Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

PHẠM THỊ BÍCH THẢO
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102

TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

PHẠM THỊ BÍCH THẢO
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
ĐỒNG NAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TIẾN SĨ, LẠI TIẾN DĨNH

TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2017




CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TIẾN SĨ, LẠI TIẾN DĨNH
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày ….. tháng …. năm 2017.
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

Họ và tên

TT

Chức danh Hội đồng

1

TRƯƠNG QUANG DŨNG

Chủ tịch

2

TS HOÀNG TRUNG KIÊN

Phản biện 1


3

TS NGUYỄN HẢI QUANG

Phản biện 2

4

TS NGUYỄN QUYẾT THẮNG

Ủy viên

5

TS LÊ TẤN PHƯỚC

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH–ĐTSĐH

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

TP.HCM,ngày..… tháng…..năm 2017

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên

: Phạm Thị Bích Thảo

Ngày, tháng, năm sinh : 19/05/1970
Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh

Giới tính : Nữ
Nơi sinh

: Hà Nội

MSHV

: 1641820074

I- Tên đề tài:
“NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI”
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Đề tài nghiên cứu sẽ cho thấy được thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân
hàng BIDV- Chi nhánh Đồng Nai và từ đó đưa ra một số giải phát nhằm nâng cao
và hoàn thiện năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh cho Chi nhánh.
III- Ngày giao nhiệm vụ


: Ngày

Tháng

năm 2017

IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ

: Ngày

Tháng

năm 2017

V- Cán bộ hướng dẫn: Tiến sĩ, lại Tiến Dĩnh
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Nâng cao năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Đồng Nai” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm
túc của tôi. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế, có nguồn gốc rõ
ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực, khách quan và chưa từng được công bố

trong bất cứ công trình nào.
Tác giả

Phạm Thị Bích Thảo


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn tới:
Quý Thầy, Cô Trường Đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh đã hết lòng
truyền đạt những kiến thức trong suốt thời gian mà tôi được học tại trường, đặc biệt
là sự hướng dẫn tận tình của TS. Lại Tiến Dĩnh- Trường Đại học Kinh Tế Thành
phố Hồ Chí Minh.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, và đặc biệt
là ban lãnh đạo BIDV- Chi nhánh Đồng Nai và đồng nghiệp đã giúp tôi rất nhiều
trong quá trình hoàn thiện luận văn này.
Trong quá trình hoàn tất đề tài, mặc dù đã cố gắng tham khảo nhiều tài liệu,
tranh thủ nhiều ý kiến đóng góp, song thiếu sót là điều không thể tránh khỏi. Rất
mong nhận được thông tin đóng góp quý báu từ Quý Thầy, Cô, Đồng nghiệp và các
bạn.
Xin chân thành cám ơn!
TP.HCM, ngày .... tháng .... năm 2017
Người viết

Phạm Thị Bích Thảo


iii


TÓM TẮT
BIDV chi nhánh Đồng Nai- một thành viên của hệ thống BIDV- với kỳ vọng
hoạt động ngày càng hiệu quả hơn, góp phần vào sự tăng trưởng ổn định, bền vững
và lâu dài của nền kinh tế. Với mục tiêu đặt ra, luận văn đã giải quyết được một số
vấn đề cơ bản sau:
Thứ nhất, luận văn đã khái quát các khái niệm cạnh tranh và năng lực cạnh
tranh. Bên cạnh đó, tác giả cũng xác định các yếu tố tạo năng lực cạnh tranh của
ngân hàng thương mại và phương pháp đánh giá năng lực cạnh tranh qua ma trận
hình ảnh cạnh tranh.
Thứ hai, vận dụng cơ sở lý luận đánh giá năng lực cạnh tranh của BIDV-Chi
nhánh Đồng Nai qua ma trận hình ảnh cạnh tranh bằng phương pháp thảo luận,
khảo sát ý kiến chuyên gia và khách hàng. Từ đó rút ra được những thành công cần
phát huy và những tồn tại, hạn chế cần khắc phục và cải thiện để nâng cao năng lực
cạnh tranh của BIDV-Chi nhánh Đồng Nai.
Thứ ba, từ các mục tiêu và định hướng đã đặt ra, căn cứ vào những đánh giá
ưu và nhược điểm rút ra từ ma trận hình ảnh cạnh tranh trong chương 2, tác giả xây
dựng nên các giải pháp cụ thể để nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV-CN Đồng
Nai. Các giải pháp đưa ra có tính khả thi cao do dựa trên nền tảng các yếu tố cấu
thành năng lực cạnh tranh được xây dựng cho phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của
Chi nhánh.
Hy vọng kết quả nghiên cứu này sẽ mang lại những thay đổi tích cực góp phần
nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV- Chi nhánh Đồng Nai trong thời gian tới.


