDV Kiên Giang..............................................................56
2.2.2.1. Lợi thế về nguồn lực sản phẩm ngân hàng...........................................56
2.2.2.2. Chiến lược và uy tín của chi nhánh......................................................60
2.2.3. Phân tích năng lực cạnh tranh sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp
thông qua các công cụ .........................................................................................60
2.2.3.1. Sản phẩm ............................................................................................60
2.2.3.2. Giá cả..................................................................................................64
2.2.3.3. Marketing và hệ thống phân phối ........................................................66
2.2.4. Phân tích năng lực cạnh tranh sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp
thông qua các chỉ tiêu..........................................................................................70
2.2.4.1. Thị phần..............................................................................................70
2.2.4.2. Lợi nhuận............................................................................................71
2.2.4.3. Năng suất lao động..............................................................................74
2.2.4.4. Năng lực quản trị.................................................................................76
2.3. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ...........................................................80
2.3.1. Những tồn tại, hạn chế...............................................................................80
2.3.2. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế.....................................................................81
2.3.2.1. Nguyên nhân chủ quan ........................................................................81
2.3.2.2. Nguyên nhân khách quan ....................................................................82
Tóm tắt chương 2................................................................................................................ 84

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH SẢN PHẨM TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI BIDV KIÊN GIANG........... 85
vii


3.1. Cơ sở đề suất giải pháp ....................................................................................85
3.1.1. Dự báo phát triển của hệ thống ngân hàng .................................................85
3.1.2. Chiến lược kinh doanh của BIDV Kiên Giang ...........................................86
3.1.3. Quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp tại BIDV Kiên Giang ............................................................87
3.2. Các giải pháp nâng cao cạnh tranh sản phẩm tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại BIDV- Chi nhánh Kiên Giang ................................................................90
3.2.1. Giải pháp về chất lượng sản phẩm tín dụng doanh nghiệp .........................90
3.2.2. Giải pháp về đa dạng hóa sản phẩm...........................................................92
3.2.3. Giải pháp về chi phí và giá bán sản phẩm ..................................................94
3.2.4. Giải pháp về Marketing và phân phối sản phẩm.........................................96
3.2.5. Các giải pháp điều kiện ........................................................................... 101
3.2.5.1. Tăng cường năng lực tài chính .......................................................... 101
3.2.5.2. Nâng cao năng lực hoạt động ............................................................ 104
3.2.5.3. Nâng cao năng lực quản trị điều hành................................................ 107
3.2.5.4. Phát triển công nghệ thông tin ........................................................... 111
3.2.5.5. Phát triển nguồn nhân lực.................................................................. 113
3.3. Kiến nghị....................................................................................................... 114
3.3.1. Với cơ quan Nhà nước, Chính phủ........................................................... 114
3.3.2. Với Ngân hàng Nhà nước ........................................................................ 115
Tóm tắt chương 3.............................................................................................................. 116
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 119
PHỤ LỤC...............................................................................................................................


viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ABbank

Ngân hàng TMCP An Bình

ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

ADB

The Asian Development Bank - Ngân hàng Phát triển châu Á

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

ATM

Automatic Teller Machine – Máy rút tiền tự động.

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triền Việt Nam.

CBKH


Cán bộ khách hàng

CBTD

Cán bộ tín dụng

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

Đvt

Đơn vị tính

HDBank

Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà

IMF

International Monetary Fund – Quỹ tiền tệ quốc tế.

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp


Marketing mix

Marketing hỗn hợp là tập hợp các công cụ tiếp thị được doanh nghiệp
sử dụng để đạt được trọng tâm tiếp thị trong thị trường mục tiêu.

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch

POS

Point of Sale – Điểm chấp nhận thẻ

Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

SME

Small and Medium Enterprise – Doanh nghiệp vừa và nhỏ

TCTD


Tổ chức Tín dụng

Techcombank

Ngân hàng TMCP Kỹ thương

NHTMCP

Ngân hàng Thương mại cổ phần

TSBĐ

Tài sản đảm bảo

Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV
Kiên Giang ................................................................................................................50
Bảng 2.2: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Kiên Giang qua .............51

các năm .....................................................................................................................51
Bảng 2.3: Tình hình tín dụng khách hàng doanh nghiệp của BIDV Kiên Giang qua các
năm............................................................................................................................53
Bảng 2.4: Tình hình dư nợ bình quân khách hàng doanh nghiệp của BIDV Kiên Giang
qua các năm...............................................................................................................54
Bảng 2.5: Phân loại các nhóm khách hàng doanh nghiệp của BIDV Kiên Giang qua
các năm .....................................................................................................................54
Bảng 2.6: Cơ cấu khách hàng doanh nghiệp theo ngành nghề kinhdoanh của BIDV
Kiên Giang qua các năm ............................................................................................55
Bảng 2.7: Kết quả kinh doanh các sản phẩm tín dụng (2012-2015) ...........................61
Bảng 2.8: Việc đáp ứng của chi nhánh và mong muốn của khách hàng......................63
Bảng 2.9: Biểu tính lãi suất bình quân áp dụng doanh nghiệp ....................................65
Bảng 2.10: Mạng lưới giao dịch của các NHTM trên địa bàn tỉnh..............................69
Bảng 2.11: Thị phần tín dụng của các NHTM trên địa bàn tỉnh..................................70
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh giai đoạn 2012 -2015 .........................72
Bảng 2.13: Thực trạng nhân lực tại BIDV Kiên Giang...............................................74
Bảng 2.14: Đánh giá sản phẩm tín dụng doanh nghiệp của khách hàng DN ...............79

