Phương pháp phổ cộng
hưởng từ hạt nhân (NMR)
Lý thuyết và thực hành phân tích phổ 13C
( 13C-NMR)
GS.TSKH.Nguyễn Đình Triệu
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C
Đồng vị 13C có I=1/2 như 1H nhưng tỷ lệ tự nhiên
13C/12C = 1,1%
Tần số cộng hưởng :
= 1/2 . .Bo
Tần số cộng hưởng
Bo
2,4
4,8
(1H)
100
200
(13C) 50
100
với (1H) 4 (13C)
7,2
300
150
12 T
500 MHz
250 MHz
Độ chuyển dịch hoá học
Độ chuyển dịch hoá học 13C phụ thuộc:
Mức độ lai hoá của nguyên tử cacbon
Độ âm điện của các nhóm thế ở nguyên
tử cacbon
Thang độ chuyển dịch hoá học 0-220ppm
Thang độ chuyển dich hoá học phổ
13C-NMR
Hình 21
C
C
C
N
C
S
OC
OCH
O
C
.
220
.
200
C
.
180
.
160
.
140
.
120
OCH2
OCH3
C
.
100
C
.
80
.
60
CH
CH2
CH3
.
40
.
20
.
0
ppm
ĐCDHH của nhóm C=O (δ = 160-220ppm)
R-CO-R’
R’
Cl
-OCOCH3
OH
NH2
OCH3
H
CH3
CH(CH3)2
δ(C=O) ppm
R=CH3
168,6
167,3
178,1
172,7
170,7
199,7
206,0
212,1
R=C6H5
168,6
162,8
172,6
169,7
166,8
192,4
197,6
ĐCDHH ( δ ppm )
Nitril
R
C
110
N
-
120
isoxianat
R
N
C
O
120 - 130
xianat
R
O
C
N
110 - 120
Tính độ chuyển dịch hoá học 13C
Nguyên tử cacbon bão hoà ,lai hoá sp3
X-C-Y
= 2,3 + ∑ Ai
α
0
9,1
0
9,4
0
-2,5
0
0,3
C=C
21,5
6,9
-2,1
0,4
Cl
- O-
31,0
49,0
10,0
10,1
-5,1
-6,2
-0,5
0
Nhóm thế
H
-C-
vị trí
Ví dụ tính C của n-pentan
•
1
CH3
2
CH2
3
CH2
=-2,3+Ai
• C(1) cã mét -C, mét -C, mét C, mét -C:
•
•
•
•
C(1)=
-2,3+9,1+9,2,5+0,3=14,0 ppm
C(2) cã hai -C, mét -C, mét C:
C(2)=-2,3+2x9,1+9,4-2,5=22,8
ppm
C(3) cã hai -C, hai -C:
C(3)=-2,3+2x9,1+2x9,4=34,3
ppm
4
5
CH2
CH3
Tính ĐCDHH của C nối đôi
•
•
Nguyên tử C lai hoá sp2
= 123,3 +Σai+ΣAi + hiệu chỉnh
•
•
•
•
•
•
•
•
α---C=C-α--
-1,5
7,2
6,0
3,5
Bảng tính gia số
α
10,6
25,7
4,0
12,5
-8,0
-COH
COOH
C6H5
Br
α
-7,9
-43,3
9,0
-11,0
-1,0
-1,8
-1,0
0,2
2,0
1,5
Ví dụ tính13C của 3-clo-2-metoxyprop-1-en
H
O
C
H
–
•
•
•
•
•
•
•
•
Cơ sở
-O-CH2
-Cl
CH3
α
α
1
CH3
C
CH2
2 3
Tính C(1)
123
-39,0
-7,9
2,0
-1,8
------76,6
Cl
4
Tính C(2)
123,0
α
29,0
α
10,6
-1,0
7,2
------169,1
Tính độ chuyển dịch C nối ba
• Nguyên tử C lai hoá sp
•
Y-CC-X
•
Bảng tính gia số
• Nhóm thế
•
•
•
•
•
=41,2 +ΣX+ ΣY
H
CH3
C6H5
CH2=CH
CH3CO
X
-18,9
-11,2
-6,9
-9,0
-8,1
Y
49,4
45,0
43,8
56,1
56,1
Tính 13C của phenylaxetilen
• C6H5-2C1CH
C 41,2 X 1 ( H ) X 2 (C 6 H 5 )
1
41,2 18,9 55, 4 77,7
C 41,2 X 1 (C 6 H 5 ) X 2 ( H )
(TN : 78,3)
2
41,2 6,9 49, 4 83,7
(TN : 84,6)
Tính 13C của vòng benzen
• C lai hoá sp2
= 128,5 +ΣAi
Bảng tính gia số Ai
•
• Nhóm thế
•
H
• CH3