iv

ABSTRACT
Dong Nai branch of BIDV- a member of BIDV system- with the expectation
of more and more effective operation, contributing to stable, sustainable and longterm growth of the economy. As set objectives, Content includes three core issues
following:

Firstly, the essay has outlined the concepts of competion and competitivenes.
Besdise, the author identifies the factor that create the competitiveness of
commercial banks and the method of assessing competitiveness through a
competitive image matrix.
Secondly, assess the true state of Dong Nai branch of BIDVcompetitiveness
through a competitive image matrix by method of discussion, expert opinion survey
and customer . Base on current situations, thesis has pointed out difficulties exist,
reason and the surface was achieved for improving Dong Nai branch of
BIDVcompetitiveness.
Thirdly, from the objectives and direction set forth, based on the favorable and
negative evaluations drawn from the competitive image matrix in chapter 2, author
gives more solutions for contribute to improving Dong Nai branch of
BIDVcompetitiveness. These solutions are highly feasible because they are based
on the elements that make up the competency built into the business of the branch.
Hopefully results of this study will bring positive changes, improve Dong Nai
branch of BIDVcompetitiveness in the future.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT .............................................................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................x
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. xi
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.....................................................................................3
6. Bố cục của luận văn ................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH ....................5
1.1 Tổng quan về cạnh tranh năng lực cạnh tranh ......................................................5
1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh ....................................................................................5
1.1.2. Lợi thế cạnh tranh .............................................................................................6
1.1.3 Khái niệm về năng lực cạnh tranh......................................................................7
1.1.4 Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh ....................................9
1.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Fred R. David .................................................10
1.3 Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh cho NHTM .......................................12
1.3.1 Nguồn nhân lực ................................................................................................14
1.3.2. Năng lực tài chính ...........................................................................................15
1.3.3. Trình độ công nghệ .........................................................................................16
1.3.4. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ ................................................17
1.3.5. Thương hiệu và uy tín .....................................................................................18
1.3.6. Mạng lưới ........................................................................................................19
1.3.7. Thị phần ..........................................................................................................19


vi
1.3.8. Năng lực quản trị .............................................................................................20
1.4 Định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Đồng Nai ....................................21
1.4.1 Mục tiêu tổng quát ...........................................................................................21
1.4.2 Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu ...........................................22
1.4.3 Nhận định xu hướng phát triển của tỉnh Đồng Nai ..........................................23
Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................25

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH ĐỒNG
NAI ............................................................................................................................26
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam- Chi nhánh
Đồng Nai ...................................................................................................................26
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng..............................................26
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy.................................................................................27
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ: .......................................................................................28
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh .........................................................................29
2.2 Thiết kế nghiên cứu và thiết kế khảo sát năng lực cạnh tranh của BIDV- CN
Đồng Nai ...................................................................................................................32
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu năng lực cạnh tranh của BIDV- CN Đồng Nai .............323
2.2.2 Thiết kế khảo sát năng lực cạnh tranh của Ngân hàng BIDV – CN Đồng Nai32
2.2.2.1. Giới thiệu về các đối thủ cạnh tranh ............................................................32
2.2.2.2. Xây dựng thang đo năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng thương
mại .............................................................................................................................33
2.2.2.3. Xác định mẫu nghiên cứu ............................................................................35
2.2.2.4. Phương pháp xử lý dữ liệu ...........................................................................35
2.3 Thực trạng hoạt động cạnh tranh của BIDV – Chi nhánh Đồng Nai ..................36
2.3.1. Nguồn nhân lực ...............................................................................................36
2.3.2. Năng lực tài chính ...........................................................................................38
2.3.3. Trình độ công nghệ .........................................................................................41
2.3.4 Năng lực cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ......................................................45
2.3.5. Thương hiệu và uy tín .....................................................................................47
2.3.6. Mạng lưới ........................................................................................................49


vii
2.3.7. Thị phần hoạt động..........................................................................................51
2.3.8. Năng lực quản trị .............................................................................................53