x


DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Mô hình cạnh tranh 5 nhân tố của M.Porter................................................27
Hình 2.1. Trụ sở BIDV Kiên Giang ...........................................................................41

Sơ đồ 2.1- Cơ cấu tổ chức bộ máy BIDV Kiên Giang ................................................44

xi



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Giới thiệu về chủ đề nghiên cứu
Thời gian qua bên cạnh những chủ trương, biện pháp kinh doanh về chiến lược
phát triển của Ngân hàng thương mại (NHTM) có nhiều đổi mới tích cực có tác dụng
nhất định đến việc nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm tín dụng khách hàng doanh
nghiệp, song còn nhiều vấn đề tồn tại, hạn chế: Chủ trương, biện pháp hoạt động kinh
doanh sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Công Thương Việt
Nam (BIDV) nói chung, BIDV- Chi nhánh (CN) Kiên Giang nói riêng còn mang nặng
tính hành chính bao cấp, chưa bám sát với hoạt động thực tiễn làm hạn chế không nhỏ
đến năng lực cạnh tranh sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp trước cạnh tranh
khốc liệt với các NHTM khác tại tỉnh Kiên Giang. Đây là thách thức lớn để BIDV
Kiên Giang trong thời gian tới cần thiết cải thiện năng lực cạnh tranh sản phẩm của
ngân hàng mình.
2. Mục tiêu của nghiên cứu
Luận văn hướng trọng tâm vào những mục tiêu chủ yếu sau đây:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh, chiến
lược cạnh tranh, các nhân tố ảnh hưởng và các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh
của BIDV Kiên Giang.
- Phân tích thực trạng môi trường hoạt động của BIDV Kiên Giang trong lĩnh
vực kinh doanh. Một số kinh nghiệm của các nước và bài học của Việt Nam về nâng
cao năng lực cạnh tranh.
- Đề xuất một số giải pháp phát huy những điểm mạnh, hạn chế những điểm
yếu, tận dụng được các cơ hội và giảm thiểu những nguy cơ để nâng cao năng lực cạnh
tranh sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp của BIDV Kiên Giang đến năm
2020.
3. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Trong quá trình thực hiện, đề tài đã sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu
khác nhau bao gồm :
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: hệ thống hóa cơ sở lý luận về cạnh tranh,
năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh, các yếu tố ảnh hưởng và tiêu chí đánh giá năng


xii


lực cạnh tranh, các công cụ xây dựng giải pháp (mô hình 5 nhân tố của M. Porter và
ma trận hình ảnh cạnh tranh, ma trận SWOT);
- Các phương pháp thống kê, mô tả, phân tích, thống kê, tổng hợp, nhằm phản
ánh kết quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh sản phẩm tín dụng khách hàng doanh
nghiệp của BIDV Kiên Giang;
- Phương pháp so sánh, đối chiếu với một số đối thủ cạnh tranh chính nhằm
đánh giá tương quan năng lực cạnh tranh của BIDV Kiên Giang với các đối thủ;
- Phương pháp chuyên gia (phỏng vấn, thảo luận nhóm với các chuyên gia,
những cán bộ trong hệ thống BIDV) và khảo sát ý kiến khách hàng đang sử dụng các
sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp để xây dựng các yếu tố chủ yếu ảnh
hưởng đến năng lực cạnh tranh trong BIDV Kiên Giang. Tác giả đã sử dụng bản câu
hỏi được xây dựng để phỏng vấn các chuyên gia, những cán bộ trong ngành và khách
hàng về mức độ quan trọng và điểm phân loại các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp của BIDV Kiên Giang.
4. Tóm lược các kết quả nghiên cứu đã đạt được
- Nghiên cứu về năng lực cạnh tranh, những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh và các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm tín dụng khách
hàng doanh nghiệp của BIDV Kiên Giang;
- Nghiên cứu các yếu tố thuộc về môi trường bên trong và môi trường bên ngoài
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh về sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp
của BIDV Kiên Giang.
- Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp
của BIDV Kiên Giang thông qua việc tìm hiểu điểm mạnh, điểm yếu về tính năng,
chất lượng, giá cả, tiện tích mẫu mã; doanh số bán, thị phần, tốc độ tăng thị phần, hệ
thống phân phối; sự thỏa mãn nhu cầu, sự nhận biết tên sản phẩm, sự trung thành với
nhãn hiệu...

