Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Thuế chống bán phá giá ở một số nước thành viên WTO và một số gợi ý cho Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.91 KB, 17 trang )

đại học quốc gia hà nội
tr-ờng đại học kinh tế
---------- ---------

mai quỳnh ph-ơng

thuế chống bán phá giá ở một số n-ớc thành
viên WTO và một số gợi ý cho Việt Nam

Chuyên ngành: Kinh tế thế giới và QHKTQT
Mã số: 60 31 07

Tóm tắt luận văn thạc sĩ Kinh tế


Hà nội - 2009
Mục lục

Danh mục viết tắt
Danh mục các bảng và hình vẽ
Trang
Mở đầu.....................................................................................................

1

CHƯƠNG 1. Tổng quan về bán phá giá, thuế chống bán phá
giá và Hiệp định chống bán phá giá của WTO............................

8

1.1. Một số vấn đề chung về bán phá giá và thuế chống bán phá giá.



8

1.1.1. Khái niệm bán phá giá và ý nghĩa kinh tế của bán phá giá............

8

1.1.1.1.Khái niệm bán phá giá..................................................................

8

1.1.1.2. Tác động của việc bán phá giá.....................................................

9

1.1.2. Khái niệm và vai trò của thuế chống bán phá giá...........................

13

1.1.2.1. Khái niệm thuế chống bán phá giá............................................

13

1.1.2.2. Vai trò của thuế chống bán phá giá...........................................

14

1.1.3. Các giai đoạn điều tra chống bán phá giá và các bên tham gia
chính..........................................................................................................


15

1.1.3.1. Các bên tham gia chính vào điều tra chống bán phá giá..............

15

1.1.3.2. Các giai đoạn điều tra chống bán phá giá....................................

17

1.2. Hiệp định chống bán phá giá của WTO.........................................

18

1.2.1. Giới thiệu về Hiệp định chống bán phá giá của WTO....................

18

1.2.2. Những quy định trong Hiệp định chống bán phá giá của WTO......

19

1.2.2.1. Xác định việc bán phá giá............................................................

19

1.2.2.2. Xác định thiệt hại.........................................................................

21


1.2.2.3. Ngành sản xuất trong n-ớc..........................................................

23

1.2.2.4. Nộp đơn yêu cầu tiến hành điều tra chống bán phá giá...............

24


1.2.2.5. Thu thập thông tin........................................................................

25

1.2.2.6. áp dụng biện pháp tạm thời.........................................................

27

1.2.2.7. Cam kết giá..................................................................................

28

1.2.2.8. áp dụng thuế và thu thuế chống bán phá giá...............................

29

1.2.2.9. Truy thu thuế................................................................................

31

1.2.2.10. Rà soát........................................................................................


32

1.2.2.11. Thông báo công khai và giải thích các kết luận........................

32

1.2.2.12. Cơ chế khiếu kiện độc lập..........................................................

34

1.2.2.13. Chống bán phá giá thay mặt n-ớc thứ ba...................................

34

1.2.2.14. Thành viên đang phát triển.........................................................

34

1.2.2.15. ủy ban chống bán phá giá..........................................................

34

1.2.2.16. Trao đổi và giải quyết tranh chấp...............................................

35

1.2.2.17. Giải quyết cuối cùng..................................................................

35


Ch-ơng 2. Kinh nghiệm áp dụng thuế chống bán phá giá
tại một số n-ớc thành viên của WTO...........................................

36

2.1. Tình hình áp dụng thuế chống bán phá giá trên thế giới.............

36

2.1.1. Tình hình áp dụng thuế chống bán phá giá ở các n-ớc phát triển...

37

2.1.2. Tình hình áp dụng thuế chống bán phá giá ở các n-ớc đang phát
triển...........................................................................................................

38

2.2. So sánh kinh nghiệm áp dụng thuế chống bán phá giá tại một
số n-ớc thành viên của WTO.................................................................

39

2.2.1. So sánh các giai đoạn điều tra chống bán phá giá và bảo vệ trong
vụ kiện chống bán phá giá.........................................................................

