Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án ôn tập cuối năm 12 Ban KHXHNV- THí điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.27 KB, 3 trang )

Trờng THPT Đức Thọ - GV Hồ Văn Việt Giáo án Địa Lí 12C
Tiết 69 Ngày soạn:28/04/2008
ôn tập
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá lại đựơc kiến thức về địa lí công nghiệp Việt Nam, các vấn đề phát triển và phân
bố ngành dịch vụ.
- Các vùng kinh tế ở nớc ta và vấn đề phát triển kinh tế biển, kinh tế trọng điểm.
- Ôn lại các kiến thức về biểu đồ, sử dụng at lat.
2. Kỹ năng:
- Sơ đồ hoá, hệ thông hoá
- Liên hệ, so sánh các nội dung kiến thức.
- Rèn luyện kỹ năng biểu đồ, bản đồ.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
- Bản đồ công nghiệp Việt Nam
- Bản đồ GTVT Việt Nam
- Bản đồ các vùng kinh tế
- At lat địa lí Việt Nam
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định
2. Bài cũ:
- So sánh thế mạnh và thực trạng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ với vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung KTCB
Hoạt động 1.
Gv cho học sinh nghiên cứu toàn bộ chơng
trình đã học từ đầu học kỳ II đến nay.
Yêu cầu học sinh hệ thống hoá kiến thức.
Sơ đồ hoá kiến thức địa lí công nghiệp .


Xác định trên bản đồ các nhà máy thuỷ điện,
nhiệt điện củanc?
Tại sao công nghiệp năng lợng đựơc xem là
công nghiệp trọng điểm?
Giải thích vì sao công nghiệp chế biến nông
lâm thuỷ sản và công nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng trở thành các ngành công
nghiệp trọng điểm cảu nớc ta?
1. Địa lí công nghiệp
- Công nghiệp năng lợng: là ngành công nghiệp
trọng điểm, bao gồm:
+ Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu: Khai
thác than và khai thác dầu khí.
+ Công nghiệp điện lực: Ngày càng phát triển
mạnh, bao gồm thuỷ điện và nhiệt nhiệt, trong đó
thuỷ điện chiếm 3/4.
- Công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản:
là ngành công nghiệp trọng điểm, nớc ta có nhiều
thế mạng để phát triển dựa vào nguồn nguyên liệu
phong phú, lao động dồi dào
Ngành công nghiệp này chia là 3 phân ngành:
+ Công nghiệp chế biến các sản phẩm từ trồng
trọt.
+ Công nghiệp chế biến các sản phẩm từ chăn
nuôi.
+ Công nghiệp chế biến thuỷ hải sản.
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: Tạo ra
nhiều loại hàng hoá phục vụ nhu cầu trong nớc và



Trờng THPT Đức Thọ - GV Hồ Văn Việt Giáo án Địa Lí 12C
Nêu đặc điểm công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng?
TCLT công nghiệp nớc ta bao gồm các hình
thức nào?
Xác định trên bản đồ một số hình thức đó?
xuất khẩu. Cơ cầu ngành đa dạng, bao gồm nhiều
phân ngành.
Hoạt động 2.
Dịch vụ bao gồm các ngành nào?
Phân tích các điều kiện thuận lợi phát triển
ngành giao thông vận tải nớc ta?
Xác định các tuyến giao thông đờng bộ quan
trọng ở nớc ta?
ở địa phơng em có các quốc lộ quan trọng
nào?
Tại sao giao thông vận tải đờng biển lại có
khối lợng luân chuyển lớn nhất trong các loại
hình giao thông nớc ta?
Gv thông báo.
Vai trò ngành thông tin liên lạc?
Các hình thức phát triển thông tin lien lạc n-
ớc ta?
Chứng minh hoạt động ngoại thơng nớc ta
ngày ngày có nhiều chuyển biến tích cực?
Vẽ sơ đồ phân loại tài nguyên nớc ta?
Các trung tâm du lịch lớn của nớc ta? Các
tam giác tăng trởng du lich?
2. Địa lí các ngành dich vụ
- Giao thông vận tải: nớc ta có nhiều điều kiện

