Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Nghiên cứu xây dựng phần mềm và cơ sở dữ liệu về hoạt động khoa học và công nghệ của Bộ Giáo dục và Đào tạo (NCKH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.67 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

BÁO CÁO TỔNG KẾT
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM VÀ CƠ SỞ DỮ
LIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Mã số: B2014-TN06-06NV

Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Nguyễn Duy Minh

Thái Nguyên, năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

BÁO CÁO TỔNG KẾT
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM VÀ CƠ SỞ DỮ
LIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Mã số: B2014-TN06-06NV

Xác nhận của cơ quan chủ trì nhiệm vụ
(ký, họ tên, đóng dấu)



Chủ nhiệm nhiệm vụ

TS. Nguyễn Duy Minh

Thái Nguyên, năm 2017


i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ

TT
1

2

3

4

5

6

7

8


9

Đơn vị công tác và
lĩnh vực chuyên môn
Đơn vị công tác: Trường Đại học Công
TS. Nguyễn Duy Minh nghệ thông tin và Truyền thông
Chuyên môn: CNTT
Đơn vị công tác: Trường Đại học Công
TS. Đặng Thị Oanh
nghệ thông tin và Truyền thông
Chuyên môn: CNTT
Đơn vị công tác: Trường Đại học Công
ThS. Bùi Thị Thanh
nghệ thông tin và Truyền thông
Xuân
Chuyên môn: CNTT
Đơn vị công tác: Trường Đại học Công
KS. Trịnh Minh Đức
nghệ thông tin và Truyền thông
Chuyên môn: CNTT
Đơn vị công tác: Trường Đại học Công
ThS. Dương Thị Nhung nghệ thông tin và Truyền thông
Chuyên môn: CNTT
Đơn vị công tác: Trường Đại học Công
ThS. Đinh Đức Hoàng nghệ thông tin và Truyền thông
Chuyên môn: CNTT
Đơn vị công tác: Trường Đại học Công
KS. Lương Thị Hoàng
nghệ thông tin và Truyền thông

Dung
Chuyên môn: CNTT
Đơn vị công tác: Trường Đại học Công
KS. Lê Mạnh Linh
nghệ thông tin và Truyền thông
Chuyên môn: CNTT
Đơn vị công tác: Trường Đại học Bách
TS. Vũ Thành Nam
khoa Hà Nội
Chuyên môn: CNTT
Họ và tên

Ghi chú


ii

ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH
Tên đơn vị
trong và ngoài nƣớc

Nội dung phối hợp nghiên cứu

Xác định yêu cầu bài toán, cung cấp số
Vụ Khoa học, Công nghệ liệu, tài liệu có liên quan, kiểm tra,
và Môi trường – Bộ đánh giá phần mềm.
GD&ĐT
Tham gia xử lý số liệu đầu vào phục vụ
việc xây dựng CSDL
Trường Đại học Bách Kiểm tra, đánh giá và thử nghiệm phần

khoa Hà Nội
mềm
Trường Đại học Mỏ - Kiểm tra, đánh giá và thử nghiệm phần
Địa chất
mềm
Viện Khoa học Giáo dục Kiểm tra, đánh giá và thử nghiệm phần
Việt Nam
mềm
Trường Đại học Kinh tế Kiểm tra, đánh giá và thử nghiệm phần
Quốc dân
mềm

Trường Đại học Sư phạm Kiểm tra, đánh giá và thử nghiệm phần
Hà Nội
mềm

Trường Đại học Cần Thơ

Kiểm tra, đánh giá và thử nghiệm phần
mềm

Trường Đại học Giao Kiểm tra, đánh giá và thử nghiệm phần
thông Vận tải
mềm

Họ và tên ngƣời
đại diện đơn vị
PGS.TS Tạ Đức
Thịnh, vụ trưởng
Vụ KHCN&MTBộ Giáo dục và

Đào tạo
GS.TS. Đinh Văn
Phong,
Trưởng
Phòng KHCN
PGS.TS. Nguyễn
Quang
Luật,
Trưởng
phòng
KHCN
PGS.TS. Đỗ Tiến
Đạt,
Trưởng
phòng KHCN
PGS.TS.
Phạm
Hồng
Chương,
Trưởng
phòng
KHCN
PGS.TS. Nguyễn
Thị Minh Thủy,
Trưởng
phòng
KHCN
PGS.TS. Lê Văn
Khoa,
Trưởng

Phòng KHCN
PGS.TS. Bùi Ngọc
Toàn,
Trưởng
phòng KHCN


iii

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH VẼ ...................................................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... viii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ......................................................................................... ix
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... - 1 Chƣơng 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KH&CN CỦA
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ..................................................................................... - 6 -

1.1. Hoạt động khoa học và công nghệ ................................................................ - 6 1.2. Mô hình phân cấp quản lý hoạt động KH&CN ............................................ - 7 1.3. Thực trạng công tác quản lý các nhiệm vụ KH&CN các cấp ...................... - 7 1.4. Quy trình xét duyệt đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ.......... - 9 1.5. Sự cần thiết phải xây dựng công cụ Công nghệ thông tin phục vụ hoạt động
quản lý KH&CN .................................................................................................... - 9 1.6. Yêu cầu về phạm vi quản lý thông tin KH&CN trên phần mềm ............... - 10 1.7. Các thông tin cần quản lý tương ứng với mỗi loại đề tài, nhiệm vụ,... [2] - 11 1.7.1. Thông tin cần quản lý của đề tài, nhiệm vụ cấp Bộ ................................ - 11 1.7.2. Thông tin cần quản lý của đề tài, nhiệm vụ cấp Quốc gia ...................... - 15 1.7.3. Đề tài, nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở ........................................................ - 18 1.8. Yêu cầu về phạm vi quản lý thông tin nhà khoa học ................................. - 18 1.9. Yêu cầu về phạm vi quản lý các danh mục từ điển khác ................................19
1.10. Yêu cầu về khả năng tổng hợp báo cáo..........................................................20
1.11. Yêu cầu hỗ trợ tìm kiếm thông tin KH&CN theo từ khoá ............................20
Chƣơng 2. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG PHẦN MỀM LƢU TRỮ CSDL VỀ THÔNG
TIN KH&CN CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ...................................................... 21