39

2.2.1.1. Các giai đoạn điều tra chống bán phá giá....................................


39

2.2.1.2. Bảo vệ trong quá trình điều tra chống bán phá giá......................

51

2.2.2. So sánh khung pháp lý chống bán phá giá......................................

53

2.2.2.1. Hệ thống pháp luật về chống bán phá giá...................................

53

2.2.2.2. Quy định các loại mẫu, bảng biểu và h-ớng dẫn chủ yếu trong


quá trình điều tra chống bán phá giá.........................................................

60

2.2.2.3. Bộ máy tổ chức chống bán phá giá..............................................

63

2.2.3. Tổ chức nguồn nhân lực và vấn đề liên quan đến nguồn tài chính
cho quá trình điều tra chống bán phá giá..................................................

66


2.2.3.1. Tổ chức nguồn nhân lực...............................................................

66

2.2.3.2. Vấn đề tài chính...........................................................................

67

2.3. Đánh giá chung về tình hình áp dụng thuế chống bán phá giá
tại một số nước thành viên của WTO..

73

Ch-ơng 3. Một số gợi ý liên quan đến việc áp dụng thuế
chống bán phá giá ở Việt Nam........................................................

75

3.1. Những vấn đề đặt ra với Việt Nam khi phải đối mặt với tranh
chấp bán phá giá.....................................................................................

75

3.2. Khả năng áp dụng thuế chống bán phá giá ở Việt Nam...............

82

3.2.1. Các quy định hiện tại của Việt Nam liên quan đến thuế chống
bán phá giá................................................................................................


82

3.2.2. Tác động bảo hộ của việc áp dụng thuế chống bán phá giá đối với
sản xuất trong n-ớc...................................................................................

83

3.2.3. Tình hình phát triển kinh tế của Việt Nam và vấn đề áp dụng thuế
chống bán phá giá.............................................................................

84

3.2.4. Một số vấn đề liên quan tới áp dụng thuế chống bán phá giá ở
Việt Nam...................................................................................................

86

3.2.5. Kiến nghị về việc áp dụng thuế chống bán phá giá tại Việt Nam...

88

3.3. Gợi ý một số giải pháp liên quan tới việc áp dụng thuế chống
bán phá giá ở Việt Nam..........................................................................

89

3.3.1. Hoàn thiện khung pháp lý về chống bán phá giá............................

90


3.3.1.1. Quy định biểu mẫu và cẩm nang h-ớng dẫn................................

90

3.3.1.2. Tổ chức chính quyền và t- pháp..................................................

92


3.3.1.3. Lợi ích xã hội trong việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá..

92

3.3.2. Tổ chức nguồn nhân lực và vấn đề liên quan đến nguồn tài chính
cho quá trình điều tra chống bán phá giá..................................................

93

3.3.2.1. Tổ chức nguồn nhân lực .............................................................

93

3.3.2.2. Nguồn tài chính cho quá trình điều tra chống bán phá giá..........

94

Kết luận ................................................................................................... 96
Danh mục tài liệu tham khảo



Danh mục các bảng và hình vẽ
Trang
Hình 1.1. Tác động của việc bán phá giá.................................................

8

Hình 1.2. Tác động của thuế chống bán phá giá......................................

13

Bảng 2.1. Thời hạn trong các giai đoạn điều tra (Hiệp định chống bán
phá giá của WTO).....................................................................................

41

Bảng 2.2. Thời hạn trong các giai đoạn điều tra của Hoa Kỳ...................

42

Bảng 2.3. Thời hạn trong các giai đoạn điều tra của úc...........................

43

Bảng 2.4. Thời hạn trong các giai đoạn điều tra của ấn Độ.....................

43

Bảng 2.5. Thời hạn điều tra của một số n-ớc...........................................


44

Bảng 2.6. Bảng xác định giá thông th-ờng tại một số n-ớc.....................

54

Bảng 2.7. Thuế chống bán phá giá dựa trên các yếu tố nào?...................

56

Bảng 2.8. Nguồn tài chính trong giai đoạn bảo vệ chống bán phá giá.....

