Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng quá trình dạy học các môn chuyên ngành ở trường Đại học Ngoại ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.87 KB, 16 trang )

Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng quá
trình dạy học các môn chuyên ngành ở trường
Đại học Ngoại ngữ
Nguyễn Quang Giao

Trường Đại học Giáo dục
Luận văn TS. Chuyên ngành: Quản lý giáo dục; Mã số: 60 14 05
Người hướng dẫn: GS.TS. Nguyễn Đức Chính, PGS. TS. Bùi Văn Quân
Năm bảo vệ: 2011
Abstract: Nghiên cứu cơ sở lý luận về Quản lý chất lượng (QLCL), hệ thống QLCL Giáo dục
đại học (GDĐH). Đánh giá thực trạng Đảm bảo chất lương (ĐBCL) Q trình dạy học (QTDH)
các mơn chun ngành ở các trường Đại học Ngoại ngữ (ĐHNN). Đề xuất các bước xây dựng và
vận hành hệ thống ĐBCL QTDH các môn chuyên ngành ở trường ĐHNN. Bước đầu thử nghiệm
quản lý QTDH các môn chuyên ngành ở trường ĐHNN theo cách tiếp cận QLCL.
Keywords: Quản lý giáo dục; Hệ thống chất lượng; Quá trình dạy học; Đại học Ngoại ngữ.
Content:

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1. Giáo dục từ lâu là đòn bẩy của sự phát triển nền kinh tế quốc gia, và là niềm hy vọng
thay đổi số phận của hàng triệu con người trên thế giới. Trong đó, GDĐH ln đóng một vai trị
quan trọng bởi lẽ chính GDĐH đóng góp phần lớn trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao cho đất nước với phẩm chất đạo đức tốt, giỏi về chuyên môn, nhạy bén, giàu óc sáng tạo, có
đủ năng lực bắt kịp với tốc độ hội nhập và phát triển của thế giới. Chính vì vậy, Đảng và Nhà
nước ta rất quan tâm chú trọng phát triển giáo dục và đào tạo, đặc biệt là phát triển GDĐH. Chỉ
thị 40-CT/TW của Ban Bí thư, Ban chấp hành Trung ương Đảng nêu rõ “Phát triển giáo dục và
đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người" [52]. Đồng


thời “Giáo dục và đào tạo là một trong 3 lĩnh vực then chốt cần đột phá để làm chuyển động tình


hình kinh tế - xã hội, tạo bước chuyển mạnh nguồn nhân lực” [15].
Chất lượng giáo dục nói chung và chất lượng GDĐH nói riêng được xem là một trong
những yếu tố quan trọng vào bậc nhất thúc đẩy sự phát triển bền vững của đất nước và luôn là
vấn đề nhận được sự quan tâm của toàn xã hội. Sản phẩm đào tạo của các trường ĐH quyết định
gần như toàn bộ chất lượng nguồn nhân lực của đất nước. Nhiệm vụ cơ bản nhất trong mười
nhiệm vụ của trường ĐH được xác định là: “Đào tạo nhân lực có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức
khỏe, có năng lực thích ứng với việc làm trong xã hội, tự tạo việc làm cho mình và cho người
khác, có khả năng hợp tác bình đẳng trong quan hệ quốc tế, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc" [36].
Hiện nay, hơn bao giờ hết, chất lượng GDĐH ở Việt Nam đang là đề tài được mọi người
quan tâm bởi các lý do: Số lượng các trường ĐH tăng nhanh trong vòng 5 năm trở lại đây do nhu
cầu học ĐH ngày càng lớn dẫn đến mâu thuẫn cần được giải quyết giữa sự gia tăng số lượng các
trường ĐH và chất lượng sản phẩm đào tạo, đặc biệt là với các trường ĐH mới thành lập trong
điều kiện nguồn lực cịn nhiều hạn chế. Bên cạnh đó, sự phân cấp quản lý đối với các trường ĐH
ngày càng lớn địi hỏi các trường phải chịu trách nhiệm hồn tồn về chất lượng đào tạo của đơn
vị. Mặt khác, các SV và cha mẹ SV đã tốn kém rất nhiều chi phí cho việc học của họ và con cái
họ, vì vậy, họ mong muốn nhận được một nền GD có chất lượng. Hơn thế nữa, một câu hỏi đặt
ra với các trường ĐH là liệu nhà trường có thể phân phối một chất lượng như nhau theo một cơ
cấu chung hay không trong điều kiện các trường phải làm việc nhiều nhưng với một chi phí đầu
tư thấp, cùng lúc đó chất lượng phải được đảm bảo, duy trì và cải tiến. Việc trao đổi SV và hợp
tác quốc tế đòi hỏi các trường ĐH phải hiểu biết về chất lượng của nhau. Tuy trao đổi SV thường
diễn ra giữa các nước, nhưng trong xu thế tồn cầu hóa hiện nay, rõ ràng là hiểu biết về chất
lượng của các trường ĐH khác là vô cùng quan trọng.
1.2. Ngày nay, khi Việt Nam đã trở thành thành viên 150 của tổ chức thương mại thế giới
(WTO), để tiến kịp tiến trình hội nhập quốc tế địi hỏi thanh niên Việt Nam nói chung, SV Việt
Nam nói riêng phải có trình độ học vấn cao, có năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn đời
sống, năng lực làm việc, có kỹ năng sống... và đặc biệt phải sử dụng thành thạo ít nhất một ngoại
ngữ.