2.1. Giải pháp chung ................................................................................................21
2.2. Giải pháp về phân cấp đối tượng sử dụng hệ thống [6],[7],[8],[1] .................23
2.2.1. Quản trị hệ thống (Admin) ............................................................................ 23
2.2.2. Chuyên viên Vụ KH&CN (Manager) ............................................................ 23
2.2.3. Chuyên viên các đơn vị thành viên (Member) .............................................. 23

2.3. Giải pháp về xây dựng chức năng phần mềm .................................................23
2.3.1. Khối chức năng hệ thống............................................................................... 23
2.3.2. Khối chức năng quản lý danh mục ............................................................... 24
2.3.3. Khối chức năng quản lý nhà khoa học ......................................................... 24
2.3.4. Khối chức năng quản lý thông tin KH&CN ................................................. 24


iv

2.3.5. Khối chức năng thống kê báo cáo ................................................................. 25
2.4. Xác định Actor và Use-case ..............................................................................25
2.4.1. Xác định các Actor ......................................................................................... 25
2.4.2. Xác định các Use-case.................................................................................... 25
2.5. Biểu đồ Use Case ...............................................................................................28
2.6. Sơ đồ mô hình hoá nghiệp vụ (Activity Diagram) ...........................................34
2.7. Lược đồ tuần tự (Sequence Diagram) ..............................................................37
2.9. Sơ đồ thực thể liên kết các đối tượng cơ sở dữ liệu .........................................42
Chƣơng 3. KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ PHƢƠNG ÁN TRIỂN KHAI ...................... 45

3.1. Một số hình ảnh giao diện chính của phần mềm [4],[5],[6] ...........................45
3.2. Phương án triển khai [6] ..................................................................................51
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 54
Phụ lục 1. DANH SÁCH CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC THUỘC BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ............................................................................................... 55
Phụ lục 2. DANH SÁCH PHÂN LOẠI LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU KH&CN ........... 57
Phụ lục 3. DANH SÁCH CÁC LOẠI SẢN PHẨM ........................................................ 59
Phụ lục 4. CÁC MẪU BÁO CÁO PHỤC VỤ TỔNG HỢP, THỐNG KÊ, THEO DÕI
TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ........ 60
Phụ lục 5. QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG PHẦN MỀM ................................ 68



v

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng danh mục các Actor ............................................................................. 25
Bảng 2.2. Bảng danh mục các Use Case ....................................................................... 25


vi

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Mô hình vật lý của hệ thống .......................................................................... 22
Hình 2.2. Mô hình logic của hệ thống ........................................................................... 22
Hình 2.3. Use case đăng nhập ....................................................................................... 28
Hình 2.4. Use case Quản lý nhóm người dùng và phân quyền ..................................... 28
Hình 2.5. Use case Quản lý người dùng ....................................................................... 29
Hình 2.6. Use case Quản lý danh mục .......................................................................... 29
Hình 2.7. Use case Quản lý thông tin nhà khoa học ..................................................... 30
Hình 2.8. Use case Quản lý thông tin KH&CN cấp bộ ................................................ 30
Hình 2.9. Use case quản lý thông tin KH&CN cấp Quốc gia, cấp cơ sở...................... 31
Hình 2.10. Use case đăng ký và xét duyệt đề tài KH&CN cấp Bộ ............................... 31
Hình 2.11. Use case Báo cáo - Thống kê ...................................................................... 32
Hình 2.12. Use case Thống kê đề tài, NVKH cấp Bộ ................................................... 32
Hình 2.13. Use case Thống kê đề tài, NVKH cấp Quốc gia ......................................... 33
Hình 2.14. Use case Báo cáo thống kê khác ................................................................. 33
Hình 2.15. Mô hình hoá nghiệp vụ đăng nhập .............................................................. 34
Hình 2.16. Mô hình hoá nghiệp vụ quản lý nhóm người dùng ..................................... 35
Hình 2.17. Mô hình hoá nghiệp vụ phân quyền chức năng .......................................... 35
Hình 2.18. Mô hình hoá nghiệp vụ phân quyền chức năng .......................................... 35

Hình 2.19. Mô hình hoá nghiệp vụ Đăng ký, xét duyệt đề tài KH&CN cấp Bộ .......... 36
Hình 2.20. Lược đồ trình tự đăng nhập ......................................................................... 37
Hình 2.21. Lược đồ trình tự đăng đăng ký đề tài KH&CN cấp Bộ .............................. 37
Hình 2.22. Lược đồ trình tự cập nhật kết quả xét duyệt đề tài KH&CN cấp Bộ .......... 38
Hình 2.23. Lược đồ trình tự cập nhật thông tin các đề tài, nhiệm vụ, chương trình,
dự án KH&CN các cấp.................................................................................................. 39
Hình 2.24. Lược đồ trình tự cập nhật thông tin nhà khoa học ...................................... 40
Hình 2.25. Biểu đồ lớp tổng quát hệ thống phần mềm ................................................. 41
Hình 2.26. Sơ đồ thực thể liên kết nhóm đối tượng cơ sở dữ liệu quản lý người dùng
và phân quyền ............................................................................................................... 42
Hinh 2.27. Sơ đồ thực thể liên kết nhóm đối tượng cơ sở dữ liệu quản lý thông tin
nhà khoa học ................................................................................................................. 42
Hinh 2.28. Sơ đồ thực thể liên kết nhóm đối tượng cơ sở dữ liệu quản lý thông tin
đề tài, nhiệm vụ KH&CN.............................................................................................. 43


vii

Hinh 2.29. Sơ đồ thực thể liên kết nhóm đối tượng cơ sở dữ liệu quản lý thông tin
đề tài, nhiệm vụ KH&CN.............................................................................................. 44
Hình 3.1. Giao diện chức năng quản lý thông tin tài khoản người dùng ...................... 45
Hình 3.2. Giao diện chức năng quản lý thông tin nhà khoa học ................................... 45
Hình 3.3. Giao diện form nhập thông tin nhà khoa học vào phần mềm ....................... 46
Hình 3.4. Giao diện menu Quản lý thông tin khoa học công nghệ ............................... 46
Hình 3.5. Giao diện menu nhóm chức năng Quản lý thông tin KH&CN
cấp Quốc gia .................................................................................................................. 46
Hình 3.6. Giao diện nhóm menu quản lý thông tin KH&CN cấp Bộ ........................... 47
Hình 3.7. Giao diện menu Báo cáo – Thống kê ............................................................ 47
Hình 3.8. Giao diện nhóm menu Thống kê thông tin đề tài,
nhiệm vụ KH&CN cấp Quốc gia .................................................................................. 48

