Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

đặc tính sinh hóa và môi trường chromagar phát hiện stec (shiga toxin producing e coli)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.23 KB, 16 trang )

Phân tích nhanh chất lượng thực phẩm

ĐẶC TÍNH SINH HĨA VÀ MƠI TRƯỜNG
CHROMAGAR PHÁT HIỆN STEC (SHIGATOXIN PRODUCING E. COLI).
Nhóm SV : 1. Nguyễn Thị Vân Cúc 20130461
2. Trương Thị Thu
20133826
3. Mạc Thị Lâm
20132202
4. Hồ Thị Lan
20132181


ĐẶC TÍNH SINH HĨA CỦA E.COLI
Trực khuẩn đường ruột
 Gram (-), khơng tạo bào tử
 Yếm khí khơng bắt buộc
 Lên men lactoza, sinh khí
 Khử Nitrat → Nitrit


Chịu nhiệt, nhiệt độ thích hợp 4244°C
 pH 7-7,2
 Bền với phenol 0,085%
 Sinh indol ở 42-44°C
 Tạo độc tố mạnh
 Có thể di động hoặc không di
động




ĐẶC TÍNH SINH HĨA CỦA E.COLI


Được thải ra mơi trường theo phân, do chiếm tới 80% VK hiếu khí trong
ruột và luôn giữ thế cân bằng sinh thái nên E.coli được chọn làm VSV chỉ
thị ô nhiễm => dùng để đánh giá mức độ vệ sinh của nhà xưởng


STEC ( SHIGA-TOXIN PRODUCING E.COLI)



EHEC được áp dụng đối với vi khuẩn Verotoxigenic E.coli (VTEC)



Độc tố tạo ra là verotoxin (Shiga like toxin), có 2 loại:



VT-1: Shiga like toxin 1 (SLT1)



VT-2: Shiga like toxin 2 (SLT2)


STEC ( SHIGA-TOXIN PRODUCING E.COLI)



STEC gây ra một số bệnh như tiêu chảy, xuất huyết, viêm đại tràng, và hiện
tượng tán huyết Ure.



Có hơn 60 chủng STEC gây tiêu chảy, trong đó chủng O157:H7 là chủng
nguy hiểm nhất, ngồi ra cịn có các chủng O26, O103, O111, O145…


ĐẶC TÍNH SINH HĨA CỦA STEC
Ecoli
STEC

Coliform

Proteus / Morganella
& Providencia spp.

E.Coli
thường

ß-Glucosidase

-

+

+

-


+/-

α- Galactosidase

+

+/-

-

+

+/-

Gram +


STEC ( SHIGA-TOXIN PRODUCING E.COLI)
 Quá
-

trình phát hiện STEC:

B1: Tiêm mẫu: Cho mẫu thực phẩm hoặc môi trường cần phân tích vào

mơi trường có chứa tellurit và chất tạo màu
-

B2: Ni cấy trong điều kiện thích hợp: 37°C trong 18-24h


-

B3: Quan sát khuẩn lạc và xác định STEC


MƠI TRƯỜNG CHROMAGAR PHÂN TÍCH STEC
Thành phần
Thạch
Pepton và cao nấm men
Muối (NaCl)
Mag-alpha-galactoside
X-glucoside
Tellurite
Natri deoxycholate
pH: 6,9 ± 0,2

Lượng
15g
8g
5g
0,01g / L
0,01g / L
0,0025 g / l.
1g/l


Thành phần

Tác dụng


Thạch

Làm rắn môi trường

Pepton

Là nguồn cung cấp dinh dưỡng và axit amin cho sự sinh
trưởng và phát triển của VSV

Cao nấm men

Chứa hỗn hợp amino axit, peptit, vitamin tan trong nước
và cacbohydrat, là nguồn dinh dưỡng cho vi khuẩn

Muối (NaCl)

Làm tăng khả năng thẩm thấu của màng tế bào

Kali tellurit (K2TeO3)

Ức chế 1 số vi khuẩn gram – (một số loại Coliforms,
E.coli thường, Proteus spp, Morganella morganii…)

Natri deoxycholate

Ức chế các loại vi khuẩn gram +


Thành phần


Tác dụng

X-glucoside
(5-Bromo-4-chloro-3-indolyl β-Dglucopyranoside)

Là cơ chất tạo màu
Nhận biết các vi khuẩn khác STEC
không bị ức chế trong môi trường tạo ra
khuẩn lạc màu xanh

Mag-alpha-galactoside
(5-Bromo-6-chloro-3-indoxyl-alpha-Dgalactopyranoside)

Là cơ chất tạo màu
Nhận biết vi khuẩn STEC tạo màu
magenta


CƠ CHẾ TẠO MÀU
Cơ chất của thí nghiệm là:

5-Bromo-4-chloro-3-indolyl β-Dglucopyranoside (X-glucoside)

5-Bromo-6-chloro-3-indoxyl-alpha-Dgalactopyranoside (Mag-alpha-galactoside)




Dưới tác dụng của enzyme β-Glucosidase, X-glucoside bị thủy phân


Màu xanh




Dưới tác dụng của enzyme α-Galactosidase, mag-α-glucoside bị thủy phân

Màu magenta


CƠ CHẾ TẠO MÀU


PHÁT HIỆN STEC
-

Phần lớn các nhóm E.coli sản sinh
Shiga like toxin đều có khuẩn lạc
màu tím hoa cà

-

Các nhóm Enterobacteriacae khác
tạo khuẩn lạc không màu, màu xanh
hoặc bị ức chế

-

Các vi khuẩn Gram dương bị ức chế



Vi khuẩn

Màu khuẩn lạc

E. coli O157 H7

Tím

E. coli O26

Tím

E. coil O103

Tím

E. coli O111

Tím

Klebsiella

Xanh da trời

Proteus AR3919

Xanh


Enterobacter



E. coli AR3740*



cloacae ND36*

Bị ức chế

Proteus AR5075

Nâu



×