68

Bảng 2.9. Nguồn tài chính cho giai đoạn khởi kiện chống bán phá giá...

70


mở đầu
1. Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài
Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hóa, Việt Nam đã
tham gia nhiều tổ chức kinh tế và th-ơng mại quốc tế và khu vực nh- Hiệp hội
các quốc gia Đông Nam á (ASEAN) và Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
(AFTA) năm 1995, Diễn đàn Hợp tác á - Âu (ASEM) năm 1996, Diễn đàn
hợp tác Kinh tế Châu á - Thái Bình D-ơng (APEC) năm 1998, ký Hiệp định
Th-ơng mại song ph-ơng với Hoa Kỳ năm 2000. Tháng 11 năm 2006, Việt
Nam đ-ợc kết nạp là thành thành viên của Tổ chức Th-ơng mại Thế giới
(WTO). Đây là một mốc quan trọng, đánh dấu quá trình hội nhập sâu hơn của
nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế thế giới.

Việc gia nhập WTO sẽ mang lại cho Việt Nam nhiều cơ hội, trong đó
cơ hội lớn nhất đó là các doanh nghiệp Việt Nam có thể tăng khả năng tiêu
thụ hàng hóa, dịch vụ nhờ việc mở rộng các thị tr-ờng ngoài n-ớc. Bên cạnh
đó chúng ta còn có cơ hội tiếp cận các nguồn hàng, dịch vụ đa dạng, phong
phú với giá cạnh tranh của các n-ớc khác nhau trên thế giới, đặc biệt là máy
móc, trang thiết bị kỹ thuật cao cấp và các yếu tố đầu vào. Bên cạnh cơ hội,
Việt Nam cũng phải đối mặt với rất nhiều thách thức. Sự thách thức lớn nhất
mà Việt Nam phải đ-ơng đầu đó là sự cạnh tranh gay gắt giữa hàng hóa trong
n-ớc với hàng hóa n-ớc ngoài. Trở thành thành viên của WTO, Việt Nam
buộc phải thực hiện lộ trình cắt giảm hàng rào thuế quan và phi thuế quan, mở
cửa cho hàng hóa n-ớc ngoài vào Việt Nam. Đã đến lúc Việt Nam phải tính
đến tr-ờng hợp các doanh nghiệp n-ớc ngoài muốn chiếm lĩnh thị tr-ờng Việt
Nam bằng cách bán phá giá các sản phẩm xuất khẩu của họ vào thị tr-ờng
Việt Nam.


Những năm tr-ớc đây nếu hàng nhập khẩu vào Việt Nam bị bán phá giá
gây ra thiệt hại cho các nhà sản xuất các mặt hàng cùng loại trong n-ớc thì
trong những năm tới lại còn gây ra những tổn thất lớn hơn do khi đó hàng rào
bảo hộ bằng các biện pháp hạn chế định l-ợng sẽ biến mất, đồng thời thuế
suất thuế nhập khẩu bị giảm xuống. Vì vậy, chúng ta phải nghiên cứu và áp
dụng các công cụ bảo hộ mới phù hợp với quy định của WTO, trong đó có
thuế chống bán phá giá.
Thuế chống bán phá giá đ-ợc áp dụng ở Canada vào năm 1904 và ngày
càng đ-ợc áp dụng rộng rãi không chỉ ở các n-ớc phát triển mà cả ở những
n-ớc đang phát triển. Đây là công cụ bảo vệ hiệu quả hàng sản xuất trong
n-ớc khi phải cạnh tranh với hàng nhập khẩu bị bán phá giá.
Mặc dù Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất,
nhập khẩu số 04/1998/QH 10 ngày 25/05/1998 cho phép áp dụng thuế bổ
sung đối với hàng nhập khẩu bị bán phá giá vào Việt Nam, Quyết định số