- Nghiên cứu thực trạng kinh doanh sản phẩm tín dụng khách hàng doanh
nghiệp của BIDV Kiên Giang.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu hoạt động kinh doanh sản phẩm tín
dụng khách hàng doanh nghiệp của BIDV Kiên Giang và một số NHTM khác có cùng
mục tiêu, thị trường chiến lược tại địa bàn tỉnh Kiên Giang. Nghiên cứu thực trạng

xiii


kinh doanh sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp của BIDV Kiên Giang từ năm
2012 đến năm 2014.
Từ cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm tín dụng khách
hàng doanh nghiệp, kết hợp một số công trình nghiên cứu trước đây. Tác giả vận dụng
vào thực tế BIDV Kiên Giang rút ra được như sau:
- Về mặt khoa học: đề tài này hệ thống hóa những lý luận cơ bản về cạnh tranh,
năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của các tác giả trong và ngoài
nước từ đó rút ra khái niệm nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm tín dụng khách
hàng doanh nghiệp của BIDV chi nhánh Kiên Giang.
- Về mặt thực tiễn: từ phân tích các mô hình lý thuyết phân tích cạnh tranh,
năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh để đề xuất một số giải pháp nâng
cao năng lực cạnh tranh sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp của BIDV Kiên
Giang.
5. Kết luận và kiến nghị
Sau khi phân tích những mặt còn hạn chế về năng lực cạnh tranh sản phẩm tín
dụng tại BIDV Kiên Giang, tác giả đã đề xuất các giải pháp tập trung vào các vấn đề
sau :
- Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp;
- Kiểm soát chặt chẽ giai đoạn trong và sau khi cho vay;
- Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ;
- Tiếp tục nghiên cứu phát triển các sản phẩm tín dụng bán lẻ;

- Duy trì, củng cố và tiếp tục phát huy thế mạnh của hoạt động thanh toán xuất nhập
khẩu; Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
6. Từ khóa
Ngân hàng thương mại, BIDV, sản phẩm tín dụng, bán lẻ.

xiv


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực và thế giới ngày càng sâu rộng, các
NHTM Việt Nam phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt với các ngân
hàng hùng mạnh trên thế giới. Nhằm thích ứng với bối cảnh đó, đáp ứng nhu cầu phát
triển kinh tế và mở rộng thị trường ra bên ngoài lãnh thổ, nhiều nước đã và đang
không ngừng gia tăng quy mô các NHTM, tăng doanh thu và lợi nhuận, xây dựng và
phát triển các NHTM, trong đó có sự phát triển của hệ thống BIDV nói chung và
BIDV Kiên Giang nói riêng. Việc xây dựng và phát triển các NHTM vừa bảo đảm phù
hợp với xu thế phát triển của kinh tế toàn cầu vừa cho phép khai thác được những lợi
thế so sánh vốn có của quốc gia, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Nhận rõ vị trí, tầm quan trọng của các NHTM, Nhà nước đã nhấn mạnh việc
thúc đẩy việc hình thành một số NHTM mạnh, hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực, trong
đó có ngành chính; có nhiều chủ sở hữu, trong đó sở hữu nhà nước giữ vai trò chi
phối… Để các NHTM đi vào hoạt động thực sự đạt được hiệu quả cao, đòi hỏi phải
giải quyết nhiều vấn đề, từ việc lựa chọn mô hình tập đoàn thích hợp, hoàn thiện hệ
thống chính sách quản lý nhà nước đối với hoạt động cuả NHTM, đến việc đào tạo,
nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý… Trong số các vấn đề đó, có vấn đề
làm sao nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp của
NHTM. Đây có thể xem, được nhìn nhận từ góc độ chủ trương, biện pháp của nhà
nước đối với hoạt động của NHTM. Thời gian qua bên cạnh những chủ trương, biện
pháp kinh doanh về chiến lược phát triển của NHTM có nhiều đổi mới tích cực có tác

dụng nhất định đến việc nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm tín dụng khách hàng
doanh nghiệp, song còn nhiều vấn đề tồn tại, hạn chế: Chủ trương, biện pháp hoạt
động kinh doanh sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp của BIDV nói chung,
BIDV chi nhánh Kiên Giang nói riêng còn mang nặng tính hành chính bao cấp, chưa
bám sát với hoạt động thực tiễn làm hạn chế không nhỏ đến năng lực cạnh tranh sản
phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại tỉnh Kiên Giang. Vấn đề “tái cấu trúc”
dường như đã là một phương châm, một hướng đi tất yếu trong thời kỳ khó khăn, suy
thoái đối với không chỉ là Chính phủ, các tổ chức kinh tế, định chế tài chính mang tầm
vóc lớn hay cả đối với mỗi doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam; đồng thời, vấn đề
cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng đang ngày càng khốc liệt cả ở trong nước và
1