2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của BIDV - Chi nhánh Đồng Nai qua ma trận
hình ảnh cạnh tranh ...................................................................................................56
2.5. Đánh giá chung ..................................................................................................58
2.5.1. Những thành công cần phát huy......................................................................58
2.5.1.1. Năng lực tài chính ........................................................................................58
2.5.1.2. Thương hiệu và uy tín ..................................................................................58
2.5.2. Những tồn tại, hạn chế cần khắc phục và cải thiện .........................................59
2.5.2.1. Nguồn nhân lực ............................................................................................59
2.5.2.2. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ .............................................60
2.5.2.3. Mạng lưới .....................................................................................................60
2.5.2.4. Thị phần hoạt động.......................................................................................61
2.5.2.5 Năng lực quản trị doanh nghiệp ....................................................................61
Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................62
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) –
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020 ...........................................................63
3.1 Mục tiêu phát triển và định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV-Chi
nhánh Đồng Nai: .......................................................................................................63
3.1.1 Mục tiêu phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đến năm
2020:.............. ............................................................................................................63
3.1.2 Mục tiêu phát triển của BIDV – Chi nhánh Đồng Nai: ...................................65
3.1.3 Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV –Chi nhánh Đồng Nai .66
3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV–Chi nhánh Đồng Nai
...................................................................................................................................66
3.2.1. Giải pháp về Nguồn nhân lực..........................................................................66
3.2.2. Giải pháp về Năng lực tài chính ......................................................................68
3.2.3. Giải pháp về công nghệ ...................................................................................72
3.2.4. Giải pháp về Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ ..........................74
3.2.5. Giải pháp về Thương hiệu và uy tín ................................................................76



viii
3.2.6. Giải pháp về Mạng lưới ..................................................................................78
3.2.7. Giải pháp về Thị phần hoạt động ....................................................................80
3.2.8. Giải pháp về Năng lực quản trị .......................................................................82
Tóm tắt chương 3 ......................................................................................................85
KẾT LUẬN ...............................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................87


ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

ABBank

Ngân hàng An Bình

AgriBank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

ATM

Máy rút tiền tự động

BIDV


Ngân hàng thương mại cố phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BSMS

Dịch vụ gửi tin nhắn qua điện thoại của BIDV

CBNV

Cán bộ nhân viên

CNTT

Công nghệ thông tin

CSTT

Chính sách tiền tệ

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ĐCTC

Định chế tài chính


EximBank

Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu

IBMB

Dịch vụ Internet Banking Mobile Banking của BIDV

KHCN

Khách hàng cá nhân

NH

Ngân hàng

NHCS

Ngân hàng Chính sách

NHLD

Ngân hàng Liên doanh

NHNN

Nhân hàng Nhà nước

NHPT


Ngân hàng Phát triển

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTM CP

Ngân hàng thương mại cổ phần

PGD

Phòng giao dịch

MHB

Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long

VietinBank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam


x

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Khung đánh giá các năng lực cạnh tranh..................................................11
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của BIDV-CN Đồng Nai năm 2014-2016 ...............29
Bảng 2.2: Trình độ lao động của BIDV-Chi nhánh Đồng Nai .................................36

Bảng 2.3: Bảng đánh giá nguồn nhân lực của BIDV-Chi nhánh Đồng Nai với các
đối thủ cạnh tranh ......................................................................................................37
Bảng 2.4: Bảng đánh giá năng lực tài chính của BIDV - Chi nhánh Đồng Nai với
các đối thủ cạnh tranh ...............................................................................................41
Bảng 2.5: Bảng đánh giá trình độ công nghệ của BIDV - Chi nhánh Đồng Nai với
các đối thủ cạnh tranh ...............................................................................................43
Bảng 2.6: Bảng đánh giá năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ của BIDV Chi nhánh Đồng Nai với các đối thủ cạnh tranh .......................................................45
Bảng 2.7: Bảng đánh giá thương hiệu và uy tín của BIDV-CN Đồng Nai ...............47
với các đối thủ cạnh tranh .........................................................................................47
Bảng 2.8: Bảng đánh giá mạng lưới của BIDV-CN Đồng Nai với các đối thủ cạnh
tranh ...........................................................................................................................50
Bảng 2.9: Bảng đánh giá thị phần của BIDV-CN Đồng Nai với các đối thủ cạnh
tranh ...........................................................................................................................52
Bảng 2.10: Bảng đánh giá năng lực quản trị của BIDV-CN Đồng Nai với các đối
thủ cạnh tranh ............................................................................................................54
Bảng 2.11 Bảng tổng hợp kết quả ma trận Hình ảnh cạnh tranh ............................. 59


