Tải bản đầy đủ (.doc) (254 trang)

GIÁO ÁN VAN 6 CHỈNH SỬA ĐẾN TUẦN 11 CÓ TÍCH HỢP CHUẨNKIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG SỐNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 254 trang )

Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
Tuần: 1 Ngày soạn: 10/08/2010
Tiết: 1
Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
I.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện và ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo .
2.Kĩ năng: Kể được truyện .
3.Thái độ: Ý thức tự hào về truyền thống dân tộc,đoàn kết ,yêu thương nhau.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Tích hợp với Tiếng Việt “ Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt” với Tập làm văn “ Giao
tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt”
2. Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý .
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài : Truyền thuyết là một thể lọai văn học dân gian được nhân dân ta từ bao đời ưa thích.
Một trong những truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng đó là
truyện “ Con Rồng, cháu Tiên “ . Vậy nội dung ý nghĩa của truyện là gì ? Tiết học hôm nay sẽ giúp các
em hiểu điều ấy ?
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung
- HS :đọc định nghĩa truyền thuyết phần dấu sao trang 7 .
- GV :giới thiệu khái quát về định nghĩa, về các truyền thuyết
gắn liền với lịch sử đất nước ta .
+ Văn bản thuộc thể loại nào?
- HS trả lời, GV nhận xét
II.Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Đọc – Tìm hiểu văn bản
GV : hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích giải nghĩa các từ


khó .
- Văn bản “ Con Rồng, cháu Tiên “ là một truyền thuyết dân
gian được liên kết bởi ba đọan :
+ Đọan 1 : Từ đầu … “ Long Trang “
+ Đọan 2 : Tiếp … “ lên đường “ ..
+ Đọan 3 : Còn lại
- Giáo viên đọc đọan 1, Học sinh đọc đọan 2, 3 .
+
Truyện gồm những nhân vật nào?Nhân vật chính là ai ?Lạc
Long Quân và Âu Cơ xuất thân từ đâu ?Hình dáng của họ như
thế nào ?
(HS :thảo luận trả lời
GV :chốt ý :Vẻ đẹp của LLQ và ÂC là vẻ đẹp:
-> Vẻ đẹp cao quý của bậc anh hùng .
-> Vẻ đẹp cao quý của người phụ nữ .
Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ có nghĩa là những vẻ
I.Giới thiểu chung:
1. Định nghĩa truyền thuyết :
( Chú thích phần dấu sao trang 7 )
2.Tác phẩm:
Thể loại: Tự sự
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1.Đọc- Từ khó:
2.Bố cục: 3 phần
+ Đọan 1 : Từ đầu -> “Long Trang”
+ Đọan 2 : Tiếp -> “ lên đường”
+ Đọan 3 : Còn lại
3.Phân tích:
a. Nguồn gốc và hình dạng của
Lạc Long Quân và Âu Cơ .

- Lạc Long Quân : là con thần biển,
có nhiều phép lạ, sức mạnh vô địch,
diệt yêu quái giúp dân .
- Âu Cơ : là con thần nông, xinh đẹp
tuyệt trần, yêu thiên nhiên cây cỏ.
=> Lòng tôn kính, tự hào về nòi
giống con Rồng, cháu Tiên .
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 1 Năm học:2010- 2011
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
đẹp cao quý của thần tiên được hòa hợp)
+ Theo em mối tình duyên này, người xưa muốn ta nghĩ gì về
nòi giống dân tộc ? (GV :chốt ý)
+ Chuyện Âu Cơ sinh con có gì lạ ? Theo em, chi tiết mẹ Âu
Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe đẹp
có ý nghĩa gì ?
(GV: Giải thích mọi người chúng ta đều là anh em ruột thịt
cùng một cha mẹ sinh ra )
+ Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào ? Vì sao cha
mẹ lại chia con thành hai hướng lên rừng, xuống biển ?
(HS : Rừng là quê mẹ, biển là quê cha -> đặc điểm địa lý
nước ta rộng lớn : nhiều rừng và biển )
+ Qua sự việc Cha Lạc Long Quân, mẹ Âu Cơ mang con lên
rừng, xuống biển, người xưa muốn thể hiện ý nguyện gì ?
(GV: ý nguyện phát triển dân tộc : làm ăn, mở rộng và giữ
vững đất đai ; ý nguyện đoàn kết , thống nhất dân tộc, mọi
người trên đất nước đều có chung nguồn gốc, ý chí và sức
mạnh )
GV: Truyện còn kể rằng, các con của Lạc Long Quân và Âu
Cơ nối nhau làm vua ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn
Lang, lấy danh hiệu Hùng Vương .

+ Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo ? Em thấy
những chi tiết kỳ ảo nào trong văn bản ? Các chi tiết kỳ ảo đó
có vai trò gì trong truyện ?
(HS phát hiện trả lời)
-GV: Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của nhânvật. Thần kỳ
hóa nguồn gốc, giống nòi để chúng ta thêm tự hào, tôn vinh tổ
tiên .
Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên phản ánh sự thật lịch sử
-> Thời đại các Vua Hùng, đền thờ Vua Hùng ở Phú Thọ.
III.Hoạt động III: Tổng kết
HS đọc mục ghi nhớ .
IV. Hoạt động IV: Luyện tập
- HS kể diễn cảm truyện .
b. Câu chuyện về Lạc Long Quân
và Âu Cơ .
- Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở
thành trăm người con khỏe đẹp .
- Họ chia con đi cai quản các
phương .
- Khi có việc gì thì luôn giúp đỡ
nhau .
- Người con trưởng lên làm Vua, lấy
hiệu là Hùng Vương .
=> Dân tộc ta có truyền thống đoàn
kết , thống nhất và bền vững .

c. Những chi tiết tưởng tượng kỳ
ảo .
- Là các chi tiết tưởng tượng không
có thật , rất phi thường .

- Làm tăng thêm sức hấp dẫn của
truyện .
III .Tổng kết ( ghi nhớ )
IV. Luyện tập
Kể diễn cảm truyện .
4. Củng cố : Kể truyện – Học bài
5. Dặn dò: Sọan : + Bánh chưng, bánh giầy ( sọan kỹ câu hỏi hướng dẫn )
+ Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
IV.Rút kinh nghiệm:.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
************************************************************
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 2 Năm học:2010- 2011
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
Tuần: 1 Ngày soạn: 10/08/2010
Tiết: 2
Văn bản: BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
(Hướng dẫn đọc thêm)
I.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện .
2.Kĩ năng: Kể được truyện .
3.Thái độ: Xây dựng lòng tự hào về trí tuệ và vốn văn hóa của dân tộc.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Tích hợp : Tiếng Việt bài “Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt” ,với Tập làm văn bài :
“Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt”.
2. Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý .
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu truyền thuyết là gì?.