quốc tế. BIDV cũng không thể nằm ngoài xu hướng chung là phải tự soát xét lại chính
mình để nhận diện những tồn tại yếu kém, những khó khăn thách thức và xác định
những điểm mạnh, ưu thế trên các mặt.
Theo số liệu từ NHNN chi nhánh Kiên Giang, có đến 55 Chi nhánh NHTM và
TCTD hiện diện trên địa bàn Tỉnh (Gồm 33 Chi nhánh NHTM và 22 QTDND). Điều
này cho thấy sự cạnh tranh đã và đang diễn ra rất gay gắt giữa các ngân hàng nhằm tìm
kiếm, xác lập và phát triển thị phần. BIDV chi nhánh Kiên Giang là một đơn vị đã có
mặt sớm nhất tại tỉnh, với quy mô mạng lưới rộng khắp các huyện, thị, thành phố trực
thuộc. BIDV chi nhánh Kiên Giang nhiều năm liền hoạt động có hiệu quả, đóng góp
tích cực vào sự nghiệp phát triển chung của toàn hệ thống BIDV và sự phát triển KTXH tỉnh Kiên Giang. Tuy nhiên, sự cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt trong lĩnh
vực ngân hàng đang trở thành một thách thức to lớn đối với BIDV chi nhánh Kiên
Giang.
Để góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh nói chung cũng như
sản phẩm tín dụng nói riêng trong bối cảnh mới, tác giả lựa chọn đề tài “Nâng cao
năng lực cạnh tranh sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp BIDV chi nhánh
Kiên Giang” để nghiên cứu luận văn thạc sĩ. Hy vọng rằng những đề xuất đổi mới
chiến lược kinh doanh sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp sẽ góp thêm ý

tưởng trong việc hoàn thiện cơ chế và kế hoạch phát triển tín dụng của Chi nhánh
trong thời gian tới.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Cho đến nay đã có khá nhiều công trình nghiên cứu dưới góc độ lý thuyết, đánh
giá thực tiễn cũng như tổng kết kinh nghiệm trong và ngoài nước.
Liên quan đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng, có thể kể đến một số công
trình sau đây:
+ Phạm Tấn Mến (2008) với đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong xu thế hội nhập”. Luận văn cao học
chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tác
giả đã góp phần bổ sung và hệ thống hóa các vấn đề lý luận về cạnh tranh và năng lực
cạnh tranh, khái quát xu thế cạnh tranh của các NHTM trong thời gian sắp tới, đánh
giá được những điểm mạnh, điểm yếu, những thời cơ và thách thức của NHNo&PTNT
VN, đưa ra những giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của
2


NHNo&PTNT VN, làm tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu, học tập về chuyên
ngành.
+ Nguyễn Văn Thụy, Đặng Ngọc Đại (2014): “Ảnh hưởng của năng lực cạnh
tranh đến kết quả kinh doanh của các NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM”.Tạp chí
Kinh tế và phát triển số 203 (II), tháng 5/2014, trang 99-110. Nghiên cứu đã góp phần
khám phá các nhân tố cấu thành năng lực cạnh tranh và xác định ảnh hưởng của nó tới
kết quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần tại TP Hồ Chí
Minh. Thông qua kết quả phân tích hồi quy cho thấy có 5 nhân tố năng lực cạnh tranh
tác động lên kết quả kinh doanh của các NHTMCP. Các nhân tố có ảnh hưởng quan
trọng nhất là khả năng quản trị rủi ro, khả năng tài chính, khả năng marketing.
+ Đặng Văn Sang (2007) với đề tài: “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-chi nhánh Đồng Tháp từ 2007 đến 2015”.
Luận văn cao học chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế thành

phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-CN Đồng Tháp giai đoạn 2007 - 2015 và
là cơ sở các NHTM khác ứng dụng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
+ Lê Thị Kim Nhạn (2013): “Đánh giá năng lực cạnh tranh của BIDV”. Tạp
chí Nghiên cứu và trao đổi số 22 (32), tháng 5-6/2015, trang 24-31. Nghiên cứu này sử
dụng mô hình CALMS để đánh giá năng lực cạnh tranh của BIDV với các yếu tố: Hệ
thống kinh doanh lõi và công nghệ; quy mô và mô hình tổ chức kinh doanh; tiềm lực
tài chính, khả năng sinh lời; chất lượng nguồn nhân lực; thương hiệu, thị phần; dịch vụ
ngân hàng…và đã khái quát được 6 điểm mạnh, lợi thế và 6 điểm yếu, hạn chế của
BIDV.
+ Đặng Hoàng An Dân (2010), Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng Đầu Tư & Phát triển Việt Nam đến năm 2015. Luận văn cao học chuyên
ngành Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên
cứu này đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
trong nền kinh tế thị trường từ đó vận dụng vào đáng giá năng lực cạnh tranh của
BIDV. Đồng thời, nghiên cứu cũng đã phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh
tranh của BIDV thông qua hệ thống các chỉ tiêu phản ánh sức cạnh tranh và tác giả đã
đưa ra những nhận xét về điểm mạnh, điểm yếu, cũng như những tồn tại và lợi thế
trong cạnh tranh của BIDV. Qua phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV,
3


