Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Đề cương mác 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.07 KB, 21 trang )

Đề cương Mác 2

Nguyễn Thị Tường Vân

Câu 1: Đk ra đời, đặc trưng và ưu thế của SX hàng hóa (SX hh)

- Đk ra đời:
• Khái niệm:
Lsử ptr của nền SX hh từ trước đến nay đã trải qua 2 kiểu tổ chức KT:
 KT tự nhiên: là 1 kiểu tổ chức KT mà mục đích của những ng SX ra sp là để tiêu dùng (cho chính họ, cho gia đình, cho bộ tộc)
 KT hh: là 1 kiểu tổ chức KT mà ở đó sp SX ra ko phải để đáp ứng nhu cầu của ng SX trực tiếp mà để đáp ứng nhu cầu của ng
khác thông qua trao đổi, mua bán trên thị trường
• 2 đk xuất hiện KT hh:
 Phân công lđ XH: là sự chuyên môn hóa SX, là sự phân chia lđ XH ra thành các ngành, các lĩnh vực khác nhau
Phân công lđ XH là cơ sở, là tiền đề của SX hh vì:
 Do PC lđ dẫn đến mỗi ng chỉ SX 1 hoặc 1 vài sp
 Nhu cầu XH cần nhiều thứ sp dẫn đến mâu thuẫn , sp vừa thừa vừa thiếu nên xuất hiện nhu cầu trao đổi sp cho nhau
PC lđ XH càng ptr dẫn đến SX và trao đổi càng mở rộng, PC lđ XH mới chỉ là đk cần
 Sự tách biệt tương đối về mặt KT của những ng SX: là những ng SX trở thành các chủ thể SX độc lập dẫn đến sp làm ra thuộc
quyền sở hữu của họ nên những ng này muốn có sp của ng kia thì phải thông qua trao đổi sp trên thị trường
 Ng/nhân dẫn đến sự độc lập về KT:
 Cđộ chiếm hữu tư nhân về TLSX
 Có nhiều hình thức sở hữu về TLSX
 Có sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng
 Sự tách biệt về KT làm cho trao đổi mang hình thức là trao đổi hh
Tóm lại: Nếu PC lđ XH làm cho những ng SX hh phụ thuộc vào nhau thì sự tách biệt tương đối về mặt KT giữa những chủ thể
SX hh lại làm cho những ng SX độc lập vs nhau đó là đk cần và đủ để SX hh ra đời. Thiếu 1 trong 2 đk trên sẽ ko có KT hh
- Đặc trưng:
• Thứ nhất, SX hh là để trao đổi, để bán
• Thứ 2, lđ của ng SX hh vừa mang tính tư nhân vừa mang tính XH
- Ưu thế:


Khi KT hh ra đời, có những ưu thế nổi bật:
• Thứ nhất, khai thác dc những lợi thế về tự nhiên, XH, kĩ thuật của từng ng, cơ sở, vùng, địa phương
• Thứ 2, phá vỡ tính tự cấp tự túc, bảo thủ, trì trệ, lạc hậu của mỗi ngành, mỗi địa phương lm cho năng suất lđ XH tăng
• Thứ 3, tạo đk thuận lợi cho việc ứng dụng những thành tựu KH-KT vào SX…thúc đẩy SX ptr
• Thứ 4, buộc những ng SX hh luôn luôn năng động, nhạy bén, hợp lý hóa SX, tăng năng suất lđ
• Thứ 5, lm cho đời sông vật chất và tinh thần của ng dân dc nâng cao hơn
Câu 2: Hàng hóa, hai thuộc tính của hh và mqh giữa 2 thuộc tính đó. Tính chất 2 mặt của lđ SX hh

- Hh và 2 thuộc tính của hh
• Khái niệm hh:
 Hh là sp của lđ, nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con ng, thông qua trao đổi mua bán
 Hh có hai loại:
 Hh hữu hình: lương thực, quần áo, TLSX…
 Hh vô hình (hh dịch vụ): dịch vụ vận tải, dịch vụ của bác sĩ, nghệ sĩ, giáo viên…
• Hai thuộc tính của hh:
 GT sử dụng (GTSD) của hh
 Là công dụng (tính có ích) của hh nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con ng
 Bất cứ hh nào cũng có 1 hoặc 1 số công dụng nhất định, chính công dụng đó lm cho hh có GTSD
 GTSD của hh do những thuộc tính tự nhiên (lý, hóa) của hh đó quyết định
 Lượng GTSD phụ thuộc vào sự ptr của KH-KT nghĩa là khi KH-KT càng ptr thì ng ta càng tìm thấy nhiều GTSD của hh
 GTSD của hh là GTSD xã hội bởi vì nó phục vụ cho nhu cầu của ng khác, của XH
 Là vật mang GT trao đổi
 Là phạm trù vĩnh viễn gắn liền với sự tồn tại và ptr của XH loài ng
 GT (GT) của hh
 Muốn biết GT của hh là gì phải đi từ GT trao đổi
 GT trao đổi là 1 quan hệ về số lượng thể hiện tỉ lệ trao đổi giữa hh này vs hh khác
Ví dụ: 1 cái rìu = 20 kg thóc


Đề cương Mác 2


Nguyễn Thị Tường Vân

Sở dĩ 2 hh trao đổi dc cho nhau vì chúng đều là sp của lđ, đều có hao phí lđ kết tinh trong đó như nhau. Như vậy thực chất của
vc trao đổi sản phẩm là trao đổi hao phí lđ ẩn dấu đằng sau các hh ấy và chính phí lđ đó tạo nên GT của sp
 GT hh (định nghĩa 1): là lđ của ng SX hh kết tinh trong hh
 Còn GT trao đổi mà chúng ta đề cập ở trên là hình thức biểu hiện bên ngoài của GT, GT mới chính là nội dung bên trong, là
cơ sở của GT trao đổi
 GT biểu hiện mqh giữa những ng SX hh
 GT là phạm trù lsử và có thể mất đi
- Mqh giữa 2 thuộc tính:
2 thuộc tính GT và GT sử dụng có mqh vừa thống nhất vừa mâu thuẫn
• Tính thống nhất thể hiện ở chỗ đã là hh phải có đầy đủ 2 thuộc tính, thiếu 1 trong 2 thuộc tính trên, vật phẩm đó ko đgl hh
• Tính mâu thuẫn thể hiện ở chỗ:
 Với tư cách là GTSD các hh ko đồng nhất về chất (ko giống nhau về mặt bản chất) nhưng với tư cách là GT thì các hh lại đồng
nhất về chất (giống nhau về mặt bản chất)
 Mặc dù 2 thuộc tính cùng tồn tại trong 2 hh nhưng vc thực hiện lại tách rời cả về mặt ko gian và time. GT dc thực hiện trước và
trên thị trường còn GTSD dc thực hiện sau trong lĩnh vực tiêu dùng
- Tính 2 mặt của lđ SX hh
• Lđ cụ thể
 Định nghĩa: là lđ có ích dưới 1 hình thái cụ thể của 1 nghề nghiệp chuyên môn nhất định
 Mỗi lđ cụ thể có: mục đích, công cụ lđ, đối tượng lđ, phương pháp lđ, kết quả lđ riêng
 Mỗi lđ cụ thể tạo ra 1 loại GTSD nhất định
 Lđ cụ thể càng nhiều loại càng tạo ra nhiều loại GTSD khác nhau
 KH-KT càng ptr, các hình thức lđ cụ thể càng đa dạng, phong phú
 Lđ cụ thể là cơ sở để thực hiện phân công lđ XH
 Lđ cụ thể là phạm trù vĩnh viễn

• Lđ trừu tượng
 Là lđ của ng SX hh khi đã gạt bỏ những hình thức cụ thể của nó. Hay nói cách khác đó chính là sự tiêu hao sức lđ của ng SX hh

 Lđ trừu tượng của ng SX hh mới tạo ra GT của hh vì vậy có thể định nghĩa về GT như sau: GT của hh là lđ trừu tượng của ng SX
hh kết tinh trong hh
 Lđ trừu tượng là phạm trù lsử
LƯU Ý:

- Tính chất 2 mặt của lđ SX hh phản ánh tính chất tư nhân và tính chất xã hội của lđ SX hh:
• Mỗi ng SX hh, SX cái gì? Sx ntn? SX cho ai? Là việc riêng của họ, nên lđ đó mang tính chất tư nhân, và lđ cụ thể của họ là lđ tư
nhân
• Lđ của ng SX hh là lđ XH vì nó là 1 bộ phận của toàn bộ lđ XH trong hệ thống PC lđ XH
- Giữa lđ tư nhân và lđ XH có >< với nhau, biểu hiện:
• Sp do ng SX nhỏ tạo ra có thể ko phù hợp vs nhu cầu XH
• Hao phí lđ cá biệt của ng SX có thể cao hơn hay thấp hơn hao phí lđ mà XH chấp nhận
 >< giữa lđ tư nhân và lđ XH là mầm mống của mọi >< trong nền SX hh. Những >< đó lm cho nền SX hh vừa vận động ptr, vừa
chứa đựng khả năng khủng hoảng thừa
Câu 3: Lượng GT của hh. Các nhân tố ah đến lượng GT của hh