46/2001/QĐ-TTg của Thủ t-ớng chính phủ ngày 04/04/2001 cũng xây dựng
nguyên tắc áp dụng thuế chống bán phá giá năm 2001, Pháp lệnh của ủy ban
Th-ờng vụ Quốc hội số 20/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/04/2004 quy định
về việc chống bán phá giá hàng nhập khẩu vào Việt Nam, Nghị định của
Chính phủ số 90/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 h-ớng dẫn chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh chống bán phá giá hàng nhập khẩu vào Việt Nam
nh-ng cho đến nay Việt Nam ch-a áp dụng tr-ờng hợp thuế chống bán phá
giá nào. Trong khi đó nhiều n-ớc trên thế giới, kể cả các n-ớc phát triển và
đang phát triển đã khởi kiện và áp dụng rất thành công thuế chống bán phá giá
đối với hàng nhập khẩu vào n-ớc họ, giúp bảo vệ và mang lại lợi ích to lớn
cho các ngành sản xuất trong n-ớc. Đã đến lúc Việt Nam cần phải áp dụng
thuế chống bán phá giá đối với hàng nhập khẩu vào Việt Nam, đặc biệt trong
bối cảnh Việt Nam vừa đ-ợc kết nạp là thành viên của WTO vào tháng
11/2006. Việt Nam là n-ớc đi sau, ch-a từng có kinh nghiệm trong việc áp


dụng thuế chống bán phá giá. Việc nghiên cứu kinh nghiệm áp dụng của các
n-ớc đi tr-ớc và rút ra những bài học trong quá trình xây dựng, hoàn thiện và
thực thi các quy định trong lĩnh vực chống bán phá giá là thực sự cần thiết đối
với Việt Nam.
Với các lý do nêu trên và căn cứ vào tình hình nghiên cứu đề tài trong
và ngoài n-ớc, chúng tôi đề xuất nghiên cứu đề tài Thuế chống bán phá giá ở
một số nước thành viên WTO và một số gợi ý cho Việt Nam.
2. Tình hình nghiên cứu
Trong những năm gần đây, vấn đề áp dụng thuế chống bán phá giá là
một vấn đề đ-ợc nhiều học giả trong và ngoài n-ớc nghiên cứu. Tuy nhiên
phần lớn các nghiên cứu chủ yếu trình bày d-ới dạng đơn lẻ, ch-a có sự so
sánh một cách tổng quát việc áp dụng thuế chống bán phá giá tại một số n-ớc.
Sau khi Việt Nam bị Mỹ kiện bán phá giá một số mặt hàng thủy sản, đã
có một số công trình nghiên cứu trong n-ớc về kinh nghiệm áp dụng thuế

chống bán phá giá tại một số n-ớc tiêu biểu. Nhóm tác giả của Bộ Th-ơng mại
(nay là Bộ Công thương) với Dự án Việt Nam hội nhập vào nền kinh tế thế
giới: Nâng cao năng lực trong lĩnh vực chống bán phá giá phân tích thực
trạng áp dụng thuế chống bán phá giá tại một số n-ớc, từ đó gợi ý một số giải
pháp cho việc áp dụng thuế chống bán phá giá ở Việt Nam. Tuy nhiên, công
trình này trình bày kinh nghiệm áp dụng thuế chống bán phá giá của một số
n-ớc vẫn còn dàn trải, do vậy những gợi ý đ-a ra ch-a thực sự có tính thuyết
phục cao.
Tác giả Hoàng Tích Phúc cùng nhóm tác giả của Vụ hợp tác đa biên
Bộ Th-ơng mại (nay là Bộ Công th-ơng) với đề tài khoa học Cơ sở khoa học
áp dụng biện pháp chống bán phá giá ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế đã đưa ra những luận chứng khẳng định sự cần thiết của việc
áp dụng thuế chống bán phá giá ở Việt Nam trong bối cảnh Việt Nam thực sự
hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Nghiên cứu cũng đ-a ra một số gợi ý cho