xi

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình xây dựng yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của NHTM ....13
Hình 1.2: Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của NHTM .............................14
Hình 2.1: Mô hình tổ chức Chi nhánh BIDV chi nhánh Đồng Nai ..........................27
Hình 2.2: Quy trình nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Ngân hàng BIDV - CN
Đồng Nai ...................................................................................................................32
Hình 2.3: Biểu đồ lợi nhuận 2013-2016....................................................................39
Hình 2.4: Biểu đồ huy động vốn 2013-2016 .............................................................39
Hình 2.5: Biểu đồ cho vay 2013-2016 ......................................................................39
Hình 2.6: Biểu đồ tỷ lệ nợ xấu 2013-2016 ................................................................39

Hình 2.7: Biểu đồ thị phần HĐV 2013-2016 ............................................................51
Hình 2.8: Biểu đồ thị phần cho vay 2013-2016 ........................................................51
Hình 2.9: Thị phần sử dụng sản phẩm (dịch vụ) 2013- 2016 ...................................52


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời gian qua, cùng với việc đổi mới các cơ chế vận hành của nền kinh
tế thị trường Việt Nam theo hướng hội nhập, các ngân hàng thương mại nhà nước
Việt Nam đã có những bước tiến quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh
tranh để chuẩn bị cho hội nhập quốc tế bằng các biện pháp: tăng quy mô vốn, phát
triển công nghệ, ứng dụng các nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, tăng cường hoạt động
marketing. Tuy nhiên, so với các ngân hàng thương mại hiện đại tại các nước đã và
đang phát triển trên thế giới, thậm chí so với một số ngân hàng thương mại cổ phần
(TMCP) trong nước thì các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam còn rất nhiều
hạn chế về năng lực cạnh tranh. Những hạn chế thể hiện ở chỗ: hoạt động chưa thực
sự theo các quy luật của thị trường, tiềm lực tài chính yếu, gia tăng giá trị doanh
nghiệp không phải là mục tiêu duy nhất cộng với các cơ chế quản trị vẫn còn yếu.
Để có thể đứng vững và phát triển trong cơ chế thị trường theo yêu cầu phát triển
kinh tế của đất nước trong hiện tại và trong tương lai, cần thực hiện nhiều giải pháp
đồng bộ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại nhà nước
Việt Nam.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là
một trong những ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước có bề dày lịch sử hình
thành và phát triển lâu đời. Chính vì bề dày lịch sử này đã mang lại cho ngân hàng
một thị phần rộng lớn, một mạng lưới phát triển dày đặc với các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng ngày càng đa dạng. Tuy nhiên, những gì mà BIDV nói chung và Chi
nhánh Đồng Nai nói riêng đang nắm giữ liệu đã đáp ứng với các điều kiện cần và đủ

để cạnh tranh được với những tổ chức tín dụng, các định chế phi tài chính kể cả
trong nước lẫn nước ngoài hay chưa hiện là mối quan tâm rất lớn. Điều này càng trở
nên quan trọng hơn khi Việt Nam đã chính thức bước vào sân chơi chung và rộng
lớn của thế giới, đó là gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), với nhiều cam
kết mở cửa hết sức thuận lợi cho các định chế tài chính nước ngoài. Chính điều này
càng làm cho việc tìm hiểu và phân tích những vấn đề liên quan đến năng lực cạnh
tranh của BIDV chi nhánh Đồng Nai càng trở nên bức thiết.


2
Cũng nằm trong tiến trình đó, BIDV chi nhánh Đồng Nai- một thành viên của
hệ thống BIDV- với kỳ vọng hoạt động BIDV Việt Nam ngày càng hiệu quả hơn,
góp phần vào sự tăng trưởng ổn định, bền vững và lâu dài của nền kinh tế. Trên cơ
sở đó, tác giả chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai” làm đề tài
nghiên cứu.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá đúng thực trạng hoạt động cạnh tranh, chỉ rõ những kết quả đạt
được, những hạn chế và nguyên nhân trong thực tế hoạt động cạnh tranh của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai. Từ đó tìm ra
những giải pháp nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu về mặt lý luận năng lực cạnh tranh nói chung và năng lực cạnh
tranh của các ngân hàng thương mại nói riêng.
- Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai.
- Từ cơ sở lý luận và việc phân tích thực tế năng lực cạnh tranh của BIDV –
Chi nhánh Đồng Nai, đề ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của

BIDV – Chi nhánh Đồng Nai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai trong thời gian từ năm 2014 đến năm
2016.