- Time lđ XH cần thiết
• Nếu như chất của GT là hao phí lđ của những ng SX hh thì lượng của GT dc đo bằng lượng lđ hao phí để SX ra hh đó. Tuy nhiên,
lượng lđ hao phí đó ko phải dc đo bằng time lđ bất kì mà dc đo bằng khoảng time lđ XH cần thiết
• Time lđ XH cần thiết là khoảng time cần thiết để SX ra hh trong đk bth của XH, tức là có trình độ trang thiết bị trung bình, với một
trình độ thành thạo trung bình và cường độ lđ trung bình của XH
• Time lđ XH cần thiết là 1 đại lượng ko cố định bởi vì:
 Trình độ thành thạo trung bình, cường độ lđ TB, đk trang thiết bị kĩ thuật trung bình của XH ở mỗi quốc gia là khác nhau và thay
đổi theo sự ptr của LLSX
 Khi time lđ XH cần thiết thay đổi thì lượng GT của hh cũng sẽ thay đổi
- Các nhân tố ah đến lượng GT của hh


Đề cương Mác 2


Nguyễn Thị Tường Vân

• Năng suất lđ:
 Là sức SX của lđ (năng lực SX của ng lđ),
 Đc tính bằng số lượng sp SX ra hoặc bằng lượng time lđ hao phí giảm dẫn đến năng suất tăng
 VD: bình thường 8h/3000calo  8sp  1sp/1h/3000calo
NSLĐ tăng lên gấp 2: 8h/3000calo  16sp  2sp/1h/3000calo
→khi NSLĐ tăng 2 lần thì tổng sp tăng 2 lần, tổng GT ko đổi, GT trên 1 đơn bị sp giảm 2 lần
 Các nhân tố ah đến NS lđ:
 Trình độ thành thạo (khéo léo) trung bình của ng CN
 Mức độ ptr KH-CN và ứng dụng nó
 Trình độ tổ chức quản lí

 Quy mô và hiệu sauats của TLSX
 Các đk tự nhiên

• Cường độ lđ:
 Là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lđ trong 1 đơn vị time. Nó cho thấy mức độ khẩn trương, căng thẳng, nặng nhọc của ng lđ
 Khi CĐLĐ tăng 2 lần thì tổng số sp tăng 2 lần, tổng GT sp tăng 2 lần, GT trên 1 đơn bị sp ko đổi

Ví dụ: bth 8h/3000calo  8sp  1sp/1h/3000calo

CĐLĐ tăng 2 lần 8h/6000calo  16sp  2sp/1h/6000calo
 CĐLĐ phụ thuộc vào nhân tố:
 Trình độ tổ chức quản lý
 Quy mô và hiệu suất của TLSX
 Thể chất, tinh thần của ng lđ
• Mức độ phức tạp của lđ: lđ chia lm 2 loại là giản đơn và phức tạp
 Lđ giản đơn là lđ mà 1 ng lđ bth ko cần phải trải qua đào tạo cx có thể thực hiện dc
 Lđ phức tạp là lđ đòi hỏi phải dc đào tạo, huấn luyện ms có thể tiến hành dc


• LƯU Ý:
- Trong cùng 1 đơn vị time lđ phức tạp tạo ra nhiều GT hơn lđ giản đơn (là bội số của lđ giản đơn)
- Khi quy đổi phải quy lđ phức tạp về lđ giản đơn chứ ko dc quy ngược trở lại


Câu 4: Nội dung và tác động của quy luật GT. Sự biểu hiện của QLGT trong các giai đoạn ptr của CNTB

- Nội dung của QLGT

QLGT là QL KT cơ bản của SX hh
• Nội dung: SX và trao đổi hh phải dựa trên cơ sở GT của no, tức là dựa trên hao phí lđ XH cần thiết
• Yc:
 Trong SX
• Hao phí lđ cá biệt ≤ hao phí lđ XH
• GT cá biệt hh ≤ GT XH hh
 Trong lưu thông, trao đổi: giá cả = GT
• Sự vận động của giá cả hh phụ thuộc: GT hh, cung – cầu, sức mua của đồng tiền (lạm phát)
- Tác động của QLGT:
• Điều tiết SX và lưu thông hh:
 Điều tiết các yếu tố SX từ ngành này sang ngành khác theo sự tác động của giá cả
 Điều tiết hh từ nơi giá cả thấp đến nơi giá cả cao
• Kích thích cải tiến kĩ thuật, tăng NS lđ, hạ giá thành sp
• Ng SX muốn có lãi thì phải hạ thấp GT cá biệt hh của mình thấp hơn GT XH, do đó phải cải tiến kĩ thuật, tăng NS lđ
• Chọn lọc tự nhiên, phân hóa giàu nghèo
• Những ng có đk SX thuận lợi và thường xuyên thắng thế trong cạnh tranh thì trở thành giàu có, ngược lại những ng ko có đk
SX thuận lợi, lại gặp rủi ro thì thua lỗ, phá sản, nghèo khổ
- Sự biểu hiện của QLGT trong các giai đoạn ptr của CNTB
• CNTB trải qua 2 giai đoạn là CNTB tự do cạnh tranh và CNTB ĐQ
• Trong 2 giai đoạn ptr đó, QLGT có hình thức biểu hiện khác nhau. Cụ thể

 Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh, QLGT có hình thức biểu hiện là QL giá cả SX
• Khi hình thành và thì GT hh chuyển hóa thành giá cả SX
• Giá cả SX = chi phí SX + lợi nhuận bình quân


Đề cương Mác 2

Nguyễn Thị Tường Vân

• Giá cả SX = k +
• →Như vậy, trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh, khi hình thành giá cả SX thì QLGT có hình thức biểu hiện là QL giá cả
SX
 Trong giai đoạn CNTB ĐQ QLGT có hình thức biểu hiện là QL giá cả ĐQ
• Nhờ nắm dc địa vị ĐQ trong SX và lưu thông nên các tổ chức ĐQ có khả năng định ra giá cả ĐQ
• Giá cả ĐQ là giá cả hh có sự chênh lệch rất lớn sv giá cả SX
• Giá cả ĐQ = chi phí SX (k) + lợi nhuận ĐQ (pđq)
• Giá cả ĐQ có 2 loại: thấp đv hh mua vào, cao đv hh bán ra
• Biện pháp duy trì giá cả ĐQ:
 Ngăn cản sự tự do di chuyển TB từ ngành này sang ngành khác
 Ngăn cản sự vận động tự do của giá cả theo QL cung cầu đv các mặt hàng chiến lược trên phạm vi quốc tế
 Điều chỉnh các mặt hàng cung vượt quá cầu
 Thực hiện chính sách thuế quan bảo hộ (hàng rào thuế quan)

→Khi hình thành giá cả ĐQ, QLGT có hình thức biểu hiện là QL giá cả ĐQ




Câu 5: Công thức chung của tư bản. Hàng hóa sức lđ


- Công thức chung của tư bản
(1) H – T – H’: công thức lưu thông hh giản đơn
(2) T – H – T’: công thức chung của TB


Giống nhau:

• Có 2 yếu tố: T (tiền) và H (hàng)
• Có 2 hành vi: mua và bán
• Biểu hiện quan hệ KT giữa ng mua và ng bán



Đề cương Mác 2



Nguyễn Thị Tường Vân

Khác nhau



Nội dung



H –T – H’




T – H –T’…



Điểm xuất phát
và kết thúc



Khởi đầu và kết
thúc là H, T chỉ là
trung gian



Khởi đầu và kết
thúc là T, H chỉ là
trung gian



Trình
thông

lưu



Bắt đầu bằng

hành vi bán, kết
thúc bằng hành vi
mua



Bắt đầu bằng
hành vi mua, kết
thúc bằng hành vi
bán



Mục đích sự vận
động



GTSD



GT và GT tăng
thêm (T’=T+∆t)



Giới hạn của sự
vận động




Kết thúc khi có
dc GTSD



Ko có giới hạn

tự





T – H – T’ là công thức chung của TB:

• Mọi TB đều biểu hiện dưới hình thái đầu tiên là hình thái TB tiền tệ
• Sự vận động của mọi TB đều biểu hiện trong lưu thông dưới dạng khái quát đó, dù là TB công nghiệp, TB thương nghiệp, TB cho
vay…
• Phản ánh dc bản chất, mục đích của phương thức SX TBCN là GT và GT thặng dư


TB là GT mang lại GT thặng dư

- Hàng hóa sức lđ
• Khái niệm slđ: slđ là toàn bộ thể lực và trí lực tồn tại trong cơ thể 1 con ng và dc ng đó đem ra vận dụng trong quá trình lđ SX
• Hai đk xuất hiện hh slđ
• Slđ là yếu tố cơ bản trong quá trình SX, tuy nhiên ko phải khi nào slđ cũng trở thành hh trên thị trường, slđ chỉ trở thành hh
trên thị trường khi có 2 đk sau đây:

 Ng lđ dc tự do về mặt thân thể
• Khi ng lđ dc tự do về mặt thân thể thì họ mới có quyền đem bán slđ của mình ra trên thị trường như 1 thứ hh
• Trong XH chiếm hữu nô lê và XH phong kiến, ng nô lệ và ng nông nô ko có quyền đem bán slđ của mình ra trên thị trường
như 1 thứ hh. Vì vậy để slđ trở thành hh thì phải thủ tiêu cđộ chiếm hữu nô lệ và phong kiến. Việc thủ tiêu 2 cđộ trên dc tiến
hành bằng cuộc cách mạng tư sản trong lsử
 Ng lđ ko có TLSX, vì vậy muốn sống và tồn tại họ phải bán slđ của mình ra trên thị trường như 1 thứ hh
• 2 thuộc tính của hh slđ
 Thuộc tính GT của hh slđ
• GT của hh slđ cũng do số lượng time lđ XH cần thiết để SX và tái SX slđ quyết định
• Nếu GT của hh thông thường dc đo bằng cách trực tiếp bằng giờ, ngày, tuần, tháng, năm…thì GT của hh slđ dc đo gián tiếp
thông qua GT các tư liệu sinh hoạt để SX và tái SX ra sức lđ
• GT của hh slđ dc cấu thành bởi 3 bộ phận sau đây:
 GT các tư liệu sinh hoạt để nuôi sống ng CN
 GT các tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi sống gia đình CN mà trực tiếp là con cái của họ
 Chi phí đào tạo
 GT hh slđ khác với hh thông thường ở chỗ nó bao hàm yếu tố tinh thần và yếu tố lsử. GT slđ biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả
slđ hay còn gọi là tiền lương

GT của hh slđ chịu sự tác động của 2 xu hướng đối lập nhau:
 GT hh slđ có xu hướng tăng: SX càng ptr nhu cầu về lđ phức tạp tăng, nhu cầu tư liệu sinh hoạt tăng theo đà tiến bộ của lực
lượng SX
 Xu hướng giảm GT hh slđ: do NS lđ tăng  giá cả các tư liệu sinh hoạt, dịch vụ giảm


Đề cương Mác 2



Nguyễn Thị Tường Vân



Đề cương Mác 2

Nguyễn Thị Tường Vân

 GTSD của hh slđ
• Cũng giống như các hh thông thường khác, hh slđ cũng có công dụng đó là nó nhằm thỏa mãn nhu cầu của ng mua, tuy nhiên
khác với GTSD của hh thông thường, GTSD của hh slđ chỉ dc biểu hiện thông qua quá trình tiêu dùng slđ hay là tiến hành quá
trình lđ
• Khi sử dụng hh slđ có tính năng đặc biệt là nó sáng tạo ra 1 lượng GT lớn hơn GT của bản thân nó
• LƯU Ý: VÌ SAO NÓI HH SLĐ LÀ HH ĐẶC BIỆT?
• TL: Khi sử dụng hh slđ có tính năng đặc biệt đó là nó tạo ra 1 lượng GT mới ko những bù đăp dc GT slđ của mình mà còn tạo
ra GTTD cho nhà TB
• GT của hh slđ dc đo gián tiếp thông qua GT của toàn bộ tư liệu sinh hoạt để SX và tái SX slđ
• GT của hh slđ bao hàm cả yếu tố tinh thần và yếu tố lsử


Câu 6: Hai phương pháp SX ra GT thặng dư (GTTD) và GTTD siêu ngạch

- GTTD tuyệt đối: là GTTD thu dc do kéo dài time lđ vượt quá time lđ tất yếu, ytong khi NS lđ, GT slđ và time lđ tất yếu ko thay đổi


VD: Ngày lđ 8h bao gồm time lđ tất yếu (4h) + time lđ thặng dư (4h)



m’= (t’/t)*100% = (4/4)*100 =100%




Ngày lđ 10h bao gồm time lđ tất yếu (6h) + time lđ thặng dư (6h)



m’=(t’/t)*100% = (6/4)*100 = 150%



LƯU Ý: nhà TB nào cũng mong muốn kéo dài time lđ để thu dc nhiều GTTD, tuy nhiên, việc kéo dài time lđ vấp phải
những giới hạn (thể chất và tinh thần ng lđ, tình trạng chung của nền văn minh đặc biệt đó là sự đấu tranh của g/c CN
đòi ngày lm việc 8h)

 Ngày lđ giới hạn: time lđ cần thiết < ngày lđ < 24h
- GTTG tương đối


GTTD thu dc do rút ngắn time lđ tất yếu, nhờ đó tăng time lđ thặng dư, trong đk độ dài ngày lđ ko đổi



VD: Ngày lđ 8h bao gồm time lđ tất yếu (4h) + time lđ thặng dư (4h)



m’= (t’/t)*100% = (4/4)*100% =100%



ngày lđ 8h bao gồm time lđ tất yếu (3h) + time lđ thặng dư (5h)




m’= (t’/t)*100% = (5/3)*100 = 166%



Muốn rút ngắn time lđ tất yếu phải giảm GT slđ. Muốn hạ thấp GT slđ phải giảm GT những tư liệu sinh hoạt. muốn
giảm GT tư liệu SH phải bằng cách tăng NS lđ, muốn tăng NS lđ thi áp dụng khoa học công nghệ hiện đại



LƯU Ý: Trong quá trình áp dụng KH – CN để có GTTD tương đối thì có một vài nhà TB áp dụng KH-CN nổi trội
nhất, thành công nhất sẽ thu thêm 1 lượng GTTD dôi ra nữa, cái đó đgl GTTD siêu ngạch



GTTD siêu ngạch là phần GTTD thu dc do tăng NS lđ cá biệt, làm cho GT cá biệt của nó thấp hơn GT XH



?VÌ SAO NÓI GTTD SIÊU NGẠCH LÀ HÌNH THỨC BIẾN TƯỚNG CỦA GTTD TƯƠNG ĐỐI



Giống nhau: Đều do slđ của ng CN tạo ra, và dựa trên cơ sở là tăng NS lđ



Khác nhau:




GTTD tương đối



GTTD siêu ngạch



Do tăng NS lđ



Do tăng NS lđ cá biệt



Nhờ hạ thấp GT XH



Nhờ hạ thấp GT cá biệt so


Đề cương Mác 2

Nguyễn Thị Tường Vân

với GT XH





Thuộc về các nhà TB
cùng ngành



Thuộc về các nhà TB cá
biệt

KẾT LUẬN:

- GTTD siêu ngạch là động lực mạnh mẽ nhất thúc đẩy các nhà TB thường xuyên cải tiến kĩ thuật
- Trong từng xí nghiệp, GTTD siêu ngạch là 1 hiện tượng tạm thời nhưng trên phạm vi toàn XH thì thường xuyên tồn tại
- Khi số đông xí nghiệp đều đổi mới kĩ thuật thì GTTD siêu ngạch ko còn nữa


Ý NGHĨA:

- 2 phương pháp SX ra GTTD có ý nghĩa đv việc SX ra của cải vật chất cụ thể
• Trong đk cơ sở vật chất còn nghèo nàn lạc hậu thi việc tăng time lđ và tăng cường độ lđ sẽ gquyết dc khó khăn của nền KT và hoàn
thành các kế hoạch đặt ra
• Cải tiến kĩ thuật, áp dụng KH-CN vào để tăng NS lđ và gia tăng của cải vật chất có ý nghĩa lâu dài
- Việc chạy đua để có GTTD siêu ngạch thúc đẩy các nhà TB thường xuyên cải tiến kĩ thuật, áp dụng thành tựu KH-CN vào SX, từ đó
thúc đẩy lực lượng SX của XH ptr
- Nếu loại bỏ tính chất TBCN thì 2 phương pháp SX ra GTTD góp phần lm tăng của cải vật chất và gia tăng phúc lợi XH





Câu 7: TB bất biến (TBBB) và TB khả biến (TBKB). TB cố định (TBCĐ) và TB lưu động (TBLĐ)

- TBBB và TBKB
• Căn cứ để phân chia TB thành TBBB và TBKB
• Việc phân chia TB thành TBBB và TBKB là căn cứ vào vai trò của từng bộ phận TB trong việc tạp ra GTTD, xem xét bộ phận
TB nào giữ vai trò quyết định trong việc tạo ra GTTD
• TBBB (c): là bộ phận TB tồn tại dưới dạng hình thái TLSX, trong quá trình SX GT dc bảo tồn và chuyển vào sp
• TBBB bao gồm 6 bộ phận: nhà xưởng, máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu khác. 6 bộ phận đó dc chia làm 2
loại sau đây:
 Loại dc sử dụng toàn bộ trong quá trình SX nhưng chỉ hao mòn dần và chuyển dần từng phần GT của nó vào sp (c1): nhà xưởng,
máy móc, thiết bị
 Loại chuyển toàn bộ GT của nó trong 1 chu kì SX (c2): nguyên liệu, nhiên liệu, khác
• TBKB (v): là bộ phận TB tồn tại dưới hình thái GT slđ
• Trong quá trình SX bằng lđ trừu tượng ng CN tạo ra GT mới ko những bù đắp slđ của mình, mà còn có GTTD cho nhà TB
vv+m
• Đây là bộ phận TB có sự biến đổi về lượng trong quá trình SX nghĩa là nó ko ngừng chuyển hóa từ 1 đại lượng v trở thành 1
đại lượng v+m. Như vậy, TBKB đóng vai trò quyết định trong việc tạo ra GTTD
- TBCĐ và TBLĐ
• Căn cứ để phân chia TB thành TBCĐ và TBLĐ là căn cứ vào phương thức dịch chuyển GT vào sp nhanh hay chậm tức là xem xét
bộ phận TB nào sẽ dịch chuyển nhanh hơn
• TBCĐ là 1 bộ phận của TB SX, đồng thời là 1 bộ phận chủ yếu của TBBB (c1)
• Tgiatoàn bộ vào quá trình SX, nhưng GT của nó ko chuyển hết 1 lần vào sp mà chuyển dần từng phần theo mức độ hao mòn
của nó trong time SX
• TBCĐ dc sử dụng lâu dài trong quá trình SX dẫn đến hao mòn và có 2 loại hao mòn sau đây:
 Hao mòn hữu hình: là hao mòn cả về mặt GT và GTSD do quá trình SX và do sự tác động của tự nhiên dẫn đến hư hỏng và cuối
cùng phải thay thế
 Hao mòn vô hình là hao mòn thuần túy về mặt GT, nó xảy ra kể cả khi máy móc còn
tốt

nhưng trên thị trường đã xuất hiện những loại máy móc tốt hơn có công suất cao hơn
nhưng giá tương đương hoặc thấp hơn
• TBLĐ là 1 bộ phận của TB SX, bao gồm 1 phần còn lại của TBBB (c2) và TBKB (v)
• Khi tgiavào quá trình SX thì GT của chúng chuyển 1 lần sang sp vào trong 1 chu kì
SX


