Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

Slide bài giảng môn Kinh tế vĩ mô: Chương 6: Tổng cầu và tổng cung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (965.6 KB, 50 trang )

Phần 3
Nền kinh tế trong ngắn hạn

Chương 6
Tổng cầu và tổng cung
1


Mục tiêu của chương





Tìm hiểu đặc trưng của biến động của nền
kinh tế trong ngắn hạn.
Xây dựng mô hình tổng cầu – tổng cung.
Sử dụng mô hình tổng cầu- tổng cung để giải
thích biến động kinh tế và vai trò của chính
sách ổn định kinh tế.

2


Tốc độ tăng trưởng kinh tế của
Việt Nam (1995 – 2009)

3


Mục tiêu của chương







Tìm hiểu đặc trưng của biến động của nền
kinh tế trong ngắn hạn.
Xây dựng mô hình tổng cầu – tổng cung.
Sử dụng mô hình tổng cầu- tổng cung để giải
thích biến động kinh tế và vai trò của chính
sách ổn định kinh tế.

4


I. Đặc trưng của biến động kinh tế
trong ngắn hạn
Biến động kinh tế diễn ra không đều đặn và
không thể dự báo trước.
- Những biến động trong nền kinh tế thường
được gọi là chu kỳ kinh doanh (business cycle).
+ Suy thoái (recession): là thời kỳ sản lượng và
thu nhập giảm trong khi thất nghiệp tăng.
+ Khủng hoảng (depression): là trạng thái suy
thoái trầm trọng.


5



Biến động GDP thực tế của Mỹ
(a) Real GDP
Billions of
1992 Dollars
$7,000
6,500
Real GDP
6,000
5,500
5,000
4,500
4,000
3,500
3,000
2,500
1965 1970 1975 1980 1985
1990 1995
6


I. Biến động kinh tế trong ngắn hạn
Các biến số vĩ mô biến động cùng nhau
- Mỗi biến số vĩ mô thể hiện một loại thu nhập,
chi tiêu hoặc sản lượng biến động cùng
nhau.
- Mặc dù biến động cùng chiều nhưng mức độ
biến động của các biến số vĩ mô là khác
nhau.



7


(b) Investment Spending
Billions of
1992 Dollars
$1,100
1,000
900
800
700
600
500

Investment spending

400
300
1965 1970 1975 1980 1985
1990 1995
8


I. Biến động kinh tế trong ngắn hạn
Khi sản lượng giảm thì thất nghiệp tăng lên
- Những thay đổi của GDP thực tế tỉ lệ nghịch
với thay đổi của tỉ lệ thất nghiệp.
- Trong thời kì suy thoái, tỉ lệ thất nghiệp tăng
rất mạnh.



9


(c) Unemployment Rate
Percent of
Labor Force
12
10
Unemployment rate

8
6
4
2
0
1965

1970

1975

1980

1985
10 1990

1995



Mục tiêu của chương





Tìm hiểu đặc trưng của biến động của nền
kinh tế trong ngắn hạn.
Xây dựng mô hình tổng cầu – tổng cung.
Sử dụng mô hình tổng cầu- tổng cung để giải
thích biến động kinh tế và vai trò của chính
sách ổn định kinh tế.

11


II. Mô hình tổng cầu và tổng cung



-

Mô hình tổng cầu – tổng cung: là cách tiếp
cận được các nhà kinh tế sử dụng rộng rãi
để giải thích cho những biến động kinh tế
ngắn hạn.
Hai biến số nội sinh trong mô hình:
Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ (Y), đo
bằng GDP thực tế.
Mức giá chung (P), đo bằng DGDP hoặc CPI.


12


Mô hình tổng cầu và tổng cung
mức giá

Tổng cung

Mức giá
cân bằng

E0

Tổng cầu

0

sản lượng
cân bằng

sản lượng
13


1. Tổng cầu
- Tổng cầu (AD – Aggregate Demand) là tổng
sản lượng trong nước mà các tác nhân
kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua tại
mỗi mức giá.

