Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

SINH 11 3 CỘT HAY CÓ TÍCH HỢP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (862.18 KB, 142 trang )

Giáo án sinh 11

Giáo viên: Đinh Duy Linh

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 13/08/2016
Ngày dạy:
Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút
- Nêu được các con đường xâm nhập của nước và các ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Phát triển kĩ năng làm việc nhóm.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và xử lí thông tin.
3. Thái độ:
- Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 1.3 SGK
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Quan sát – tìm tòi
- Hỏi đáp – tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra


3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
cơ chế hấp thụ nước và
muối khoáng ở rễ cây.
GV: yêu cầu HS cho biết:
HS: Quan sát → trả
- Nước được hấp thụ từ đất lời câu hỏi.
vào rễ theo cơ chế nào?
Giải thích?
- Các ion khoáng được hấp
thụ vào tế bào lông hút ntn?
- Hấp thụ động khác hấp
chủ động ở điểm nào?
GV: Nhận xét, bổ sung →
kết luận.

1

Nội dung bài học
II. CƠ CHẾ HẤP THỤ NƯỚC
VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ
1. Hấp thụ nước và các ion
khoáng từ đất vào tế bào lông hút.
a. Hấp thụ nước:
Nước được hấp thụ liên tục từ
đất vào tế bào lông hút theo cơ chế
thụ động(thẩm thấu): đi từ môi
trường nhược trương vào môi

trường ưu trương trong tế bào long
hút cây nhờ sự chênh lệch áp suất
thẩm thấu.
b. Hấp thụ muối khoáng.
Các ion khoáng xâm nhập vào tế
bào rễ cây một cách chọn lọc theo 2
cơ chế:
+ Thụ động: Cơ chế khuếch tán


Giáo án sinh 11

GV: cho HS quan sát hình
1.3 SGK yêu cầu HS:
- Ghi tên các con đường vận
chuyển nước và các ion
khoáng vào vị trí có dấu “?”
trong sơ đồ.
- Vì sao nước từ lông hút
vào mạch gỗ của rễ theo
một chiều?
GV: nhận xét, bổ sung →
kết luận.

Giáo viên: Đinh Duy Linh
từ nơi có nồng độ cao đến nơi có
nồng độ thấp.
+ Chủ động: Di chuyển ngược
chiều gradien nồng độ và cần năng
lượng.

2. Dòng nước và các ion khoáng đi
HS: Quan sát hình → từ lông hút vào mạch gỗ của rễ.
trả lời câu hỏi.
- Theo 2 con đường:
+ Con đường gian bào: Từ lông
hút → khoảng gian bào → mạch gỗ.
+ Con đường tế bào chất: Từ
lông hút → tế bào sống → mạch gỗ.

4. Củng cố:
- Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng?
- Làm thế nào để cây có thể hấp thụ nước và các muối khoáng thuận lợi nhất?
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 2 (đọc kĩ mục: thành phần và động lực đẩy dòng mạch gỗ, mạch rây)
6. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

Tuần 1
Tiết 2-GT

Ngày soạn: 13/08/2016
Ngày dạy:

Bài 2: QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

- Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển.
- Thành phần của dịch vận chuyển.

2


Giáo án sinh 11

Giáo viên: Đinh Duy Linh

- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Phát triển kĩ năng làm việc nhóm.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và xử lí thông tin.
3. Thái độ:
- Tích cực học tập, bảo vệ và chăm sóc cây xanh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5/SGK
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Quan sát – tìm tòi
- Hỏi đáp – tìm tòi
IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
I. DÒNG MẠCH GỖ
dòng mạch gỗ.
1. Cấu tạo của mạch gỗ.
GV: Yêu cầu HS quan sát HS: Quan sát hình, - Mạch gỗ gồm các tế bào chết
hình 2.1, 2.2 trả lời câu hỏi: nghiên cứu thông tin được chia thành 2 loại: quản bào
- Hãy mô tả con đường vận SGK → trả lời câu và mạch ống.
chuyển của dòng mạch gỗ hỏi.
- Các tế bào cùng loại không có
trong cây?
màng và các bào quan tạo nên ống
rỗng dài từ rễ đến lá- Dòng vận
chuyển dọc.
- Các tế bào xếp sát vào nhau theo
cách lỗ ben của tế bào này khớp
với lỗ bên của tế bào kia-Dòng vận
chuyển ngang.
- Vì sao mạch gỗ rất bền
- Thành mạch gỗ được linhin hóa
chắc?
tạo mạch gỗ bền chắc.
GV: Nhận xét, bổ sung →
kết luận.
GV: Yêu cầu HS nghiên HS: Nghiên cứu mục 2. Thành phần của dịch mạch gỗ.
cứu mục 2, trả lời câu hỏi:
2 → trả lời câu hỏi.
Thành phần chủ yếu gồm:
- Hãy nêu thành phần của
Nước, các ion khoáng, ngoài ra

dịch mạch gỗ?
còn có các chất hữu cơ được tổng
hợp ở rễ.
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ
- Lực đẩy(Áp suất rễ).
GV: Cho HS quan sát hình HS: nghiên cứu mục - Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
2.3, 2.4, trả lời câu hỏi:
3 → trả lời câu hỏi.
- Lực liên kết giữa các phân tử

3


Giáo án sinh 11
Hoạt động của GV
- Hãy cho biết nước và các
ion khoáng
được vận
chuyển trong mạch gỗ nhờ
những động lực nào?
GV: Nhận xét, bổ sung →
kết luận.