Đề cương Mác 2

Nguyễn Thị Tường Vân






Câu 8: Tỷ suất lợi nhuận. Những nhân tố ah đến tỷ suất lợi nhuận. Quá trình hình thành tỉ suất lợi nhuận bình
quân và giá cả SX

- Tỉ suất lợi nhuận (p’)


Là tỉ số tính theo % giữa GTTD và toàn bộ TB ứng trước



- Các nhân tố ah tới tỉ suất lợi nhuận
• Tỉ suất GTTD



Tỉ suất GTTD càng cao thì tỉ suất lợi nhuận càng lớn



Nếu m’=100% : 80c +20v + 20m  p’= (m/(c+v))*100% = 20%



Nếu m’=200% : 80c + 20v +40m  p’=(m/(c+v))*100% = (40/100)*100% = 40%

• Cấu tạo hữu cơ của TB (c/v)


Cấu tạo hữu cơ của TB càng cao thì tỉ suất lợi nhuận càng giảm



Nếu c/v = 7/3 : 70c + 30v + 30m  p’=(m/(c+v))*100% = 30%



Nếu c/v = 8/2 : 80c + 20v + 20m  p’=(m/(c+v))*100% = 20%

• Tốc độ chu chuyển của TB (N)


Tốc độ chu chuyển của TB càng nhanh thì tỉ suất lợi nhuận càng lớn




Nếu N = 1 vòng/năm: 80c + 20v + (20m*1)  p’=20%



Nếu N = 2 vòng/năm: 80c + 20v + (20m*2)  p’=40%

• Tiết kiệm TB bất biến (c)


Trước khi tiết kiệm: 80c + 20v + 20m  p’=20%



Sau khi tiết kiệm: 70c + 30v + 30m  p’=30%



Làm tăng tỉ suất lợi nhuận

- Quá trình hình thành tỉ suất lợi nhuận và giá cả SX
• Cạnh tranh trong nội bộ ngành và sự hình thành GT thị trường của sp
• Cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành tỉ suất lợi nhuận bình quân
 Là cạnh tranh giữa các xí nghiệp kinh doanh ở các ngành khác nhau nhằm tìm nơi đầu tư có lợi nhuận cao nhất
 Biện pháp: tự do di chuyển TB từ ngành này sang ngành khác
 Kết quả: hình thành TSLNBQ
 VD
• Có 3 ngành: cơ khí, dệt, da. TB đầu tư = 100, m’=100% nhưng c/v của mỗi ngành khác nhau. Vì vậy TSLN cũng khác nhau

h


khí


Ngàn

Dệt


Chi
phí SX

80c
+ 20v

70c
+ 30v


0%


m’=10

GT



p’ %




%



20


hh


120



20



30



30


Giá
cả SX

130




30



130



30



30



30



130


Đề cương Mác 2





+ 40v

da



Nguyễn Thị Tường Vân

60c



40



140



40



30



30




130


Đề cương Mác 2



Nguyễn Thị Tường Vân

Trong ví dụ trên, các nhà TB ở ngành cơ khí sẽ di chuyển sang ngành da dẫn đến



Sp của ngành cơ khí giảm  cung < cầu  giá cả > GT  p tăng



Sp của ngành da tăng  cung > cầu  giá cả < GT  p giảm



→ Sự tự do di chuyển TB từ ngành này sang ngành khác làm thay đổi cả TSLN cá biệt vốn có của các ngành



→ Sự tự do di chuyển TB này chỉ tạm thời dừng lại khi TSLN ở tất cả các ngành đều xấp xỉ bằng nhau. Kết quả là
hình thành nên TSLNBQ





Câu 9: Tích lũy TB. Các nhân tố ah đến quy mô TLTB. Tích tụ, tập trung TB

- TLTB và các nhân tố ah đến quy mô TLTB
• Định nghĩa về tích lũy TB (thực chất) là việc  biến GTTD thành TB hay là TB hóa GTTD
• Ví dụ: 1 TB ứng ra 100USD


c/v=4/1 (cấu tạo hữu cơ của TB)



Đầu và cuối năm 1, quy mô SX



m’=100%



80c+20v+20m10 m1 (8c+2v) + 10m2



M= 50% tích lũy (m1)+ 50% tiêu dùng (m2)




Đầu và cuối năm 2, quy mô SX



80+8)c + (20+2)v +22m

• Động cơ của tích lũy TB
 Do chạy theo GTTD buộc các nhà TB phải thực hiện tích lũy TB để mở rộng quy mô SX
 Do quá trình cạnh tranh khốc liệt trên thị trường buộc các nhà TB phải thực hiện tích lũy TB bởi vì nếu như quy mô SX càng nhỏ
bé thì dễ bị các đối thủ lớn hơn trên thị trường thôn tính, nuốt chửng
 Do yc cải tiến kĩ thuật. Việc cải tiến kĩ thuật đòi hỏi 1 nguồn vốn lớn cho nên các nhà TB phải thực hiện tích lũy TB
• Các nhân tố ah đến quy mô tích lũy TB
 Trình độ bóc lột slđ thông thường để tăng khối lượng GT thặng dư, nhà TB phải ứng thêm TB để mua máy móc, thiết bị và thuê
CN. Nhưng nhà TB ko lm như vậy mà nhà TB sử dụng số lượng CN hiện có bằng cách tăng cường độ lđ và tăng time lđ. Đồng
thời tận dụng triệt để công suất vận hành của máy móc và như vậy, chỉ cần tăng lên 1 nguyên liệu tương ứng, lm như vậy nhà TB
sẽ có 3 cái lợi sau đây
 Thứ nhất ko cần ứng thêm TB để thuê CN, mua thêm thiết bị máy móc
 Thứ 2, máy móc dc khấu hao nhanh hơn
 Thứ 3, hao mòn vô hình và chi phí bảo quản giảm dc nhiều hơn
 Trình độ năng suất lđ XH, khi NS lđ tăng lên thì nó sẽ lm cho hh, TLSX và tư liệu tiêu dùng giảm xuống. Sự giảm đó mang lại 2
hệ quả sau đây
 Hệ quả 1, với 1 khối lượng GTTD nhất định, phần dành cho tích lũy có thể lấn sang phần dành cho tiêu dùng, trong khi đó,
phần tiêu dùng của nhà TB ko hề giảm xuống mà vẫn có thể bằng hoặc cao hơn trước
 Hệ quả 2: Với 1 khối lượng GTTD nhất định, phần dành cho tích lũy cũng có thể chuyển hóa thành 1 khối lượng TLSX và slđ
nhiều hơn trước
 Sự chênh lệch ngày càng tăng giữa TB sử dụng và TB tiêu dùng
 TB sử dụng là khối lượng GT những tư liệu lđ mà toàn bộ quy mô hiện vật của chúng đều tgiavào quá trình SX ra sp
 TB tiêu dùng là phần GT những tư liệu  lđ ấy dc chuyển vào sp theo từng chu kì SX dưới dạng khấu hao
 Quy mô của TB ứng trước

 Trong công thức M=m’*V, nếu m’ ko thay đổi thì khối lượng GTTD chỉ có thể tăng lên khi tổng TBKB tăng đòi hỏi phải
tăng TBBB nghĩa là TB ứng trước phải tăng
 VD: m’=100% c/v=4/1

Giả sử quy mô TB ứng trc là 100USD: 80c+20v+20m10m1 +10m2

Giả sử TB ứng trc là 200 USD: 160c+40v+40m20m1+20m2


Đề cương Mác 2

Nguyễn Thị Tường Vân

- Tích tụ, tập trung TB
• Tích tụ TB là sự tăng thêm về quy mô của TB cá biệt bằng cách TB hóa GTTD, nó là kết quả trực tiếp của tích lũy TB
• VD: 1 TB ứng ra 100USD

c/v=4/1 m’=100%

M50%m1+50%m2

• Đầu và cuối năm 1, quy mô SX là 80c+20v+20m(=10m1+10m2)=120
• Đầu và cuối năm 2, quy mô SX là 88c+22v+22m=132
• Tập trung TB là sự tăng thêm quy mô của TB cá biệt bằng cách hợp nhất những TB cá biệt có sẵn trong XH thành 1 TB cá biệt lớn
hơn
• VD: TB A,B,C có số vốn lần lượt là 5,6,10 tỉ USD
• →thực hiện tập trung TB thành 1 TB lớn hơn là 21 tỉ USD