- Các thành tố của tổng cầu:
AD = C + I + G + X – IM
= C + I + G + NX

14


ng tng cu AD
Mc giỏ

P

A

1. Mức
giá
giảm...

P1
B

P2
AD
0

Y1

Y2

2. lợng cầu về

hàng hoá và dịch

Sản lợng
15


Tại sao đường tổng cầu lại dốc xuống?
 Mức
-

giá thay đổi ảnh hưởng như thế
nào đến các thành tố của tổng cầu:
Mức giá và tiêu dùng: hiệu ứng của cải
Mức giá và đầu tư: hiệu ứng lãi suất
Mức giá và xuất khẩu ròng: hiệu ứng
tỷ giá hối đoái.

16


Tại sao đường tổng cầu lại dốc
xuống?






Hiệu ứng của cải: P↓ giá trị tài sản thực của
các tài sản tài chính tăng lên  C ↑  AD ↑.

Hiệu ứng lãi suất: P↓ các hộ gia đình cần giữ
lượng tiền ít hơn để mua lượng hàng như cũ
 cho vay nhiều hơn  r↓  I↑ AD↑
Hiệu ứng tỷ giá hối đoái: P↓ hàng hóa Việt
Nam trở nên rẻ tương đối X↑ và IM ↓ AD ↑.

17


Tại sao đường tổng cầu lại dốc xuống?

P↓

Của cải↑
⇒ C↑

Lãi suất ↓
⇒ I↑

ε↓ ⇒ NX↑
18


Sự dịch chuyển của đường tổng
cầu







Di chuyển: đề cập đến hiện tượng trượt dọc
trên 1 đường nhất định.
Dịch chuyển: hiện tượng thay đổi vị trí của 1
đường.
Tại sao đường tổng cầu có thể dịch chuyển?

19


Đường AD dịch chuyển
P

P0

A

B

AD1
AD0
0

Y0

Y1

20



Sự dịch chuyển của đường tổng
cầu


-

Sự dịch chuyển của đường AD có thể gây ra
bởi:
Sự thay đổi trong tiêu dùng.
Sự thay đổi trong đầu tư.
Sự thay đổi trong chi tiêu chính phủ.
Sự thay đổi trong xuất khẩu ròng.

21


Sự dịch chuyển của đường tổng
cầu
Tiêu dùng của hộ gia đình phụ thuộc:
- Tài sản của hộ gia đình.
Ví dụ: khi thị trường chứng khoán bùng nổ?
- Kỳ vọng của hộ gia đình.
Ví dụ: các hộ gia đình tin tưởng rằng trong năm
tới nền kinh tế chưa thể phục hồi được mà
có xu hướng xấu đi?
- Chính sách của chính phủ.
Ví dụ: chính phủ miễn thuế thu nhập cá nhân?
- Các yếu tố khác: tập quán, thói quen.



22


Sự dịch chuyển của đường tổng
cầu
Đầu tư của doanh nghiệp phụ thuộc vào:
- Lãi suất.
Ví dụ: lãi suất trên thị trường tăng lên?
- Kỳ vọng.
Ví dụ: các doanh nghiệp tin rằng trong tương lai nền
kinh tế tăng trưởng tốt.
- Chính sách của chính phủ.
Ví dụ: chính phủ miễn giảm thuế cho các dự án đầu tư
mới?
- Các nhân tố khác: môi trường đầu tư.
Ví dụ: tình hình chính trị ở Việt Nam trở nên bất ổn?


23


Sự dịch chuyển của đường tổng
cầu
Chi tiêu chính phủ: là biến chính sách.
 Xuất khẩu ròng phụ thuộc.
- X phụ thuộc vào Pd.,IM phục thuộc vào Pf.
- Thuế xuất nhập khẩu.
- Tỉ giá hối đoái.
- Thu nhập của dân cư trong nước/nước ngoài.
Ví dụ: các bạn hàng của Vịêt Nam lâm vào suy

thoái?


24


2. Tổng cung

-

Tổng cung (AS – Aggregate Supply) của một
nền kinh tế là mức sản lượng mà các doanh
nghiệp trong nước sẵn sàng và có khả năng
sản xuất và cung ứng tại mỗi mức giá.
Đường tổng cung:
Dài hạn (ASLR): là đường thẳng đứng.

-

Ngắn hạn (ASSR): là đường dốc lên.





25


×