Giáo viên: Đinh Duy Linh
Hoạt động của HS

GIÃN TIẾT

* Hoạt động 2: Tìm hiểu HS: Quan sát hình
2.5và thông tin SGK

dòng mạch dây.
GV: Yêu cầu HS quan sát để trả lời.
hình 2.5, đọc SGK, trả lời
câu hỏi.
- Mô tả cấu tạo của mạch
rây?
- Vai trò của tế bào ống rây
và tế bào kèm?
HS: Nghiên cứu
thông tin SGK → trả
GV: Thành phần của dịch lời câu hỏi.
mạch dây?

GV: Động lực vận chuyển?

Nội dung bài học
nước với nhau và với thành mạch
gỗ.

II. DÒNG MẠCH RÂY
1. Cấu tạo của mạch rây
- Mạch rây gồm các tế bào sống,
không rỗng được chia thành 2 loại:
Tb ống rây và tb kèm.
- Tế bào ống rây là loại tế bào
chuyên hóa cao cho sự vận chuyển.
- Tế bào kèm nằm cạnh tế bào ống
rây, cung cấp năng lượng cho tế
bào ống rây.
2. Thành phần của dịch mạch

rây.
Dịch mạch rây gồm:
- Đường saccarozo( 95%), các aa,
vitamin, hoocmon thực vật, ATP…
- Một số ion khoáng sử dụng lại,
nhiều kali làm cho mạch rây có pH
từ 8.0-8.5.
3. Động lực của dòng mạch rây.
- Là sự chênh lệch áp suất thẩm
thấu giữa cơ quan nguồn (lá: nơi
tổng hợp saccarôzơ)có áp suất
thẩm thấu cao và các cơ quan
chứa( rễ, hạt: nơi saccarôzơ được
sử dụng, dự trữ) có áp suất tháp
hơn.

GV: nhận xét, bổ sung → HS: lắng nghe
kết luận.
GV liên hệ: phải có ý thức
bảo vệ cây xanh (không
chặt phá, bẻ cành, ngắt
ngọn…) làm ảnh hưởng đến
quá trình vận chuyển vật
chất trong cây, cây dễ bị
nhiễm nấm và sâu bệnh.
4. Củng cố:
- Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ bị bóc phình
to ra? Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?

4



Giáo án sinh 11

Giáo viên: Đinh Duy Linh

5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc thêm: “Em có biết” và đọc trước bài 3 (nghiên cứu kĩ phần các con đường thoát hơi
nước)
6. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

5


Giáo án sinh 11

Giáo viên: Đinh Duy Linh

Tuần 2
Tiết 3-GT

Ngày soạn: 20/08/2016
Ngày dạy:

Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật.
- Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước .
- Trình bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá
trình thoát hơi nước..
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Phát triển kĩ năng làm việc nhóm.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và xử lí thông tin.
3. Thái độ :
- Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 3.1, 3.4 SGK.
2. Học sinh : SGK, đọc trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Quan sát – tìm tòi
- Hỏi đáp – tìm tòi
IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cấu tạo, thành phần dịch vận chuyển và động lực của dòng mạch gỗ.
- Nêu sự khác biệt mạch gỗ và mạch rây.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
I. VAI TRÒ CỦA THOÁT HƠI
vai trò của thoát hơi

NƯỚC.
nước.
HS : Nghiên cứu - Thoát hơi nước tạo lực hút đầu trên
GV : yêu cầu HS nghiên SGK → trả lời câu của dòng mạch gỗ.
cứu SGK và trả lời câu hỏi.
- Thoát hơi nước làm khí khổng mở,
hỏi :
cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp
- Hãy cho biết thoát hơi
cho quá trình quang hợp.
nước là gì ?
- Thoát hơi nước làm làm giảm nhiệt
- Vai trò của thoát hơi
độ bề mặt lá.
nước ?
GV : nhận xét, bổ sung →
kết luận.
II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
1. Lá là cơ quan thoát hơi nước
thoát hơi nước qua lá.
HS : Đọc số liệu, - Đặc điểm của lá thích nghi với chức
GV: Những cấu trúc tham quan sát hình → trả
năng thoát hơi nước:
gia nào tham gia vào quá lời câu hỏi.

6


Giáo án sinh 11

Hoạt động của GV
trình thoát hơi nước ở lá?
GV : Nhận xét, bổ sung →
kết luận.

Giáo viên: Đinh Duy Linh
Hoạt động của HS

Nội dung bài học
- Cấu trúc tham gia vào quá trình
thoát hơi nước ở lá:
+ Tầng cutin (không đáng kể).
+ Khí khổng
2. Hai con đường thoát hơi nước:
qua khí khổng và qua cutin.

- Qua khí khổng: Vận tốc lớn, được
GV: Yêu cầu HS nghiên HS: Nghiên cứu điều chỉnh do cơ chế đóng mở khí
cứu SGK trả lời câu hỏi:
SGK → trả lời câu khổng.
- Có mấy con đường hỏi.
thoát hơi nước? Đặc diểm
- Qua tầng cutin: Vận tốc nhỏ, không
của các con đường đó
được điều chỉnh.
- Trong các con đường
thoát hơi nước
.
kể trên con đường nào là
chủ yếu ?