-Ý nghĩa của truyện “ Con Rồng, cháu Tiên “ ?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung
- HS :đọc định nghĩa truyền thuyết phần dấu sao trang 7 .
- GV :giới thiệu khái quát về định nghĩa, về các truyền thuyết
gắn liền với lịch sử đất nước ta .
+ Văn bản thuộc thể loại nào?
- HS trả lời, GV nhận xét
II.Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Đọc – Tìm hiểu văn bản
GV : hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích giải nghĩa các từ
khó .
Giáo viên chia đoạn : giáo viên đọc đoạn 1 , Học sinh đọc
đoạn 2, 3
+ Đoạn 1 : Từ đầu ->. “ chứng giám “
+ Đoạn 2 : Tiếp -> “ hình tròn “
+ Đoạn 3 : Còn lại
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa của các từ
khó ở mục chú thích .
*Giáo viên chia nhóm :
+ Học sinh thảo luận các câu hỏi . Đại diện nhóm trả lời
+ Học sinh nhận xét bổ sung
- Các nhóm thảo luận câu 1 ( trang 12 ) . Vua Hùng chọn
người nối ngôi trong hoàn cảnh nào , với ý định ra sao và bằng
hình thức gì ?
-GV: Vua Hùng rất anh minh, sáng suốt, biết chọn người có tài
đức để nối ngôi để lo cho dân, cho nước . Người nối ngôi phải
nối được chí vua không nhất thiết phải là con trưởng .
- Các nhóm thảo luận câu 2 và 3 .
+ Vì sao trong các con Vua, chỉ có lang Liêu được thần giúp

I.Giới thiểu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
Thể loại: Tự sự
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1.Đọc- Từ khó:
2.Bố cục: 3 phần
+ Đọan 1 : Từ đầu -> “Chứng giám”
+ Đọan 2 : Tiếp -> “ hình tròn”
+ Đọan 3 : Còn lại
3.Phân tích:
a. Hoàn cảnh, ý định và cách thức
của Vua Hùng chọn người nối
ngôi .
- Hoàn cảnh : Giặc đã yên, Vua đã
già.
- ý định: Người nối ngôi phải nối
được chí Vua.
- Cách thức : bằng 1 câu đố để thử
tài
b. Lang Liêu được thần giúp đỡ :
- là người thiệt thòi nhất .
- Chăm lo việc đồng áng .
- Thông minh, tháo vát lấy gạo làm
bánh .
c. Lang Liêu được chọn nối ngôi
Vua .
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 3 Năm học:2010- 2011
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
đỡ .

+ Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được Vua cha chọn để tế
trời , đất, Tiên Vương và Lang liêu được chọn nối ngôi Vua ?
(Thần ở đây chính là nhân dân. Họ rất quý trọng cái nuôi
sống mình, cái mình làm ra)
- Các nhóm thảo luận câu 4 .
+ Hãy nêu ý nghĩa của truyền thuyết : “ Bánh chưng, bánh
giầy “ .
(Qua truyền thuyết “ Bánh chưng, bánh giầy “ Nhân dân ta
nhằm giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy trong
ngày Tết cổ truyền và đề cao lao động , đề cao nghề nông )
III.Hoạt động III: Tổng kết
Học sinh đọc mục ghi nhớ ?
IV. Hoạt động IV: Luyện tập
- Hoc sinh làm bài tập 1 – Trả lời – Gv nhận xét
- Bánh hình tròn -> bánh giầy .
- Bánh hình vuông -> bánh chưng .
III .Tổng kết ( ghi nhớ )
.
4. Củng cố : Kể lại truyện . Học bài .
5. Dặn dò: - Làm bài tập 2 ( Phần luyện tập )
- Soạn bài : “Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt” ( soạn kỹ câu hỏi hướng
dẫn )
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
************************************************************
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 4 Năm học:2010- 2011
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
Tuần: 1 Ngày soạn: 12/08/2010

Tiết: 3
Tiếng Việt: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT

I.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt.
2.Kĩ năng: Luyện tập biết cách dùng từ đặt câu
3.Thái độ: Thấy được sự phong phú của tiếng Việt
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Tích hợp với bài “Con Rồng, cháu Tiên”, “Bánh chưng, bánh giầy” với Tập làm văn
“Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt” .
2. Học sinh:. Soạn bài
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3.Bài mới:
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu Từ là
gì ?
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK /13.
* Lập danh sách các từ .
+ Câu văn gồm có bao nhiêu từ? Dựa vào dấu
hiệu nào em biết?
(HS :xác định
GV: phân tích thêm)
+ Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác
nhau ?
? Vậy từ là gì ?
(GV:chốt ý
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .)
II.Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Phân loại từ

- GV kẻ bảng – Hs điền từ vào bảng . Phân lọai từ
đơn và từ phức .
+ Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ?
+ Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau
và có gì khác nhau ?
(HS trình bày-GV phân tích )
*Học sinh đọc mục ghi nhớ
III.Hoạt động III:
• Học sinh thảo luận :
• Bài 1 : Đại diện nhóm lên bảng làm . GV
nhận xét .
 Bài 2: Học sinh làm nhanh- đứng dậy trả lời
– GV nhận xét .
 Bài 3 : Học sinh thảo luận nhóm . Đại diện
nhóm lên bảng làm – Giáo viên nhận xét .
I. Từ là gì ?
1.Ví dụ : Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt /
chăn nuôi / và / cách / ăn ở .
->Câu văn gồm -> 9 từ
->12 tiếng
- Tiếng dùng để tạo từ .
- Từ dùng để tạo câu .
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy
trở thành từ .
2.Ghi nhớ ( SGK )
II. Phân loại từ
1.Ví dụ SGK:
* Từ đơn
(Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và )
->Từ chỉ có một tiếng

* Từ phức ->Từ gồm 2 tiếng trở lên
* Từ ghép ->Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy
* Từ láy ->Trồng trọt
2. Ghi nhớ ( SGK/14 )
III. Luyện tập .
Bài 1 :
A/ Từ ghép
B/ Cội nguồn, gốc gác
C/ cậu mợ, cô dì, chú cháu
Bài 2 :
- Theo giới tính, anh chị, ông bà
- Theo bậc : chị em, dì cháu .
Bài 3 :
-Cách chế biến
Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 5 Năm học:2010- 2011
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
 Bài 5 : Thi tìm nhanh – Gv chấm điểm 2 học
sinh làm nhanh nhất .
-Chất liệu
Bánh nếp, bánh khoai, bánh tẻ,bánh gai
-Tính chất
Bánh dẻo, bánh xốp
-Hình dáng
Bánh gối, bánh khúc
Bài 5 : Tìm từ láy
4. Củng cố : Từ là gì? Đơn vị cấu tạo từ là gì? Phân loại từ?
5. Dặn dò: - Học bài + làm bài tập 4/15
- Soạn bài : Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
IV.Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
************************************************************
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 6 Năm học:2010- 2011
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
Tuần: 1 Ngày soạn: 14/8/2010
Tiết: 4
Tập làm văn: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT

I.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức: Nắm được mục đích giao tiếp .hình thành cho học sinh sơ bộ các khái niệm văn
bản, các dạng thức của văn bản và phương thức biểu đạt .
2.Kĩ năng: Nhận biết các kiểu văn bản
3.Thái độ: Sử dụng đúng kiểu loại nâng cao hiệu quả giao tiếp
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Tích hợp với phần văn bài “Con Rồng, cháu Tiên” , “Bánh chưng, bánh giầy” với phần
Tiếng Việt bài “Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt”. Phân tích các tình huống
2. Học sinh:. Soạn bài
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới:
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: GV hướng dẫn HS Tìm hiểu
chung về văn bản và phương thức biểu đạt
* GV nêu vấn đề
+ Trong đời sống, khi có một tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng, mà cần biểu đạt cho mọi người hay
ai đó biết thì em làm như thế nào ?