Trong mơi trường hội nhập hiện nay, vai trị của ngoại ngữ trở nên hết sức cần thiết bởi
giờ đây, nó khơng chỉ là phương tiện để giao lưu và thu nhận kiến thức mà còn là phương tiện để
giới thiệu và quảng bá hình ảnh của đất nước Việt Nam ra thế giới. Học tốt ngoại ngữ đồng nghĩa
với việc bản thân SV trang bị cho mình một lợi thế cạnh tranh to lớn.
Đối với SV các trường Đại học ngoại ngữ, học tốt ngoại ngữ trong đó cụ thể là học tốt
các môn chuyên ngành, không những là quyền lợi thiết thực của bản thân, đảm bảo việc làm khi
ra trường mà cịn là nghĩa vụ nhằm góp phần thúc đẩy nhanh tiến trình hội nhập quốc tế của đất
nước. Học tốt các mơn chun ngành có ý nghĩa quan trọng trong việc hình thành, sử dụng thành
thạo các kỹ năng ngoại ngữ cũng như các phẩm chất của nhà nghiên cứu ngôn ngữ và được sử
dụng trong suốt quá trình học tập, nghề nghiệp sau này của SV các trường ĐHNN. Trong xu thế
cạnh tranh đào tạo ngoại ngữ hiện nay, đối với các trường ĐHNN, việc đào tạo SV sử dụng
thành thạo, lưu loát các kỹ năng ngoại ngữ, có năng lực nghiên cứu chuyên sâu về ngoại ngữ SV
theo học hay nói cách khác chất lượng QTDH các môn học chuyên ngành là yếu tố quyết định
thương hiệu, ảnh hưởng đến số lượng thí sinh đăng ký dự thi tuyển sinh cũng như chất lượng đầu
vào của nhà trường. Chính vì vậy, chất lượng QTDH các mơn chun ngành có ý nghĩa thiết
thực đồng thời đối với bản thân SV và các trường ĐHNN.
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

1. Nguyễn Quang Giao (2008), “Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng ở các trường đại
học - Vấn đề bức thiết trong giai đoạn hiện nay”, Tạp chí Giáo dục, (190), tr.11-13.
2. Nguyễn Quang Giao (2009), “Đảm bảo chất lượng giáo dục và kinh nghiệm của một số
trường đại học trên thế giới”, Tạp chí Khoa học & Công nghệ Đại học Đà Nẵng, 4(33), tr.120128.
3. Nguyễn Quang Giao (2009), “Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng giáo dục ở các
trường đại học Việt Nam”, Tạp chí Giáo dục, (228), tr.4-6.
4. Nguyễn Quang Giao (2010), “Hệ thống đảm bảo chất lượng quá trình dạy học các môn
chuyên ngành ở trường Đại học Ngoại ngữ”, Tạp chí Giáo dục, (237), tr.4-6.