GV: Nhận xét, bổ sung →
kết luận.
GIÃN TIẾT
* Hoạt động 3: Các tác
nhân ảnh hưởng đến quá
trình thoát hơi nước.
GV: Cho HS đọc mục III,
trả lời câu hỏi:
- Quá trình thoát hơi nước
của cây chịu ảnh hưởng
của những nhân tố nào?
GV: Nhận xét, bổ sung →
kết luận.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu
cân bằng nước và tưới
tiêu hợp lí cho cây trồng.
GV: Cho HS đọc mục IV,
trả lời câu hỏi:
- Cơ sở khoa học của việc
tưới tiêu hợp lí là gì?
GV: Nhận xét, bổ sung →
kết luận.

III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH
THOÁT HƠI NƯỚC.
HS: Nghiên cứu
mục III → trả lời
câu hỏi.


+ Nước.
+ Ánh sáng.
+ Nhiệt độ, gió và một số ion
khoáng

IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI
TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY
TRỒNG.
- Cân bằng nước được tính bằng sự
HS: Nghiên cứu so sánh lượng nước do rễ hút vào và
mục IV → trả lời lượng nước thoát ra.
câu hỏi.
- Tưới nước hợp lí cho cây trồng dựa
vào: Đặc điểm di truyền, pha sinh
trưởng, phát triển của cây, loại cây,
đặc điểm đất, thời tiết.
- Chỉ tiêu sinh lí chuẩn đoán về nhu
cầu nước của cây: Áp suất thẩm thấu,

7


Giáo án sinh 11
Hoạt động của GV
GV liên hệ: Nhờ có sự
đóng mở lỗ khí trong quá
trình thoát hơi nước mà
CO2 được khuếch tán qua
lỗ khí khi lỗ khí mở, cung
cấp nguyên liệu cho quang

hợp. Đồng thời sự thoát
hơi nước làm giảm nhiệt
độ môi trường xung quanh,
tăng độ ẩm không khí,… Vì
vậy phải tạo điều kiện cho
quá trình thoát hơi nước
diễn ra thuận lợi.
Có ý thức bảo vệ cây xanh
bảo vệ rừng, trồng cây ở
vườn trường, nơi công
cộng.

Giáo viên: Đinh Duy Linh
Hoạt động của HS

Nội dung bài học
hàm lượng nước, sức huát nước của
lá.

4. Củng cố:
- Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì? Giải thích?
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc thêm: “Em có biết” và đọc trước bài 4 (đọc kĩ phần vai trò của các nguyên tố khoáng
thiết yếu)
6. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................


8


Giáo án sinh 11

Giáo viên: Đinh Duy Linh

Tuần 2
Tiết 4

Ngày soạn: 20/08/2016
Ngày dạy:

Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và nguyên
tố vi lượng.
- Trình bày được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
- Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Phát triển kĩ năng làm việc nhóm.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và xử lí thông tin.
3. Thái độ :
- Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lí, bón đúng và đủ liều lượng. Phân bón phải ở dạng
dễ hòa tan.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 SGK.

2. Học sinh : SGK, đọc trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Quan sát – tìm tòi
- Hỏi đáp – tìm tòi
IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thoát hơi nước có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng?
- Thế nào là cân bằng nước? Tưới tiêu cho cây trồng cần chú ý những vấn đề gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
I. NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG
nguyên tố dinh dưỡng
KHÓNG THIẾU YẾU TRONG
khoáng thiết yếu trong
CÂY.
cây.
- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết
yếu là :
GV: cho HS quan sát hình
+ Nguyên tố mà thiếu nó cây
4.1, trả lời câu hỏi:
HS : Quan sát hình không hoàn thành được chu trình
- Hãy mô tả thí nghiệm, 4.1→ trả lời câu hỏi. sống.
nêu nhận xét và giải thích ?
+ Không thể thay thế được bởi bất
- Nguyên tố dinh dưỡng

kì nguyên tố nào khác.
khoáng thiết yếu là gì ?
+ Phải trực tiếp tham gia vào quá
GV: Nhận xét, bổ sung →
trình chuyển hóa vật chất trong cơ
kết luận.
thể.

9


Giáo án sinh 11
Hoạt động của GV

Giáo viên: Đinh Duy Linh
Hoạt động của HS

Nội dung bài học
- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng
thiết yếu gồm :
+ Nguyên tố đại lượng : C, H, O,
N, P, K, S, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B,
Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu
thoát hơi nước qua lá.
GV: Yêu cầu HS dựa vào HS: Quan sát hình
mô tả của hình 4.2 và hình → trả lời câu hỏi.
5.2→ trả lời câu hỏi:

- Các nguyên tố khoáng có
vai trò gì đối với cơ thể
thực vật?
GV: nhận xét, bổ sung →
kết luận.

II. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN
TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG
THIẾT YẾU TRONG CÂY.
- Các nguyên tố khoáng đại lượng:
Chủ yếu đóng vai trò cấu trúc của tế
bào, cơ thể; điều tiết các quá trình
sinh lí.