(HS: Nói hoặc viết ra )
+ Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện
vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người
khác hiểu thì em phải làm như thế nào ?
(HS : Nội dung phải rõ ràng, diễn đạt mạch lạc )
* Học sinh đọc câu ca dao . Thảo luận trả lời
+ Câu ca dao nói lên vần đề gì ?
(HS : phải có lập trường, không dao động khi
người khác thay đổi chí hướng )
+ Theo em câu ca dao đó có thể coi là một văn
bản chưa
-HS: một văn bản vì có nội dung trọn vẹn, liên
kết mạch lạc .
*GV nêu vấn đề
+ Lời phát biểu của thầy ( cô ) hiệu trưởng trong
lễ khai giảng năm học có phải là một văn bản
không ? Vì sao ?
+ Bức thư em viết cho bạn , Đơn xin học, một bài
thơ có phải là văn bản không ?
=>Giáo viên chốt lại : Tất cả đều là văn bản.
+ Vậy văn bản là gì ?
II.Hoạt động II:
HS :theo dõi bảng chia văn bản và phương thức
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương
thức biểu đạt .
1. Văn bản và mục đích giao tiếp
- Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện
vọng cho mọi người biết ta phải dùng ngôn ngữ
để giao tiép
- Giao tiếp : là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư

tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ .
+Văn bản : là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có
chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận
dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực
hiện mục đích giao tiếp .
2.Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của
văn bản( SGK )
-Theo mục đích giao tiếp: có 6 kiểu văn bản
tương ứng 6 phương thức biểu đạt
* Ghi nhớ ( SGK/17 )
II. Luyện tập
1/ a. Tự sự (vì có người,có sự việc)
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 7 Năm học:2010- 2011
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
biểu đạt
- Giáo viên cho ví dụ .
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập nhanh
.
( 1) Hành chính công vụ ( 2 ) Tự sự ( 3) miêu tả
(4) Thuyết minh (5) biểu cảm ( 6) Nghị luận
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
- Bài 1 : Giáo viên gọi học sinh đọc từng đoạn
văn làm nhanh .
- Bài 2 : Học sinh thảo luận nhóm .
Truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên “ thuộc kiểu
văn bản nào ? Vì sao em biết như vậy ?
- Đại diện nhóm trả lời – GV nhận xét .
b. Miêu tả (tả cảnh thiên nhiên )
c .Nghị luận (bàn luận ,đưa ý kiến)
d. Biểu cảm (thể hiện tình cảm)

e. Thuyết minh (giới thiệu)
2/ Truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên “
-Kiểu văn bản : Tự sự
-> Trình bày diễn biến sự việc .
* Ghi nhớ
4. Củng cố : Văn bản là gì ? Các kiểu văn bản ?
5. Dặn dò: Soạn bài : Thánh Gióng ( soạn kỹ câu hỏi hướng dẫn )
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………...................................................
.....................................................................................................................................................................
…………………………………………………………………………….......................................
.........................................................................................................................................................................
........
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 8 Năm học:2010- 2011
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
Tuần: 2 Ngày soạn: 15/08/2010
Tiết: 5
Văn bản: THÁNH GIÓNG
( Truyền thuyết )
I.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức:Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện.
2.Kĩ năng: Kể được truyện
3.Thái độ: Yêu quý người anh hùng dân tộc,có tinh thần đoàn kết
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Tích hợp với Tiếng Việt bài “Từ mượn” với TLV “Tìm hiểu chung về văn tự sự” .
Tranh ảnh Thánh Gióng
2. Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý . Sưu tầm tranh vẽ Thánh Gióng .
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt văn bản:Bánh chưng ,Bánh giầy ? “Con Rồng cháu Tiên” ?

3.Bài mới: Ca ngợi truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, nhà thơ Tố Hữu đã
làm sống lại hình tượng nhân vật Thánh Gióng qua khổ thơ:
Ôi sức trẻ xưa trai Phù Đổng
Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cân
Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân .
Truyền thuyết “Thánh Gióng” là một trong những truyện cổ hay, đẹp nhất, bài ca chiến thắng ngoại xâm
hào hùng nhất của nhân dân Việt Nam xưa
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung
- GV giới thiệu với HS về thể loại Truyền Thuyết “ Thánh
gióng”. Lý giải tính chất truyền thuyết và anh hùng ca của
truyện?
- GV khái quát ngắn gọn cốt truyện
- Hoàn cảnh sinh ra Gióng
- Cuộc đời Thánh Gióng (Lúc nhỏ, khi gặp sứ giả -> Sau
khi gặp -> lúc chiến đấu -> tan giặc -> Vết tích thánh gióng )
II.Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Đọc – Tìm hiểu văn bản
GV : hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích giải nghĩa các từ
- GV đọc mẫu một lần
- GV hưỡng dẫn cách đọc và gọi HS đọc
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa các từ khó ở phần
chú thích . Chú ý các từ mượn chú thích: 5, 10, 11, 17 .
- Văn bản Thánh gióng là một truyền thuyết dân gian có bố
cục 4 đoạn :
-GV:cho HS xác định các đoạn trong văn bản
+ Truyện gồm những nhân vật nào? Nhân vật chính?
HS : Xác định
+ Theo dõi văn bản, em thấy những chi tiết nào kể về sự ra đời
của Gióng ?

I.Giới thiểu chung:
- Thánh Gióng là truyện dân gian
thuộc thể loại truyền thuyết cũng
mang nhiều yếu tố thần thoại và anh
hùng ca
Nội dung khái quát
-Truyện ca ngợi công đức của vị
anh hùng làng Gióng
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1.Đọc- Từ khó:
2. Bố cục: 4 đọan
Đ1 : Từ đầu .. “ nắm lấy “ -> Sự ra
đời của Gióng .
Đ2 : Tiếp ..” chú bé dặn “ -> Gióng
đòi đi đánh giặc .
Đ3 : Tiếp .. “ cứu nước” -> Gióng
được nuôi lớn để đánh giặc .
Đ4 : Còn lại : Gióng đánh thắng
giặc và bay về trời .
3.Phân tích:
a. Hình tượng Thánh Gióng :
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 9 Năm học:2010- 2011
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
+ Một đức trẻ được sinh ra như Gióng là bình thường hay kì
lạ ?
+ Tiếng nói đầu tiên của Gióng nói với ai ?Đó là câu nói gì?
Tiếng nói đó có ý nghĩa gì ?
-HS thảo luận trả lời
(GV: Câu nói của Gióng toát lên niềm tin chiến thắng , ý thức
về vận mệnh dân tộc , đồng thời thể hiện sức mạnh tự cường

của dân tộc ta )
+ Sự ra đời kỳ lạ .
-Bà mẹ dẫm lên vết chân to->thụ
thai
-Ba năm không biết nói ,biết cười.
+ cất tiếng nói đầu tiên “ đòi đi đánh
giặc .
=> Lòng yêu nước, niềm tin chiến
thắng .
4. Củng cố : Học bài ,soạn tiếp bài mới.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị cho tiết sau.
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
************************************************************
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 10 Năm học:2010- 2011
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
Tuần: 2 Ngày soạn: 16/08/2010
Tiết: 6
Văn bản: THÁNH GIÓNG (Tiếp)
( Truyền thuyết )
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kể tên các nhân vật của truyện?sự ra đời của Thánh gióng?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I:
-GV: Nhắc lại nội dung tiết trước
-HS : Đọc và trả lời câu hỏi