việc áp dụng thuế chống bán phá giá ở Việt Nam. Tuy nhiên, những gợi ý trên
ch-a thực sự dựa trên nghiên cứu kinh nghiệm của các n-ớc đi tr-ớc.
Nhóm tác giả của VCCI với đề tài Hệ thống ngắn gọn về WTO và các
cam kết gia nhập của Việt Nam: Phá giá và thuế chống bán phá giá nghiên
cứu về sự cần thiết áp dụng thuế chống bán phá giá ở Việt Nam khi Việt Nam
đã trở thành thành viên chính thức của WTO. Trong nghiên cứu của mình,
nhóm tác giả cũng đ-a ra một số gợi ý cho việc áp dụng thuế chống bán phá
giá ở Việt Nam. Tuy nhiên, cũng giống nh- nghiên cứu trên, những gợi ý mà
nhóm tác giả đ-a ra hoàn toàn dựa trên mặt lý thuyết, dựa vào những cam kết
của Việt Nam khi ra nhập WTO mà ch-a tính đến kinh nghiệm thực tiễn mà
các n-ớc đi tr-ớc đã làm đ-ợc.
Một số đề tài khác của các tác giả Bộ Thủy sản có đề cập đến sự cần
thiết phải nghiên cứu kinh nghiệm đối phó với các vụ kiện chống bán phá giá
của các n-ớc trên thế giới khi Việt Nam liên tục phải đối đầu với các vụ kiện

của Mỹ. Tuy nhiên, những công trình này mới chỉ xuất phát trên cơ sở nhu cầu
thực tế của ngành thủy sản Việt Nam trong một giai đoạn ngắn nhất định.
Bên cạnh đó, một số nghiên cứu ở dạng các bài báo chuyên ngành nhNhững giải pháp giúp các doanh nghiệp Việt Nam đối phó với các vụ kiện
chống bán phá giá, Tạp chí th-ơng mại, (số 10/2005), đã phân tích những
khó khăn của các doanh nghiệp Việt Nam thiếu kinh nghiệm nh-ng lại phải
liên tục đối mặt với các vụ kiện chống bán phá giá của Mỹ, đã gợi ý một số
giải pháp giúp các doanh nghiệp Việt Nam tuy nhiên mới chỉ dừng lại ở các
giải pháp đối phó với các vụ kiện đơn giản; Rà soát các quy định của Pháp
luật Việt Nam về chống bán phá giá, chống trợ cấp, trợ cấp và cạnh tranh với
cam kết của Việt Nam trong WTO của tác giả Nguyễn Thị Thu Trang VCCI cũng phân tích và gợi ý một số chỉnh sửa về pháp lý của Việt Nam đối
với vấn đề áp dụng thuế chống bán phá giá. Tuy nhiên, những gợi ý này vẫn


rất nhỏ hẹp, mới chỉ dừng ở một khía cạnh của vấn đề áp dụng thành công
thuế chống bán phá giá.
Một số nghiên cứu của các học giả nước ngoài như Xu h-ớng và các
yếu tố tạo nên các hành động chống bán phá giá, một quan điểm toàn cầu
(2003) của tác giả Aradhna Aggarwal đã đ-a ra cái nhìn toàn cảnh về việc cần
thiết áp dụng thuế chống bán phá giá với tất cả các n-ớc khi hội nhập sâu vào
nền kinh tế thế giới; Việt Nam gia nhập WTO: Phân tích thuế quan, Ngành
và trợ cấp (2005) của hai tác giả Loard Montague và Nguyễn Trường Sơn đã
đ-a ra những phân tích đối với Việt Nam khi phải làm quen với các loại thuế
mới, trong đó có thuế chống bán phá giá.
Các nghiên cứu đề cập đến việc Việt Nam cần thiết phải áp dụng thuế
chống bán phá giá khi Việt Nam đang trong quá trình hội nhập sâu hơn vào
nền kinh tế thế giới. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên vẫn còn sơ bộ, chủ yếu
đ-a ra lý thuyết và các số liệu thống kê trong từng giai đoạn của các n-ớc trên
thế giới. Vì vậy, việc bổ sung và phát triển những vấn đề còn ch-a nghiên cứu
hoặc nghiên cứu một cách đơn giản, riêng rẽ đối với vấn đề áp dụng thuế
chống bán phá giá ở Việt Nam là mục tiêu của luận văn.