* Hoạt động 3: Nguồn
cung cấp các nguyên tố
dinh dưỡng khoáng cho
cây.
GV: yêu cầu HS trả lời câu
hỏi :
- Vì sao nói đất là nguồn
cung cấp chủ yếu các chất
dinh dưỡng khoáng?
- Dựa vào đồ thị trên hình
4.3, hãy rút ra nhận xét về
liều lượng phân bón hợp lí
để đảm bảo cho cây sinh
trưởng tốt nhất mà không
gây ô nhiễm môi trường.
GV: nhận xét, bổ sung →

kết luận.

- Các nguyên tố vi lượng: Chủ yếu
đóng vai trò hoạt hóa các enzim.

III. NGUỒN CUNG CẤP CÁC
NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG
KHOÁNG CHO CÂY
1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu
các chất khoáng cho cây.
- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn
HS: nghiên cứu tại ở 2 dạng: Hòa tan và không hòa
mục III, quan sát đồ tan
thị hình 4.3 → trả - Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở
lời câu hỏi.
dạng hòa tan.
2. Phân bón cho cây trồng.
- Bón không hợp lí với liều lượng cao
quá mức cần thiết sẽ:
+ Gây độc cho cây.
+ Ô nhiễm nông sản.
+ Ô nhiễm môi trường đất,
nước…
- Tùy thuộc vào loại phân, giống cây
trồng để bón liều lượng cho phù hợp.

4. Củng cố:
-Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu? Vai trò của chúng?
- Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không ? Tại sao ?
5. Dặn dò :


10


Giáo án sinh 11

Giáo viên: Đinh Duy Linh

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc thêm: “Em có biết” và đọc trước bài 5 (nghiên cứu kĩ phần quá trình chuyển hóa ni
tơ trong đất)
6. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

11


Giáo án sinh 11

Giáo viên: Đinh Duy Linh

Tuần 3
Tiết 5-GT

Ngày soạn: 26/08/2016
Ngày dạy:


Bài 5: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của nitơ trong đời sống của cây.
- Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.
- Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ được từ đất.
- Trình bày được các con đường cố định và vai trò của quá trình cố định nitơ bằng con
đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt.
- Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và môi trường
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Phát triển kĩ năng làm việc nhóm.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và xử lí thông tin.
3. Thái độ :
- Biết ứng dụng những kiến thức đã học và thực tiễn trồng trọt.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 6.1, 6.2, SGK.
2. Học sinh : SGK, đọc trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Quan sát – tìm tòi
- Hỏi đáp – tìm tòi
IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là nguyên tố khoáng dinh dưỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật?
- Vì sao cần phải bón phân hợp lí cho cây trồng ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học

* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai
I. VAI TRÒ SINH LÍ CỦA
trò sinh lí của nguyên tố
NGUYÊN TỐ NITƠ.
nitơ.
+ Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành
GV : Cho HS quan sát hình HS: Quan sát hình
5.1, 5.2, trả lời câu hỏi:
→ trả lời câu hỏi.
- Em hãy mô tả thí nghiệm,
từ đó rút ra nhận xét về vai
trò của nitơ đối với sự phát
triển của cây?

12

phần của hầu hết các hợp chất
trong cây (prôtêin, axit
nuclêic…) cấu tạo nên tế bào,
cơ thể.
+ Vai trò điều tiết: Tham gia


Giáo án sinh 11

Giáo viên: Đinh Duy Linh
thành phần của các enzim,
hoocmôn…→ điều tiết các quá
trình sinh lí, hoá sinh trong tế bào,
cơ thể.


GV : Nhận xét, bổ sung →
kết luận.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu
nguồn cung cấp nitơ tự
nhiên cho cây.
GV : Cho nghiên cứu mục
III, trả lời câu hỏi:
- Hãy nêu các dạng Nitơ chủ HS : Nghiên cứu
yếu trên Trái đất?
mục III → trả lời
- Đặc điểm của các dạng
câu hỏi.
GV : Nhận xét, bổ sung →
kết luận.

II. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ
TỰ NHIÊN CHO CÂY
1. Nitơ trong không khí
- Nitơ phân tử (N2), cây không hấp
thụ được, nhờ VSV có định thành
NH3- cây hấp thụ.
- Nitơ ở dạng NO, NO2 gây độc cho
cây.
2. Nitơ trong đất :
Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng:
+ Nitơ khoáng(NO3- và NH4+) cây hấp thụ trực tiếp.
+ Nitơ hữu cơ (xác sinh vật) - cây
không hấp thụ trực tiếp được, nhờ

VSV đất khoáng hóa thành NO3- và
NH4+.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu
Quá trình chuyển hóa nitơ
trong đất và cố định nitơ

III. QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA
NITƠ TRONG ĐẤT VÀ CỐ
ĐỊNH NITƠ.
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu
1. Quá trình chuyển hóa nitơ
mục IV, quan sát hình 6.2 → HS: Quan sát hình
trong đất.
chỉ ra con đường chuyển hóa → trả lời câu hỏi.
nitơ hữu cơ trong đất thành
dạng nitơ khoáng ?
GV : Nhận xét, bổ sung →
kết luận.
GIÃN TIẾT
GV : yêu cầu HS trả lời các
HS : Nghiên cứu
câu hỏi :
-Thế nào là con đường sinh mục III → trả lời
câu hỏi.
học cố định nitơ ?
- Các VSV cố định nitơ gồm
những nhóm nào ?