Tập trung TB dc diễn ra bằng 2 con đường:


 Con đường hòa bình tức là các nhà TB tự nguyện lk với nhau để tránh nguy cơ bị phá sản hoặc chiến thắng đối thủ mới trên thị
trường
 Con đường cưỡng bức tức là các TB lớn thôn tính, nuốt chửng các TB nhỏ trên thị trường


Câu 10: Bản chất của địa tô TBCN. Các hình thức của địa tô

- Bản chất của địa tô TBCN là bộ phận lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân của TB đầu tư trong NN do CN NN tạo ra mà
nhà TB kinh doanh trong NN nộp cho địa chủ

Địa tô kí hiệu là R

Nguồn gốc của địa tô là GTTD do CN tạo ra

Cơ sở của địa tô là quyền sở hữu ruộng đất
- Các hình thức của địa tô TBCN
• Địa tô chênh lệch (rcl)
 Định nghĩa: là phần địa tô thu dc trên ruộng đất tốt, ruộng đất TB (ruộng đất có đk SX thuận lợi). nó là số chênh lệch giữa giá cả
SX chung dc hình thành trên ruộng đất xấu nhất và giá cả SX cá biệt trên ruộng đất tốt và TB
 Cơ sở để có địa tô chênh lệch là do
 NN có một số đặc điểm khác với CN
Số lượng ruộng đất bị giới hạn

Vị trí ko giống nhau

Độ màu mỡ tự nhiên khác nhau

Thời tiết, khí hậu ko giống nhau



 Nhu cầu về hh nông phẩm ngày càng tăng

→XH buộc phải canh tác trên cả ruộng đất xấu nhất, vì vậy giá cả nông phẩm đều dc hình thành trong đk xấu nhất
trong CN. Nếu canh tác trên ruộng đất TB và tốt sẽ có lợi nhuận siêu ngạch, bộ phận này tồn tại thường xuyên và chuyển
thành địa tô chênh lệch
 Địa tô chênh lệch có 2 loại
 Địa tô chênh lệch 1 (rcl1): là loại địa tô thu dc trên ruộng đất tốt và trung bình, vị trí gần nơi tiêu thụ, gần đường giao
thông


Ví dụ
































































Lưu ý: rcl1 thuộc về địa chủ và địa chủ thu rcl1 bằng cách cho thuê ruộng đất tốt và TB có giá cao hơn đám đất
xấu, ruộng đất gần nơi tiêu thụ, trục đường giao thông giá cao hơn chỗ xa

Ý nghĩa: là cơ sở để Đảng và nhà nước ta đề ra chính sách Thuế trong NN. Trước 1991, nhà nước ta đánh thuế căn
cứ theo NS lđ, NS lđ càng cao thuế càng cao, điều đó triệt tiêu động lực của ng ND. Sau 1991, nhà nước chia ruộng đất ra
làm nhiều loại để đánh thuế và ngày nay trong NN, thuế NN dc bãi bỏ, khuyến khích người ND tgiaquá trình SX
 Địa tô chênh lệch 2 (rcl2): là địa tô thu dc do thâm canh, tăng NS lđ, nó là kết quả của việc đầu tư thêm trên cùng 1 đơn vị
diện tích


Ví dụ




































































Lưu ý: trong thời hạn hợp đồng, bộ phận lợi nhuận siêu ngạch đó thuộc về các nhà TB kinh doanh NN nhưng hết hạn
hợp đồng lại thuộc về địa chủ, địa chủ thu bộ phận LNSN bằng cách cho thuê ruộng đất đã đầu tư với giá cao hơn
ruộng đất chưa đầu tư, cho nên dẫn đến hiện tượng các nhà TB kinh doanh NN kéo dài hợp đồng, địa chủ muốn chấm
dứt hợp đồng. Vì vậy, trong time hợp đồng nhà TB kinh doanh tìm mọi cách khai thác triệt để độ màu mỡ của đất đai,
sau đó trả lại cho địa chủ
 Ý nghĩa: là cơ sở để Đảng và nhà nước giao khoáng ruộng đất cho ND. Trước 1991, nhà nước ta thực hiện GKRĐ
từ 2-3 năm, ND mới đầu tư chưa kịp hưởng lợi thì phải trả lại ruộng đất cho nhà nước. Sau 1991, nhà nước ta GKRĐ
cho ND lâu dài, cụ thể đối với loại đất trồng cây NN là 20 năm, đất trồng cây CN là 50 năm, vì vậy ND yên tâm đầu tư
canh tác hưởng lợi
• Địa tô tuyệt đối:
 Định nghĩa: là địa tô mà tất cả các nhà TB kinh doanh NN đều phải nộp cho địa chủ dù ruộng đất đó tốt hay xấu
 Là lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân, hình thành nên bởi chênh lệch giữa GT nông sản và giá cả SX
chung
 VD: có 2 TB trong CN và NN đều là 100
 c/v NN =3/2
c/v CN=4/1
 Tỉ suất GTTD = 100% thì GT sp và GTTD là
 Trong CN: 80c+20v+20m=120
 Trong NN 60c+40v+40m=140


 GTTD dôi ra trong NN sv CN là 20, số chênh lệch này là LN siêu ngạch, bộ phận này ko bị bình quân hóa mà chuyển thành
địa tô tuyệt đối
 Cơ sở để có địa tô tuyệt đối: đó là sự lạc hậu về kĩ thuật của NN sv CN làm cho
c/v NN < c/vCN (c/v: cấu tạo hữu cơ). Vì
vậy cùng 1 lượng TB đầu tư như nhau thì NN thu dc nhiều GTTD hơn CN
 Ng/nhân tồn tại địa tô tuyệt đối là do cđộ độc quyền sở hữu về ruộng đất đã ngăn cản NN tgiacạnh tranh giữa các ngành để
hình thành lợi nhuận bình quân
• Địa tô độc quyền




 Câu 11: CNTBĐQ. Những đặc điểm KT cơ bản của CNTBĐQ
- Sự chuyển biến từ CNTB tự do cạnh tranh thành CNTBĐQ
• Khi nghiên cứu CNTB ở giai đoạn tự do cạnh tranh, Mác và Angghen đã dự báo rằng “Tự do cạnh tranh dẫn đến tích tụ tập
trung SX cao độ, tạo đk để cuất hiện các tổ chức ĐQ rất lớn”
• Đến cuối tk XIX, đầu tk XX, Lenin khẳng định rằng “CNTB đã thực sự chuyển từ giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh sang giai
đoạn CNTBĐQ”
• Các ng/nhân làm xuất hiện CNTBĐQ
 Sự ptr của LLSX dưới sự tác động của cuộc cách mạng KH-KT đẩy nhanh quá trình tích tụ tập trung SX tạo đk để hình thành
các xí nghiệp có quy mô lớn
 Sự ptr của KH-KT vào những năm 30 của tk XIX như sự xuất hiện của luyện kim, các loại hóa chất, các loại máy móc, hệ
thống giao thông đặc biệt là đường sắt xuất hiện. Một mặt nó lm xuất hiện những ngành SX mới mà ngay từ đầu những ngành
này đòi hỏi quy mô vốn lớn, mặt khác nó làm nâng cao năng suấ lđ tạo đk cho tích lũy TB ptr để hình thành các xí nghiệp có
quy mô lớn
 Tác động của các quy luật KT như quy luật tích lũy TB, quy luật GTTD lm biến đổi cơ cấu KT theo hướng tích tụ và tập
trung SX quy mô lớn
 Khủng hoảng KT trong thế giới TBCN 1873 đồng loạt lm phá sản các xí nghiệp vừa và nhỏ dẫn đến tập trung SX theo quy
mô lớn
 Quá trình cạnh trạnh 1 mặt thúc đẩy các nhà TB cải tiến kĩ thuật tăng tích lũy để chiến thắng trong cạnh tranh, mặt khác các xí
nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản, số xí nghiệp lớn ngày càng lớn
 Tín dụng TBCN ptr thúc đẩy (trở thành đòn bẩy) để thực hiện tập trung SX và hình thành các công ty cổ phần
- Những đặc điểm KT cơ bản của CNTBĐQ
• Tích tụ tập trung SX và tổ chức độc quyền:
 Sự tích tụ và tập trung SX cao độ dẫn đến hình thành các tổ chức ĐQ bởi vì
 Có một số ít các xí nghiệp lớn nên dễ dàng thỏa thuận vs nhau
 Các xí nghiệp có quy mô lớn, kĩ thuật cao nên cạnh tranh gay gắt, quyết liệt do đó dẫn đến thỏa hiệp
 Tổ chức ĐQ là liên minh giữa các nhà TB lớn để tạp trung vào trong tay phần lớn việc SX và tiêu thụ 1 số loại hh nào đó
nhằm mục đích thu lợi nhuận ĐQ cao
 Các hình thức tổ chức ĐQ