+ Gióng đã yêu cầu những gì để đánh giặc?
+ Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đi đánh giặc điều đó
có ý nghĩa gì ?
-HS trả lời
+ Truyện kể rằng, từ sau hôm gặp sứ giả, Gióng lớn nhanh
như thổi , có gì lạ trong cách lớn lên của Gióng ?
+ Những người nuôi Gióng lớn lên là ai ? Chi tiết “ bà con
hàng xóm vui lòng góp gạo nuôi cậu bé ‘ có ý nghĩa gì ?
-GV:chốt ý
+ Theo em, chi tiết “ Gióng nhổ những cụm tre bên đường
quật vào giặc “ Khi roi sắt gãy, có ý nghĩa gì ?
(GV :Tre là sản vật của quê hương, cả quê hương sát cánh
cùng Gióng đánh giặc .
- Dẫn lời nói của Bác Hồ “Ai có súng dùng súng, ai có gươm
dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy,
gộc” )
+ Khi đánh tan giặc Gióng làm gì?Điều đó có ý nghĩa gì
* Học sinh thảo luận(4phút) : Ý nghĩa của hình tượng Thánh
Gióng ?
+ Hình tượng thánh Gióng được tạo ra bằng nhiều chi tiết thần
kỳ, với em, chi tiết thần kỳ nào đẹp nhất ?Vì sao ?
+ Theo em, truyền thuyết Thánh Góng phản ánh sự thật lịch sử
nào trong quá khứ của dân tộc ta ? (Dấu tích)
II.Hoạt động II:
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 .
II. Đọc - hiểu văn bản :
1. Hình tượng Thánh Gióng :
+Sự ra đời:
+Tiếng nói đầu tiên:

+ Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo
giáp sắt .
-> Đánh giặc cần có cả vũ khí sắc
bén .
- Gióng lớn nhanh như thổi, vươn
vai thành tráng sĩ => người anh

hùng đánh giặc, sức mạnh của
Gióng là sức mạnh cả cộng đồng
- Gióng đánh giặc bằng cả vũ khí
thô sơ .
- Đánh thắng giặc, Gióng bay về
trời, để lại dấu tích .
2.Ý nghĩa của hình tượng Thánh
Gióng .
- Gióng là hình ảnh cao đẹp của
người anh hùng đánh giặc .
- Gióng là biểu tượng của ý thức và
sức mạnh tự cường của dân tộc .
III. Tổng kết : ( Ghi nhớ )
IV. Luyện tập :
2/ “ Hội khỏe Phù Đổng “ -> khỏe
để học tập tốt, lao động tốt .
4. Củng cố : Học bài và làm bài tập 1
5. Dặn dò: Soạn: Từ mượn . Soạn kỹ câu hỏi mục I, II .
IV.Rút kinh nghiệm:
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 11 Năm học:2010- 2011
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
************************************************************
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 12 Năm học:2010- 2011
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
Tuần: 2 Ngày soạn: 18/08/2010
Tiết: 7
Tiếng Việt: TỪ MƯỢN

I.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là từ mượn
2.Kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong khi viết và nói .
3.Thái độ: Sử dụng từ mượn khi cần thiết ,không lạm dụng
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:.Tích hợp với văn bài “ Thánh Gióng “ với tập làm văn “ tìm hiểu chung về văn tự sự
2. Học sinh:. Soạn bài
.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Phân biệt từ đơn và từ phức ? Cho ví dụ ?
-Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và khác nhau ? cho ví dụ ?
3.Bài mới: Là người Việt Nam, chúng ta tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt, song để giúp ngôn
ngữ chúng ta phong phú hơn, ta phải mượn mà chủ yếu là từ Hán Việt. Đó là nội dung của bài học

Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu
Từ thuần Việt và từ mượn
* GV cho HS giải thích từ “Tráng sĩ,
trượng” trong văn bản “Thánh Gióng”
Chú bé vùng dậy … biến thành một tráng sĩ,
mình cao hơn trượng”
* GV hướng dẫn xác định nguồn gốc của từ.

HS thảo luận trên sự gợi ý của GV.
Em thường nghe những từ này trên phim ảnh
của nước nào?  Từ gốc Hán
Những từ còn lại trong VD là từ thuần Việt?
Vậy từ thuần Việt là gì? Cho VD
HS xác định VD SGK, từ nào được mượn từ
các ngôn ngữ khác (Ti vi, xà phòng, mít tinh,
rađi ô, in tơ nét,gan điện, bơm, xô viết, ga
…)
* HS thảo luận nhận xét gì về số lượng từ
mượn Hán Việt
+ Những từ mượn được việt hoá như thế
nào?
Các từ mượn chưa được việt hoá khi viết ta
phải làm thế nào?
=> GV chốt ghi nhớ: từ mượn là gì?
Bộ phận qua trọng nhất trong vốn từ mượn
TV có nguồn gốc từ tiếng nước nào?
Ngoài từ mượn gốc Hán ra, từ mượn có
I. Từ thuần Việt và từ mượn:
1. Từ thuần Việt: là những từ do nhân dân ta sáng
tạo ra
VD: thần núi, thần nước …
2.Từ mượn : là những từ chúng ta vay mượn của
tiếng nước ngoài, chủ yếu là tiếng Hán
VD: Giang sơn
+ Mượn tiếng Hán: sứ giả, gan
+ Mượn tiếng Pháp: xà bông, bơm, ra – đi – ô
+ Mượn tiếng Anh: ti vi, mít tinh, ga, in tơ nét
+ Mượn tiếng Nga: xô viết