* Trong đất còn xảy ra quá trình

phản nitrat hóa gây mất nitơ trong
đất.
NO3- vk phản nitrat hóa
N2
2. Quá trình cố định nitơ phân tử.
- Quá trình liên kết N2 với H2 hình
thành nên NH3 gọi là qúa trình cố
định nitơ.
- Các VSV cố định nitơ: Vi khuẩn
tự do (Azotobacter, Anabaena…)
và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium,

13


Giáo án sinh 11

Giáo viên: Đinh Duy Linh
Anabaena azollae…).
Thực hiện trong điều kiện: Có các
lực khử mạnh, được cung cấp
ATP, có sự tham gia của enzim
nitrogenaza, thực hiện trong điều
kiện kị khí.

* Hoạt động 4: Tìm hiểu
phân bón với năng suất cây
trồng và môi trường.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
mục V, trả lời câu hỏi :

HS : Nghiên cứu
- Thế nào là bón phân hợp mục IV→ trả lời
lí ?
câu hỏi.
- Phương pháp bón phân ?
GV : Nhận xét, bổ sung →
kết luận.

IV. PHÂN BÓN VỚI NĂNG
SUẤT CÂY TRÒNG VÀ MÔI
TRƯỜNG.
1. Bón phân hợp lí và năng suất
cây trồng.
Bón phân: Đúng loại, đủ lượng.
đúng nhu cầu của giống, đúng thời
điểm, đúng cách.
2. Các phương pháp bón phân:
- Bón qua rễ: Bón lót, bón thúc.
- Bón qua lá.
3. Phân bón và môi trường: Lượng
phân bón dư thừa sẽ thay đổi tính
chất lí hóa của đất, ô nhiễm nông
phẩm, ô nhiễm môi trường.

4. Củng cố:
- Vì sao khi trồng các cây họ đậu người ta chỉ cần bón 1 lượng phân đạm rất ít?
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc thêm: “Em có biết”, chuẩn bị thực hành
6. Rút kinh nghiệm

......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

Tuần 3
Tiết 6

Ngày soạn: 26/08/2016
Ngày dạy:

Bài 7: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC
VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN.
I. MỤC TIÊU THỰC HÀNH.
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Làm được thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở 2 mặt lá.

14


Giáo án sinh 11

Giáo viên: Đinh Duy Linh

- Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng đồng thời vẽ
được hình dạng đặc trưng của các nguyên tố khoáng.
II. CHUẨN BỊ.
1. Thí nghiệm 1:
- Cây có lá nguyên vẹn.
- Cặp nhựa hoặc gỗ.
- Giấy lọc.

- Đồng hồ bấm tay.
- Dung dịch coban clorua 5 %.
- bình hút ẩm.
2. Thí nghiệm 2:
- Hạt lúa đã nảy mầm 2 - 3 ngày.
- Chậu hay cốc nhựa.
- Thước nhựa có chia mm.
- Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ.
- Ống đong dung tích 100ml.
- Đũa thủy tinh.
- hóa chất: Dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit.
III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH.
- Chia lớp thành 4 nhóm:
1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá.
- Dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua đã sấy khô đạt lên mặt trên và mặt đưới của lá.
- Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và mặt đưới của lá, dùng kẹp, kẹp lại.
- Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng.
2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK.
- Mỗi nhóm 2 chậu:
+ Một chậu TN (1) cho vào dung dịch NPK.
+ Một chậu đối chứng (2) cho vào nước sạch.
Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rễ mầm tiếp xúc với
nước.
- Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau.
IV. Thu hoạch:
- Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau:
1. Thí nghiệm 1:
Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian
Nhóm


Ngày, giờ

Tên cây, vị trí
của lá

Thời gian chuyển màu của giấy
coban clorua
Mặt trên
Mặt dưới

Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá

15


Giáo án sinh 11

Giáo viên: Đinh Duy Linh

2. Thí nghiệm 2
Tên cây
Mạ lúa

Chiều cao cây
(cm/cây)

Công thức TN

Nhận xét


Đối chứng (nước)
Thí nghiệm (dung dịch NPK)

4. Nhận xét:
- Nhận xét quá trình thực hành của HS, biểu dương các HS tích cực, phê bình các HS chưa
tích cực
5. Dặn dò:
- Hoàn thành bài thu hoạch để tiết sau nộp
- Đọc trước bài 8 (chú ý phần Vai trò của quang hợp, hình thái giải phẩu của lá thích nghi với
chức năng quang hợp).
6. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

16


Giáo án sinh 11

Giáo viên: Đinh Duy Linh

Tuần 4
Tiết 7

Ngày soạn: 03/09/2016
Ngày dạy:

Bài 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm quang hợp.
- Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật.
- Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
- Liệt kê được các sắc tố quang hợp
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Phát triển kĩ năng hợp tác.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và xử lí thông tin
3. Thái độ :
- Có ý thức bảo vệ rừng, chống biến đổi khí hậu
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 8.1, 8.2, SGK, phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, Đọc trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Quan sát – tìm tòi
- Hỏi đáp – tìm tòi
IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn địnhtổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài tường trình thực hành của HS
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG
khái niệm quang hợp ở cây
HỢP Ở THỰC VẬT.