5. Nguyễn Quang Giao (2010), “Vấn đề quản lí chất lượng quá trình dạy học ở các trường
Đại học Ngoại ngữ”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, (57), tr.46-49.
6. Nguyễn Quang Giao (2010), “Khái niệm chất lượng giáo dục đại học với cách tiếp cận
thơng qua khách hàng”, Tạp chí Khoa học & Công nghệ Đại học Đà Nẵng, 3(38), tr.129-136.
7. Nguyễn Quang Giao (2010), “Thực trạng thực hiện qui trình dạy học của giảng viên các
trường Đại học Ngoại ngữ hiện nay”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, (59), tr.29-32.
8. Nguyễn Quang Giao (2010), “Đảm bảo chất lượng trong giáo dục đại học”, Tạp chí
Khoa học & Cơng nghệ Đại học Đà Nẵng, 4(39), tr.64-68.
9. Nguyễn Quang Giao (2010), “Phân tích cấp độ quản lý chất lượng phù hợp với điều kiện
của các trường đại học ngoại ngữ ở Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Giáo dục, (247), tr.13-15.
10. Nguyễn Quang Giao (2010), “Giáo dục đại học Việt Nam trong giai đoạn hội nhập và
vai trò của ngoại ngữ”, Tạp chí Khoa học & Cơng nghệ Đại học Đà Nẵng, 6(41), tr.96-99.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tài liệu tiếng Việt
1. Tạ Thị Kiều An, Ngơ Thị Ánh, Nguyễn Văn Hóa, Nguyễn Hoàng Kiệt, Đinh Phượng
Vương (2004), Quản lý chất lượng trong các tổ chức, Nxb Thống kê, Hà Nội.
2. Vũ Thị Phương Anh (2008), Đảm bảo chất lượng giáo dục đại học tại Việt Nam với
yêu cầu hội nhập, />3. Trần Tuấn Anh (2007), Các giải pháp quản lý chất lượng đào tạo của Trường Đại học
Thủy sản trong giai đoạn mới, Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục.
4. Alexander W. Astin (1993), Đánh giá chất lượng để đạt được sự hoàn hảo (Người
dịch: Nguyễn Hội Nghĩa, Nguyễn Thanh Vân, Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Trọng Phú), Nxb
ĐHQG thành phố Hồ Chí Minh.
5. Ban liên lạc các trường Đại học và Cao đẳng Việt Nam (2002), Nâng cao chất lượng
đào tạo, Kỷ yếu hội thảo toàn quốc lần thứ III, Hà Nội.


6. Ban liên lạc các trường Đại học và Cao đẳng Việt Nam (2003), Nâng cao chất lượng
đào tạo, Kỷ yếu hội thảo toàn quốc lần thứ IV, Hà Nội.
7. Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (1999), Khoa học tổ chức và

quản lý - một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Thống kê, Hà Nội.
8. Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Đắc Hưng (2004), Giáo dục Việt Nam hướng tới tương lai
vấn đề và giải pháp, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
9. Nguyễn Thanh Bình (2008), Giáo dục Việt Nam trong thời kì đổi mới, Nxb Đại học
Sư phạm, Hà Nội.
10.

Vũ Quốc Bình (2003), Quản lý chất lượng toàn diện, Nxb ĐHQG Hà Nội, Hà

11.

Nguyễn Song Bình, Trần Thị Thu Hà (2006), Quản lý chất lượng tồn diện: Con

Nội.

đường cải tiến và thành cơng, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
12.

Bộ Giáo dục & Đào tạo (2004), Quyết định Ban hành Quy định tạm thời về kiểm

định chất lượng trường đại học, Hà Nội.
13.

Bộ Giáo dục & Đào tạo (2004), Về việc ban hành Bộ chương trình khung giáo

dục đại học khối ngành Ngoại ngữ trình độ đại học, Hà Nội.
14.

Bộ Giáo dục & Đào tạo (2004), Đổi mới giáo dục đại học Việt Nam: Hội nhập và


thách thức, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia, Hà Nội.
15.

Bộ Giáo dục & Đào tạo (2005), Đề án đổi mới giáo dục đại học Việt Nam giai

đoạn 2006 - 2020, Hà Nội.
16.

Bộ Giáo dục & Đào tạo (2005), Chuẩn và chuẩn hóa trong giáo dục - Những vấn

đề trong lý luận và thực tiễn, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia, Hà Nội.
17.

Bộ Giáo dục & Đào tạo (2006), Tìm hiểu Luật giáo dục 2005, Nxb Giáo dục, Hà

18.

Bộ Giáo dục & Đào tạo (2008), Quyết định Ban hành Quy định chu kỳ và qui

Nội.

trình kiểm định chất lượng chương trình giáo dục của các trường đại học, cao đẳng và trung cấp
chuyên nghiệp, Hà Nội.