Hình 3.9. Giao diện nhóm menu Thống kê thông tin đề tài,
nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ ............................................................................................ 48
Hình 3.10. Giao diện form cập nhật thông tin đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ ....... 49
Hình 3.11. Giao diện form cập nhật thông tin về chương trình khoa học
công nghệ cấp Bộ .......................................................................................................... 49
Hình 3.12. Giao diện form cập nhật thông tin về nhiệm vụ lưu trữ quỹ Gen ............... 50
Hình 3.13. Giao diện form cập nhật thông tin về nhiệm vụ
hợp tác song phương cấp Bộ ......................................................................................... 50
Hình 3.14. Giao diện form cập nhật thông tin về dự án tăng cương năng lực
nghiên cứu ..................................................................................................................... 51


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Mô tả ý nghĩa

Actor

Tác nhân

Admin

Quản trị hệ thống



Cao đẳng


CNTT

Công nghệ thông tin

ĐH

Đại học

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

KH&CN

Khoa học và Công nghệ

KHCN&MT

Khoa học Công nghệ và Môi trường

Manager

Quản trị cấp Bộ

Member

Các thành viên

NV


Nhiệm vụ

NXB

Nhà xuất bản

STM-ICT2016
Use Case hoặc UC

Ký hiệu viết tắt của phần mềm Quản lý và lưu trữ thông tin
khoa học công nghệ
Trường hợp sử dụng


ix

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung
- Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu xây dựng phần mềm và cơ sở dữ liệu về hoạt
động khoa học và công nghệ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Mã số: B2014-TN06-06NV.
- Chủ nhiệm: TS. Nguyễn Duy Minh.
- Cơ quan chủ trì: Đại học Thái Nguyên.
- Thời gian thực hiện: từ 1/2014 đến hết tháng 06/2017.
2. Mục tiêu
Xây dựng được hệ thống phần mềm quản lý hoạt động khoa học và công nghệ
của Bộ GD&ĐT cho phép quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp

(cấp nhà nước, cấp Bộ, cấp cơ sở).
Xây dựng được cơ sở dữ liệu về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp,
các nhà khoa học thuộc các đại học, học viện, trường đại học, viện và trung tâm
nghiên cứu trực thuộc Bộ GD&ĐT và các nhà khoa học có cộng tác với Bộ
GD&ĐT trong việc thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ.
Đề xuất được quy trình vận hành hệ thống phần mềm đáp ứng yêu cầu quản lý
của Bộ GD&ĐT.
3. Tính mới và sáng tạo
Trong hoạt động quản lý thông tin khoa học công nghệ của Bộ GD&ĐT nói
riêng và của các đơn vị thành viên nói chung được thực hiện theo một quy trình
khép kín, đồng bộ từ khi đăng ký đề tài, tổ chức xét duyệt và quyết định tuyển chọn
đề tài cho đến giai đoạn thực hiện và nghiệm thu...
Tuy nhiên mọi hoạt động quản lý và quy trình tác nghiệp cũng như lưu trữ
phục vụ việc theo dõi, tổng hợp, thống kê báo cáo này chưa tận dụng triệt để lợi thế
sự phát triển của lĩnh vực công nghệ thông tin hiện nay.
Sản phẩm của nhiệm vụ giúp cơ quan Bộ GD&ĐT và các đơn vị thành viên
ứng dụng CNTT trong việc thực hiện quy trình đăng ký đề tài cấp bộ và cơ quan Bộ
có thể thực hiện quy trình tiếp nhận đăng ký và tổ chức thẩm định xét duyệt, phản
hồi kết quả cho đơn vị thành viên.
Hỗ trợ lưu trữ và dễ dàng theo dõi, cập nhật tiến độ thực hiện các đề tài, nhiệm
vụ KH&CN các cấp do Bộ quản lý, đảm bảo tính liên thông, đồng bộ giữa các đối
tượng dữ liệu có liên quan và giữa Bộ GD&ĐT với các đơn vị thành viên, giúp thực


x

hiện các công việc tổng hợp thống kê, báo cáo một cách nhanh chóng và chính xác
tại bất kỳ thời điểm nào.
4. Kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu đã xây dựng được phần mềm đáp ứng dược các yêu cầu