- Cách viết từ mượn
 Từ mượn được việt hoá viết như từ thuần việt
 Từ mượn chưa được việt hoá thì dùng dấu gạch nối
để nối các từ với nhau
VD: In-tơ-nét
* Ghi nhớ 1: (SGK/25)
3. Nguyên tắc mượn từ:
- Mượn từ là cách làm giàu Tiếng Việt
Lạm dụng việc mượn từ sẽ làm cho Tiếng Việt kém
trong sáng
* Ghi nhớ 2 (SGK/25)
II Luyện tập
Bài 1/26
a) Từ mượn Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên,
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 13 Năm học:2010- 2011
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
nguồn gốc từ tiếng nước nào khác?
Các từ mượn từ các thứ tiếng An – Âu: Anh,
Pháp, Nga cho mấy cách viết? Cho VD
HS đọc to đoạn trích ý kiến của Hồ Chủ Tịch
Theo em mặt tích cực của việc từ mượn là
gì? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ mượn
là gì?
=> GV chốt ý: khi cần thiết thì phải mượn.
Khi TV đã có thì không nên mượn tuỳ tiện
HS đọc ghi nhớ 2 (SGK/25)
II.Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Luyện
tập
Phần bài tập tổ chức theo nhóm
HS làm BT. GV nhận xét bổ sung, sửa chữa

sính lễ
b) Từ mượn Hán Việt = gia nhân
c) Từ mượn Tiếng anh: Pốp, Mai Cơn Giắc Sơn, In tơ
nét
Bài 2/26. Xét nghĩa từng tiếng tạo thành từ Hán Việt
a) Khán giả: Khán: Xem
Giả : Người
Độc giả: Độc : Đọc
Giả : Người
b) Yếu điểm: Yếu: Quan trọng ; Điểm: Chỗ
Yếu lược: Yếu = Quan trọng;lược =Tóm tắt
Yếu nhân = người quan trọng
Bài 3/26
a) Tên gọi các đơn vị đo lường: Mét, milimét, lít,
kilôgam,
b) Tên gọi các bộ phân xe đạp: Ghi đông, Gác đờ bu,
Pê đan…
c) Tên gọi một số đồ vật: Ra đi ô, vi ô lông, sa lông,
xích …
Bài 4. Các từ mượn – hoàn cảnh dùng và đối tượng
giao tiếp.
a) Phôn: từ mượn tiếng Anh :dùng trong hoàn cảnh
giao tiếp với bạn bè, người thân
b) Fan: Từ mượn tiếng Anh: Dùng thông thường
với người yêu thích thể thao
c) Nốc ao: Từ mượn tiếng Anh: Dùng với người
yêu thích võ thuật
4. Củng cố : Từ mượn là gì? Nguyên tắc mượn từ như thế nào?
5. Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ. Làm BT5/27
Xem bài nghĩa của từ

IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
************************************************************
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 14 Năm học:2010- 2011
Người xem
Người đọc
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
Tuần: 2 Ngày soạn: 19/08/2010
Tiết: 8
Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ

.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức: Nắm được mục đích giao tiếp của văn bản tự sự . Có khái niệm về phương thức tự
sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp và bước đầu biết phân tích các sự việc trong văn tự sự .
2.Kĩ năng: Nhận diện kiểu văn bản tự sự.
3.Thái độ: Viết đúng thể loại văn tự sự ,hiểu rõ mục đích của kiểu văn bản này
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Tích hợp với văn bài “ Thánh Gióng” với Tiếng Việt “Từ mượn”
2. Học sinh:. Soạn bài
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Văn bản là gì ? Hãy nêu các kiểu văn bản thường gặp với phương thức biểu đạt ?
Mục đích giao tiếp của từng kiểu văn bản ?
3.Bài mới:
* Vào bài: Trong giao tiếp hằng ngày ở nhà – ở trường − chúng ta kể cho nhau nghê, nghe cha mẹ kể
chuyện …. Tức là chúng ta đã sử dụng văn tự sự. Vậy tự sự là gì? Đặc điểm và ý nghĩa của nó ra sao
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu Ý

nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự .
* Ví dụ 1 : Giáo viên hướng dẫn - HS tìm hiểu .
+ Người nghe muốn biết các sự việc diễn ra như
thế nào ? Người kể phảI làm gì?
(Người kể phải kể các sự việc theo trình tự để
người nghe hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu
chuyện )
Truyện Thánh Gióng “ là một văn bản tự sự .
- Học sinh thảo luận nhóm
+ Hãy liệt kê các sự việc theo trình tự trước sau
của truyện ? Cách sắp xếp các sự việc theo trình
tự như vậy có ý nghĩa gì ?
-Đại diện nhóm trả lời
-Giáo viên Nhận xét .
+ Tự sự là gì ? –HS Tự sự là kể truyện
+ Mục đích giao tiếp của tự sự ?
=> Học sinh đọc mục ghi nhớ .
II.Hoạt động II: Luyện tập
- Học sinh đọc văn bản –bài tập 1:
- Học sinh làm – đọc – giáo viên nhận xét.
I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương
thức tự sự .
-Người kể là người thông báo ,giải thích.
-Người nghe là để biết,tìm hiểu các sự việc
1.VD : Truyện “ Thánh Gióng “ sự việc và diễn
biến các sự việc .
(1) Sự ra đời của Gióng .
(2) Gióng cất tiếng nói đầu tiên, xin đi đánh giặc
.
(3) Gióng lớn nhanh như thổi, bà con góp gạo

nuôi Gióng .
(4) Gióng ra trận đánh giặc. Tan giặc, Gióng bay
về trời .
(5) Vua phong danh hiệu và lập đền thờ .
(6) Dấu tích còn lại của Gióng
=> Các sự việc sắp xếp theo một trình tự hợp lý
-> Gióng là biểu tượng của người anh hùng.
2. Ghi nhớ : ( Sgk/28 )
II. Luyện tập :
Bài 1 : Văn bản “ Ông già và thần chết “
Truyện kể: Theo trình tự thời gian ,sự việc nối
tiếp nhau,
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 15 Năm học:2010- 2011
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 .
- Học sinh đọc bài thơ .
+ Bài thơ có phải tự sự không ? Vì sao ? Sự việc
chính là gì ?
+ Diễn biến các sự việc và kết quả ra sao ?
-GV: Hướng dẫn để HS về làm bài tập 3,4,5
-ý nghĩa :ca ngợi tài ứng biến linh hoạt
Bài 2 :
- Nhận vật: bé Mây, Mèo con.
- Sự việc : Bé Mây rủ Mèo con bẫy chuột,
nhưng Mèo con vì tham ăn nên bị sa bẫy .
4. Củng cố : Tự sự là gì? Ý nghĩa của văn tự sự
5. Dặn dò: - Học bài; Soạn bài : “Sơn Tinh – Thủy Tinh”
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
************************************************************
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 16 Năm học:2010- 2011
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
Tuần: 3 Ngày soạn: 20/08/2010
Tiết: 9
Văn bản: SƠN TINH, THỦY TINH
(Truyền thuyết)
I.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức: Hiểu được truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra
ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua hùng dựng nước giữ nước và khát vọng của người Việt cổ trọng việc
giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình
2.Kĩ năng: Kể được truyện
3.Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quý thiên nhiên đất nước
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Tìm hiểu văn bản ,tài liệu liên quan.
Tích hợp với Tập Làm Văn “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự” , với Tiếng Việt bài “Nghĩa của từ”.
2. Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện “ Thánh Gióng”? Nêu ý nghĩa của truyện ?
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài : Đất nước ta là 1 dải đất hình chữ S bên bờ biển Đông, hằng năm chúng ta phải đối mặt
với mùa mưa bão, lũ lụt. Để tồn tại, chúng ta phải tìm cách sống, chiến đấu và chiến thắng giặc nước.
Cuộc chiến đấu trường kỳ gian truân ấy được thần thoại hoá trong truyện “Sơn Tinh – Thuỷ Tinh”
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: Tìm hiểu chung
Hãy kể lại diễn cảm chuyện?
Nêu nội dung khái quát
II.Hoạt động II: Đọc – Tìm hiểu văn bản