19.

Bộ Giáo dục & Đào tạo (2007), Quyết định Ban hành Quy định về tiêu chuẩn

đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học, Hà Nội.

20.

Bộ Giáo dục & Đào tạo (2008), Chỉ thị Về việc tăng cường công tác đánh giá và

kiểm định chất lượng giáo dục, Hà Nội.
21.

Bộ Giáo dục & Đào tạo (2008), Về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ khảo thí và

kiểm định chất lượng giáo dục năm học 2008 - 2009, Hà Nội.
22.

Bộ Giáo dục & Đào tạo (2010), Đề án xây dựng và phát triển hệ thống Kiểm định

chất lượng giáo dục đối với giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp giai đoạn 2011 - 2020,
Hà Nội.
23.

Bộ Giáo dục & Đào tạo (2007), Tài liệu tập huấn Tự đánh giá trong kiểm định

chất lượng giáo dục đại học, Hà Nội.
24.

Bộ Giáo dục & Đào tạo (2007), Kỷ yếu Hội thảo Nâng cao kỹ năng và trao đổi

kinh nghiệm triển khai tự đánh giá, Hà Nội.
25.

Bộ Giáo dục & Đào tạo (2009), Thơng báo kết luận của Phó Thủ tướng, Bộ


trưởng Nguyễn Thiện Nhân tại Hội nghị toàn quốc về chất lượng giáo dục đại học, ngày 05
tháng 01 năm 2008, Hà Nội.
26.

Bộ Giáo dục & Đào tạo (2009), Tài liệu Tập huấn Văn hóa chất lượng và vai trị,

hoạt động của Trung tâm đảm bảo chất lượng trường đại học, Hà Nội.
27.

Bộ Giáo dục & Đào tạo (2009), Tài liệu Hội thảo đảm bảo chất lượng giáo dục

đại học, Hà Nội.
28.

Bộ Giáo dục & Đào tạo (2009), Tài liệu Khóa tập huấn Đánh giá ngoài để kiểm

định chất lượng trường đại học, Hà Nội.
29.

Bộ Giáo dục & Đào tạo (2009), Báo cáo sự phát triển của hệ thống giáo dục đại

học, các giải pháp đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo, Hà Nội.
30.

Bộ Giáo dục & Đào tạo (2009), Chỉ thị về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục đại

học năm học 2009 - 2010, Hà Nội.


31.


Nguyễn Hữu Châu (2006), Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng giáo dục và

đánh giá chất lượng giáo dục, Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ, Mã số: B2004-CTGD-01,
Hà Nội.
32.

Nguyễn Hữu Châu (2008), Chất lượng giáo dục: Những vấn đề lí luận và thực

tiễn, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
33.

Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (1996), Đại cương về quản lý, Trường

Cán bộ QLGD & ĐT và Trường ĐHSP Hà Nội 2, Hà Nội.
34.

Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2001), Những quan điểm giáo dục hiện

đại, Khoa Sư phạm, ĐHQG Hà Nội.
35.

Chính phủ (2001), Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010, Nxb Chính trị quốc

gia, Hà Nội.
36.

Chính phủ (2003), Điều lệ trường đại học, Hà Nội.

37.


Chính phủ (2005), Đề án xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và các

bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005 -2010, Hà Nội.
38.

Chính phủ (2005), Nghị quyết về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học

Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020, Hà Nội.
39.

Chính phủ (2008), Quyết định về việc Phê duyệt Đề án "Dạy và học ngoại ngữ

trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020", Hà Nội.
40.

Nguyễn Đức Chính (1997), Chiến lược dạy và học ngoại ngữ xuyên suốt các bậc

học, Nxb ĐHQG Hà Nội, Hà Nội.
41.

Nguyễn Đức Chính (2002), Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại học, Nxb

ĐHQG Hà Nội, Hà Nội.
42.

Nguyễn Đức Chính (2008), Đánh giá chất lượng trong giáo dục, Khoa Sư phạm,

ĐHQG Hà Nội.
43.


Nguyễn Đức Chính (2009), Tài liệu tập huấn Kỹ năng nghề nghiệp cho giáo viên

THPT, Trường Đại học Giáo dục, ĐHQG Hà Nội.


44.