quản lý và lưu trữ các dữ liệu về thông tin khoa học và các nhà khoa học của các
các đơn vị thành viên, đồng thời cho phép thực hiện việc đăng ký, cập nhật kết quả
thẩm định và xét duyệt đề tài cấp Bộ một cách thuận tiện và dễ dàng thông qua việc
qua sử dụng các tính năng của phần mềm.
Hỗ trợ tổng hợp và xuất ra các báo cáo theo yêu cầu của người quản lý.
Xây dựng được quy trình đăng ký và xét duyệt đề tài khoa học công nghệ cấp
Bộ thông qua phần mềm.
Xây dựng được quy trình thu thập dữ liệu về đề tài khoa học công nghệ cấp
Bộ đã thực hiện trước đây và đưa vào lưu trữ trên phần mềm phục vụ tra cứu và
thống kê.
5. Sản phẩm
- Sản phẩm ứng dụng:
+ Phần mềm Quản lý và lưu trữ thông tin khoa học công nghệ KHCN2014;
+ Báo cáo đánh giá thực trạng về công tác quản lý hoạt động Khoa học và
Công nghệ của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Báo cáo đề xuất giải pháp ứng dụng Công nghệ Thông tin hỗ trợ công tác quản
lý hoạt động Khoa học và Công nghệ của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Tài liệu mô tả yêu cầu;
+ Tài liệu thiết kế phần mềm hỗ trợ công tác quản lý hoạt động Khoa học và
Công nghệ của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Tài liệu hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm;
+ Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm;
+ Cơ sở dữ liệu về hoạt động Khoa học và Công nghệ cấp Bộ;
+ Tài liệu về quy trình vận hành và tác nghiệp dựa trên phần mềm KHCN2014
- Sản phẩm khoa học: 01 bài báo đăng trên tạp chí KH&CN Đại học Thái
Nguyên: Dương Thị Nhung, Nguyễn Văn Sự, Đinh Đức Hoàng (2016), "Ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động KH&CN", Tạp chí KH&CN Đại học
Thái Nguyên, 147(02), tr. 107-114.
6. Phƣơng thức chuyển giao, địa chỉ ứng dụng, tác động và lợi ích mang lại của
kết quả nghiên cứu

Chuyển giao công nghệ và đào tạo, bao gồm:


xi

- Chuyển giao các phân hệ phần mềm, hướng dẫn cài đặt, sử dụng.
- Tập huấn các cán bộ của Vụ KH&CN Bộ GD&ĐT sử dụng phần mềm, hỗ
trợ và bảo trì hệ thống 01 năm sau khi nghiệm thu.
Địa chỉ ứng dụng
Hệ thống được xây dựng theo mô hình trực tuyến và phân cấp, do vậy có thể
triển khai đồng thời tới các đơn vị trên toàn quốc.
Tác động và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu
- Phần mềm sẽ giúp đơn giản hoá công tác lưu trữ và quản lý thông tin hồ sơ
về các đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương trình khoa học, dự án... các
cấp do Bộ quản lý.
- Phần mềm có các chức năng cho phép cập nhật trạng thái tiến độ thực hiện
giúp cán bộ quản lý theo dõi các đề tài, nhiệm vụ, chương trình, dự án một cách liên
tục và chính xác nhất.
- Dễ dàng xử lý, tổng hợp các báo cáo theo yêu cầu của lãnh đạo.
- Quá trình sử dụng sẽ dần hình thành kho dữ liệu về thông tin khoa học và
công nghệ từ cấp cơ sở đến cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT quản lý.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Cơ quan chủ trì
(ký, họ và tên, đóng dấu)

Chủ nhiệm nhiệm vụ
(ký, họ và tên)


xii


MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
THAI NGUYEN UNIVERSITY

INFORMATION ON RESEARCH RESULTS

1. General information
- Task title: Researching and developing a software and database of science
and technology of Ministry of Education and Training
- Code: B2014-TN06-06NV
- Author: TS. Nguyen Duy Minh
- Host institution: Thai Nguyen University
- Implementation duration: From 01/2014 to the end 6/2017
2. Objectives
To develop software system for managing science and technology of MOET
for managing scientific and technological tasks at all levels (state, ministerial and
local levels).
To built up a database of scientific and technological tasks of all levels,
scientists from the universities, academies, universities, institutes and research
centers under the Ministry of Education and Training and the scientists which has
collaborated with the Ministry of Education and Training in the implementation of
scientific and technological tasks at ministerial levels.
To propose a procedure for operating the software system to meet the
management requirements of MOET.
3. Creativeness and innovativeness
The management of scientific and technological information of Ministry of
Education and Training in particular and of the member units in general is carried
out in a closed and synchronous process from the project title registration and
organizations reviewing and decision on selecting the title until the implementation
and acceptance stage.

However all management activities and operational processes as well as
archives serving monitoring, synthesis and statistical reports have not fully utilized
the advantages of the development of the current field of information technology.


xiii

Products of the task is to assist Ministry of Education and Training and the
member units to apply IT in the implementation of the project title registration
process at the Ministry and ministerial equivalent units to carry out the process of
receiving registration and evaluation, approval and feedback on the results to the
unit members.
Supporting archives and easy to monitor, update progress of implementation
of the scientific and technological projects and tasks managed by the Ministry to
ensure the continuity and synchronization between the related data and between
Ministry of Education and Training with the unit members to help carry out the
work of statistics and reports quickly and accurately at any given time.
4. Research results
Research results have developed software that meets the requirements for the
management and archives of data on scientific information and the scientists of the
member units, while allowing the registration, update evaluation results and
approval of ministerial level projects at a convenient and easy way by using the
features of the software.
Supporting synthesis and extracting reports requested by the manager.
Having built the registration process and approval of scientific and
technological projects at ministerial level via software.
Having built a process of gathering data on the scientific and technological
projects at the ministerial level which have made previously and put into storage on
software for searching and statistics.
5. Product

- Application Product:
+ A Software For Managing And Archiving Scientific and Technological
Information KHCN2014;
+ A report on the current status of management of science and technology
activities of the Ministry of Education and Training;
+ A report on proposing solutions for the application of information
technology to support the management of scientific and technology activities of the
Ministry of Education and Training;
+ Required descriptive document;
+ Guideline document to design software to support the management of
science and technology activities of the Ministry of Education and Training;
+ Software installation and configuration guide;


xiv

+ Software manual;
+ Database of Ministerial-level Science and Technology activities;
+ Documents about operating and implementing procedures based on software
KHCN2014
- Scientific product: A scientific paper: Duong Thi Nhung, Nguyen Van Su, Dinh
Dức Hoang (2016), "Applying Information Technology In Science And Technology
Management ", Journal of Science and Technology, 147(02), pp. 107-114.
6. Transferring alternatives, applicability Institutions, impacts and bennefits
of Reseach Results
Technological transfer and training includes:
- Transferring software modules, installation and use instructions.
- Training the staff of the Department of Science and Technology under
Ministry of Education and Training to use the software, support and maintain the
system 01 year after commissioning.

