Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi trắc nghiệm hóa học cấp 3-42

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.14 KB, 4 trang )

Đề thi hóa học cấp 3-42
[<br>]
Khi hòa tan hiđroxit kim loại bằng một lượng vừa đủ dung dịch 20% thu được
dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là (Cho
)
A.
B.
C.
D.
[<br>]
Có bao nhiêu rượu (ancol ) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân
tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%? ( Cho )
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
[<br>]
Cho một mẩu hợp kim tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít (ở
đktc). Thể tích dung dịch axit 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là
A. 150ml.
B. 60ml.
C. 30ml.
D. 75ml.
[<br>]
Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là và . Nguyên tử khối trung bình của
đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị là.
A. 50%
B. 27%.
C. 73%.
D. 54%.
[<br>]


Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch , sau đó cô cạn dung dịch thu được
chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với (hoặc ) trong dung dịch
thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch lại thu được chất Y. Chất X
có thể là
A.
B.
C.
D.
[<br>]
Để khử ion trong dung dịch thành ion có thể dùng một lượng dư
A. kim loại
B. kim loại
C. kim loại
D. kim loại
[<br>]
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu
được dung dịch Y. Nồng độ của trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của
trong dung dịch Y là (Cho )
A. 11,79%
B. 28,21%
C. 15,76%
D. 24,24%
[<br>]
Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng
được với nhau là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
[<br>]

Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X thu được và có tỉ lệ số mol tương tứng là 3 :
4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí thu được (ở cùng điều
kiện). Công thức phân tử của X là
A.
B.
C.
D.
[<br>]
Cho khí (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm
thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z.
Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
A.
B.
C.
D.
[<br>]
Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch , không có màng ngăn điện cực.
B. điện phân nóng chảy.
C. điện phân dung dịch , không có màng ngăn điện cực.
D. điện phân dung dịch , có màng ngăn điện cực.
[<br>]
Chỉ dùng có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau:
A. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerin (glixerol)
B. glucozơ , lòng trắng trứng, glixerin (glixerol), rượu (ancol) etylic.
C. glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic.
D. saccarozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic, rượu (ancol) etylic
[<br>]
Một dung dịch chứa 0,02 mol , x mol và y mol . Tổng khối
lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là (Cho

)
A. 0,01 và 0,03.
B. 0,02 và 0,05.
C. 0,03 và 0,02.
D. 0,05 và 0,01.
[<br>]
Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ
A. cumen.
B. propan-1-ol .
C. xiclopropan.
D. propan-2-ol.
[<br>]
Để khử ion trong dung dịch có thể dùng kim loại
A.
B.
C.
D.
[<br>]
Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa 0,1M và 0,1M thu được dung
dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu
được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là (Cho
)
A. 1,71.
B. 1,95.
C. 1,59.
D. 1,17.
[<br>]
Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và
Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy
trước là

A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
[<br>]
Trong số các dung dịch: ,
những dung dịch có pH > 7 là
A.
B.
C.
D.
[<br>]
Có thể dùng (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
A.
B.
C.
D.
[<br>]
Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới
trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là (Cho
)
A. 55%
B. 75%
C. 62,5%
D. 50%

×