GV hướng dẫn HS đọc văn bản, đọc mẫu và gọi HS đọc tiếp.
Hướng dẫn HS giải thích nghĩa từ khó (Cầu hôn, sính lễ, hồng
mao)
+ HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- Truyện có thể chia làm mấy đoạn? Ý mỗi đoạn?
Truyện có bao nhiêu nhân vật? Ai là nhân vật
chính? Em có miêu tả sơ qua về nhân vật Sơn Tinh
và Thuỷ Tinh?
+ Sơn Tinh và Thuỷ Tinh được giới thiệu qua từ
ngữ, hình ảnh nào?
+ Ý nghĩa tượng trưng của các vị thần này?
Cả 2 vị thần đều ngang tài ngang sức xin được cầu
hôn với công chúa Mị Nương vua Hùng đã có giàng
pháp nào? sính lễ vua Hùng đạt ra gồm những gì?
+ Em có nhận xét gì về cách đòi sính lễ của vua
Hùng?
I.Giới thiểu chung:
- Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là một truyện
truyền thuyết hay việt về thời Hùng Vương Thứ
18
- Nội dung khái quát: Sức mạnh của con người
trước thiên nhiên hoang dã.
- Thể loại: Tự sự
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1.Đọc- Từ khó:
2.Bố cục: 3 phần
+Mở truyện: Hùng Vương muốn kén rể
+Thân truyện: Hai chàng trai tới cầu hôn.
-Vua Hùng ra điều kiện kén rể.
-Sơn Tinh đến trước lấy được vợ.

-Thủy Tinh đến sau nổi giận gây chiến.
-Trận chiến diễn ra giữa hai thần.
+Kết truyện: Cuộc chiến vẫn diễn ra hàng năm
3.Phân tích
a) Giới thiệu nhân vật
- Vua Hùng thứ 18
- Công chúa Mị Nương
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 17 Năm học:2010- 2011
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
+ Tài của 2 vị thần đến sính lễ vua đòi, em có nhận
xét gì?
+ Ai đã mang lễ vật đến trước cưới được Mị
Nương?
Thuỷ Tinh đến sau không lấy được vợ đã có thái độ
gì? Hãy kể lại trận giao tranh giữa Sơn Tinh và
Thuỷ Tinh ?
+ Trước sự tức giận của Thuỷ Tinh, Sơn Tinh đã có
thái độ và hành động nào? Chống đỡ ra sao? Kết
quả cuối cùng thế nào?
+ Qua cuộc chiến đấu dữ dội, em yêu quý nhân vật
nào? Vì sao? Vậy nhân dân ta tưởng tượng ra hai vị
thần nhằm mục đích gì? Sơn Tinh tượng trưng cho
lực lượng nào? Thuỷ Tinh tượng trưng cho lực
lượng nào? Sự việc Sơn Tinh chiến thắng Thuỷ
Tinh đã thể hiện ước mơ gì của người Việt Nam
xưa ?
+ Nêu ý nghĩa của chuyện
III.Hoạt động III: Tổng kết
GV hưỡng dẫn HS rút ra phần ghi nhớ?
IV. Hoạt động IV: Luyện tập

GV hướng dẫn HS làm bài tập. GV để HS phát huy
khả năng suy nghĩ của bản thân
GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2
BT2:Nhà nước xây dựng, củng cố đê điều, cấp phá
rừng, trồng rừng thêm
- Sơn Tinh: Vẫy tay, mọc cồn bãi, núi đồi, chúa
miền non cao.
- Thuỷ Tinh: Hô mưa gọi gió, là chúa miền
nước thăm
−> Có tài cao, phép lạ, kì dị nhưng oai phong
b) Vua Hùng kén rể.
- Vua hùng băn khoăn đặt ra sính lễ
+ 100 ván cơm nếp, 100 nẹp bánh chưng
+ Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng
mao
−> Rất kỳ lạ
c) Cuộc giao tranh giữa 2 thần và kết quả.
- Sơn Tinh mang lễ vật đến trước cưới được Mị
Nương
- Thuỷ Tinh đến sau nổi giận đánh Sơn Tinh
- Thủy Tinh hô mưa gọi gió, nổi dông bão,
dâng nước đánh Sơn Tinh.
- Sơn Tinh không nao núng, bốc đồi, dời núi
dừng thành đất ngăn lũ.
- Kết quả: Sơn Tinh thắng, Thuỷ Tinh thua
III. Tổng kết:
* Nghệ thuật: Tưởng tượng, kỳ ảo
* Nội dung: Giải thích hiện tượng lũ lụt thể
hiện mng ước của người xưa , ca ngợi công đức
của các vị vua Hùng

* Ghi nhớ – SGK/34
IV. Luyện tập
4. Củng cố : Hãy kể lại chuyện? Nêu ý nghĩa của chuyện?
5. Dặn dò: Kể lại chuyện, học ghi nhớ
Soạn “Sự Tích Hồ Gươm”
IV.Rút kinh nghiệm:.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
************************************************************
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 18 Năm học:2010- 2011
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
Tuần: 3 Ngày soạn: 22/08/2010
Tiết: 10
Tiếng Việt: NGHĨA CỦA TỪ
I.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là nghĩa của từ . Biết được một số cách giải thích nghĩa của từ
2.Kĩ năng: Luyện tập biết cách giải thích nghĩa của từ .
3.Thái độ: Hiểu được nghĩa viết văn hay,không dùng sai từ ngữ
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Chuẩn bị một số từ ngữ ,bài giảng
2. Học sinh:. Soạn bài, đọc lại các phần chú thích ở các văn bản đã học .
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ thuần Việt ? Từ mượn ? Cho ví dụ ? Nguyên tắc mượn từ ?
3.Bài mới : Tiết học trước các em đã học giúp các em hiểu được từ là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa – Vậy
nghĩa của từ là gì? Có những cách giải thích nghĩa của từ thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu Nghĩa

của từ là gì?
- Học sinh đọc ví dụ . GV ghi ví dụ lên bảng
+ Em hãy cho biết mỗi chú thích trên gồm mấy bộ
phận? (mấy phần )
+ Bộ phận nào nêu lên nghĩa của từ?
-HS Thảo luận trả lời.
- Giáo viên giới thiệu về bộ phận hình thức và nội
dung của từ ?
+ Vậy nghĩa của từ là gì ?
-HS suy nghĩ trả lời
Giáo viên nhấn mạnh : Nghĩa của từ là nội dung
mà từ biểu thị . Nội dung bao gồm : sự vật, tính chất,
hoạt động , quan hệ .
II.Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Cách giải thích
nghĩa của từ
- Học sinh đọc lại các chú thích đã dẫn ở phần 1 .
+ Trong mỗi chú thích ở phần 1 , nghĩa của từ đã
được giải thích bằng cách nào ?
HS : tìm hiểu trả lời
Giáo viên nhấn mạnh : Như vậy có hai cách chính
để giải thích nghĩa của từ. Trình bày khái niệm mà từ
biểu thị ; đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
với từ cần giải thích ?
III.Hoạt động III: GV hướng dẫn HS Luyện tập
- Bài 1 : Học sinh đọc- suy nghĩ .
Giáo viên hỏi – HS trả lời .
- Bài 2 : Học sinh thảo luận nhóm
Làm vào bảng phụ – GV nhận xét .
I. Nghĩa của từ là gì ?
1. Ví dụ :