Hồng Chúng (1982), Phương pháp thống kê tốn học trong khoa học giáo dục,

Nxb Giáo dục, Hà Nội.
45.

Bùi Văn Chuyện (2005), Các giải pháp quản lý chất lượng đào tạo của các

trường dạy nghề thuộc Bộ Công nghiệp, Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục.
46.

Nguyễn Kim Dung (2003), Đảm bảo chất lượng giáo dục tiểu học và chất lượng

giáo viên tiểu học - Kinh nghiệm thế giới và bài học cho Việt Nam, />47.

Nguyễn Kim Dung (2007), Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục đại học:

Đánh giá đầu vào hay đầu ra?, />48.

Nguyễn Kim Dung, Phạm Xuân Thanh (2003), Về một số thuật ngữ thường dùng

trong đảm bảo chất lượng giáo dục đại học, Tạp chí Giáo dục số 65/2003.
49.


Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh (2006), Kỷ yếu Hội thảo ĐBCL trong

đổi mới giáo dục đại học, Nxb ĐHQG thành phố Hồ Chí Minh.
50.

Vũ Cao Đàm (1996), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Khoa học và

kỹ thuật, Hà Nội.
51.

Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX,

Nxb Sự thật, Hà Nội.
52.

Đảng Cộng sản Việt Nam (2004), Chỉ thị số 40-CT/TW Về việc xây dựng, nâng

cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục, Hà Nội.
53.

Đảng Cộng sản Việt Nam (2009), Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về tiếp tục

thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII), phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo
đến năm 2020, Hà Nội.
54.

Trần Khánh Đức (2004), Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực theo

ISO và TQM, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

55.

Trần Khánh Đức (2010), Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI,

Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
56.

Đoàn Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Ngọc Huyền (Chủ biên) (2009), Giáo trình khoa

học quản lý tập 1, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.


57.

Lê Văn Hảo (2004), Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo hệ đại học ở

trường Đại học Thuỷ sản, Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ, Mã số: B2002-33-18, Nha
Trang.
58.

Phạm Minh Hạc (Chủ biên) (2001), Về phát triển tồn diện con người thời kỳ

cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
59.

Đặng Xuân Hải (2008), Chương trình và qui trình đào tạo, Khoa Sư phạm,

ĐHQG Hà Nội.
60.


Bùi Hiền (1999), Phương pháp hiện đại dạy học ngoại ngữ, Nxb ĐHQG Hà Nội,

Hà Nội.
61.

Bùi Hiền, Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh, Vũ Văn Tảo (2001), Từ điển

giáo dục học, Nxb Từ điển Bách khoa, Hà Nội.
62.

Bùi Minh Hiền (Chủ biên), Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo (2006), Quản lý giáo

dục, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
63.

Đặng Vũ Hoạt (chủ biên), Hà Thị Đức (2003), Lý luận dạy học đại học, Nxb Đại

học Sư phạm, Hà Nội.
64.

Vũ Xuân Hồng (2010), Nghiên cứu xây dựng mơ hình quản lý chất lượng đào tạo

tại Đại học Ngoại ngữ Quân sự, Luận án Tiến sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục.
65.

Đặng Thành Hưng (2007), Cơ sở khoa học của việc chuẩn hóa trong giáo dục

phổ thơng, Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ, Mã số: B2003-49-56, Hà Nội.
66.


Joe Johnson (2003), Tìm hiểu chất lượng có phải như bạn nghĩ khơng? (Bộ sách

quản trị sản xuất), Nxb Trẻ.
67.

Joe Johnson (2003), Đạt chất lượng bằng các phương pháp, công cụ nào? (Bộ

sách quản trị sản xuất), Nxb Trẻ.
68.

Joe Johnson (2003), Đánh giá chất lượng qui trình thực hiện như thế nào? (Bộ

sách quản trị sản xuất), Nxb Trẻ.
69.

Phan Văn Kha (2005), Quản lý Nhà nước về giáo dục, Viện Chiến lược và

chương trình giáo dục, Hà Nội.


70.

Trần Kiểm (2004), Kiểm định và đánh giá chất lượng giáo dục - đào tạo, Tập bài

giảng Cao học Quản lý giáo dục và đào tạo.
71.

Matsushita Konosuke (1999), Quản lý chất lượng là gì, Nxb Lao động, Hà Nội.

72.


Lawrence Holpp (2008), Quản lý nhóm, Nxb Lao động - xã hội, Hà Nội.