xanh.
1. Quang hợp là gì ?
GV : Cho quan sát hình 8.1,
- Quang hợp là quá trình trong đó
trả lời câu hỏi:
năng lượng ánh sáng mặt trời được
- Em hãy cho biết quang hợp
lá hấp thụ để tạo ra cacbonhidrat và
là gì?
HS : Quan sát hình oxy từ khí cacbonic và H2O.
- Viết phương trình tổng quát. → trả lời câu hỏi.
- Phương trình tổng quát :
6 CO2 + 12 H2O ASMT , DL
GV : Nhận xét, bổ sung →
C6H12O6+6O2 + 6 H2O
kết luận.
GV : Cho HS nghiên cứu mục
2. Vai trò của quang hợp.
I.2, kết hợp với kiến thức đã
- Cung cấp thức ăn cho mọi sinh
học trả lời câu hỏi.
vật, nguyên liệu cho công nghiệp
- Em hãy cho biết vai trò của HS : Nghiên cứu và dược liệu cho y học.
quang hợp ?
mục I.2→ trả lời - Cung cấp năng lượng cho mọi

17


Giáo án sinh 11


Giáo viên: Đinh Duy Linh

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung bài học
câu hỏi.
hoạt động sống.
GV : Nhận xét, bổ sung →
- Điều hòa không khí.
kết luận.
GV liên hệ : phải có ý thức
bảo vệ rừng và khai thác tài
nguyên rừng hợp lí tránh
nguy cơ bị cạn kiệt, ảnh
hưởng lớn đến môi sinh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu lá
II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG
là cơ quan quang hợp.
HỢP.
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu
1. Hình thái, giải phẫu của lá
SGK và cho biết đặc điểm giải
HS : Nghiên cứu thích nghi với chức năng quang
phẫu, hình thái bên ngoài của
mục II → trả lời hợp.
lá thích nghi với chức năng
câu hỏi.
- Đặc điểm hình thái giải phẩu

quang hợp như thế nào ?
bên ngoài :
+ Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ
được nhiều ánh sáng mặt trời.
GV : nhận xét, bổ sung → kết
+ Trong lớp biểu bì của mặt lá có
luận.
khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch
tán vào bên trong lá đến lục lạp.
2. Lục lạp là bào quan quang
GV : yêu cầu HS quan sát
hợp.
hình 8.3 và dựa vào kiến thức
HS : Quan sát hình Có các hạt Grana chứa hệ sắc tố
lớp 10 hãy nêu những đặc
8.3, liên hệ kiến quang hợp (hấp thu và chuyển hoá
điểm cấu tạo của lục lạp thích
thức trả lời
quang năng thành hoá năng) và
nghi với chức năng quang
chất nền (chứa enzim đồng hoá
hợp ?
CO2).
3. Hệ sắc tố quang hợp.
GV : Nhận xét, bổ sung →
Có hai nhóm là sắc tố chính (diệp
kết luận.
lục) và sắc tố phụ (carôtenôit). Hệ
sắc tố có vai trò hấp thu và chuyển
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu

hoá quang năng thành hoá năng.
mục II. 3 SGK, trả lời câu
Các sắc tố quang hợp hấp thụ
hỏi :
năng lượng ánh sáng và truyền cho
- Em hãy nêu các loại sắc tố
HS : Nghiên cứu diệp lục a ở trung tâm phản ứng
của cây, và vai trò của chúng
SGK → trả lời câu quang hợp theo sơ đồ:
trong quang hợp ?
hỏi.
Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp
lục a → Diệp lục a trung tâm.
GV : Nhận xét, bổ sung →
Sau đó quang năng được chuyển
kết luận.
cho quá trình quang phân li nước
và phản ứng quang hoá để hình
thành ATP và NADPH.

18


Giáo án sinh 11

Giáo viên: Đinh Duy Linh

4. Củng cố: Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá?
5. Dặn dò::
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Đọc thêm: “Em có biết”, đọc trước bài 9 (chú ý Phân biệt pha sáng và pha tối trong quang
hợp)
6. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

19


Giáo án sinh 11

Giáo viên: Đinh Duy Linh

Tuần 4
Tiết 8-GT

Ngày soạn: 03/09/2016
Ngày dạy:

Bài 9: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C3, C4 và CAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩm, nguyên liệu, nơi xảy ra.
- Phân biệt được các con đường cố định CO 2 trong pha tối ở các nhóm thực vật C 3, C4 và
CAM
- Giải thích được phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C 4 và CAM đối với môi trường
sống ở vùng nhiệt đới và hoang mạc.
2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Phát triển kĩ năng hợp tác.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và xử lí thông tin
3. Thái độ :
- Khám phá kiến thức khoa học, bảo vệ cây xanh và môi trường sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 SGK.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Quan sát – tìm tòi
- Hỏi đáp – tìm tòi
IV. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ : Quang hợp là gì? Giải thích lá cây thích nghi với chức năng quang
hợp?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
I. THỰC VẬT C3.
thực vật C3
1. Pha sáng
GV : Cho quan sát hình
Diễn ra trên màng tilacoit, giống
9.1, mục I. trả lời câu hỏi: HS : Quan sát hình, nhau ở các thực vật.
- Pha sáng diễn ra ở đâu, nghiên cứu SGK → Nguyên liệu: H2O, ADP, NADP
những biến đổi nào xảy ra trả lời câu hỏi.
Sản phẩm: ATP, NADPH, O2.
trong pha sáng?