- Tập quán : Thói quen của một cộng đồng
được hình thành từ lâu trong đời sống được
mọi người làm theo .
- Lẫm liệt : Hùng dũng, oai nghiêm .
- Nao núng : lung lay không vững lòng tin
=>Các từ “tập quán” “lẫm liệt “ “nao núng” là
bộ phận hình thức .Các phần
giải nghĩa là phần nội dung .
2. Ghi nhớ ( SGK/35 )
II. Cách giải thích nghĩa của từ
1. Ví dụ :
- Tập quán : -> Đưa ra khái niệm mà từ biểu
thị .
- Lẫm liệt : nao núng -> đưa ra từ đồng nghĩa
2.Ghi nhớ ( SGK/35 )
III. Luyện tập
1. Đọc các chú thích ở sau các văn bản đã
học . Mỗi chú thích được giải nghĩa theo
cách nào
2.Điền từ:
- Học tập
- Học lỏm
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 19 Năm học:2010- 2011
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
- Bài 3 : Học sinh thảo luận nhóm
làm bảng phụ – GV nhận xét .
- Bài 4: HS tự làm – đọc – giáo viên nhận xét .
- Bài 5 : HS đọc truyện – cách giải nghĩa từ “ mất “
như nhân vật Nụ có đúng không ?
- Học hỏi

- Học hành
3. - Trung bình
- Trung gian
- Trung niên
4. Giải nghĩa từ
- Giếng : Hố đào thẳng đứng sâu trong lòng
đất để lấy nước .
- Rung rinh : chuyển động qua lại, nhẹ nhàng
.
- Hèn nhát : Thiếu can đảm
5. - Mất : theo cách hiểu của Nụ : không biết
ở đâu ?
- mất : Theo cách hiểu thông thường, không
còn được sở hữu .
4. Củng cố : Nắm được thế nào là nghĩa của từ và cách giải thích nghĩa của từ là gì?
Học bài ,tự tìm các từ ngữ trong các văn bản và giải nghĩa
5. Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ. Soạn bài “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự “
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
************************************************************
Tuần: 3 Ngày soạn: 24/08/2010
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 20 Năm học:2010- 2011
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
Tiết: 11
Tập làm văn: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ

.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức: HS cần nắm được 2 yếu tố then chốt của tự sự là sự việc và nhân vật. Hiểu được ý nghĩa
của tự sự và nhân vật trong tự sự – sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự

việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là người
làm ra sự việc, hành động, vừa là người được nói tới
2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm sự việc và nhân vật trong văn tự sự
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập, rèn luyện và yêu thích môn học
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Tư liệu liên quan tới bài học
2. Học sinh: Soạn bài , đọc lại các văn bản tự sự đã học .
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Tự sự là gì ? Đặc điểm của phương thức tự sự ?
3.Bài mới:Tự sự phải có sự việc, nhân vật? Sự việc nhân vật trong văn tự sự như thế nào?

Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: Sự việc trong văn tự sự
- HS đọc các sự việc trong truyện “ Sơn Tinh,
Thủy Tinh “
- GV ghi các sự việc lên bảng phụ .
+ HS chỉ ra sự việc khởi đầu?Sự việc phát triển ?
Sự việc cao trào ? Sự việc kết thúc ?
-HS trả lời.
+ Hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các sự việc ? ( các
sự việc có liên quan với nhau ko ?)
+ Nếu bỏ đi một sự việc được không ? Vì sao ?
+ Nếu kể một câu chuyện mà chỉ có bảy sự việc
như vậy truyện có hấp dẫn không ? Vì sao?
-HS trình bày ý kiến
-GV chốt ý =>các sự việc có liên quan được sắp
xếp theo trật tự có ý nghĩa ,không thể bỏ đi sự
việc nào vì bỏ đi câu chuyện sẽ không có sự liên
kết .nhưng nếu kể câu chuyện mà chỉ có 7 yếu tố

trên câu chuyện sẽ đơn điệu
+ Hãy chỉ ra sự việc nào thể hiện mối thiện cảm
của người kể đối với Sơn Tinh và Vua Hùng ?
-HS trả lời
+ Có thể xóa bỏ sự việc “ Hằng năm Thủy Tinh
lại dâng nước đánh Sơn Tinh “ được không ? Vì
sao ?
+ Vậy một truyện hay phải có sự việc cụ thể chi
tiết, bao gồm các yếu tố nào ?
-GV chốt ý
I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong
văn tự sự:
1. Sự việc trong văn tự sự
(1) Vua Hùng kén rể .
(2) Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn .
(3) Vua Hùng ra điều kiện chọn rể .
(4) Sơn Tinh đến trước được vợ .
(5) Thủy Tinh đến sau tức giận đánh Sơn Tinh
(6) Hai bên giao chiến hàng tháng trời, Thủy
Tinh thua .
(7) Hằng năm Thủy tinh dâng nước đánh Sơn
Tinh .
Sự việc (1) : -> Khởi đầu
Sự việc (2), (3), (4) -> phát triển
Sự việc (5), (6) -> cao trào
Sự việc (7) -> kết thúc
=> Các sự việc được sắp xếp theo trật tự có ý
nghĩa
->Không thể bỏ đi sự việc nào vì đây là các sự
việc chính

=>Như vậy sự việc trong văn tự sự : gồm có 6
yếu tố :ai làm ,xảy ra ở đâu ,lúc nào,nguyên
nhân ,diễn biến ,kết quả.
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 21 Năm học:2010- 2011
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
GV hướng dẫn HS soạn phần 2 và luyện tập
4. Củng cố : GV hướng dẫn HS soạn phần 2 và luyện tập
5. Dặn dò: Soạn tiếp và làm bài tập chuẩn bị tiết 12
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
************************************************************
Tuần: 3 Ngày soạn: 25/08/2010
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 22 Năm học:2010- 2011
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
Tiết: 12
Tập làm văn: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ

II.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Sự việc trong văn tự sự là gì?
3.Bài mới:

Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức
II.Hoạt động II: Tìm hiểu về nhân
vật:
+ Kể tên các nhân vật trong truyện
“Sơn Tinh Thủy Tinh “?
- GV kẻ bảng – HS điền vào .