73.

Trần Thị Bích Liễu (2008), Nâng cao chất lượng giáo dục đại học ở Mĩ: Những

giải pháp mang tính hệ thống và định hướng thị trường, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
74.

Nguyễn Lộc (2010), TQM hay là Quản lý chất lượng tồn thể trong giáo dục, Tạp

chí Khoa học giáo dục số 54/2010.
75.

Nguyễn Văn Ly (2010), Quản lý chất lượng đào tạo đại học trong các học viện,

trường công an nhân dân, Luận án Tiến sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục.
76.

Lưu Xuân Mới (2000), Lý luận dạy học đại học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

77.

Phạm Thanh Nam (2007), Các biện pháp quản lý chất lượng dạy học theo hướng

đảm bảo chất lượng ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn Quận 2 - thành phố Hồ Chí
Minh, Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục.
78.


Nguyễn Phương Nga, Nguyễn Quý Thanh (đồng chủ biên), Trịnh Ngọc Thạch, Lê

Đức Ngọc, Nguyễn Công Khanh, Mai Thị Quỳnh Lan, Giáo dục đại học: Một số thành tố của
chất lượng, Nxb ĐHQG Hà Nội, Hà Nội.
79.

Phạm Thành Nghị (2000), Quản lý chất lượng đại học, Nxb ĐHQG Hà Nội, Hà

80.

Nguyễn Đức Nghĩa, Vũ Thị Phương Anh (2006), Báo cáo nghiệm thu đề án Đánh

Nội.

giá chất lượng giảng dạy bậc đại học tại Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Tp. Hồ Chí
Minh.
81.

Phan Trọng Ngọ (2005), Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường, Nxb

Đại học Sư phạm, Hà Nội.
82.
Nội, Hà Nội.

Lê Đức Ngọc (2004), Giáo dục đại học: Quan điểm và giải pháp, Nxb ĐHQG Hà


83.

Lê Đức Ngọc (2005), Giáo dục đại học: Phương pháp dạy và học, Nxb ĐHQG


Hà Nội, Hà Nội.
84.

Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt (1987), Giáo dục học tập I, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

85.

Bùi Mạnh Nhị (2006), Các giải pháp cơ bản nâng cao chất lượng giáo dục đại

học, Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ, Mã số: B2004-CTGD-05, Hà Nội.
86.

Bùi Mạnh Nhị (2006), Các mơ hình đảm bảo chất lượng giáo dục đại học trên thế

giới, Phụ lục đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ, Mã số: B2004-CTGD-05, Hà Nội.
87.

Bùi Mạnh Nhị (2006), Các chuyên đề nghiên cứu khoa học, Phụ lục đề tài khoa

học và công nghệ cấp Bộ, Mã số: B2004-CTGD-05, Hà Nội.
88.

Trần Thị Tuyết Oanh (2007), Đánh giá và đo lường kết quả học tập, Nxb Đại học

Sư phạm, Hà Nội.
89.

Peter Drucker (2003), Những thách thức trong quản lý ở thế kỷ XXI, Nxb Trẻ, TP.


Hồ Chí Minh.
90.

Nguyễn Đình Phan (2005), Giáo trình quản lý chất lượng trong các tổ chức, Nxb

Lao động - Xã hội, Hà Nội.
91.

Bùi Văn Quân (2007), Giáo trình quản lý giáo dục, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

92.

Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2004), Nghị quyết số

37/2004/QH11 về giáo dục, Hà Nội.
93.

Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Giáo dục sửa

đổi, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
94.

Subir Chowdhury (2006), Quản lý trong thế kỷ 21, Nxb Giao thông vận tải, Hà

95.

Lưu Thanh Tâm (2003), Quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế, Nxb ĐHQG

Nội.


Tp. Hồ Chí Minh.
96.

Phạm Xuân Thanh (2004), Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong các

trường đào tạo giáo viên tiểu học, Tạp chí Giáo dục số 98/2004.


97.

Phạm Xuân Thanh (2005), Đảm bảo chất lượng giáo dục đại học: Sự vận dụng

vào thực tiễn Việt Nam, Tạp chí Giáo dục số 115/2005.
98.

Lâm Quang Thiệp (2003), Giới thiệu về đo lường và đánh giá trong giáo dục, Hà

99.

Nguyễn Cảnh Toàn (Chủ biên), Nguyễn Kỳ, Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo (2004),

Nội.