• OH
• NH2
• COOH
• Br
C-1
0
9,3
26,9
18,0
5,0
-5,5
ortho
0
0,8
-12,7
-13,3
3,0
3,4
•
20,0
-5,0
NO2
meta
0
0
1,4
0,9
1,0
1,7
1,0
para
0
-2,9
-7,3
-9,8
7,0
-1,7
6,0
Tính 13C của benzanđehit
• C(1) cơ sở
C1-CHO
128,5
8,6
----137,1
C(2) cơ sở 128,5
ortho CHO
1,3
---------129,8
C(3) cơ sở 128,5
meta CHO
0,6
----------129,1
C(4) cơ sở
128,5
para CHO
5,5
---------134,0
192,2
CH=O
136,7
129,7
129,0
134,3 4
1
2
3
Ví dụ tính 13C của m-bromphenylaxet
• Tính C(1)
Cơ sở
128,5
OCOCH3
23,0
• Br
1,7
•
---------------•
152,2 ppm
• Tính C(2)
•
•
•
•
•
•
Cơ sở
128,5
OCOCH3
-6,0
Br
3,4
-----------125,9ppm
OCOCH3
1
6
2
5
4
3
Br
Hằng số tương tác spin-spin
Hằng số tương tác spin spin : J13C-13C và
J1H-13C
Tương tác J1H-13C : vạch bội = N + 1 (
N là số nguyên tử H)
Tương tác spin-spin
• 13C vµ 1H ®Òu cã I= nªn qui t¾c ®a v¹ch ®îc
¸p dông gièng nh ë t¬ng t¸c 1H1H cña phæ
CHTN-1H:
• singlet (1 v¹ch)
kh«ng cã H
C
• duplet (2 v¹ch)
cã 1 H
CH
• triplet (3 v¹ch)
cã 2 H
CH2
• quartet (4 v¹ch)
cã 3 H
CH3
Tng tỏc spin-spin
Hằng số tơng tác J(13C-H) phụ thuộc vào đặc
trng s của obitan lai hoá ở nguyên tử cacbon.
Đặc trng s càng lớn thì hằng số tơng tác càng
lớn:
Lai hoá
JC-H (Hz)
sp3
125
sp2
sp
160
250
Hng s tng tỏc spin spin J(13C-1H)
Khi có nhóm thế âm điện gắn vào nguyên tử cacbon thì 1J (CH ) thờng tăng:
J(C-H),Hz
J(C-H),Hz
CH4
125
CH2Cl2
178
CH3Cl
151
CHCl3
209
Tơng tác C và H ở cách xa nhau hơn 1 liên kết rất nhỏ, thờng
không thấy . Vớ d :
1J(1C-H)Hz
2J(2C-H)Hz
1CH -2CH
124,9
- 4,5
3
3
1CH =2CH
156,2
- 2,4
2
2
Phổ xóa tương tác spin spin C-H
• .Đơn giản hóa phổ do số tín hiệu nhiều và ĐCDHH
lớn.
• Mỗi nhóm chỉ có một đỉnh.
• Kí hiệu phổ xóa tương tác spin spin :
{1H} 13C-NMR
13C
Phổ
13C-NMR
Phổ 13C-NMR của
CH3-CH2-CHBr-COOH
Hình 24. Phổ 13C-NMR có tương tác spin (trên ) và xoá tương tác
spin(dưới)
CH2
C=O
CH
tuong tac 1H 13C
CH2
C=O
CH3
CH
CH3
1
13
xoa tuong tac H C
Phổ 13C-NMR của etyl phenylaxetat
Phổ 13C-NMR của N-metylbenzamit
C6H5CONHCH2CH3
Phổ 13C-NMR của N,N-đietylphenylfomiat
O=CH-OC6H4N(CH2CH3)2
Phổ 13C-NMR APT và DEPT
APT và DEPT là kĩ thuật mới ghi phổ 13C-NMR giúp
cho việc giải phổ thuận lợi hơn ,tín hiệu cộng hưởng
được ghi trên hai phía của trục nằm ngang.
Phổ APT: tín hiệu nhóm CH3,CH ở phía trên,nhóm CH2
và C (không có H) ở phía dưới.
Phổ DEPT 135 : tín hiệu nhóm CH3,CH ở phía trên,
nhóm CH2 ở phía dưới,C (không có H) không xuất hiện .
Phổ DEPT 90 :chỉ có tín hiệu của nhóm CH .