những cơ hội và thách thức trước mắt, luận văn đã đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh của BIDV, trong đó tập trung vào các giải pháp chính: Tăng
cường năng lực tài chính, nâng cao hiệu quả quản trị điều hành, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực.
+ Nguyễn Tuấn Minh (2011), Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty Cổ phần xây dựng công trình giao thông Bến Tre. Luận văn cao học chuyên
ngành Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên
cứu này đã vận dụng lý thuyết cạnh tranh trong đánh giá năng lực cạnh tranh của Công

ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông Bến Tre. Trên cơ sở đó đề tài xây dựng
các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty. Trên cơ sở đánh giá thực trạng
năng lực cạnh tranh của công ty thông qua hệ thống chỉ tiêu phản ánh: về vốn, về hiệu
quả kinh doanh, về công nghệ, về nguồn nhân lực, về đối thủ cạnh tranh; nghiên cứu
này cũng đã đưa ra một số kiến nghị về các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh của Công ty Cổ phần xây dựng công trình giao thông Bến Tre.
+ Lê Lương Huệ (2011), Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty Map Pacific Viet Nam đến năm 2015. Luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành
Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Lạc Hồng, tỉnh Đồng Nai. Tác giả đã nghiên cứu
một cách tổng quan về năng lực cạnh tranh của công ty Map Pacific Việt Nam trên cơ sở
phân tích các yếu tố nội, ngoại vi của doanh nghiệp để làm cơ sở đưa ra các giải pháp thích
hợp. Những giải pháp nêu trong đề tài có thể được sử dụng để vận dụng trong thực tiễn hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm khai thác năng lực vốn có để đạt nâng cao năng
lực cạnh tranh của công ty.
+ Nguyễn Phong Thiên (2014), với đề tài: “ Nâng cao năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Kiên Giang”. Luận
văn thạc sỹ kinh tế chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Nha Trang.
Nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của Agribank Kiên Giang trong tương quan so
sánh với một số Ngân hàng đối thủ khác đang hoạt động trên địa bàn tỉnh để có sự
nhìn nhận đúng đắn, đầy đủ về những điểm mạnh và điểm yếu, cơ hội và thách thức
của Agribank Kiên Giang, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao khả năng
cạnh tranh của Chi nhánh trong thời gian tới.
Liên quan đến việc nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm tín dụng, có một số
công trình nghiên cứu có thể được tham khảo kế thừa như sau :
4


+ Luận văn cao học của Trần Thị Trâm Anh (2011), Nâng cao chất lượng dịch
vụ ngân hàng bán lẻ tại NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, chuyên ngành Kinh tế
Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài đã

đánh giá đúng thực trạng chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Eximbank và phân
tích các nguồn lực tác động đến chất lượng dịch vụ; chỉ ra những mặt đạt được, những
hạn chế, nguyên nhân của hạn chế, từ đó đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng dịch
vụ bán lẻ tại Eximbank trong thời gian tới.
+ Luận văn cao học của Trần Thị Lệ Hằng (2013), với đề tài:” Nâng cao năng lực
cạnh tranh trong hoạt động tín dụng của Vietcombank tại thị trường thành phố Cam Ranh,
tỉnh Khánh Hòa”, chuyên ngành Kinh tế Nông nghiệp, Trường Đại học Nha Trang.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá về thực trạng hoạt động tín dụng cũng như năng
lực cạnh tranh của Vietcombank Cam Ranh, nhận định ra những mặt đạt được cũng
như những tồn tại cần giải quyết; khảo sát ý kiến khách hàng về chất lượng dịch vụ tín
dụng của Vietcombank Cam Ranh; tác giả đã đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động tín dụng của Vietcombank Cam Ranh.
Mặc dù có nhiều đề tài, dự án nghiên cứu vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh
của ngân hàng hoặc của doanh nghiệp nhưng không vì thế mà nó mất đi tính thời sự.
Do mục đích và yêu cầu khác nhau, hầu hết các nghiên cứu chỉ mới tập trung nghiên
cứu, phân tích năng lực cạnh tranh hiện tại trên một số lĩnh vực của ngân hàng, một số
giải pháp mà các nghiên cứu đưa ra còn mang tính chung chung, nhiều chỗ còn mang
tính lý thuyết, chưa kết hợp được nhiều so với thực tiễn hoạt động của ngân hàng hay
của doanh nghiệp nói chung. Bản thân nền kinh tế luôn vận động, biến đổi không
ngừng, nhất là đối với ngành ngân hàng – một ngành có tốc độ phát triển rất nhanh.
Các NHTMCP đang tích cực tăng cường nâng cao nội lực cạnh tranh bằng nhiều hình
thức khác nhau như: tăng vốn điều lệ, mở rộng mạng lưới, phát triển nguồn nhân lực,
trang bị phần mềm hiện đại …, nhằm hỗ trợ cho hoạt động của ngân hàng hoàn thiện
hơn nữa.
Đặc biệt, hiện nay chưa có một đề tài nào nghiên cứu áp dụng mô hình sản
phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại BIDV chi nhánh Kiên Giang. Việc tác giả
đi sâu vào nghiên cứu sản phẩm dịch vụ tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp để
đánh giá những mặt được, mặt chưa được, cơ hội và thách thức, từ đó đề ra các giải

