<A>. Ozon
T64: OZON V HIDROPEOXIT
O
2
và O
3
là 2 dạng thù hình của nguyên tố oxi
I. Cấu tạo phân tử của ozon
O
O
O
O
O
O
LK cho-
nhận
LK cộng
hoá trị
LK đơn cho - nhận kém bền hơn lk đôi ->phân
tử ozon kém bền hơn phân tử oxi
II. Tính chất của ozon
- Là chất:
- t
o
hl
:
- Độ tan :
1.Tính chất vật lý
khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt
= -112
o
C, ozon lỏng có màu xanh đậm
100ml nước ở 0
o
C hoà tan được 49 ml
khí ozon (gấp 16 lần oxi)
2. Sự tạo thành O
3
3O
2
2o
3
uv
3. Tính chất hoá học.
O
3
kém bền, dễ phân huỷ
O
nguyên tử sinh ra có tính oxi hoá mạnh hơn O
2
-> O
3
có tính oxi hoá mạnh, mạnh hơn O
2
O
3
O
2
O +
hv
a). Với kim loại
Ag + O
3
Ag
2
O + O
2
: O
3
oxi hoá hầu hết các kim loại
(trừ Au và Pt)
t
o
thường
Ag
0
Ag
+1
O
3
1e
+
2e
+
O
-2
O
2
+
x
1
x
2
2
+1
-2
0
0
0
b). Víi hîp chÊt
BiÕn sunfua thµnh sunfat
Rîu bèc ch¸y khi tiÕp xóc víi O
3
PbS PbSO
4
+
O
2
O
3
+
4
4
O
3
oxi ho¸ ion I
-
thµnh I
2
trong dung
dÞch (cßn O
2
th× kh«ng)
KI
+
O
2
O
3
H
2
O I
2
KOH+
+
+
2 2
-1
+6
-2
-20 0
-2
0
III.ứng dụng
Làm sạch không khí (lượng lớn gây độc
cho người)
Tẩy trắng (tinh bột, dầu ăn)
Khử trùng, khử mùi, bảo quản hoa quả
Chữa sâu răng
Bảo vệ trái đất, ngăn cản tia tử ngoại