Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi trắc nghiệm hóa học cấp 3-51

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.17 KB, 3 trang )

Đề thi hóa học cấp 3-51
[<br>]
Nguyên tử nào dưới đây có 3 electron thuộc lớp ngoài cùng?
A.
B.
C.
D.
[<br>]
Các nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng 1 nguyên tố hoá học?
A.
B.
C.
D.
[<br>]
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?
A. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron
B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng vị trí trong bảng tuần hoàn
C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số hạt nơtron
D. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác nhau về số nơtron
[<br>]
Nguyên tử nguyên tố X có Z=17. X có số electron độc thân ở trạng thái cơ bản là
A. 1
B. 2
C. 5
D. 3
[<br>]
Nguyên tử nguyên tố X có Z=17. X có số lớp electron là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1


[<br>]
Nguyên tử nguyên tố X có Z=17. Số electron thuộc lớp ngoài cùng của X là giá trị nào dưới đây?
A. 1
B. 2
C. 7
D. 3
[<br>]
Trong 1 nguyên tử
A. số proton luôn bằng số nơtron
B. tổng điện tích các proton và electron bằng điện tích hạt nhân
C. số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
D. tổng số proton và số nơtron được gọi là số khối
[<br>]
Người ta kí hiệu nguyên tử của một nguyên tố hoá học như sau: trong đó A là tổng số hạt
proton và nơtron, Z là số hạt proton. Những nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hoá học là
A.
B.
C.
D.
[<br>]
Cấu hình electron của ion là:
A.
B.
C.
D.
[<br>]
Nguyên tố Cs được sử dụng để chế tạo tế bào quang điện vì
A. giá thành rẻ, dễ kiếm
B. có năng lượng ion hoá thấp nhất
C. có bán kính nguyên tử lớn nhất

D. có tính kim loại mạnh nhất
[<br>]
Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố cho biết
A. số electron hoá trị và số nơtron
B. số proton trong hạt nhân và số nơtron
C. số electron trong nguyên tử và số khối
D. số electron và số proton trong nguyên tử
[<br>]
Dãy các nguyên tố có số hiệu nguyên tử nào dưới đây có tính chất hoá học tương tự kim loại
natri?
A. 12, 14, 22, 42
B. 3, 19, 37, 55
C. 4, 20, 38, 56
D. 5, 21, 39, 57
[<br>]
Cation và anion đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là . Kí hiệu của
các nguyên tố X, Y là:
A. Al và O
B. B và O
C. Al và S
D. Fe và S
[<br>]
Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang
điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. R là nguyên tử nào dưới đây?
A. Na
B. Mg
C. F
D. Ne
[<br>]
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên

tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 8. A và B là các nguyên
tố
A. Al và Br
B. Al và Cl
C. Mg và Cl
D. Si và Br
[<br>]
Nguyên tố nào dưới đây có tính chất hoá học tương tự canxi?
A. C
B. K
C. Na
D. Sr
[<br>]
Tia phóng xạ của đồng vị là:
A. tia α
B. tia β
C. tia γ
D. tia α và β
[<br>]
là nguyên tố gốc của họ phóng xạ tự nhiên uran, kết thúc của dãy này là đồng vị bền của chì
, số lần phân rã α và β là:
A. 6 lần phân rã α và 8 lần phân rã β
B. 8 lần phân rã α và 6 lần phân rã β
C. 8 lần phân rã α và 8 lần phân rã β
D. 6 lần phân rã α và 6 lần phân rã β
[<br>]
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 21. Tổng số obitan nguyên tử
của nguyên tố đó là:
A. 2
B. 4

C. 5
D. 6
[<br>]
Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp . Số electron của
nguyên tử nguyên tố X là:
A. 18
B. 24
C. 20
D. 22

×