3
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng cả phương pháp định tính và phương pháp định lượng.
Trong đó:
- Nghiên cứu định tính: giúp xác định các yếu tố cấu thành năng lực cạnh
tranh và thang đo. Tác giả dựa trên lý thuyết các yếu tố cấu thành năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp và kinh nghiệm thực tế tại ngân hàng để đề xuất các yếu tố
cấu thành năng lực cạnh tranh của BIDV- Chi nhánh Đồng Nai. Sau đó, tác giả tiến
hành thảo luận nhóm với 10 chuyên gia để hiệu chỉnh các yếu tố cấu thành năng lực
cạnh tranh và thang đo để đảm bảo đầy đủ, phù hợp. Đây là cơ sở xây dựng bảng
câu hỏi để phục vụ nghiên cứu định lượng.
- Nghiên cứu định lượng: Từ bảng câu hỏi xây dựng được từ nghiên cứu định
tính, nghiên cứu định lượng được sử dụng để phân tích thực trạng năng lực cạnh
tranh của BIDV- Chi nhánh Đồng Nai, phương pháp thống kê sử dụng là thống kê
mô tả. Phiếu khảo sát được phát trực tiếp tới 2 nhóm đối tượng: Nhóm đối tượng
chuyên gia và Nhóm đối tượng khách hàng.
- Ngoài ra, dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu định lượng còn dựa vào các số
liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo của BIDV- Chi nhánh Đồng Nai.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Từ kết quả nghiên cứu, tác giả muốn thông tin đến các nhà đầu tư biết được
thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV – Chi nhánh Đồng Nai. Tác giả đã mạnh
dạn đưa ra các đề xuất góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV – Chi
nhánh Đồng Nai. Việc ứng dụng linh hoạt các giải pháp tác giả đề xuất vào thực tế
tình hình hoạt động BIDV – Chi nhánh Đồng Nai sẽ giúp khắc phục được những
điểm yếu, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trong quá trình hội nhập.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, bảng, hình vẽ và
biểu đồ, nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai


4
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai đến năm 2020.


5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
1.1 Tổng quan về cạnh tranh năng lực cạnh tranh
1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh
Các nhà nghiên cứu từ nước ngoài đến trong nước có rất nhiều khái niệm
khác nhau về cạnh tranh mà khi tiếp cận với các khái niệm này chúng ta nhận thấy
rằng chúng đều phù hợp với một hoặc nhiều khía cạnh nào đó của cạnh tranh.
Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành
giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để thu được lợi
nhuận siêu ngạch (Các Mác, 2004), nghĩa là sự tồn tại của các đối thủ cạnh tranh là

mối đe dọa tới lợi nhuận của các nhà kinh doanh. Từ đó dẫn tới việc hình thành các
hành vi hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh với mục đích triệt hạ các
đối thủ cạnh tranh giành lấy thị trường, khách hàng và lợi nhuận. Khái niệm cạnh
tranh này được nhìn dưới góc độ khá tiêu cực, cạnh tranh không bình đẳng, nếu một
bên có lợi thì bên kia chịu thiệt. Tuy nhiên nó cũng nói lên vai trò của cạnh tranh là
đổi mới sản xuất, phát triển kinh tế thông qua nỗ lực cạnh tranh của các nhà tư bản.
Theo Michael E. Porter thì: ‘‘Cạnh tranh giữa những đối thủ hiện tại cũng
giống như là ganh đua vị trí, sử dụng những chiến thuật như cạnh tranh về giá,
chiến lược quảng cáo, giới thiệu sản phẩm và tăng cường dịch vụ khách hàng hoặc
bảo hành’’.
Theo GS.TS Tôn Thất Nguyễn Thiêm thì cho rằng: ‘‘Cạnh tranh trong
thương trường không phải là diệt trừ đối thủ của mình mà chính là đem lại cho
khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc/và mới lạ hơn để khách hàng lựa
chọn mình chứ không phải lựa chọn các đối thủ cạnh tranh của mình’’.
Theo nghiên cứu trong Luận án tiến sĩ năm 2005 của TS.Lê Đình Hạc:
‘‘Cạnh tranh đó là sự ganh đua giữa cá nhân, tập thể có chức năng như nhau thông
qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để giành được phần thắng trong cuộc
đua, để thỏa mãn mục tiêu của mình. Các mục tiêu này trong kinh doanh có thể là:
thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, độ an toàn, danh tiếng… ’’. Hay ‘‘Đứng trên góc độ
người bán thì Cạnh tranh có thể hiểu là quá trình một công ty tìm mọi cách để
chiếm lĩnh thị phần cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng – Đứng trên góc độ
người mua thì Cạnh tranh là quá trình một công ty tìm cách để giành nguồn nguyên