5



pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của một NHTM trong điều kiện hội nhập kinh tế
thế giới là hết sức cần thiết và mới mẻ đối với Chi nhánh.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
 Mục tiêu chung :
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm tín dụng của
BIDV Kiên Giang giai đoạn từ đây đến năm 2020.
 Mục tiêu cụ thể :
- Phân tích thực trạng môi trường hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh
của sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp của của BIDV Kiên Giang trong thời
gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp phát huy những điểm mạnh, hạn chế những điểm yếu, tận
dụng được các cơ hội và giảm thiểu những nguy cơ để nâng cao năng lực cạnh tranh sản
phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp của BIDV Kiên Giang đến năm 2020.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
 Đối tượng nghiên cứu : Đối tượng nghiên cứu của luận văn về Năng lực cạnh tranh
sản phẩm tín dụng và những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh sản phẩm
tín dụng khách hàng doanh nghiệp của BIDV Kiên Giang.
 Phạm vi nghiên cứu : đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động kinh doanh sản
phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp của BIDV Kiên Giang và một số NHTM
khác có cùng mục tiêu, thị trường chiến lược tại địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Số liệu thứ cấp phục vụ phân tích thực trạng kinh doanh sản phẩm tín dụng khách hàng
doanh nghiệp của BIDV Kiên Giang được thu thập trong giai đoạn từ năm 2012 đến
năm 2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện, đề tài đã sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu
khác nhau bao gồm :
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: hệ thống hóa cơ sở lý luận về cạnh tranh,
năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh, các yếu tố ảnh hưởng và tiêu chí đánh giá năng

lực cạnh tranh.
- Các phương pháp thống kê, mô tả, phân tích, thống kê, tổng hợp, nhằm phản
ánh kết quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh sản phẩm tín dụng khách hàng doanh
nghiệp của BIDV Kiên Giang;
6


- Phương pháp so sánh, đối chiếu với một số đối thủ cạnh tranh chính nhằm
đánh giá tương quan năng lực cạnh tranh của BIDV Kiên Giang so với các đối thủ.
- Phương pháp chuyên gia (phỏng vấn, thảo luận nhóm với các chuyên gia,
những cán bộ trong hệ thống BIDV) và điều tra khảo sát ý kiến khách hàng. Tác giả đã
sử dụng bản câu hỏi được xây dựng để phỏng vấn các chuyên gia, những cán bộ trong
ngành và khách hàng về mức độ quan trọng các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp của BIDV Kiên Giang. Đồng thời
tiến hành khảo sát ý kiến khách hàng đang sử dụng các sản phẩm tín dụng khách hàng
doanh nghiệp để đánh giá năng lực cạnh tranh trong BIDV Kiên Giang theo các tiêu
chí chất lượng dịch vụ.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Về mặt khoa học: đề tài này hệ thống hóa những lý luận cơ bản về cạnh tranh,
năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của các tác giả trong và ngoài
nước từ đó rút ra khái niệm nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm tín dụng khách
hàng doanh nghiệp của BIDV Kiên Giang.
- Về mặt thực tiễn: từ phân tích các mô hình lý thuyết phân tích cạnh tranh,
năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh để đề xuất một số giải pháp nâng
cao năng lực cạnh tranh sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp của BIDV Kiên
Giang.
7. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung đề tài gồm các chương sau đây:
Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Chương 2 : ĐÁNH GIÁ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI BIDV KIÊN GIANG
Chương 3 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA SẢN
PHẨM TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI BIDV KIÊN GIANG

7


CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM TÍN
DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Lý thuyết cạnh tranh
1.1.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của cạnh tranh và năng lực cạnh tranh sản
phẩm
1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của sản phẩm
a/ Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh là một phạm trù kinh tế khách quan, là quan hệ kinh tế giữa những
người cùng sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm, nó vừa là môi trường, vừa là động
lực phát triển kinh tế.
Trong kinh tế học, cạnh tranh được định nghĩa là sự giành giật thị trường để
tiêu thụ sản phẩm giữa các doanh nghiệp. Theo C. Mác: "cạnh tranh là sự ganh đua,
đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi
trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu được những lợi nhuận siêu ngạch". [2]
Đây là định nghĩa khái quát nhất về cạnh tranh nói lên được mục đích của cạnh
tranh nhưng chưa nói lên cách thức để giành thắng lợi trong cạnh tranh.
Cạnh tranh là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa, là sự đối chọi giữa những
người sản xuất hàng hóa dựa trên thực lực kinh tế của họ. Cơ sở của cạnh tranh là chế
độ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất. Chế độ này đẻ ra cạnh tranh, chèn ép lẫn