Applicability Institutions
The system was built on the online and decentralized model, thus can be
deployed simultaneously to the units nationwide.
Impacts and Bennefits of Reseach Results
- The software will simplify the work of archives and management of
information on scientific and technological projects and tasks, scientific programs
and projects at all levels managed by the Ministry.
- The software has the feature to allow status updates on implementation
progress to help managers keep track on projects, tasks, programs and projects
continuously and accurately.
- Easy to handle and make synthesis reports at the request of leaders.
- The process used will gradually form a data warehouse of information on
science and technology from the grassroots to the national level managed by the
Ministry of Education and Training.


-1-

MỞ ĐẦU
Công nghệ thông tin đóng một vai trò rất quan trọng trong việc phát triển kinh
tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và đặc biệt là hoạt động quản lý nhà nước. Nhằm
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước, ngày
31/3/2009, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 48/2009/QĐ-TTg về
việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn
2009 – 2010. Bên cạnh những mục tiêu từ nay đến hết năm 2010, trong Kế hoạch
này, Chính phủ cũng đã đưa ra một số định hướng ứng dụng công nghệ thông tin
đối với các cơ quan quản lý nhà nước đến năm 2015, trong đó tập trung vào ba nội
dung cơ bản sau:
- Ứng dụng công nghệ thông tin để đổi mới phương thức cung cấp thông tin và
dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp. Phấn đấu đến năm 2015 cung cấp hầu

hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3 và hoặc 4, người dân và doanh
nghiệp có thể trao đổi thông tin, gửi, nhận hồ sơ, thanh toán phí dịch vụ, nhận kết
quả dịch vụ qua mạng.
- Ứng dụng công nghệ thông tin để đổi mới phương thức quản lý tài nguyên
thông tin trong các cơ quan nhà nước; phát triển các cơ sở dữ liệu quốc gia về con
người, đất đai, tài chính, kinh tế, công nghiệp và thương mại tạo nền tảng triển khai
Chính phủ điện tử; từng bước tích hợp các hệ thống thông tin, tiếp tục xây dựng và
mở rộng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động quản lý, điều
hành chung của các cơ quan nhà nước và phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước nhằm xây dựng
môi trường làm việc điện tử giữa các cơ quan nhà nước trên phạm vi toàn quốc, tạo
thói quen làm việc của cán bộ, công chức trên môi trường mạng và hệ thống thông
tin trợ giúp, thay thế văn bản giấy.
Ngày 30/9/2008 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chỉ thị số 55/2008/CTBGDĐT về Tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong
ngành giáo dục giai đoạn 2008 – 2012. Trong chỉ thị có nhấn mạnh đến việc tin học
hóa công tác quản lý ở các cấp quản lý giáo dục (Bộ, sở, phòng) và ở các cơ sở giáo
dục. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý giáo dục và thống kê giáo dục thông qua
việc tích hợp cơ sở dữ liệu từ các cơ sở giáo dục đến các cấp quản lý giáo dục.
Hiện tại các cơ quan quản lý nhà nước như Bộ GD&ĐT, Bộ NN&PTNT, Bộ
Công thương, Bộ Xây dựng, Bộ GTVT,… đều đã triển khai các giải pháp ứng dụng
công nghệ thông tin trong việc hỗ trợ công tác quản lý hoạt động KH&CN.


-2-

Việc xây dựng phần mềm hỗ trợ công tác quản lý nhằm góp phần tích cực vào
công cuộc đổi mới căn bản toàn diện giáo dục đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế đã được thông qua tại Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp
hành Trung ương khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW). Với việc triển khai phần

mềm và xây dựng CSDL về hoạt động KH&CN, Bộ GD&ĐT sẽ có đầy đủ thông tin
để trợ giúp việc ra các quyết định về đầu tư, đánh giá được hiệu quả hoạt động
nghiên cứu KH&CN của các trường đại học, phát hiện các trường hợp trùng lặp về
nội dung nghiên cứu, giảm thiểu thời gian và chi phí quản lý hoạt động KH&CN.
Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo trực tiếp quản lý (là cơ quan chủ quản) 3
đại học vùng (20 trường thành viên), các trường đại học, học viện, trường cao đẳng,
viện nghiên cứu, trung tâm,… chưa tính các trường đại học ngoài công lập mà Bộ
GD&ĐT là Cơ quan chủ quản. Các đơn vị này tập trung ở các tỉnh/thành phố: Hà
Nội, Thái Nguyên, Hưng Yên, Tây Bắc, Vinh, Đà Nẵng, Huế, Đắc Lắk, Đà Lạt,
Quy Nhơn, Tp. Hồ Chí Minh, Đồng Tháp, Cần Thơ,…
Nội dung hoạt động KH&CN trong các cơ sở giáo dục đại học bao gồm:
Xây dựng định hướng phát triển khoa học và công nghệ cho từng giai đoạn và kế
hoạch khoa học và công nghệ 5 năm, hằng năm; Đề xuất, tham gia tuyển chọn, triển
khai thực hiện và tổ chức quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp, các lĩnh
vực nghiên cứu; Hỗ trợ xác lập và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, thương mại và
chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ theo quy định hiện hành; Ứng dụng và chuyển
giao kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, phục vụ nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội; xây dựng các vườn ươm công nghệ, ươm tạo công nghệ cao,
ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, gắn phát triển công nghệ với tạo sản
phẩm mới có khả năng thương mại cao; thực hiện dịch vụ khoa học và công nghệ;
Xây dựng và triển khai thực hiện các dự án đầu tư phát triển, dự án tăng cường năng
lực nghiên cứu, các phòng thí nghiệm trọng điểm, liên ngành và chuyên ngành; Tổ
chức hoạt động nghiên cứu khoa học cho sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu
sinh; Tiến hành các hoạt động hợp tác trong và ngoài nước về khoa học và công
nghệ; Xây dựng hệ thống thông tin về hoạt động khoa học và công nghệ của nhà
trường; Xây dựng và triển khai thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường, vệ
sinh an toàn thực phẩm, bảo hộ lao động, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản
phẩm.