6
liệu với giá rẻ và điều kiện cung cấp thuận lợi. Nói cách khác, Cạnh tranh đó là sự
tranh mua, giành bán giữa những người cùng mua hoặc cùng bán một loại sản phẩm
hay sản phẩm tương tự trên cùng một thị trường’’.
Như vậy, cạnh tranh có tác động thúc đẩy sản xuất, là động lực để tăng
trưởng kinh tế. Trong điều kiện cạnh tranh lành mạnh, buộc các doanh nghiệp phải

thực hiện tốt lợi ích của mình và lợi ích của khách hàng, lợi ích của cộng đồng, lợi
ích của xã hội, chính vì vậy, nền kinh tế không ngừng được đổi mới, phát triển,
nâng cao mức sống cho người dân. Mỗi tác giả có một khái niệm khác nhau về cạnh
tranh nhưng các khái niệm này đều tựu trung một ý tưởng: Cạnh tranh là sự ganh
đua giữa các chủ thể kinh doanh cùng một loại sản phẩm hàng hóa và cùng tiêu thụ
trên một thị trường để đạt được mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận.
1.1.2. Lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh là thuật ngữ được sử dụng phổ biến trên các tài liệu, trong
giới nghiên cứu cũng như kinh doanh. Tuy nhiên, đến nay vẫn chưa có một khái
niệm chính thống về lợi thế cạnh tranh. Thông thường, lợi thế cạnh tranh là sở hữu
của những giá trị đặc thù, cho phép có thể ‘‘nắm bắt cơ hội’’ kinh doanh để mang
lại lợi nhuận. Vì vậy, khi nói đến lợi thế cạnh tranh là nói đến lợi thế mà một doanh
nghiệp, một quốc gia đang có và có thể có so với các đối thủ cạnh tranh.
Theo tác giả Nguyễn Hữu Lam thì lợi thế cạnh tranh là những năng lực phân
biệt của công ty, trong đó những năng lực phân biệt này được khách hàng xem
trọng, đánh giá cao vì nó tạo ra giá trị cao cho khách hàng (Nguyễn Hữu Lam và
cộng sự, 2011).
Vì vậy, lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp là những gì làm cho doanh
nghiệp ấy khác biệt và chiếm ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh. Đó là những thế
mạnh mà doanh nghiệp có hay khai thác tốt hơn đối thủ cạnh tranh. Việc tạo dựng
và duy trì lợi thế cạnh tranh đóng một vai trò rất lớn trong sự thành công của doanh
nghiệp.
Lợi thế cạnh tranh xuất phát chủ yếu từ giá trị mà doanh nghiệp có thể tạo ra
cho khách hàng, lợi thế đó có thể ở dưới dạng giá cả thấp hơn đối thủ cạnh tranh
(trong khi lợi ích cho người mua là tương đương) hoặc cung cấp những lợi ích vượt


7
trội so với đối thủ khiến người mua chấp nhận thanh toán một mức giá cao hơn
(Michael E. Porter, 1985).