 Lk ngang: là lk giữa các xí nghiệp trong cùng ngành, bao gồm
 Cacten: là 1 liên minh ĐQ dựa trên sự thỏa thuận với nhau về: giá cả, phân chia thị trường, sản lượng hh, kì hạn thanh
toán. Tgiavào Cartel, các nhà TB vẫn độc lập cả về SX và lưu thông. Vì vậy, Cartel là tổ chức ĐQ đơn giản nhất, thấp
nhất và dễ bị phá vỡ nhất. Cartel xuất hiện và ptr mạnh mẽ nhất ở Đức
 Xanhdica là tổ chức ĐQ cao hơn và ổn định ơn Cartel bởi vì khi tgiavào Cyndicate các nhà TB đã mất độc lập về lưu
thông, nghĩa là việc mua nguyên liệu ở đâu, bán hh ở đâu do ban quản trị chung đảm nhiệm, các nhà TB chỉ độc lập về
SX.
 Mục đích của các nhà TB khi tgiavào Cyndicate là thống nhất giá mua và giá bán, mua hh với giá thấp, bán hh với
giá cao để thu lợi nhuận ĐQ
 Xuất hiện và ptr mạnh nhất ở Pháp
 Tờ-rớt là 1 dạng tổ chức ĐQ cao hơn cả Cartel và Cyndicate. Trust dc tố chức dưới dạng công ty cổ phần, các nhà TB
trở thành cổ đông góp vốn và hưởng lợi tức CP. Như vậy, khi tgiavào Trust, các nhà TB đã mất độc lập hoàn toàn cả về
SX và lưu thông
 Việc hình thành Trust đánh dấu hình thức vận động mới của quan hệ SX TBCN: chuyển từ đơn sở hữu sang đa sở
hữu
 Mỹ là quê hương của Trust
 Lk dọc: là lk ko chỉ các nhà TB mà còn bao gồm các nhóm TB, các nhà TB cùng ngành và các nhà TB thuộc các ngành
khác nhau có liên quan với nhau về KT kĩ thuật để hình thành nên Consortium
 Lk đa ngành là lk giữa các nhà TB, các nhóm TB, các nhà TB cùng ngành, các nhà TB khác ngành đề hình thành nên 1
dạng tổ chức ĐQ rất lớn là Congolomerate
 Câu 12: Khái niệm g/c CN. Sứ mệnh lsử của g/c CN. Những đk khách quan quy định sứ mệnh
lsử của g/c CN


- Khái niệm g/c CN
• Là một tập đoàn XH ổn định, hình thành và ptr cùng với quá trình ptr của nền CN hiện đại, với nhịp độ ptr của LLSX có tính
chất XH hoá ngày càng cao
• Là lực lượng lđ cơ bản tiên tiến trong các quy trình công nghệ, dịch vụ CN, trực tiếp hoặc gián tiếp tgiavào quá trình SX, tái SX
ra của cải vật chất và cải tạo các quan hệ XH
• Đại biểu cho LLSX và phương thức SX tiên tiến trong thời đại hiện nay

- Sứ mệnh lsử của g/c CN
• Lãnh đạo nhân dân lđ đấu tranh xóa bỏ cđộ TBCN, xóa bỏ mọi cđộ áp bức, bóc lột và xd XH mới – XH XHCN và CSCN.
• SMLS đó phải trải qua hai bước
 Lật đổ g/c TS giành lấy chính quyền, thiết lập nền chuyên chính c/m của g/c CN
 Sử dụng chính quyền mới làm công cụ cải tạo XH cũ, tập hợp qchúng nhân dân lđ xd thành công XH mới
 → Mqh: 2 bước này qh chặt chẽ vói nhau, g/c CN ko thực hiện được bước thứ nhất thì ko thể thực hiện được bước thứ 2
nhưng bước thứ 2 là quan trọng nhất để g/c CN hoàn thành SMLS của mình
• Để hoàn thành SMLS, g/c CN phải tập hợp được các tầng lớp nhân dân lđ, tiến hành cuộc đấu tranh c/m xóa bỏ XH cũ và xd
XH mới.
• Quá trình thực hiện SMLS rất khó khăn, phức tạp, lâu dài
 XH mới khác về chất sv XH cũ (ko có áp bức bóc lột)
 Diễn ra trên phạm vi rộng lớn
 Bị g/c thống trị chống đối
- Những đk khách quan quy định SMLS của g/c CN
• Địa vị KT XH của g/c CN trong xã hội TBCN
 LLSX là yếu tố động nhất, luôn vận động và phát triển
 Trong LLSX thì người lđ là yếu tố quan trọng nhất
 Trong xã hội TBCN và XHCN, nền SX công nghiệp ptr thì LLSX hàng đầu là g/c CN
 Trong nền SX công nghiệp, GCCN vừa là chủ thể trực tiếp nhất, vừa là sản phẩm căn bản nhất của nền SX công nghiệp
 Khi SX công nghiệp mở rộng, các g/c khác suy tàn, còn g/c lại là sản phẩm của nền SX ấy
 Trong XH TBCN g/c CN có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với lợi ích của g/c TS
 g/c TS muốn duy trì cđộ tư hữu tư nhân TBCN về TLSX, duy trì cđộ áp bức, bóc lột đối với g/c CN
 g/c CN muốn xóa bỏ cđộ tư hữu TBCN về TLSX, giành chính quyền về tay mình và sử dụng chính quyền đó để xd XH
mới ko có áp bức bóc lột.
 Đk làm việc, đk sống của g/c CN tạo g/c CN sự gắn kết, đkết chặt chẽ với nhau trong cuộc đấu tranh chống CNTB đó là
 g/c CN làm việc trong môi trường nền SX công nghiệp nên có sự phụ thuộc lẫn nhau trong quá trình SX
 g/c CN thường sống ở các thành phố lớn, những khu công nghiệp tập trung
 Ngoài ra, g/c CN có lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích của đại đa số qchúng nhân dân lđ cho nên tạo khả năng g/c này có
thể đkết với g/c khác
 → Chính địa vị KT XH đã tạo ra những đặc điểm ctrị XH của g/c CN và do đó, tạp khả năng để g/c CN hoàn thành thắng

lợi SMLS


 Câu 13: Cách mạng XHCN
- Khái niệm cách mạng xã hội chủ nghĩa
• Theo nghĩa hẹp: Cách mạng xã hội chủ nghĩa là cuộc cách mạng ctrị, là thời điểm mà g/c CN và nhân dân lđ giành được chính
quyền, thiết lập nhà nước của g/c CN
• Theo nghĩa rộng: Cách mạng xã hội chủ nghĩa là cả giai đoạn sau khi giành chính quyền, g/c CN và nhân dân lđ tiến hành cải
tạo xã hội cũ và xd xã hội mới trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, đến khi chủ nghĩa xã hội đã được xd xong.
• C/m XHCN = giành chính quyền
• C/m XHCN = giành chính quyền + cải tạo XH cũ và xd XH mới
- Tính tất yếu của cách mạngXHCN (Ng/nhân của cuộc CMXHCN)
• Tất cả các cuộc c/m diễn ra trong lsử đều bắt nguồn từ nhu cầu gp LLSX khỏi sự kìm hãm của QHSX đã trở nên lỗi thời.
• Theo quy luật chung của sự ptr, LLSX ko ngừng ptr sẽ >< với QHSX đã lỗi thời, kìm hãm sự ptr của LLSX, đòi hỏi phải tiến
hành một cuộc CMXH để xóa bỏ QHSX lỗi thời, thay thế bằng một QHSX mới.
• Trong XH TBCN, LLSX ngày càng ptr ngày càng có tính XH hóa cao, >< gay gắt với QHSX mang tính chất tư nhân TBCN về
TLSX
• Biểu hiện >< trong lĩnh vực KT là tính tổ chức, tính kế hoạch cao trong từng doanh nghiệp ngày càng tăng với tính vô tổ chức
của SX toàn XH do tính cạnh tranh của nền SX hh TBCN


• Sự phù hợp thực sự với tính chất ngày càng XH hóa cao của LLSX chỉ có thể là sự thay thế QHSX TBCN bằng QHSX mới
thông qua cuộc CMXHCN.
• Cuộc CMXHCN ko tự diễn ra mà nó chỉ diễn ra khi GCCN nhận thức được SMLS của mình, tập hợp qchúng nhân dân lđ đứng
lên xóa bỏ cđộ TBCN khi có thời cơ
 → Như vậy, cuộc CMXHCN nổ ra do ng/nhân sâu xa là >< giữa LLSX có tính XHhóa cao với tính tư nhân TBCN về
TLSX
- Mục tiêu, nội dung và động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa
• Mục tiêu
 Gp g/c , gp dt, gp con người. Đây là cái đích cần đạt tới, vì vậy cách mạng xã hội chủ nghĩa có hai giai đoạn:

 Mục tiêu giai đoạn thứ nhất là giành chính quyền
 Mục tiêu giai đoạn thứ hai là xd xã hội mới “xoá bỏ cđộ người bóc lột người, đưa lại cuộc sống ấm no cho nhân dân”
• Động lực
 Liên minh g/c CN, ND, trí thức là động lực cơ bản của c/m XHCN
 g/c CN vừa là g/c lãnh đạo, vừa là động lực chủ yếu trong c/m XHCN
 g/c ND trở thành động lực to lớn trong c/m XHCN
 Trí thức là động lực quan trọng trong cuộc c/m XHCN
 Ngoài những động lực trên, các tầng lớp nhân dân lđ, khối đại đkết dt, tinh thần yêu nước, truyền thống văn hóa dt, đường lối
cách mạng đúng đắn, phong trào đtranh và sự tiến bộ trên thế giới cũng là những động lực trong cuộc c/m XHCN
• Nội dung
 Ctrị:
 g/c CN và nhân dân lđ dưới sự lãnh đạo của ĐCS đập tan sự thống trị của g/c TS, giành lấy chính quyền, thành lập chính
quyền mới
 Đưa qchúng nhân dân lđ từ địa vị nô lệ làm thuê trở thành chủ thể của XH và làm chủ bản thân mình
 Xd và ngày càng hoàn thiện hơn nền DC XHCN, thu hút đông đảo nhân dân tgiavào việc quản lí nnc, quản lí XH
 KT
 Ptr LLSX, nâng cao NSLĐ
 Tạo lập từng bước cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH, CNCS, đồng thời tạo ra mtr KT rộng lớn và thuận lợi
 Thay thế cđộ chiếm hữu tư nhân TBCN bằng cđộ sở hữu XHCN dưới nhiều hình thức thích hợp
 Văn hóa – tư tưởng:
 Kế thừa và nâng cao các GT VH tiên tiến của thời đại, xd từng bước thế giới quan và nhân sinh quan mới, xd nền VH và
thế hệ những cng mới XHCN
 Đưa toàn bộ những phương tiện, tư liệu chủ yếu phục vụ cho việc sáng tạo ra các GT tinh thần từ tay g/c bóc lột về tay ng

 Đưa những ng lđ lên địa vị ng chủ thực sự, vừa sáng tạo nên các GT tinh thần vừa hưởng thụ các GT tinh thần ấy
 Câu 14: Liên minh giữa GCCN với GCND trong cách mạng xã hội chủ nghĩa
• Tính tất yếu và cơ sở khách quan của liên minh giữa GCCN với GCND
 Tính tất yếu:
 Liên minh giữa g/c CN và ND là tất yếu trong tiến trình c/m XHCN
 CN Mác Lenin đã tổng kết thực tiễn ở châu Âu và nước Nga

 C.Mác và Anghen chỉ ra rằng, nhiều cuộc đtr bị thất bại, tổn thất chủ yếu là vì đã ko tổ chức liên minh với “người bạn
đồng minh tự nhiên” của mình là “ND”.
 Lenin đã vận dụng và ptr lý luận liên minh công – nông của Mác và Anghen vào thực tiễn c/m tháng mười Nga
 Trong quá trình lãnh đạo c/m, Lenin thường xuyên chủ trương và thực hiện cũng cố khối liên minh giữa CNCN và
GCND, đó là môt trong những ng/nhân dẫn đến thắng lợi của c/m tháng mười Nga
 Sau c/m T10 Nga, Lenin đặc biệt quan tâm tới xd khối liên minh giữa GCCN và GCND và các tầng lớp lđ khác
 Lenin cho rằng, nếu ko thực hiện được liên minh chặt chẽ với GCND và các tầng lớp lđ khác thì GCCN ko thể giữ
vững được chính quyền nnc và thực hiện mục tiêu xd một XH ko còn g/c, ko còn nnc
 Mục tiêu của cuộc c/m XHCN là xd một XH ko còn g/c, ko còn nnc. Điều này chỉ có thể thực hiện được trên cơ sở xd khối
liên minh công – nông vững chắc.
 Dưới CNTB, g/c CN, g/c ND đều là những ng lđ, đều bị áp bức, bóc lột.
 Trong quá trình xd CNXH, công nghiệp và nông nghiệp là hai ngành SX chính trong XH
 Liên minh công nông là yc khách quan của quá trình xd CNXH, đó là lực lượng ctrị XH cơ bản của c/m, là nền tảng vững
chắc của khối đkết dt


• Nội dung và ntắc cơ bản của liên minh giữa GCCN với GCND
 Nội dung liên minh giữa g/c CN với g/c ND:
 Liên minh về ctrị
 Trong thời kì đtr giành chính quyền g/c CN và g/c ND liên minh với nhau nhằm giành lấy chính quyền
 Trong quá trình xd CNXH, g/c CN và g/c ND cùng nhau tgiavào chính quyền nnc từ TW đến cơ sở, cùng nhau bảo vệ
cđộ XHCN và mọi thành quả của c/m
 Liên minh về KT
 Đây là nội dung quan trọng nhất, quyết định nhất vì có liên minh về KT mới thực hiện dc liên minh trong các lĩnh vực
khác
 Thực hiện liên minh về KT giữa g/c CN vs g/c ND trong quá trình xd CNXH là phải kết hợp đúng đắn lợi ích 2 g/c
 Muốn thực hiện dc sự liên minh KT giữa g/c CN vs g/c ND, Đảng và nnc phải thường xuyên quan tâm tới xd một hệ
thống chính sách phù hợp vs ND, nông nghiệp, nông thôn
 Liên minh về VH – XH


Nội dung VH XH là một nội dung quan trọng trong liên minh giữa g/c CN và g/c ND vì
 CNXH dc xd trên một nền SX công nghiệp, vì vậy ND, CN phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ
 CNXH với mong muốn xd một XH nhân văn, nhân đạo, qh hữu nghị… điều đó chỉ có thể có dc trên cơ sở một nền VH
ptr
 CNXH tạo đk cho qchúng nhân dân lđ tgiaquản lí KT, XH, nnc vì vậy nhân dân phải có trình độ VH
 Muốn nâng cao trình độ VH, hiểu biết của nhân dân phải thường xuyên GD CN Mác Lenin cho CN, ND và nhân
dân lđ khắc phục tâm lý tiểu nông, tư tưởng lạc hậu, phản động
 Những ntắc cơ bản trong xd khối liên minh giữa GCCN với GCND
 Phải đảm bảo vai trò lãnh đạo của g/c trong khối liên minh công - nông
 Phải đảm bảo ntắc tự nguyện
 Phải kết hợp đúng đắn các lợi ích của g/c CN và g/c ND




 Câu 15: Vấn đề dt TG
- Vấn đề dt
• Khái niệm dt
 Nghĩa hẹp: Dt chỉ một cộng đồng người có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung sinh hoạt kinh tế, có ngôn ngữ riêng,
có những nét đặc thù về văn hoá; xuất hiện sau bộ lạc, bộ tộc; kế thừa phát triển cao hơn những nhân tố tộc người ở bộ lạc, bộ
tộc và thể hiện thành ý thức tự giác tộc người của dân cư tộc người đó.
 → Dt là một bộ phận của quốc gia, là dt – tộc người hay là cộng đồng tộc người
 Nghĩa rộng: Dt chỉ một cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân một nước, có lãnh thổ quốc gia,có nền kinh tế thống
nhất, quốc ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất cña mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi ctrị, kinh tế, truyền thống văn
hoá và truyền thống đấu tranh chung trong suốt quá trình lsử lâu dài dựng nước và giữ nước.
 →Dt là dân cư của một quốc gia nhất định, là quốc gia – dt hay là quốc gia (Nation).
 VD: dt VN, dt Anh, dt Mỹ, dt Đức…
• Hai xu hướng phát triển của dan tộc và vấn đề dt trong xd CNXH
 Xu hướng thứ nhất: Do sự chín muồi của ý thức dt, sự thức tỉnh về quyền sống của mình, các cộng đồng muốn tách ra để
thành lập các quốc gia dt độc lập.

 Xu hướng thứ hai: Các dt ở từng quốc gia, kể cả các dan tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau
• Những ntắc cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin trong việc gquyết vấn đề dt
 Trên cơ sở tư tưởng của Mac, Anghen về vấn đề dt và giai cấp, cùng với sự phân tích hai xu hướng của vấn đề dt Lênin đã
nêu ra Cương Lĩnh dt với 3 nội dung: “ Các dt hoàn toàn bình đẳng, các dt được quyền tự quyết, liên hiệp công nhân tất cả các
dt”.
 Các dt hoàn toàn bình đẳng
 Quyền bình đẳng giữa các dt là quyền thiêng liêng của các dt.
 Các dt đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trong quan hệ xã hội cũng như quan hệ quốc tế. Ko có đặc quyền, đặc lợi
của dt này đối với dt khác.
 Trong một quốc gia nhiều dt sự bình đẳng toàn diện về ctrị, kinh tế, văn hoá, xã hội…giữa các dt phải được pháp luật bảo
vệ và phải được thể hiện sinh động trong thực tế.
 Trên phạm vi quốc tế, bình đẳng dt trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi trước hết phải thủ tiêu tình trạng giai cấp này áp bức
giai cấp khác để trên cơ sở đó xoá bỏ tình trạng dt này nô dịch dt khác, tạo đk để các dt giúp đỡ nhau phát triển theo con
đường tiến bộ.
 Quyền bình đẳng dt gắn liền với cuộc đấu tranh chống những biểu hiện sai trái với quyền bình đẳng dt, chủ nghĩa phân
biệt chủng tộc; chủ nghĩa dt lớn, chủ nghĩa dt hẹp hòi và chủ nghĩa phát xít mới; phấn đấu xd một trật tự kinh tế thế giới
mới, chống áp bức bóc lột nặng nề của các nước tư bản phát triển với các nước kém phát triển.

