LOGO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Đề tài:
“ĐO
CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
TỶ LỆ 1:1000 TẠI PHƯỜNG TÍCH
LƯƠNG – THÀNH PHỐ THÁI
NGUYÊN – TỈNH THÁI NGUYÊN”
Sinh viên :
GV hướng dẫn
LOGO
BỐ CỤC ĐỀ TÀI
1
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
2
Phần II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3
Phần III: ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4
Phần IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
5
Phần V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
LOGO
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết
Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác quản lý Nhà nước về đất
đai đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Đây là chủ trương lớn của Đảng và
Nhà nước, là một trong các nhu cầu cấp bách của ngành Địa chính trong cả nước nói
chung và của tỉnh Thái Nguyên nói riêng. Để quản lý đất đai một cách chặt chẽ theo một
hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ thuật cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa
chính chính quy và hồ sơ địa chính hoàn chỉnh theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho toàn khu
vực phường Tích Lương, được sự phân công, giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trường,
Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài Nguyên trường đại học Nông Lâm, được sự hướng dẫn
của Th.S Nông Thu Huyền em tiến hành nghiên cứu đề tài “Đo chỉnh lý bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:1000 phường Tích Lương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”.
LOGO
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử vào thành lập lưới
khống chế đo vẽ, đo chỉnh lý và biên tập một tờ bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000 tại
phường Tích Lương.
1.2.2. Mục tiêu cụ thê
- Thành lập lưới khống chế địa chính phục vụ công tác đo chỉnh lý bản đồ
địa chính của phường.
- Đo chỉnh lý, thành lập 1 tờ bản đồ địa chính phục vụ công tác quản lý đất
đai của phường Tích Lương thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên.
Phần II:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
LOGO
Phần III
ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác đo vẽ, chỉnh lý
bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000.
- Phạm vi nghiên cứu: Thành lập 1 tờ bản đồ địa
chính số 9 trong hệ thống bản đồ phường Tích Lương.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
- Địa điểm: Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi
trường Thái Nguyên và phường Tích Lương Thành phố
Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên.
- Thời gian tiến hành: Từ 07/09/2015 đến ngày
29/11/2015
LOGO
Phần III
ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
LOGO
3.3. Nội dung nghiên cứu
1
Khái quát điều
kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội
2
Thành lập
lưới khống
chế đo vẽ địa
chính
3
Xây dựng, biên
tập và chỉnh lý
tờ bản đồ địa
chính số 9
4
Đánh giá chung
về việc sử dụng
máy toàn đạc điện
tử và phần mềm
Famis –
Microstation xây
dựng chỉnh lý bản
đồ địa chính
Phần III
ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG
PHÁP
THU
THẬP TÀI
LIỆU THỨ
CẤP
3.4.
3.4. PHƯƠNG
PHƯƠNG PHÁP
PHÁP NGHIÊN
NGHIÊN CỨU
CỨU
PHƯƠNG
PHÁP
ĐIỀU TRA
CƠ BẢN
PHƯƠNG
PHÁP
THÀNH
LẬP LƯỚI
KHỐNG
CHẾ
PHƯƠNG
PHÁP
ĐO VẼ CHI
TIẾT BẢN
ĐỒ ĐỊA
CHÍNH
PHƯƠNG
PHÁP
XỬ LÝ SỐ
LIỆU ĐO
LOGO
PHƯƠNG
PHÁP
BIÊN TẬP
CHỈNH LÝ
BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH
Phần IV
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
- Phường Tích Lương bao gồm 15 tổ. Tổng
diện tích tự nhiên là 931,55 ha.
- Phường Tích Lương có địa hình trung du
khá điển hình với độ cao trung bình trong khoảng từ
20 – 50 m so với mực nước biển
- Tổng dân số toàn phường là 8014 khẩu
(khẩu thường trú), mật độ dân số khoảng 1000
người/km (được thống kê theo hồ sơ ghép tổ dân phố
tháng 5 năm 2014).
- Tỷ lệ hộ nghèo hiện nay là 61 hộ nghèo
(2,67%), thu nhập bình quân đầu người khoảng
2.300.000đ/ người/ năm. Khoảng cách mức sống giữa
người giàu và người nghèo chênh lệch không đáng kể.