- Nguyên liệu và sản phẩm
của pha sáng ?
GV : Nhận xét, bổ sung →
kết luận.
GV : Cho HS nghiên cứu
mục I.2, quan sát hình 9.2

2. Pha tối.
Thực vật C3 pha tối thực hiện bằng

20


Giáo án sinh 11
Hoạt động của GV
trả lời câu hỏi :
- Pha tối ở thực vật C3 diễn
ra ở đâu, chỉ rõ nguyên
liệu, sản phẩm của pha
tối ?
- Chu trình Canvin gồm
những giai đoạn nào ?
Diễn biến ở mỗi giai đoạn.
GV : Nhận xét, bổ sung →
kết luận.

Giáo viên: Đinh Duy Linh
Hoạt động của HS
HS :
mục

hình
hỏi.

Nội dung bài học
chu trình Canvin qua 3 giai đoạn
Nghiên cứu chính: Giai đoạn cacboxil hoá (cố
I.2, quan sát định CO2), giai đoạn khử, giai đoạn
→ trả lời câu tái sinh chất nhận RiDP và tạo
đường.
Nguyên liệu: ATP, NADPH, CO2.
Sản phẩm: Glucô, ADP, NADP .

GIÃN TIẾT
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
lá là cơ quan quang hợp.
GV : yêu cầu HS nghiên
cứu mục II, → trả lời câu
hỏi :
HS: Nghiên cứu
- Quá trình quang hợp ở mục II → trả lời câu
thực vật C4 diễn ra như thế hỏi.
nào ?
GV: Nhận xét, bổ sung →
kết luận.

* Hoạt động 3 : Tìm hiểu
thực vật CAM
GV: Yêu cầu HS nghiên
cứu mục III, trả lời câu
hỏi:

HS: Nghiên cứu
- Pha tối của thực vật mục II → trả lời câu
CAM diễn ra ntn ? Chu hỏi.
trình CAM có ý nghĩa gì
đối với thực vật ở vùng sa
mạc.
GV: Nhận xét, bổ sung →
kết luận.
4. Củng cố:
- Nguồn gốc của O2 trong quang hợp?
- Hãy chọn đáp án đúng:
1. Sản phẩm của pha sáng là:
a. H2O, O2, ATP

II. THỰC VẬT C4 :
- Gồm một số loài thực vật sống ở
vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như:
mía, rau dền, ngô, cao lương, kê…
- Thực vật C4 có các ưu việt hơn thực
vật C3: Cường độ quang hợp cao hơn,
điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bảo hòa
ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp
hơn, thoát hơi nước thấp hơn.
- Pha tối gồm chu trình cố định CO2
tạm thời (chu trình C4)và tái cố định
CO2 theo chu trình Calvin. Cả 2 chu
trình này đều diễn ra vào ban ngày và
ở 2 nơi khác nhau trên lá
III. THỰC VẬT CAM:
- Gồm những loài mọng nước sống ở

các sa mạc, hoang mạc và các loài cây
trồng như dứa, thanh long.
- Khí khổng đóng vào ban ngày và mở
vào ban đêm.
- Pha tối gồm :Chu trình C4 (cố định
CO2) diễn ra vào ban đêm lúc khí
khổng mở và giai đoạn tái cố định
CO2 theo chu trình Calvin diễn ra vào
ban ngày. Cả 2 chu trình diễn ra ở một
loại mô.

b. H2O, ATP và NADPH

21


Giáo án sinh 11

Giáo viên: Đinh Duy Linh

c. O2, ATP và NADPH
d. ATP, NADPH và APG
2. Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối là :
a. O2, ATP và NADPH
b. ATP, NADPH và CO2
c. H2O, ATP và NADPH
d. NADPH, APG và CO2
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn tập các kiến thức về quang hợp chuẩn bị ôn tập.

6. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

22


Giáo án sinh 11

Giáo viên: Đinh Duy Linh

Tuần 5
Tiết 9

Ngày soạn: 10/09/2016
Ngày dạy:

ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn tập các kiến thức về dinh dưỡng khoáng và quang hợp ở thực vật.
- Vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng và giải bài tập trắc nghiệm.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát.
3. Thái độ :
- Liên hệ thực tế, bảo vệ cây xanh và môi trường sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, câu hỏi trắc nghiệm.

2. Học sinh: SGK, ôn tập các bài học trước.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Hỏi đáp – tìm tòi
IV. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Phân biệt pha sáng và pha tối trong quang hợp. Thực vật C 4 có ưu việt gì so với thực vật
C3.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Ôn tập
I. DINH DƯỠNG NITƠ
kiến thức về dinh dưỡng
- Quá trình đồng quá trong mô thực
Nitơ.
vật:
+ Qua trình khử nitrat.
GV : Yêu cầu học sinh mô
+ Quá trình đồng hóa NH4+
tả quá trình đồng hóa nitơ HS : Hoạt động
Ý nghĩa của:
trong mô thực vật dưới nhóm, thống nhất ý + Qua trình khử nitrat.
dạng sơ đồ.
kiến, đại diện nhóm + Sự hình thành amit.
lên viết sơ đồ.
- Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất
GV : Nhận xét, bổ sung →
và cố định nitơ.