nhau, " cá lớn nuốt cá bé". Quan niệm đó về cạnh tranh được nhìn nhận từ góc độ tiêu
cực. Ngày nay, hầu hết các nước trên thế giới đều thừa nhận cạnh tranh và coi cạnh
tranh vừa là môi trường vừa là động lực của sự phát triển kinh tế-xã hội. Do vậy cạnh
tranh có thể được hiểu như sau:
Cạnh tranh là sự ganh đua, là cuộc đấu tranh gay gắt, quyết liệt giữa những
chủ thể kinh doanh với nhau trên một thị trường hàng hóa cụ thể nào đó nhằm giành
giật khách hàng và thị trường, thông qua đó mà tiêu thụ được nhiều hàng hóa và thu
được lợi nhuận cao.[2]
b/ Khái niệm năng lực cạnh tranh của sản phẩm

8


Năng lực cạnh tranh của sản phẩm/hàng hóa được hiểu là tất cả những đặc
điểm, yếu tố, tiềm năng mà sản phẩm đó có thể duy trì và phát triển vị trí của mình
trên thị trường trong một thời gian dài.
Năng lực cạnh tranh là khả năng chiếm lĩnh thị trường của một mặt hàng, là khả
năng mà doanh nghiệp có thể đạt được những điều kiện thuận lợi trong tiêu thụ hàng
hóa của mình.
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm/hàng hóa còn được thể hiện ở vị trí của mặt
hàng đó trên thị trường, hay nói cách khác đó là sức mua đối với sản phẩm/hàng hóa
trên thị trường, là mức độ chấp nhận của người tiêu dùng.
Tóm lại: Năng lực cạnh tranh của sản phẩm/hàng hóa là sự biểu hiện “tính
trội” của hàng hóa về chất lượng, giá cả và hình thức lưu chuyển của nó trên thị
trường, tạo nên sự hấp dẫn và thuận tiện cho khách hàng trong việc tiếp cận và sử
dụng nó. Năng lực cạnh tranh có thể được hiểu là khả năng giành lợi thế, chiếm ưu
thế trong cạnh tranh của sản phẩm so với các sản phẩm cùng loại trên cùng đoạn thị
trường tại cùng thời điểm.[3]
Cần phân biệt " năng lực cạnh tranh của sản phẩm/hàng hóa " và " năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp ". Hai khái niệm này liên quan mật thiết với nhau. Năng lực cạnh

tranh của sản phẩm/hàng hóa là một trong những nhân tố cấu thành năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh của của sản phẩm/hàng hóa thể hiện năng lực của
hàng hóa đó thay thế một hàng hóa khác đồng nhất hoặc khác biệt, có thể do đặc tính, chất
lượng hoặc giá cả hàng hóa. Trên thực tế, hai khái niệm này có thể sử dụng thay thế cho
nhau.
Các yếu tố cấu thành
Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của sản phẩm/hàng hóa bao gồm: sự
khác biệt (vượt trội) về chất lượng, số lượng, giá cả, mẫu mã, độc đáo hay kiểu dáng,
tính tiện dụng, hình thức phân phối sản phẩm/hàng hóa đến tay người tiêu dùng, dịch
vụ sau bán hàng, lòng tin của khách hàng đối với hàng hóa đó… so với hàng hóa của
đối thủ cạnh tranh trên cùng một phân đoạn thị trường vào cùng một thời điểm. Năng
lực cạnh tranh còn thể hiện qua mức độ chiếm lĩnh thị trường (thị phần của nó) tốc độ
tăng thị phần, khả năng gây ấn tượng đối với người sử dụng…
Các chỉ tiêu đo lường năng lực cạnh tranh của sản phẩm [3]

9


Như vậy, năng lực cạnh tranh của sản phẩm là cái hiện hữu trong sản phẩm.
Việc phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của sản phẩm thường được tiến hành
đồng thời bằng 3 phương pháp: (1) đánh giá trực tiếp trên sản phẩm (tính năng, chất
lượng, giá cả, sự tiện ích, mẫu mã...); (2) đánh giá trực tiếp thị trường (doanh số bán,
thị phần, tốc độ tăng thị phần, hệ thống phân phối...); (3) điều tra xã hội học - chủ yếu
qua phiếu thăm dò khách hàng (sự thoả mãn nhu cầu, sự nhận biết tên sản phẩm, sự
trung thành với nhãn hiệu...). Sau đó so sánh các tiêu chí đó với sản phẩm của đối thủ
cạnh tranh trên cùng thị trường tại cùng thời điểm để xác định năng lực cạnh tranh của
sản phẩm.
Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm là tìm ra những biện pháp tác động
vào quá trình sản xuất và lưu thông sản phẩm, làm cho nó có “tính vượt trội” so với
sản phẩm cùng loại của đối thủ cạnh tranh (nếu nó chưa có năng lực cạnh tranh) hoặc