Học và dạy cách học, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
100.

Nguyễn Cảnh Toàn, Lê Khánh Bằng (Đồng chủ biên), Lâm Quang Thiệp, Vũ Văn

Tảo, Trần Văn Hà (2009), Phương pháp dạy và học đại học, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
101.


Trung tâm Đảm bảo chất lượng đào tạo và nghiên cứu phát triển giáo dục -

ĐHQG Hà Nội (2005), Giáo dục đại học: Chất lượng và đánh giá, Nxb ĐHQG Hà Nội, Hà Nội.
102.

Trường Cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo (2006), Tài liệu tập huấn nâng cao

năng lực quản lý đào tạo, Hà Nội.
103.

Trường Đại học Cần Thơ (2004), Phương pháp để cải tiến chất lượng giáo dục

bậc đại học dựa trên mô hình EFQM, Cần Thơ.
104.

Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng (2007), Chương trình đào tạo các

ngành đại học hệ chính quy tập trung đào tạo theo học chế tín chỉ, Đà Nẵng.
105.

Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng (2007), Khung chương trình và kế

hoạch đào tạo các chuyên ngành đào tạo bậc đại học, Đà Nẵng.
106.

Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng (2008), Báo cáo tự đánh giá kiểm

định chất lượng trường đại học, Đà Nẵng.
107.


Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế (2009), Báo cáo tự đánh giá kiểm định

chất lượng trường đại học, Huế.
108.

Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội (2006), Báo cáo tự đánh

giá theo bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng đơn vị đào tạo - ĐHQG Hà Nội, Hà Nội.
109.

Lê Anh Tuấn, Minh Đức (2006), ISO 9000 Tài liệu hướng dẫn thực hiện, Nxb

Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh.


110.

Nguyễn Quốc Tuấn, Trương Hồng Trình, Lê Thị Minh Hằng (2007), Quản trị

chất lượng tồn diện, Nxb Tài chính, Đà Nẵng.
111.

Trần Quang Tuệ (Biên dịch) (2000), Quản lý chất lượng là gì?, Nxb thành phố

Hồ Chí Minh.
112.

Thái Duy Tun (2001), Giáo dục học hiện đại: Những nội dung cơ bản, Nxb


ĐHQG Hà Nội, Hà Nội.
113.

Viện Chiến lược và chương trình giáo dục (2005), Giáo dục Việt Nam và việc gia

nhập WTO, Kỷ yếu hội thảo quốc gia, Hà Nội.
114.

Viện nghiên cứu Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh

(2008), Vai trị của các tổ chức kiểm định độc lập trong kiểm định chất lượng giáo dục đại học
Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh.
115.

Phạm Viết Vượng (2001), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb ĐHQG

Hà Nội, Hà Nội.
116.

Nguyễn Thị Bích Yến (1999), Biện pháp quản lý của hiệu trưởng đảm bảo chất

lượng giảng dạy của đội ngũ giáo viên một số trường tiểu học quận Bình Thạnh, thành phố Hồ
Chí Minh, Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục.
B. Tài liệu tiếng Anh
117.

Asean

Quality


Network

Quality

Assurance

(2004),

Manual

for

the

Implementation of the guidelines.
118.

AUQA (2006), Enhancement of Quality Assurance Systems in Higher Education

in APEC Member Economies, Canberra.
119.

Australian Vice - Chancellors’ Committee (2005), Australian University Offshore

Quality Assurance: Refining not Re - defining, Canberra.
120.

Annesley F., King H. and Harte J. (1994), Quality Assurance in Teaching at

James Cook University of North Queensland, James Cook University, Brisbane.

121.

Ashworth A., Harvey, R.C. (1994), Assessing Quality in Further and Higher

Education, Jessica Kingsley Publishers, London.


122.

Astin A. (1985), Achieving Educational Excellence, Jossey-Bass, San Francisco.

123.

Bogue E., Saunders R. (1992), The Evidence for Quality, Jossey-Bass, San

Francisco.
124.

Bogue E. (1998), Quality assurance in higher education: The evolution of systems

and design ideals, In Gerald. G. (Ed.) Quality Assurance in Higher Education: An International
Perspective, Jossey-Bass, San Francisco.
125.

Brennan J., Frederiks M., Shah T. (1997), Improving the Quality of Education:

The Impact of Quality Assessment on Institutions, Quality Support Centre, Open University,
London.
126.