LOGO
4.2. THÀNH LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ
LOGO
LOGO
4.2. THÀNH LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ
4.2.1. Công tác ngoại nghiệp
4.2.1.1. Công tác chuẩn bị
Bảng 4.2: Các loại bản đồ hiện có trên địa bàn phường
TT
Tên bản đồ
Tỷ lệ
Năm thành lập
1/500, 1/1000
1996
1/500
2010, 2014
1
Bản đồ địa chính đo vẽ
2
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
3
Bản đồ địa hình
1/25000
1996
4
BĐĐGHC 364
1/25000
1994
(Nguồn: UBND phường Tích Lương)
4.2. THÀNH LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ
LOGO
Bảng 4.3: Các điểm trắc địa hạng cao trong địa bàn phường Tích Lương
TT
Tên điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
TN94
TL7
TL1
GPS6
GPS7
TN125
TN87
TL6
TN95
TN115
TN102
TL3
TL2
TN130
TN116
TL4
TN117
TN118
TL5
Tọa độ
X (m)
2383590.248
2383286.616
2384393.142
2382213.934
2382463.047
2381736.200
2384146.888
2382521.138
2383665.005
2382738.048
2383004.934
2382925.246
2383524.003
2381017.558
2381559.834
2381300.838
2381864.543
2382070.316
2382246.346
Y (m)
431303.463
430579.936
431230.692
431600.699
431253.426
431682.268
431496.438
430343.486
431981.968
432092.758
432653.194
433216.097
432484.417
433295.943
433044.899
434244.845
433716.400
434255.518
432650.953
(Nguồn: Trung tâm Kĩ Thuật Tài Nguyên Môi Trường Thái Nguyên )
4.2. THÀNH LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ
4.2.1.3. Đo các yếu tố cơ bản của lưới
a. Đo góc
Bảng 4.4: Kết quả đo góc của lưới khống chế đo vẽ
Ký hiệu góc
Trái
Giữa
Phải
Góc đo
(o '
")
1
GPS7
KV2-1
KV2-166
113 44 32.00
2
KV2-1
KV2-166
KV2-167
169 10 43.00
3
KV2-166
KV2-167
KV2-168
262 47 30.00
4
KV2-167
KV2-168
KV2-169
93 02 39.00
5
KV2-168
KV2-169
KV2-170
204 08 45.00
6
KV2-169
KV2-170
KV2-171
196 54 12.00
7
KV2-170
KV2-171
KV2-172
161 26 29.00
8
KV2-171
KV2-172
KV2-173
151 22 21.00
9
KV2-172
KV2-173
KV2-174
118 23 27.00
10
KV2-173
KV2-174
KV2-175
121 52 50.00
…
…
…
…
…
TT
(Nguồn số liệu đo)
LOGO
LOGO
4.2. THÀNH LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ
b. Đo cạnh
Bảng 4.5: Kết quả đo cạnh của lưới khống chế
Ký hiệu cạnh
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
…
Ðầu
Cuối
Cạnh đo
(m)
KV2-1
KV2-1
KV2-166
KV2-167
KV2-168
KV2-169
KV2-170
KV2-171
KV2-172
KV2-173
…
GPS7
KV2-166
KV2-167
KV2-168
KV2-169
KV2-170
KV2-171
KV2-172
KV2-173
KV2-174
…
63.926
101.770
93.439
83.834
110.058
142.645
144.634
116.317
96.089
102.986
…
(Nguồn số liệu đo)
LOGO
4.2. THÀNH LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ
4.2.2. Công tác nội nghiệp
Bảng 4.6: Thành quả toạ độ bình sai
Tọa độ
Số
TT
Tên điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
KV2-44
KV2-45
KV2-55
KV2-57
KV2-59
KV2-60
KV2-61
KV2-62
KV2-63
KV2-64
KV2-66
KV2-82
KV2-80
X (m)
Sai số vị trí điểm (m)
Y (m)
2383586.835 431224.212
2383489.052 431149.708
2383411.548 431098.713