thuận lợi phát triển ngành GTVT. Hiện nay nớc ta
cơ bản có đầy đủ các loại hình giao thông, tuy
nhiên sự phân bố khác nhau giữa các vùng lãnh
thổ.
+ Giao thông đờng bộ: phát triển rộng khắp với
các tuyến quốc lộ: 1A, đờng HCM, 2,
3,4,5,6,7,8,9,14,52,22,80 n ớc ta đang xây dựng
tuyến đờng nối nớc ta vói các nớc trong khu vực
qua tuyến đòng xuyên á.
+ Giao thông đờng sắt: phát triển mạnh sau khi
đất nớc thống nhất, hiện nay cơ sở vật chất có
nhiều tiến bộ, mức đọ phục vụ ngày càng cao.
+ Giao thông đơng biển: có khối lợng luân
chuyển lớn nhất.
+ Giao thông đờng sông: phát triển mạnh ở các lu
vực sông: Mê Kông - Đồng Nai, sông Hồng
sông Thái Bình, các lu vực Miền Trung
+ Giao thông đòng hàng không: phát triển ngày
càng nhanh, đựơc đầu t hiện đại hoá
+ Giao thông đờng ống: mới phát triển trong thời
gian gần đây.
- Ngành thông tin liên lạc: phát triển với tốc độ
nhanh trong thời kỳ đổi mới.
- Ngành thơng mại: Bao gồm hoạt động nội thơng
và ngoại thơng.
- Ngành du lịch: tài nguyên du lịch phong phú là
tiền đề cơ bản phát triển du lịch nớc ta.
Hoạt động 3.
Gv cho học sinh thảo thuận về các vùng kinh
tế.

Chia học sinh làm 8 nhóm học tập với nhiệm
vụ:
Thảo luận và trình bày những nét chính về
vấn đề phát triển kinh tế ở các vùng.
Nhóm 1: TDMNBB.
Nhóm 2: ĐBSH
Nhóm 3: BTB
Nhóm 4: DHNTB
Nhóm 5: Tây Nguyên
Nhóm 6: ĐNB
3. Các vấn đề phát triển kinh tế ở các vùng
a. Vùng kinh tế TDMN phía Bắc
Có nhiều thế mạnh phát triển công nghiệp, nông
nghiệp và phát triển tổng hợp kinh tế biển.
b. ĐBSH
Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, hội tụ
nhiều thế mạnh phát triển kinh tế. Tuy nhiên hiện
nay sức ép dân số quá lớn, vấn đề chuyển dịch cơ
cấu kinh tế còn chậm.
c. BTB và DHNTB
Đây là 2 vùng kinh tế có vị trí là cầu nối Bắc
Nam, địa hình hẹp ngang kéo dài, phía Tây là dãy


Trờng THPT Đức Thọ - GV Hồ Văn Việt Giáo án Địa Lí 12C
Nhóm 7: ĐBSCL
Nhóm 8: Vấn đề phát triển kinh tế biển và
các vùng kinh tế trọng điểm.
Trờng Sơn, phía Đông là vùng biển rộng lớn.
Vấn đề phát triển của vùng là hình thành cơ cấu

kinh tế N L NN và xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thông vận tải.
d. Tây Nguyên
Có thế mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm,
lâm nghiệp và phát triển thuỷ điện kết hợ thuỷ lợi.
Thuy nhiên khó khăn của vùng hiện nay là cơ sở
vật chất còn yếu, thiếu, thiếu lao động đặc biệt là
lao động lành nghề.
Hoạt động 4.
Học sinh trình bày về các đặc điểm chủ yếu
về 7 vùng kinh tế và sự phát triển kinh tế
biển và các vùng kinh tế trọng điểm.
Gv nhắc lại các ý chính.
Hoạt động 5.
Gv hớng dẫn học sinh phân tích các bảng số
liệu của một số bài tập trong SGK.
Làm các bài tập về giao thông vận tải, công
nghiệp.
Gv hớng dẫn hs khai thác kiến thức về công
nghiệp và dịch vụ nớc ta trong at lat.
4. Kỹ năng
- Phân tích bảng số liệu
- Biểu đồ miền
- Biểu đồ đờng biểu diễn
- Biểu đồ tròn.
- Sử dụng at lat địa lí Việt Nam
4. Cũng cố - đánh giá.
- Gv cũng cố lại và dặn dò chuẩn bị kiểm tra học kỳ II.
- Gv đánh giá học sinh và cho điểm các học sinh nắm bài chắc thông qua kết quả làm viẹc của học
sinh.




×