→ Ý nghĩa: Bình đẳng dt là quyền thiêng liêng của dt và là mục tiêu phấn đấu của các dt trong sự nghiệp gp. Nó là
cơ sở để thực hiện quyền dt tự quyết và xd mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các dt .
 Các dt được quyền tự quyết
 Quyền dt tự quyết là quyền làm chủ của mỗi dt, quyền tự quyết định con đường phát triển kinh tế, ctrị - xã hội của dt mình
 Quyền dt tự quyết bao gồm quyền tự do phân lập thành cộng đồng quốc gia dt độc lập và quyền tự nguyện liên hiệp lại
với các dt khác trên cơ sở bình đẳng.
 Xem xét và gquyết vấn đề dt tự quyết phải đứng vững trên lập trường quan điểm của giai cấp công nhân; Triệt để ủng hộ
các phong trào tiến bộ, phù hợp với lợi ích chính đáng của giai cấp công nhân và nhân dân lđ, đặc biệt là phong trào gp dt
của các dt bị áp bức.
 Kiên quyết đấu tranh chống lại âm mưu, thủ đoạn của các thế lực đế quốc lợi dụng chiêu bài “dt tự quyết” để can thiệp vào
nội bộ của các nước cũng như giúp đỡ các thế lực phản động, thế lực dt chủ nghĩa đàn áp các lực lượng tiến bộ, đòi li khai
và đi vào quỹ đạo của chủ nghĩa thực dân mới, của chủ nghĩa tư bản.


→ Ý nghĩa: quyền dt tự quyết là một quyền cơ bản của dt. Nó là cơ sở để xoá bỏ sự hiềm khích, thù hằn giữa các
dt; phát huy tiềm năng của các dt vào sự phát triển chung của nhân loại.
 Liên hiệp công nhân tất cả các nước
 Đây là tư tưởng, nội dung cơ bản trong cương lĩnh dt của Lenin
 Nội dung: Giai cấp công nhân thuộc các dt khác nhau đều thống nhất, đkết, hợp tác giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh
chống kẻ thù chung vì sự nghiệp gp giai cấp, gp dt.
 Ý nghĩa: Liên hiệp công nhân tất cả các dt là nội dung cơ bản nhất trong cương lĩnh dt của chủ nghĩa Mác – Lênin
 Phản ánh bản chất quốc tế của phong trào công nhân.
 Phản ánh sự thống nhất giữa sự nghiệp gp dt và gp giai cấp.
 Đảm bảo cho phong trào gp dt có đủ sức mạnh để giành thắng lợi.


 Là đk thực hiện thắng lợi sứ mệnh lsử của giai cấp công nhân. Do đó, là cơ sở để gquyết đúng đắn vấn đề dt và gp dt bị
áp bức.
 KẾT LUẬN: Cương lĩnh dt của chủ nghĩa Mác – Lênin là một bộ phận trong cương lĩnh cách mạng của giai cấp công
nhân và nhân dân lđ trong sự nghiệp đấu tranh gp dt và gp giai cấp; là cơ sở lý luận của đường lối chính sách dt của Đảng
Cộng Sản và Nhà Nước XHCN
- Vấn đề TG:
• Khái niệm TG
 TG là một hiện tường xã hội ra đời rất sớm trong lsử nhân loại và tồn tại phổ biến ở hầu hết các cộng đồng người trong lsử
hàng ngàn năm qua.
 TG là sản phẩm của con người, gắn với những đk tự nhiên và lsử cụ thể, xác định.
 TG là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hoang đường, xuyên tạc hiện thực khách quan. Qua sự phản ánh của TG mọi sức
mạnh của tự nhiên và xã hội trở thành thần bí.
• Nguồn gốc xuất hiện TG
 Nguồn gốc KT –XH
 Trong XHCSNT do trình độ của LLSX và đk sinh hoạt vật chất còn thấp kém, cng cảm thấy yếu đuối và bất lực trc tự
nhiên
 Sau này bên cạnh sức mạnh tự nhiên lại xuất hiện những sức mạnh XH đó là xuất hiện cđộ tư hữu về TLSX. g/c hình

thành, đối kháng g/c

→ Chính sự bần cùng về KT, sự áp bức về ctrị, sự hiện diện của những bất công XH, sự thất vọng, bất lực trong
cuộc đấu tranh giai cấp dẫn đến xuất hiện TG
 Nguồn gốc nhận thức
 Ở mỗi giai đoạn lsử nhất định thì sự nhận thức của cng về tự nhiên, XH và chính bản thân mình là có giới hạn
 Khoảng cách giữa cái biết và cái chưa biết vẫn tồn tại mà điều gì khoa học chưa giải thích dc thì điều đó dc giải thích một
cách hư ảo qua các TG
 Nguồn gốc tâm lý của TG
 Sự sợ hãi trc sức mạnh tự phát của tự nhiên và XH mới dẫn cng đến nhờ cậy vào tự nhiên
 Nhưng tình cảm tích cực như lòng biết ơn, sự kính trọng, tình yêu thương… cũng dc thể hiện qua TG
• Xét về bản chất TG là một hiện tượng xã hội tiêu cực:
 TG là một hiện tượng xã hội phản ánh sự bất lực, bế tắc của con người trước tự nhiên và xã hội. TG phản ánh một cách
hoang đường, hư ảo hiện thực khách quan vào trong đầu óc con người, giải thích thế giới bằng niềm tin mà ko dựa trên cơ sở
khoa học và thực tiễn nên nó ko đưa lại cho con người những nhận thức đúng đắn về hiện thực khách quan.
• Trong chừng mực nhất định TG có những mặt tích cực:
 TG cũng chứa đựng một số GT phù hợp với đạo đức, đạo lý con người. Trong hệ thống những lời răn dạy của giáo lý TG
cũng có những lời răn mà trong chừng mực nào đó khi qchúng chấp nhận vẫn có tác dụng điều chỉnh, như khuyên làm điều
tốt, răn bỏ điều ác đối với họ.
 TG là tiếng thở dài của chúng sinh bị áp bức, là trái tim của thế giới ko có trái tim, tinh thần của trạng thái ko có tinh thần,
TG là thuốc phiện của nhân dân (Ăngghen)
• Vấn đề TG trong tiến trình xd chủ nghĩa xã hội
 Có nhiều ng/nhân cho sự tồn tại của tính ngưỡng TG, trong đó có những ng/nhân chủ yếu sau:
 Ng/nhân nhận thức

Trong tiến trình xd CNXH và trong xã hội XHCN vẫn còn nhiều hiện tượng tự nhiên, xã hội và của con người mà
khoa học chưa lý giải được, trong khi đó trình độ dân trí lại vẫn chưa thực sự được nâng cao. Do đó, trước những sức
mạnh tự phát của giới tự nhiên và xã hội mà con người vẫn chưa thể nhận thức và chế ngự được đã khiến cho một bộ phận
nhân dân đi tìm sự an ủi, che chở và lý giải chúng từ sức mạnh của thần linh.
 Ng/nhân KT


Trong tiến trình xd CNXH còn tồn tại nhiều thành phần kinh tế với những lợi ích khác nhau của các giai cấp, tầng
lớp xã hội. Trong đời sống hiện thực, sự bất bình đẳng về kinh tế, ctrị, văn hóa, xã hội vẫn còn diễn ra, sự cách biệt khá
lớn về đời sống vật chất và tinh thần giữa các nhóm dân cư còn tồn tại phổ biến.
 Ng/nhân tâm lý.

Tín ngưỡng, TG đã tồn tại lâu đời trong lsử nhân loại, đã trở thành niềm tin, lối sống, phong tục, tập quán, tình cảm
của một bộ phận đông đảo qchúng nhân dân qua nhiều thế hệ. Bởi vậy, cho dù trong tiến trình xd CNXH và trong xã hội
XHCN đã có những biến đổi mạnh mẽ về kinh tế, ctrị - xã hội, thì TG vẫn ko thể biến đổi ngay cùng với tiến độ của những
biến đổi kinh tế - xã hội mà nó phản ánh.
 Ng/nhân ctrị - xã hội



Xét về mặt GT, có những ntắc của TG là phù hợp với chủ nghĩa xã hội, với chủ trương đường lối, chính sách của
nhà nước xã hội chủ nghĩa. Đo là những GT đạo đức, văn hóa với tinh thần nhân đạo, hướng thiện…, đáp ứng được nhu
cầu của một bộ phận qchúng nhân dân
 Ng/nhân văn hóa.

Trong thực tế sinh hoạt văn hóa xã hội, sinh hoạt tín ngưỡng TG đã đáp ứng được phần nào nhu cầu văn hóa tinh
thần của cộng đồng xã hội và trong một mức độ nhất định, có ý nghĩa giáo dục ý thức cộng đồng, phong cách, lối sống của
mỗi cá nhân trong cộng đồng.
• Những ntắc trong gquyết TG trong CNXH
 Tín ngưỡng, TG là những vấn đề nhạy cảm và phức tạp. Do đó, những vấn đề nảy sinh từ TG cần phải được xem xét,
gquyết hết sức thận trọng, cụ thể và chuẩn xác có tính ntắc với những phương thức linh hoạt theo quan điểm của chủ nghĩa
Mác-Lênin.
 Khắc phục dần những ah tiêu cực của TG trong đời sống xã hội phải gắn liền với quá trình cải tạo XH cũ, xd XH mới là yc
khách quan của sự nghiệp xd CNXH.
 Tôn trọng và đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và ko tín ngưỡng của công dân.
 Đkết giữa những người theo hoặc ko theo TG, đkết giữa những người theo các TG khác nhau, đkết toàn dt để xd và bảo vệ tổ

quốc.
 Cần phân biệt 2 mặt ctrị và tư tưởng trong việc gquyết vấn đề TG.
 Phải có quan điểm lsử khi gquyết vấn đề TG.







Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×