-3-

Có thể thấy rằng khối lượng thông tin về các nhiệm vụ KH&CN do Bộ
GD&ĐT quản lý là rất lớn, việc xử lý thủ công gặp rất nhiều khó khăn. Đặc biệt với
sự ra đời của Thông tư 12/2010/TT-BGD&ĐT và gần đây nhất là thông tư số
11/2016/TT-BGDĐT ký ngày 11/4/2016 cùng một loạt các thông tư mới về quản lý
chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ, nhiệm vụ HTQT song phương, Quy
chế về giải thưởng tài năng khoa học trẻ Việt Nam,... thì công tác quản lý hoạt động
KH&CN của Bộ GD&ĐT đã có những sự thay đổi đáng kể, có sự khác biệt rất lớn
so với công tác quản lý trước đây. Chính vì phần mềm quản lý cũ đã trở lên lỗi thời,
không còn phù hợp với yêu cầu quản lý hiện tại, khả năng nâng cấp để đáp ứng yêu
cầu quản lý mới là rất khó khăn. Do đó việc nghiên cứu, xây dựng phần mềm và cơ
sở dữ liệu về hoạt động khoa học và công nghệ của Bộ GD&ĐT đáp ứng yêu cầu
đổi mới là rất cần thiết.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Xây dựng được hệ thống phần mềm quản lý hoạt động khoa học và công nghệ
của Bộ GD&ĐT cho phép quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp
(cấp nhà nước, cấp Bộ, cấp cơ sở).
Đối tƣợng nghiên cứu:
- Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước (Đề tài độc lập; Đề tài
thuộc chương trình KHCN trọng điểm; Dự án sản xuất thử nghiệm; Nhiệm vụ hợp
tác quốc tế theo nghị định thư; Nhiệm vụ KHCN (thuộc chương trình KHCN giao
cho các bộ ngành); Nhiệm vụ KHCN khác.
- Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (Đề tài Khoa học công nghệ;
Đề tài Khoa học công nghệ giao trực tiếp; Đề tài KHCN ngoài ngân sách nhà nước;
Nhiệm vụ lưu giữ quỹ; Nhiệm vụ hợp tác song ; Dự án sản xuất thử ; Dự án tăng
cường năng lực nghiên cứu; Dự án nâng cao chất lượng tạp chí; Chương trình Khoa
học công nghệ; Nhiệm vụ chuyển giao công nghệ).
- Đề tài, nhiệm vụ KHCN cấp cơ sở: Chỉ quản lý thông tin các đề tài nhiệm vụ

đã được nghiệm thu đạt trở lên.
- Các nhà khoa học của các đại học, học viện, trường đại học, trường cao
đẳng, viện và trung tâm nghiên cứu trên phạm vi cả nước.
Các công cụ CNTT phục vụ phát triển phần mềm (hệ quản trị cơ sở dữ liệu,
công cụ phát triển phần mềm, công cụ phân tích thiết kế phần mềm, công cụ quản lý
phát triển phần mềm,…).


-4-

Phạm vi nghiên cứu
Khảo sát đánh giá thực trạng, phân tích, xác định yêu cầu hệ thống phần mềm,
xây dựng quy trình quản lý, phát triển phần mềm.
Các Đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trung tâm nghiên cứu
trực thuộc Bộ GD&ĐT.
Cách tiếp cận
Khảo sát thực tế về công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Bộ
GD&ĐT tại Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. Xác định các yêu cầu cụ thể
về công tác quản lý của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường – Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
Tìm hiểu các văn bản quy phạm pháp luật, các thông tu hướng dẫn về quản lý
hoạt động KH&CN.
Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí luận: phân tích tư liệu, văn bản quy phạm pháp
luật về quản lý hoạt động KH&CN.
- Phương pháp khảo sát thực tiễn: khảo sát thực trạng công tác quản lý hoạt
động KH&CN và thông tin về các nhà khoa học tại Vụ KHCN&MT và tại một số
đại học, trường đại học trực thuộc Bộ GD&ĐT.
- Phương pháp xây dựng phần mềm: theo quy trình phát triển phần mềm.
- Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến các chuyên gia về quản lý hoạt

động KHCN, chuyên gia về CNTT.
- Phương pháp thử nghiệm: tiến hành thử nghiệm phần mềm dự trên bộ dữ liệu
thật và thử nghiệm thực tế.
Nội dung nghiên cứu
- Khảo sát thực trạng công tác quản lý hoạt động KHCN của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp xây dựng phần mềm lưu trữ CSDL về thông tin
KHCN của Bộ GD&ĐT.
Những kết quả nghiên cứu của đề tài
- Kết quả nghiên cứu đã xây dựng được phần mềm đáp ứng dược các yêu cầu
quản lý và lưu trữ các dữ liệu về thông tin khoa học và các nhà khoa học của các
các đơn vị thành viên, đồng thời cho phép thực hiện việc đăng ký, cập nhật kết quả


-5-

thẩm định và xét duyệt đề tài cấp Bộ một cách thuận tiện và dễ dàng thông qua việc
qua sử dụng các tính năng của phần mềm.
- Sản phẩm khoa học: 01 bài báo đăng trên tạp chí KH&CN Đại học Thái
Nguyên: Dương Thị Nhung, Nguyễn Văn Sự, Đinh Đức Hoàng (2016), "Ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động KH&CN", Tạp chí KH&CN Đại học
Thái Nguyên, 147(02), tr. 107-114.
- Sản phẩm ứng dụng: Phần mềm Quản lý và lưu trữ thông tin khoa học công
nghệ KHCN2014.
Kết luận và kiến nghị
Phần mềm sẽ giúp đơn giản hoá công tác lưu trữ và quản lý thông tin hồ sơ về
các đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương trình khoa học, dự án... các cấp
do Bộ quản lý.
Để sản phẩm được sử dụng vào thực tế, ngay sau khi nghiệm thu, Bộ Giáo dục
và Đào tạo cần tiếp tục quan tâm dành nguồn kinh phí tổ chức triển khai tập huấn,

hướng dẫn sử dụng tới các đơn vị thành viên.
Trong quá trình sử dụng, để hệ thống đáp ứng được các yêu cầu mới trong
công tác quản lý thông tin KHCN, Bộ cần dành nguồn kinh phí để duy trì, bảo trì,
nâng cấp các chức năng nhằm đáp ứng được công tác quản lý hiện tại cũng như
trong tương lai.
Đây là hệ thống hoạt động trên môi trường mạng Internet, do vậy để có thể sử
dụng được phần mềm, các đơn vị cần có máy tính kết nối với Internet.