Burrows A., Harvey L. (1993), Defining quality in higher education - the

stakeholder approach. In Shaw, M and Roper, E. (Eds.) Quality in Education and Training,
Kogan Page, London.
127.
Retrieved

CHEA (2001), Glossary of key terms in quality assurance and accreditation,
on

October

17,

2000

from

the

World

Wide

Web:

/>128.

CHEPS (2007), Criteria for university accreditation in Vietnam Instructions,


Utrecht.
129.

Chulalongkorn University (2001), QA Standard Requirements for teaching and

learning units, Quality Assurance Division, Office of Academic Affairs.
130.

Craft A. (1994), Editor’s introduction. In Craft, A. (Ed). International

Developments in Assuring Quality in Higher Education, The Falmer, London.
131.

Cremonini L., Westerheijden D., Van Empel R. (2008), Vietnam in the Midst of

the Rankings Conundrum? Lessons from the Project, Document for Discussion at final
Conference “Quality Assurance in Vietnamese Higher Education: Lessons Learned and the
Road Ahead”, Vietnam-Netherlands higher education project, />132.

Crosby P. (1984), Quality without Tears, McGraw-Hill, New York.

133.

Ellis R. (1993), Quality assurance for university teaching: Issues and approaches,

In Ellis, R. (Ed.). Quality Assurance for University Teaching, Open Universitym, London.


134.


Frazer M. (1992), Quality Assuarance in Higher Education, The Falmer Press,

London.
135.

Freeman R. (1994), Quality Assurance in Training and Education, Kogan Page,

London.
136.

Furtherance of the Agency of Science and Higher Education in its Quality

Assurance Role and the Development of a Supporting Information System (2007), Report on the
Survey on Internal Quality Assurance Practices in Higher Education Institutions.
137.

Green D. (1994), What is Quality in Higher Education?, Society for Research

into Higher Education & Open University Press, Buckingham.
138.

Harvey L., Green D. (1993), Defining quality, Assessment and Evaluation in

Higher Education 18(1).
139. Len M.P. (2004), Strengthening World Bank Support for Quality Assuarance and
Accreditation in Higher Education in East Asia and the Pacific, World Bank, Washington DC.
140.

Len M.P. (2005), Capacity Buiding in Higher Education and Quality Assurance in


the Asia Pacific Region, Paper presented on Asia Pacific Quality Network Meeting, 1 February
2005 in Hongkong.
141. Mukhopadhyay M. (2005), Total management in education, Tejeshwar Singh for
Sage Publications India Pvt Ltd.
142. Russo C. (1995), ISO 9000 and Malcolm Baldrige in Training and Education: A
Practical Application Guide, Charro, Kansas City.
143. Sallis E. (1993), Total Quality Management in Education, Kogan Page, London.
144. Suttiprasit P. (2003), Assuring quality and standards of Thai higher education
institutions:

Meeting

challenges

of

the

education

reform

era,

/>145. Van Empel R. (2008), Notes on basic choices in the design of a national structure
for quality assurance in Vietnamese higher education, Document for Discussion at final
Conference “Quality Assurance in Vietnamese Higher Education: Lessons Learned and the
Road Ahead”, Vietnam-Netherlands higher education project, />

146. Van Vught F. (1991), Higher education quality assessment in Europe: The next

step, Paper presented at the 39th bi-annual conference on „the Standing Conference of Rectors,
Presidents and Vice-chancellors of the Europe Universities’ on October 17-18th in Utrecht, the
Netherlands.
147. Van Vught F., Westerheijden D. (1993), Quality Management and Quality
Assurance in Higher Education: Methods and Mechanisms, Office for Official Publications of
the European Commission, Luxembourg.
148. Warren Piper D. (1993), Quality Management in Universities, AGPS, Canberra.
149. Westerheijden D., Cremonini L., Van Empel R. (2008), Analysis of the
Development of a Quality Assurance System in Vietnam and Possible Next Steps, Document for
Discussion at final Conference “Quality Assurance in Vietnamese Higher Education: Lessons
Learned

and

the

Road

Ahead”,

Vietnam-Netherlands

higher

education

project,

/>150. Williams P. (2008), Higher education in Europe: current developments in quality
assurance


and

/>151.

/>
152.

/>
153. />154. />
accreditation,



×