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu so sánh kinh nghiệm áp dụng thuế chống bán phá
giá của một số n-ớc tiêu biểu là thành viên của WTO nhằm gợi ý một số giải
pháp cho việc áp dụng thuế chống bán phá giá ở Việt Nam.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đ-ợc mục tiêu nghiên cứu, luận văn thực hiện một số nhiệm vụ
nghiên cứu cụ thể sau:
- Nghiên cứu một số vấn đề lý luận liên quan đến phá giá và thuế chống
bán phá giá.


- Nghiên cứu so sánh kinh nghiệm áp dụng thuế chống bán phá giá của
một số n-ớc thành viên của WTO dựa trên các tiêu chí so sánh quá trình điều
tra chống bán phá giá và bảo vệ trong quá trình điều tra chống bán phá giá, so
sánh khung pháp lý chống bán phá giá, so sánh việc tổ chức nguồn nhân lực
và các vấn đề tài chính liên quan cho quá trình điều tra chống bán phá giá.
- Gợi ý một số giải pháp đối với việc áp dụng thuế chống bán phá giá ở
Việt Nam.
4. Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối t-ợng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu quy định thuế chống bán phá giá trong Tổ chức
th-ơng mại thế giới WTO, tình hình áp dụng thuế chống bán phá giá trên thế
giới thời gian qua, kinh nghiệm áp dụng thuế chống bán phá giá của một số
n-ớc tiêu biểu là thành viên của WTO.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Luận văn chỉ nghiên cứu những quy định về thuế chống bán phá giá
trong WTO và việc áp dụng thuế chống bán phá giá ở một số n-ớc thành viên
của WTO, cụ thể là Hoa Kỳ, úc và ấn Độ.
- Thời gian nghiên cứu đ-ợc giới hạn từ năm 1995 đến năm 2008, có

tính đến những văn bản pháp luật mới trong thời gian gần đây.
5. Ph-ơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng ph-ơng pháp nghiên cứu duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử, và một số ph-ơng pháp nghiên cứu chung trong lĩnh vực kinh tế
nh- phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh và dự báo.
6. Đóng góp mới của luận văn
- Làm rõ những điểm chung và những điểm riêng trong việc áp dụng
thuế chống bán phá giá của một số n-ớc, từ đó rút ra một số bài học hữu ích
đối với việc áp dụng thuế chống bán phá giá ở Việt Nam.


- Gợi ý một số giải pháp cho việc áp dụng thuế chống bán phá giá ở
Việt Nam.

7. Bố cục của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, bảng biểu và danh mục
tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn đ-ợc kết cấu gồm 3 ch-ơng:
Ch-ơng 1: Tổng quan về bán phá giá, thuế chống bán phá giá và hiệp
định chống bán phá giá của WTO.
Ch-ơng 2: Kinh nghiệm áp dụng thuế chống bán phá giá tại một số
n-ớc thành viên của WTO.
Ch-ơng 3: Một số gợi ý liên quan đến việc áp dụng thuế chống bán phá
giá ở Việt Nam.


Ch-ơng 1. Tổng quan về bán phá giá, thuế chống
bán phá giá và Hiệp định chống bán phá giá của WTO
1.1. Một số vấn đề chung về bán phá giá và thuế chống bán phá giá
1.1.1. Khái niệm bán phá giá và ý nghĩa kinh tế của việc bán phá giá
1.1.1.1. Khái niệm bán phá giá