+ Ai là nhân vật chính ; có vai trò
quan trọng nhất ? Ai là kẻ được nói
tới nhiều nhất ?
+ Ai là nhân vật phụ ?
+ Nhân vật trong văn tự sự được kể
như thế nào?
Học sinh đọc mục ghi nhớ
III.Hoạt động III: Luyện tập
Bài 1/38: HS đọc yêu cầu bài tập và
tổ chức HS làm theo nhóm.
+ Chỉ ra những việc mà các nhân
vật trong truyện “ Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh “ đã làm :
- Vua Hùng - Sơn Tinh
- Mỵ Nương - Thủy Tinh
a. Nhận xét vai trò, ý nghĩa của các
nhân vật : Đại diện nhóm trả lời –
Gv nhận xét .
b.HS tóm tắt truyện theo sự việc
gắn với nhân vật chính ? GV chốt
c) Vì sao truyện đặt tên là Sơn Tinh
– Thuỷ Tinh? Có thể đặt một vài
nhan đề khác ?
2. Nhận vật trong văn tự sự
3.
-Nhân vật trong truyện Sơn Tinh – Thuỷ Tinh
Nhân
vật
Tên
gọi

Lai lịch Chân
dung
Tài năng Việc làm
Vua
hùng
Hùng
Vương
Thứ 18 Không
Sơn
Tinh
Sơn
Tinh
Núi Tản
Viên
Không Có nhiều
tài, đem
sính lễ đến
trước cầu
hôn
Cầu hônVẫy
tay mọc lên
cồn bãi, núi
đồi
Thuỷ
Tinh
Thuỷ
Tinh
Chúa
Vùng
nước

thẳm
Không Có nhiều tài
lạ, hô mưa
gọi gió
Cầu hôn
làm dông
bão dâng
nước
Mị
nương
Mị
nương
Con gái
Vua
Hùng
thứ 18
Xinh
đẹp
tuyệt
trần
Lạc
Hầu
Lạc
Hầu
Đời vua
Hùng
18
*Ghi nhớ: SGK /38
II.Luyện tập:
Bài 1/38: Những việc mà các nhân vật trong truyện Sơn

Tinh – Thủy Tinh đã làm:
Vua Hùng kén rể, ra điều kiện chọn rể
Mị nương theo Sơn Tinh về núi
Sơn Tinh cầu hôn đem đủ lễ vật, rước Mị Nương, đánh với
Thủy Tinh, hàng năm lại đánh nhau
Thuỷ Tinh cầu hôn, đến sau dâng nước đánh Sơn Tinh – Thua
rút quân về
a) Nhận xét vai trò ý nghĩa các nhân vật
- Vua Hùng là nhân vật phụ nhưng không thể thiếu được vì ông
là người quyết định cuộc hôn nhân
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 23 Năm học:2010- 2011
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
Bài 2/39: GV hướng dẫn HS về
nhà làm
- Mị Nương là nhan vật phụ nhưng không thể thiếu được vì nếu
không có nàng thì không có chuyện hai thần xung đột ghê gớm
như thế.
- Thủy Tinh là nhân vật chính đối lập với Sơn Tinh được nói
nhiều, ngang với Sơn Tinh. Hình ảnh thần thoại hoá sức mạnh
của lũ, bão ở châu thổ Sông Hồng
- Sơn Tinh: nhân vật chính đối lập với Thủy Tinh, người anh
hùng chống lũ của nhân dân Việt cổ
b) Tóm tắt truyện theo sự việc của các nhân vật chính
c) Truyện đặt tên là Sơn Tinh – Thuỷ Tinh: Vì tên hai thần
là nhân vật chính của truyện
- Không nên đổi nhan đề của truyện thành các tên gọi khác vì
tên thứ nhất chưa nói rõ nội dung chính của truyện, còn tên thứ
hai lại thừa hai nhân vật Vua Hùng, Mị Nương chỉ đóng vai phụ
- Có thể đặt một vài nhan đề khác như: Bài ca thắng bão lụt,
Bài 2/39. Hãy tưởng tượng kể lại truyện “Một lần không vâng

lời”
- Các sự việc và diễn biến sự việc .
- Nhân vật .
4. Củng cố : Sự việc trong văn tự sự là trình bày như thế nào?
Nhân vật trong văn tự sự
5. Dặn dò: Học bài + Làm bài tập 2
Xem bài “Chủ đề và dàn bài làm văn tự sự”
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
************************************************************
Tuần: 4 Ngày soạn: 25/08/2010
Tiết: 13
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 24 Năm học:2010- 2011
Trường THCS Hải Quy Giáo Viên: Lê Minh Khai
Văn bản: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
(Hướng dẫn đọc thêm)
I.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện và vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện
2.Kĩ năng: Kể lại được truyện
3.Thái độ: Khát vọng hòa bình ghi nhớ công ơn người đi trước
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Tích hợp với tập làm văn bài “Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự”, với tiếng Việt bài
“Nghĩa của từ” .Tài liệu liên quan
2. Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện : “Sơn Tinh , Thủy tinh” . Nêu ý nghĩa của truyện.
3.Bài mới: Hồ Gươm là một di tích lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc mà rất nhiều nhà thơ ca

ngợi:
“ Hà Nội có Hồ Gươm
Nước xanh như pha mực
Bên hồ, ngọn tháp bút
Viết thơ lên trời cao”
Giữa thủ đô Hà Nội, Hồ Gươm đẹp như một lãng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Hồ này đầu tiên gọi là Hồ
Lục Thuỷ, Hồ Tả Vọng đến thế kỷ 15 hồ mang tên là Hồ Gươm, Hồ Hoàn Kiếm gắn với sự tích nhân,
gươm, và trả gươm thần của người anh hùng Lê lợi mà cô giới thiệu truyền thuyết Hồ Gươm
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: Tìm hiểu chung
GV giới thiệu về vị trí truyền thuyết “Sự tích Hồ
Gươm” trong các truyện dân gian, lịch sử?
Nêu nội dung khái quát của truyện?
II.Hoạt động II: Đọc – Tìm hiểu văn bản
GV đọc mẫu một đoạn  Gợi ý cách đọc  gọi
HS đọc tiếp
HS đọc chú thích, giải nghĩa từ khó.
GV hướng dẫn HS cách kể và cần lưu ý chính. Đức
Long Quân cho mượn Gươm
Lê Thuận nhặt lưỡi gươm dưới nước
Lê Lợi bắt được chuôi gươm trên rừng thanh gươm
trong chiến đấu
Đất nước thanh bình, Long Quân cho người đòi lại
gươm
Hồ Tả vọng mang tên hồ Gươm
Đức Long Quân cho mượn thanh gươm thần trong
hoàn cảnh nào? Buổi đầu thế lực của nghĩa quân ra
sao?
Lê Lợi nhận được thanh gươm trong hoàn cảnh
nào? Lưỡi gươm? Chuôi gươm

I.Giới thiểu chung:
- Sự tích Hồ Gươm là truyền thuyết sau thời vua
Hùng
- Nội dung khái quát: Truyền thuyết sự tích Hồ
Gươm là bài ca chiến đấu và chiến thắng của
nghĩa quân Lê Lợi chống quân xâm lược Minh
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1.Đọc- Từ khó:
2.Phân tích
a) Long quân cho mượn gươm
Hoàn cảnh ra đời của thanh Gươm
Đất nước bị giặc Minh xâm lược
Thế lực quân ta non yếu
Lưỡi gươm dưới nước, chuôi gươm trên rừng,
ráp lại vừa như in
 Sự đoàn kết đồng lòng của nhân dân miền
ngược và miền xuôi
Đặc điểm thanh Gươm
Lưỡi gươm khắc hai chữ thuận thiên  Cuộc
kháng chiến của nhân dân ta là hợp ý trời
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 25 Năm học:2010- 2011

×