kết luận.
+ Chuyển hóa nitơ trong đất.
+ Cố định nitơ phân tử bằng con
GV : Treo sơ đồ hình 6.1, HS : Thảo luận đường sinh học.
yêu cầu học sinh : Phân tích nhóm thống nhất ý - Bón phân với năng suất cây trồng
sơ đồ, mô tả quá trình biến kiến trả lời.
và bảo vệ môi trường.
đổi nitơ trong đất và nitơ
phân tử.
- Thế nào là bón phân hợp
lí ? Biện pháp đó có tác HS : Thảo luận

23


Giáo án sinh 11

Giáo viên: Đinh Duy Linh

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
dụng gì đối với năng suất nhóm thống nhất ý
cây trồng và bảo vệ môi kiến trả lời.
trường.
* Hoạt động 2: Ôn tập về
quang hợp ở các nhóm
thực vật.
GV : Yêu cầu học sinh lập
bản so sánh về quang hợp ở
3 nhóm thực vật gồm :

+ Chất nhận CO2 đầu tiên.
+ Sản phẩm cố định đầu
tiên.
+ Thời gian cố định.
+ Không gian.

HS: Thảo luận
nhóm, thống nhất ý
kiến, ghi vào bảng
so sánh của mỗi
nhóm và trình bày
trước lớp.

GV: Nhận xét, bổ sung →
kết luận.

Nội dung bài học

II. QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM
THỰC VẬT.
- Thực vật C3:
+ Chất nhận CO2 đầu tiên: Ribulôzơ
1,5-diphotphat.
+ Sản phẩm cố định đầu tiên: APG.
+ Thời gian cố định: ban ngày.
+ Không gian: trong lục lạp của mô
dậu.
- Thực vật C4:
+ Chất nhận CO2 đầu tiên: PEP
+ Sản phẩm cố định đầu tiên: AOA

và Axit malic..
+ Thời gian cố định: ban ngày.
+ Không gian: trong 2 loại lục lạp
của mô giậu và tế bào bao quanh bó
mạch.
- Thực vật CAM:
+ Chất nhận CO2 đầu tiên: PEP
+ Sản phẩm cố định đầu tiên: AOA
và Axit malic..
+ Thời gian cố định: ban đêm và ban
ngày.
+ Không gian: trong lục lạp của mô
giậu.

* Hoạt động 3 : Làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Vai trò của Nitơ đối với thực vật là:
a/ Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát
triển rễ.
b/ Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
c/ Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
d/ Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
d/ Làm giảm áp suất thẩm thấu trong tế bào.
Câu 2: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là nguồn chính cung cấp dạng nitơnitrat và nitơ amôn?
a/ Sự phóng điên trong cơn giông đã ôxy hoá N2 thành nitơ dạng nitrat.
b/ Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng vớ quá trình phân
giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
c/ Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.

24



Giáo án sinh 11

Giáo viên: Đinh Duy Linh

d/ Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
d/ Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Câu 3: Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?
a/ Có các lực khử mạnh.
b. Được cung cấp ATP.
c/ Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza
d/ Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Câu 4: Quá trình khử nitrat diễn ra theo sơ đồ:



a/ NO2 → NO3 → NH 4








b/ NO3 → NO2 → NH 3





c/ NO3 → NO2 → NH 4
d/ NO3 → NO2 → NH 2
Câu 5: Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:
a/ Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2).

+

+

b/ Nitơ nitrat (NO 3 ), nitơ amôn (NH 4 ).

+

+

c/ Nitơnitrat (NO 3 ).
d/ Nitơ amôn (NH 4 ).
Câu 6: Sản phẩm của pha sáng gồm có:
a/ ATP, NADPH và O2 b/ ATP, NADPH và CO2
c/ ATP, NADP+và O2
d/ ATP, NADPH.
Câu 7: Nhóm thực vật C3 được phân bố như thế nào?
a/ Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và nhiệt đới.
b/ Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
c/ Sống ở vùng nhiệt đới.
d/ Sống ở vùng sa mạc.
Câu 8: Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
a/ Ở màng ngoài.
b/ Ở màng trong.
c/ Ở chất nền.

d/ Ở tilacôit.
Câu 9: Pha sáng diễn ra ở vị trí nào của lục lạp?
a/ Ở chất nền.
b/ Ở màng trong.
c/ Ở màng ngoài.
d/ Ở tilacôit.
Câu 10: Thực vật C4 khác với thực vật C3 ở điểm nào?
a/ Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng, điểm bù CO2 thấp.
b/ Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp.
c/ Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 cao.
d/ Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng thấp, điểm bù CO2 cao.
Câu 11: Chu trình canvin diễn ra ở pha tối trong quang hợp ở nhóm hay các nhóm thực vật
nào?
a/ Chỉ ở nhóm thực vật CAM.
b/ Ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
c/ Ở nhóm thực vật C4 và CAM. d/ Chỉ ở nhóm thực vật C3.
Câu 12: Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là:
a/ Đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm. b/ Chỉ mở ra khi hoàng hôn.
c/ Chỉ đóng vào giữa trưa.
d/ Đóng vào ban đêm và mở ra ban ngày.
4. Củng cố:
- Phân biệt quang hợp ở các nhóm thực vật.
- Vì sao quang hợp đóng vai trò quyết định đối với sự sống trên trái đất?
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 10 (Chú ý phần Ảnh hưởng của ánh sáng và nồng độ CO 2 đến quan hợp)
6. Rút kinh nghiệm

25



×