-6-

Chƣơng 1.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KH&CN
CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

1.1. Hoạt động khoa học và công nghệ
Hoạt động khoa học và công nghệ của các trường đại học và cao đẳng trực
thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Tham gia tuyển chọn và thực hiện các đề tài, dự án thuộc các chương trình
khoa học và công nghệ và các chương trình khoa học xã hội và nhân văn cấp Nhà
nước, các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm độc lập cấp Nhà nước, các nhiệm vụ
nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu
theo nghị định thư với nước ngoài.
- Thực hiện các đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp cơ
sở về nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, tăng cường tiềm lực nghiên cứu.
- Hoạt động thông tin khoa học và công nghệ, hội nghị hội thảo khoa học
(trong nước và quốc tế), hoạt động sở hữu trí tuệ, công tác an toàn vệ sinh lao động,
công tác tiêu chuẩn, đo lường, công tác sinh viên nghiên cứu khoa học…
- Gắn kết NCKH với đào tạo, sản xuất kinh doanh, liên kết giữa các trường
ĐH, các viện nghiên cứu và các doanh nghiệp. Nghiên cứu ứng dụng các thành tựu

KH&CN phục vụ phát triển giáo dục - đào tạo, phát triển kinh tế-xã hội của đất
nước, chú trọng các ứng dụng phục vụ sản xuất nông nghiệp, phát triển nông thôn,
bảo vệ sức khoẻ cộng đồng và phòng chống thiên tai.
Phần lớn các trường đại học trực thuộc Bộ GD&ĐT đều hoạt động đa ngành,
đào tạo và nghiên cứu trong tất cả các lĩnh vực khoa học: khoa học tự nhiên, khoa
học xã hội, khoa học kinh tế, khoa học giáo dục, kỹ thuật - công nghệ, nông - lâm ngư nghiệp, y dược, tài nguyên và môi trường, điển hình là các đại học (Đại học
Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng) và các trường đại học trọng điểm.
Lĩnh vực hoạt động của các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Bộ ngày càng đa
dạng, phát triển theo hướng đa ngành, đa lĩnh vực.
- Nhiệm vụ chính của các đại học, trường đại học là đào tạo nguồn nhân lực
chất lượng cao và hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ phục vụ
sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. Hoạt động nghiên cứu khoa học của các
trường đại học gắn kết chặt chẽ với quá trình đào tạo, đặc biệt là đào tạo thạc sỹ,


-7-

tiến sỹ. Đây là điểm khác biệt quan trọng của các trường đại học so với các tổ chức
khoa học và công nghệ khác.
- Hoạt động khoa học và công nghệ của các trường đại học và cao đẳng được
đặt trong mối quan hệ mật thiết với hoạt động đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Vì
vậy, nghiên cứu khoa học giáo dục là một hướng nghiên cứu ưu tiên, quan trọng
trong các trường đại học, cao đẳng trực thuộc Bộ, phục vụ trực tiếp cho công tác
quản lý, chỉ đạo phát triển giáo dục của ngành.
- Tính chất đa ngành, đa lĩnh vực, sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế,
xã hội các vùng miền khác nhau trên cả nước chi phối tới mục tiêu, kết quả, hiệu
quả hoạt động khoa học và công nghệ trong các trường đại học và cao đẳng.
1.2. Mô hình phân cấp quản lý hoạt động KH&CN
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường - Bộ Giáo dục và Đào tạo là đơn vị
giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các hoạt động khoa học,

công nghệ và môi trường của ngành Giáo dục và Đào tạo. [2]
Tại các Đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng, Viện và trung tâm
nghiên cứu có bộ phận quản lý KH&CN (phòng/ban Khoa học - Công nghệ) chịu
trách nhiệm giúp thủ trưởng các đơn vị quản lý hoạt động khoa học và công nghệ
của đơn vị.
Hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo trực tiếp quản lý (là cơ quan chủ quản) 3
đại học vùng (20 trường thành viên), 32 trường đại học, học viện, 3 trường cao
đẳng, 2 viện nghiên cứu, 1 trung tâm. Các đại học, trường đại học có chức năng
nhiệm vụ chính là đào tạo (nhân lực các trình độ tiến sỹ, thạc sĩ, cử nhân, kỹ sư,...)
và nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ phục vụ sự nghiệp xây dựng và
phát triển đất nước. Danh sách các đơn vị khoa học và công nghệ trực thuộc Bộ
GD&ĐT (xem Phụ lục 1).
1.3. Thực trạng công tác quản lý các nhiệm vụ KH&CN các cấp
Tại vụ KHCN&MT công tác quản lý các nhiệm vụ KH&CN được chia theo
đơn vị, các nhiệm vụ của một đơn vị sẽ do một chuyên viên phụ trách trường quản
lý. Một chuyên viên có thể quản lý nhiều trường và tùy theo đặc thù của từng
trường mà chuyên viên đó có thể theo dõi, quản lý các loại nhiệm vụ khác nhau. Ví
dụ đối với các trường lớn sẽ có đủ các loại nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ, nhiệm vụ
KH&CN cấp nhà nước nhưng đối với các trường nhỏ thì chỉ có đề tài khoa học và
công nghệ cấp Bộ.