2383349.672 431083.911
2383273.761 431102.598
2383160.297 431113.629
2383059.942 431089.581
2382996.103 431054.936
2382918.841 430926.574
2382793.586 430971.357
2382932.575 430862.390
2383041.232 430777.921
2383148.421
(Nguồn:430690.519
Trung tâm
Mx
0.011
0.019
0.023
0.024
0.024
0.025
0.024
0.022
0.017
0.018
0.015
0.014
kỹ 0.010
thuật
My
Tài
0.005
0.013
0.018
0.021
0.023
0.023
0.023
0.022
0.021
0.025
0.020
0.017
0.013và
nguyên
Chiều dài cạnh yếu: (KV2-57 _ KV2-55 )ms/s = 1/ 12600
Mp
Môi
0.012
0.023
0.029
0.032
0.033
0.034
0.033
0.031
0.027
0.031
0.025
0.022
0.016
trường)
4.2. THÀNH LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ
LOGO
Hình 4.3: Sơ đồ lưới khống chế đo vẽ chi
tiết tờ bản đồ số 9 phường Tích Lương
Hình 4.2: Sơ đồ lưới khống chế phường
Tích Lương
4.3. XÂY DỰNG, BIÊN TẬP VÀ CHỈNH LÝ
BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
4.3.1. Đo vẽ chi tiết thành lập, chỉnh lý bản đồ địa chính
Từ các mốc lưới trắc địa đã được thành lập tiến hành đặt các trạm máy
đo các điểm chi tiết trong khu đo. Sử dụng máy SOKKIA SET 620 để đo
vẽ chi tiết bản đồ, các bước tiến hành gồm có:
- Thiết lập trạm máy (định tâm, cân máy,…)
- Quy không và tiến hành đo các điểm chi tiết, toàn bộ điểm đo chi tiết
được lưu tự động vào bộ nhớ trong cửa máy và được trút tự động ra máy
máy vi tính bằng những phần mềm tích hợp như Sokkia IO Utility...
LOGO
4.3. XÂY DỰNG, BIÊN TẬP VÀ CHỈNH LÝ
BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1
GỌI VÀ HIỂN THỊ CÁC ĐIỂM CHI TIẾT
4.3.2
4.3.2
BIÊN
BIÊN
TẬP
TẬP
BĐĐC
BĐĐC
2
NỐI CÁC ĐIỂM ĐO CHI TIẾT
3
TẠO TOPOLOGY
4
BIÊN TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
BẰNG
BẰNG
PHẦN
PHẦN
MỀM
MỀM
ME
ME VÀ
VÀ
FAMIS
FAMIS
LOGO
4.3. XÂY DỰNG, BIÊN TẬP VÀ CHỈNH LÝ
BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Hình 4.8: Màn hình nối các điêm đo chi tiết
Hình 4.16: Thao tác vẽ nhãn thửa
LOGO
Hình 4.11: Màn hình thê hiện tâm thửa sau
khi được tạo
Hình 4.18: Thành quả 1 tờ bản đồ địa chính
4.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG
LOGO
4.4.1. Ưu điêm
- Với khả năng cho phép đo được tất cả các yếu tố: góc, khoảng cách và chênh cao với độ
chính xác rất cao của máy toàn đạc điện tử SOKKIA SET 620 đã tạo thuận lợi cho việc xây dựng
lưới, đo chi tiết các điểm phục vụ công tác chỉnh lý tờ bản đồ địa chính số 9 (F- 48 - 92 - 137 - C
- 3):
+ Kết quả bình sai lưới của khu vực đo vẽ tờ bản đồ số 9: Chiều dài cạnh yếu (KV2-57 _
KV2-55 )ms/s = 1/ 12600 đạt tiêu chuẩn kỹ thuật Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình
sai (≤ 1/10000) của tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng lưới khống chế đo vẽ cấp 2.
+ Chất lượng các điểm chi tiết đo vẽ ở mức cao khi đo vẽ chỉnh lý ở các khu vực địa hình
khác nhau.
- Có thể thực hiện công tác đo đạc trong điều kiện có cường độ ánh sáng chiếu thấp (ban
đêm).