Để tồn tại trong môi trường cạnh tranh, công ty phải tạo ra được lợi thế cạnh
tranh. Theo Micheal E. Porter, tựu trung lại có 2 loại lợi thế cạnh tranh mà doanh
nghiệp có thể sở hữu: chi phí thấp hoặc khác biệt hóa.
- Chi phí thấp: tạo ra sản phẩm có chi phí thấp hơn đối thủ cạnh tranh, giúp
chiếm lĩnh thị trường rộng, mang lại cho doanh nghiệp hiệu quả cao hơn và có khả
năng chống lại việc giảm giá bán sản phẩm tốt hơn.
- Khác biệt hóa: sản phẩm có sự khác biệt, làm tăng giá trị cho người tiêu
dùng, hoặc làm giảm chi phí sử dụng sản phẩm, hoặc nâng cao tính hoàn thiện khi
sử dụng sản phẩm. Lợi thế này giúp doanh nghiệp có khả năng buộc thị trường chấp
nhận mức giá cao hơn mức giá của đối thủ.
Khi doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp sẽ có cái mà các đối
thủ khác không có, nghĩa là hoạt động tốt hơn đối thủ, hoặc làm được những việc
mà đối thủ không thể làm được. Lợi thế cạnh tranh là nhân tố cần thiết cho sự thành
công và tồn tại lâu dài của doanh nghiệp.
1.1.3 Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh được xem xét ở các góc độ khác nhau như năng lực
cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của sản
phẩm và dịch vụ ... Trong luận văn này sẽ chủ yếu đề cập đến năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp. Cho đến nay cũng có nhiều khái niệm khác nhau về năng lực
cạnh tranh.
Theo lý thuyết thương mại truyền thống thì năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp được xem xét qua lợi thế so sánh về chi phí sản xuất và năng suất. Hiệu quả
của các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh được đánh giá dựa trên mức chi phí
thấp. Chi phí sản xuất thấp không chỉ là điều kiện cơ bản của lợi thế cạnh tranh mà
còn đóng góp tích cực cho nền kinh tế.
Theo quan điểm tổng hợp của Van Duren, Martin và Westgren thì năng lực
cạnh tranh là khả năng tạo ra và duy trì lợi nhuận và thị phần trên các thị trường
trong và ngoài nước, các chỉ số đánh giá năng suất lao động, công nghệ, tổng năng



8
suất các yếu tố sản xuất, chi phí cho nghiên cứu và phát triển, chất lượng và tính
khác biệt của sản phẩm, chi phí đầu vào,…
Năng suất lao động là thước đo duy nhất về năng lực cạnh tranh (Michael E.
Porter, 1980). Michael E. Porter cho rằng năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo
ra những sản phẩm có quy trình công nghệ độc đáo để tạo ra giá trị gia tăng cao,
phù hợp với nhu cầu khách hàng, có chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng lợi
nhuận.
Diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức Hợp tác và Phát
triển kinh tế (OECD, 2002) định nghĩa năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng
suất lao động, là sức sản xuất cao trên cơ sở sử dụng hiệu quả yếu tố sản xuất để
phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là năng lực duy trì và mở rộng thị
phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp (Vũ Trọng Lâm, 2006). Quan niệm này khá
phổ biến tại các doanh nghiệp hiện nay, năng lực cạnh tranh theo đó được diễn giải
là khả năng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ và khả năng thu lợi nhuận của các doanh
nghiệp so với đối thủ.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế
cạnh tranh của doanh nghiệp trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu
thụ, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao
và bền vững (Nguyễn Hữu Thắng, 2008).
Đối với NHTM thì do các sản phẩm của Ngân hàng mang tính đặc thù (kinh
doanh loại hàng hóa đặc biệt là tiền tệ) nên năng lực cạnh tranh cũng mang tính đặc
thù. Tuy nhiên, NHTM cũng là một doanh nghiệp, cũng phải xem xét đến khả năng
tối đa hóa lợi nhuận. Do đó theo PGS.TS Nguyễn Thị Quy thì: “Năng lực cạnh
tranh của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển
những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt được mức lợi nhuận cao hơn
mức trung bình của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn
và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi
trường kinh doanh”.

Năng lực cạnh tranh được phân biệt thành 4 cấp độ như sau:


9
- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa: là khả năng sản phẩm đó bán
được nhanh với giá tốt khi có nhiều người cùng bán loại sản phẩm đó trên thị
trường. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm phụ thuộc vào chất lượng, giá cả, tốc độ
cung cấp, dịch vụ đi kèm, thương hiệu, quảng cáo, uy tín của người bán, chính sách
hậu mãi,…
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là khả năng doanh nghiệp tạo ra
được lợi thế cạnh tranh, có năng suất và chất lượng sản phẩm cao hơn của đối thủ,
chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập và lợi nhuận cao để tồn tại và phát triển bền
vững.
- Năng lực cạnh tranh của ngành: là khả năng ngành phát huy được những lợi
thế cạnh tranh và có năng suất so sánh cao hơn giữa các ngành cùng loại.
- Năng lực cạnh tranh của quốc gia: là năng lực của nền kinh tế quốc dân
nhằm đạt được và duy trì mức tăng trưởng cao trên cơ sở các chính sách, thể chế và
các đặc trưng kinh tế, xã hội khác. Năng lực cạnh tranh quốc gia có thể hiểu là việc
xây dựng một môi trường cạnh tranh kinh tế chung, đảm bảo có hiệu quả phân bố
nguồn lực, để đạt và duy trì mức tăng trưởng cao, đảm bảo cho nền kinh tế phát
triển bền vững.
Năng lực cạnh tranh ở bốn cấp độ trên có mối tương quan mật thiết với nhau,
phụ thuộc lẫn nhau. Do đó, khi xem xét, đánh giá và đề ra các giải pháp nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, cần thiết phải đặt nó trong mối tương
quan chung giữa các cấp độ cạnh tranh nêu trên. Ngoài ra, năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp cũng cần phải được tiếp cận đồng thời trên 2 góc độ:
- Các chỉ tiêu đo lường năng lực cạnh tranh như: thị phần, năng suất lao
động, tỉ suất lợi nhuận, chất lượng và tính khác biệt của sản phẩm…
- Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh: đội ngũ nhân lực, bí quyết công
nghệ, năng lực quản trị,… Đây là các yếu tố nền tảng để nhà quản trị đưa ra các

chiến lược nhằm xây dựng và duy trì năng lực cạnh tranh lâu dài cho doanh nghiệp.
1.1.4 Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh
Cạnh tranh tồn tại như một quy luật khách quan trong nền kinh tế thị trường.
Do vậy việc nâng cao năng lực cạnh tranh luôn được đặt ra đối với các doanh
nghiệp giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh ngày


10
càng gay gắt và quyết liệt, nhất là trong giai đoạn hiện nay, với tiến trình khu vực
hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới và những tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ
thuật, sự bùng nổ của công nghệ thông tin, tính quyết định của năng lực cạnh
tranh đối với sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp càng rõ nét. Đồng thời,
các doanh nghiệp phải không ngừng tìm tòi các biện pháp phù hợp và liên tục đổi
mới để nâng cao năng lực cạnh tranh, vươn lên chiếm được lợi thế cạnh tranh so
với đối thủ thì mới có thể phát triển bền vững được.
Thị trường ngày càng xuất hiện nhiều các đối thủ cạnh tranh với tiềm lực
mạnh về tài chính, công nghệ, quản lý và có sức mạnh thị trường. Nâng cao năng
lực cạnh tranh cho doanh nghiệp là một đòi hỏi cấp bách để doanh nghiệp đủ sức
cạnh tranh một cách lành mạnh và hợp pháp trên thương trường. Các doanh nghiệp
cần phải có các chiến lược và giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm vượt
trội so với các đối thủ. Điều này sẽ giúp quyết định sự sống còn của doanh nghiệp.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bao gồm khả năng bù đắp chi phí, duy
trì lợi nhuận và được đo bằng sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp trên thị
trường. Doanh nghiệp phải tăng cường năng lực cạnh tranh của chính mình bằng
việc thúc đẩy nghiên cứu và áp dụng công nghệ, nâng cao trình độ nguồn nhân lực,
tăng hiệu quả hoạt động tài chính, đa dạng hoá và nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ
giá thành sản phẩm.
Việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp còn góp phần vào việc
nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành. Từ đó, tạo ra những sản phẩm, dịch vụ
ngày càng tốt hơn với giá rẻ hơn, làm cho nền kinh tế phát triển, khả năng cạnh

tranh của quốc gia được nâng cao và đời sống của nhân dân được tốt đẹp hơn.
1.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Fred R. David
Tác giả Fred R. David đưa ra phương pháp thiết lập Ma trận hình ảnh cạnh
tranh (Competive Profle Matrix – CPM) nhằm đưa ra những đánh giá so sánh doanh
nghiệp với các đối thủ cạnh tranh chủ yếu trong cùng ngành (Fred R. David, 2011),
sự so sánh dựa trên các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
trong ngành. Qua đó nó cho nhà quản trị nhìn nhận được những điểm mạnh và điểm
yếu của doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh, xác định lợi thế cạnh tranh cho doanh
nghiệp và những điểm yếu cần được khắc phục.


×