-8-

Tại các đơn vị việc quản lý nhiệm vụ KH&CN các cấp đa phần được phân
theo mảng việc (chiều dọc), có thể có 01 người quản lý các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở, 01 quản lý các nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ, 01 quản lý các
nhiệm vụ KH&CN cấp nhà nước, và đôi khi chỉ cần 01 người quản lý toàn bộ các
nhiệm vụ cấp Bộ, cấp Nhà nước, cấp cơ sở.
Hiện tại công tác quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp của Bộ

Giáo dục và Đào tạo cũng như của các đơn vị đều thực hiện thủ công, danh mục các
nhiệm vụ sẽ được quản lý trong file word hoặc excel (lưu theo từng năm, từng đơn
vị hoặc có thể từng loại nhiệm vụ), mỗi khi có sự thay đổi trạng thái của nhiệm vụ,
chuyên viên có liên quan sẽ cập nhật sự thay đổi thông tin vào file tương ứng. Tuy
nhiên việc cập nhật này thông thường không được nhiều chuyên viên duy trì, do đó
khi có yêu cầu báo cáo thống kê về tình hình thực hiện các nhiệm vụ KH&CN thì
thường mất khá nhiều thời gian để rà soát, tập hợp số liệu. Bên cạnh đó quá trình
bàn giao công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN do việc luân chuyển cán bộ phụ trách
đơn vị, cán bộ nghỉ hưu hoặc chuyển công tác, đi công tác, học tập dài hạn thường
chưa được các cán bộ tiếp nhận bàn giao quan tâm, do đó dẫn đến tình trạng không
kiểm soát được tình hình thực hiện các nhiệm vụ KH&CN có liên quan, chính vì
vậy không đưa ra được các ý kiến tư vấn phù hợp để thúc đẩy công việc, chỉ khi có
sự cố phát sinh hoặc có báo cáo của đơn vị thì mới nắm bắt được thông tin. Điều
này làm cho công tác quản lý có nhiều bất cập, luôn phải thụ động xử lý sự cố cho
các vấn đề đã phát sinh.
Ngoài ra, trong công tác lưu trữ, thông tin về các sản phẩm khoa học đạt được
từ các đề tài, nhiệm vụ không được đầy đủ, dẫn đến việc tổng hợp, báo cáo, thống
kê gặp nhiều khó khăn, việc xác định một đề tài hay nhiệm vụ đang thực hiện đăng
ký bao nhiêu sản phẩm khoa học và đến thời điểm kiểm tra đã có bao nhiêu sản
phẩm phải qua nhiều bước mới có kết quả chính xác, đây cũng là những bất cập cần
phải cải tiến.
Với thực trạng về công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ như trên
thì sẽ có những bất cập sau:
- Công tác tổng hợp số liệu về tình hình thực hiện các nhiệm vụ KH&CN gặp
rất nhiều khó khăn, tốn thời gian và khó đảm bảo tính chính xác, do nguồn thông tin
phân tán ở nhiều chuyên viên, không được cập nhật thường xuyên, cách thức lưu trữ
của mỗi chuyên viên không nhất quán. Điều này dẫn đến việc cơ quan quản lý luôn
trong tình trạng mất kiểm soát thông tin, vì vậy khó có thể đưa ra các quyết định



-9-

phù hợp. Ví dụ tại một thời điểm Vụ KHCN&MT không thể biết được hiện có bao
nhiêu trường còn đề tài quá hạn, số đề tài quá hạn cần thanh lý…
- Việc kiểm tra sự trùng lặp đề tài, dự án, kiểm tra sự hợp lệ của chủ nhiệm đề
tài khi tham gia tuyển chọn, thực hiện đề tài, dự án,... sẽ khó thực hiện do cơ quan
quản lý không có một cơ sở dữ liệu tập trung về các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ các cấp và công cụ để khai thác nguồn dữ liệu này.
1.4. Quy trình xét duyệt đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
Quy trình xét duyệt đề tài, nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp bộ được quy
định chi tiết trong Thông tư số 11/2016/BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. [2]
1.5. Sự cần thiết phải xây dựng công cụ Công nghệ thông tin phục vụ hoạt
động quản lý KH&CN
Có thể thấy công tác quản lý hoạt động KH&CN của Bộ Giáo dục và Đào tạo
có liên quan đến nhiều trường đại học, trường cao đẳng trên phạm vi rộng khắp cả
nước, với trình độ hiểu biết về công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ
nói chung, công tác xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ nói riêng rất khác
nhau. Các nhiệm vụ KH&CN mà Bộ GD&ĐT phải quản lý và tham gia quản lý
cũng rất đa dạng, mỗi nhiệm vụ có một quy trình xử lý riêng, số lượng thông tin
lớn, cách tổ chức và định dạng thông tin không nhất quán.
Để nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ thì
Bộ GD&ĐT cần thiết phải xây dựng được công cụ hỗ trợ lưu trữ cơ sở dữ liệu về
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, đồng thời hỗ trợ việc cập nhật trạng thái
các thông tin về đề tài từ khi đề xuất đến khi được tuyển chọn, thực hiện và nghiệm
thu, đảm bảo tính cập nhật liên tục, thông tin cung cấp kịp thời, hỗ trợ thống kê báo
cáo thống kê khi cần. Điều này đồng nghĩa với việc cần thiết phải có một phần mềm
hỗ trợ quản lý hoạt động KH&CN của Bộ GD&ĐT hay cụ thể hơn cần phải có một
phần mềm cho phép cập nhật, lưu trữ và hỗ trợ tra cứu thông tin, tổng hợp các báo
cáo, thống kê về các đề tài, nhiệm vụ KH&CN do Bộ quản lý. Do vậy, phần mềm

hỗ trợ quản lý quản lý KH&CN của Bộ Giáo dục và Đào tạo phải đáp ứng được các
yêu cầu sau: [3]
- Phản ánh được đầy đủ và kịp thời thông tin về tình trạng của các nhiệm vụ
KH&CN của Bộ GD&ĐT tại mọi thời điểm;


×