- Dữ liệu chỉnh lý chính xác với hiện trạng sử dụng đất của người dân phục vụ tốt công tác
quản lý nhà nước về đất đai tại phường.
- Cách sử dụng máy toàn đạc điện tử SOKKIA SET 620 đơn giản, mặc dù giao diện sử dụng
bằng tiếng anh nhưng để thực hiện công tác đo đạc cần ít thao tác nên người sử dụng có thể dễ
dàng sử dụng.
- Phần mềm thực hiện bình sai lưới PICNET, biên tập chỉnh lý bản đồ địa chính (Famis và
MicroStations) tương đối dễ thao tác cho người sử dụng; giao diện của phần mềm Famis toàn bộ
đều là tiếng việt.
4.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG
LOGO
4.4.2. Hạn chế
- Tình trạng tranh chấp đất đai giữa các chủ sử dụng đất về ranh giới sử dụng đất diễn ra phức
tạp gây trở ngại cho việc đo đạc.
- Do đo đạc bằng máy toàn đạc điện tử nếu gặp thời tiết khó khăn (mưa) sẽ không thực hiện
được công tác đo đạc.
- Máy toàn đạc điện tử phải được đặt trên nền địa hình (đất) cứng, nếu như đặt dưới nền địa
hình kém không ổn định (đất bùn) thì không thể thực hiện công tác đo đạc.
- Tại các khu vực đồi núi rừng cây, mức độ che phủ nhiều rất khó để đo được các điểm chi
tiết.
4.4.3. Một số giải pháp
- Tăng cường công tác vận động, phổ biến pháp luật cho người dân để tình trạng tranh chấp
đất đai giữa các chủ sử dụng giảm tới mức tối thiểu tạo điều kiện thuận lợi cho công tác đo
đạc.
- Cán bộ đo đạc phải nâng cao kỹ năng về giao tiếp, trình độ chuyên môn, linh hoạt trong khi
triển khai công việc.
- Cần có sự đầu tư về kinh phí để mua thêm những loại máy toàn đạc điện tử mới thay thế
những loại máy cũ độ chính xác thấp phục vụ công tác đo đạc.
PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
LOGO
5.1 Kết luận
- Dựa trên 19 điểm lưới trắc địa hạng cao và 101 điểm khống chế đo vẽ KV1 đã xây
dựng được hệ thống lưới đo vẽ KV2 ( đường chuyền cấp 2) cho toàn phường Tích
Lương. Với tổng số điểm 15 ta lập thêm được 13 điểm mới từ 2 điểm gốc để phục vụ
đo chỉnh lý tờ bản đồ số 9.
- Thu được 1 sơ đồ lưới cung cấp cho đo vẽ bản đồ địa chính sau này.
- Tiến hành đo vẽ chi tiết một tờ bản đồ địa chính số 9 (F- 48 - 92 - 137 - C - 3) tỷ lệ
1:1000 của phường Tích Lương – thành phố Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên
- Ứng dụng phần mềm PICKNET, MicroStations, Famis để thành lập tờ bản đồ địa
chính 9, đăng ký cấp GCN quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai
của phường Tích Lương - thành phố Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên. Độ chính xác
của bản đồ đáp ứng đầy đủ những chỉ tiêu kỹ thuật quy định trong quy phạm hiện hành
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
LOGO
5.2 Kiến nghị
- Đối với Ủy ban nhân dân phường Tích Lương – thành phố Thái
Nguyên - tỉnh Thái Nguyên: giám sát và tạo điều kiện để công tác thành
lập bản đồ địa chính cho toàn phường được diễn ra thuận lợi và hoàn
thành theo đúng kế hoạch đã đặt ra.
- Đối với Trung tâm kĩ thuật TNMT tỉnh Thái Nguyên: đảm bảo
công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính được thực hiện nghiêm túc,
chính xác và đúng tiến độ.
- Đối với Sở TNMT tỉnh Thái Nguyên và phòng TNMT Thành phố
Thái Nguyên: phối hợp với Ủy ban nhân dân phường Tích Lương có các
biện pháp để bảo vệ, tu bổ, sửa chữa các điểm mốc trắc địa đã được thành
lập trên địa bàn phường.
LOGO