Trong ngôn ngữ tiếng việt, bán phá giá thường được hiểu là hành
động bán một mặt hàng với giá thấp hơn giá hiện hành của mặt hàng đó trên
thị tr-ờng, làm cho những ng-ời khác phải hạ giá bán. Nh- vậy ở đây có sự so
sánh về giá trên cùng một thị tr-ờng. Tuy nhiên, khái niệm bán phá giá trong
th-ơng mại quốc tế có hàm ý so sánh về giá ở hai thị tr-ờng khác nhau: thị
tr-ờng n-ớc nhập khẩu và thị tr-ờng n-ớc xuất khẩu, mặc dù giá bán ở thị
tr-ờng tiêu thụ (n-ớc nhập khẩu) có thể không khác nhau, thậm chí có thể xảy
ra tr-ờng hợp giá bán cao hơn giá hiện hành.
Bán phá giá đ-ợc định nghĩa dựa trên các khái niệm sau:
Theo Khoản 1, Điều VI của GATT 1994: ... bán phá giá, là cách hàng
hóa của một n-ớc đ-ợc đ-a vào thị tr-ờng của n-ớc khác với mức giá thấp
hơn giá trị thông th-ờng của hàng hóa,.... [11]
Theo Điều 2.1, ADA: .., một hàng hóa đ-ợc coi là bị bán phá giá, có
nghĩa là đ-ợc đ-a vào thị tr-ờng của n-ớc khác ở mức giá thấp hơn giá trị
thông th-ờng, nếu giá xuất khẩu của một hàng hóa đ-ợc xuất khẩu từ một
n-ớc sang n-ớc khác thấp hơn giá có thể so sánh đ-ợc, trong điều kiện th-ơng
mại thông th-ờng, là giá của hàng hóa t-ơng tự đ-ợc bán để tiêu dùng tại
n-ớc xuất khẩu đó. [11]
Theo Điều 3.1, Pháp lệnh Chống phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt
Nam (Pháp lệnh): Hàng hóa có xuất xứ từ n-ớc hoặc vùng lãnh thổ bị coi là


bán phá giá khi nhập khẩu vào Việt Nam nếu hàng hóa đó đ-ợc bán với giá
thấp hơn giá thông th-ờng.... [16]
Nh- vậy, nhìn chung các quan niệm quốc tế nói chung và quan niệm
của Việt Nam nói riêng đều thống nhất quan điểm cho rằng hiện tượng bán
phá giá xảy ra khi hàng hóa xuất khẩu được bán sang một nước khác với giá
thấp hơn giá bán tại thị tr-ờng nội địa (của n-ớc xuất khẩu). Nếu đọc l-ớt qua,
định nghĩa này thật đơn giản, chỉ việc so sánh giữa giá xuất khẩu với giá bán
tại nội địa, nếu giá xuất khẩu thấp hơn giá nội địa tức là có sự bán phá giá.

Tuy nhiên, sự việc lại không đơn giản chút nào khi một loạt câu hỏi đ-ợc đặt
ra cần giải quyết khi so sánh giá để đảm bảo sự chính xác và công bằng: giá
nội địa là giá nào? Là giá bán buôn hay giá bán lẻ? Giá xuất khẩu là giá nào?
v.v...
1.1.1.2. Tác động của việc bán phá giá
Tác động của việc bán phá giá đ-ợc đánh giá một cách đơn giản theo
hình d-ới đây. Tr-ớc khi có việc hàng của n-ớc khác đ-ợc bán vào thị tr-ờng
một n-ớc với giá thấp hơn giá hiện hành, cung và cầu mặt hàng đó cân bằng ở
điểm E, với giá P1 và l-ợng tiêu thụ Q1, hoàn toàn là hàng sản xuất trong
n-ớc. Tuy nhiên, khi có nguồn hàng n-ớc ngoài bán với giá thấp hơn là P2,
l-ợng tiêu thụ tăng lên Q2, trong đó l-ợng hàng sản xuất trong n-ớc giảm
xuống chỉ còn Q2, l-ợng hàng nhập khẩu là Q2 - Q2
Từ hình này cho thấy thặng d- của ng-ời tiêu dùng tăng thêm một
l-ợng bằng diện tích hình thang ABDE, trong khi đó thặng d- của nhà sản
xuất trong n-ớc giảm một l-ợng bằng diện tích hình thang ABCE. Nh- vậy,
có thể thấy tác động của việc bán phá giá là: gây thiệt hại cho ngành sản xuất
nội địa nh-ng lại mang lại lợi ích cho ng-ời tiêu dùng. Về tổng thể, toàn xã
hội đ-ợc lợi bằng diện tích tam giác CDE.