làm tăng thêm sức mạnh cho sản phẩm, làm cho “tính trội” của nó ở mức tốt hơn, cao
hơn trên thị trường tiêu thụ (nếu sản phẩm đã có năng lực cạnh tranh nhưng năng lực
cạnh tranh còn yếu). Nói cách khác: nâng cao sức cạnh tranh cho sản phẩm là sử dụng
một số yếu tố tác động nhằm khắc phục những tồn tại được coi là trở ngại làm giảm
sức cạnh tranh của sản phẩm đồng thời hoàn thiện những nhân tố làm tăng tính trội của
nó so với đối thủ khác (chứ không phải so với chính nó), nhằm làm cho thị phần của
sản phẩm tăng lên so với thị phần của đối thủ cạnh tranh của nó. [3]
Quá trình nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm khác với việc hoàn thiện
sản phẩm ở chỗ: hoàn thiện sản phẩm chỉ là quá trình làm cho sản phẩm đó trở nên tốt
hơn, có tính mới hơn so với chính nó ở những thời điểm khác nhau. Vì vậy, có trường
hợp sản phẩm không hoàn thiện nhưng lại có có sức cạnh tranh do nó có tính trội hơn
tương đối khi so sánh một cách tương đối với sản phẩm khác.
c/ Vai trò của cạnh tranh
Cạnh tranh có vai trò đặc biệt không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn cả người
tiêu dùng và nền kinh tế:[3]
- Đối với doanh nghiệp: Cạnh tranh quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi
doanh nghiệp do khả năng cạnh tranh tác động đến kết quả tiêu thụ mà kết quả tiêu thụ
sản phẩm là khâu quyết định trong việc doanh nghiệp có nên sản xuất nữa hay không.
Cạnh tranh là động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp tìm
ra những biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. Cạnh tranh quyết
10


định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường thông qua thị phần của doanh nghiệp so
với đối thủ cạnh tranh.
- Đối với người tiêu dùng: Nhờ có cạnh tranh giữa các doanh nghiệp mà người
tiêu dùng có cơ hội nhận được những sản phẩm ngày càng phong phú và đa dạng với
chất lượng và giá thành phù hợp với khả năng của họ.
- Đối với nền kinh tế: Cạnh tranh là động lực phát triển của các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế. Cạnh tranh là biểu hiện quan trọng để phát triển lực

lượng sản xuất, thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật. Cạnh tranh là điều kiện
giáo dục tính năng động của nhà doanh nghiệp bên cạnh đó góp phần gợi mở nhu cầu
mới của xã hội thông qua sự xuất hiện của các sản phẩm mới. Điều này chứng tỏ chất
lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên cạnh tranh cũng dẫn tới sự phân
hoá giàu nghèo có thể dẫn tới xu hướng độc quyền trong kinh doanh.
1.1.1.2. Phân loại cạnh tranh [3]
a/ Căn cứ vào chủ thể tham gia
- Cạnh tranh giữa người bán với người mua
Đây là cuộc cạnh tranh diễn ra theo quy luật mua rẻ bán đắt, người bán luôn
mong muốn bán sản phẩm của mình với giá cao nhất, ngược lại người mua lại muốn
mua sản phẩm đó với mức giá thấp nhất. Sự cạnh tranh này được thực hiện qua quá
trình "mặc cả", kết thúc quá trình này, người bán sẽ chỉ đồng ý bán sản phẩm của mình
và người mua sẽ chỉ chấp nhận mua sản phẩm với giá chấp nhận là giá thỏa thuận giữa
người bán và người mua.
- Cạnh tranh giữa những người mua
Đây là cuộc cạnh tranh trên cơ sở quy luật cung cầu. Loại cạnh tranh này xảy ra
khi mức cầu đối với một hàng hóa hay dịch vụ nào đó trên thị trường lớn hơn lượng
hàng hóa, dịch vụ nào đó mà người bán có thể cung cấp. Do đó, cạnh tranh sẽ trở nên
gay gắt hơn khi càng có ít người bán nhưng lại nhiều người muốn mua và giá cả hàng
hóa, dịch vụ sẽ được người bán đẩy lên cao. Kết quả cuối cùng là người bán thu được lợi
nhuận cao, sang người mua phải chịu thiệt thòi.
- Cạnh tranh giữa những người bán
Đây là cuộc cạnh tranh gay go và quyết liệt nhất. Trong cuộc cạnh tranh này,
các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp khác nhau để tạo cho mình thế mạnh nhằm
vượt lên trên đối thủ hoặc thôn tính lẫn nhau để tranh giành khách hàng và thị trường.
11


×