Xuất phát từ thành kiến cố hữu, việc bán phá giá thường được coi là
có tác động tiêu cực, th-ờng vì lý do làm giảm lợi nhuận của những ng-ời bán
hàng khác hoặc gây thiệt hại cho các nhà sản xuất cùng một mặt hàng của
n-ớc nhập khẩu, cho nên ng-ời ta th-ờng tìm biện pháp để chống lại hành
động này. Tuy nhiên, cần phải có sự phân tích thấu đáo bản chất của mọi
tr-ờng hợp bán phá giá để xem có phải mọi hành động bán phá giá đều có hại
hay không để từ đó có biện pháp đối phó thích ứng.
Có thể hình dung các tr-ờng hợp bán phá giá sau đây:
Thứ nhất, giá xuất khẩu thấp hơn giá thị tr-ờng nội địa n-ớc xuất khẩu
nh-ng vẫn cao hơn chi phí sản xuất;

Thứ hai, giá xuất khẩu thấp hơn chi phí sản xuất và tất nhiên là thấp
hơn giá thị tr-ờng trong n-ớc. Trong tr-ờng hợp này còn có thể xảy ra một số
tình huống khác nhau, tùy thuộc vào định nghĩa chi phí sản xuất: chi phí bình
quân hay chi phí biên.
- Tr-ờng hợp thứ nhất: giá xuất khẩu thấp hơn giá thị tr-ờng nội địa
nh-ng cao hơn chi phí sản xuất.
Tr-ờng hợp này có thể xảy ra khi một hãng chiếm vị thế độc quyền
hoặc gần nh- độc quyền ở thị tr-ờng nội địa xuất phát từ điều kiện tự nhiên
hoặc do đ-ợc h-ởng lợi thế từ hàng rào th-ơng mại, nh-ng phải cạnh tranh ở
thị tr-ờng n-ớc xuất khẩu. Trong tr-ờng hợp này, vì mục đích tối đa hóa lợi
nhuận, hãng đó sẽ lợi dụng vị thế độc quyền của mình để ấn định giá bán
trong n-ớc cao hơn, chừng nào thị tr-ờng đó còn chấp nhận đ-ợc. Trong khi
đó, do phải cạnh tranh ở thị tr-ờng n-ớc xuất khẩu, hãng đó chỉ có thể bán với
giá đang tồn tại ở thị tr-ờng đó. Nh- vậy đã xảy ra hiện t-ợng bán phá giá nhđịnh nghĩa ở trên.
Nếu việc bán phá giá này không làm giá ở thị tr-ờng n-ớc nhập khẩu
thay đổi (do cạnh tranh ở đây hoàn hảo), sẽ không làm ảnh h-ởng đến lợi ích
của n-ớc nhập khẩu, và vì thế sẽ không cần phải có biện pháp chống lại.


Tuy nhiên, nếu việc bán phá giá này xảy ra với một l-ợng lớn và trong
thời gian dài, làm giảm giá ở thị tr-ờng n-ớc nhập khẩu, sẽ gây tác động đến
lợi ích của n-ớc nhập khẩu. Ng-ời tiêu dùng sẽ đ-ợc lợi từ giá thấp, nh-ng
ng-ợc lại các nhà sản xuất và công nhân trong ngành công nghiệp đó sẽ bị
thiệt hại vì lợi nhuận và l-ơng bị giảm. Lợi ích cuối cùng của n-ớc nhập khẩu
phụ thuộc vào việc lợi ích của ng-ời tiêu dùng có lớn hơn thiệt hại của ng-ời
sản xuất và công nhân hay không.
Ngay cả trong tr-ờng hợp về tổng thể n-ớc nhập khẩu bị thiệt hại cũng
khó có lý do để áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với hàng hóa của
hãng đó nhằm khắc phục thiệt hại bởi vì hãng đó có thể lập luận rằng do điều
kiện thị tr-ờng của n-ớc nhập khẩu là cạnh tranh, bất kỳ hãng nào cũng có thể

tham gia thị tr-ờng đó và làm cho giá giảm xuống. Tuy nhiên, để khắc phục



×