Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Slide bài giảng môn Kinh tế vĩ mô: Chương 9: Lạm phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.49 KB, 42 trang )

Chương 9
Lạm phát


Mục tiêu của chương


Tìm hiểu khái niệm và nguyên nhân gây ra lạm phát.



Chỉ ra những tác hại mà lạm phát gây ra cho nền kinh tế.



Giới thiệu đường Phillips - đường phản ánh mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp.


Mục tiêu của chương


Tìm hiểu khái niệm và nguyên nhân gây ra lạm phát.



Chỉ ra những tác hại mà lạm phát gây ra cho nền kinh tế.



Giới thiệu đường Phillips - đường phản ánh mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp.



Siêu lạm phát ở Đức


I. Khái niệm và đo lường
1. Khái niệm



Lạm phát ( inflation) là sự gia tăng liên tục của mức giá chung.

- Mức giá chung: mức giá trung bình tăng lên.

-

Gia tăng liên tục: không đơn thuần là sự gia tăng tạm thời của mức giá.


I. Khái niệm và đo lường
Thời kì

Trường hợp 1

Mức giá

Trường hợp 2

Lạm phát

Mức giá


Trường hợp 3

Lạm phát

100

Mức giá

Lạm phát

1

100

100

2

100

0

100

0

100

0


3

200

100

200

100

150

50

4

100

- 50

200

0

175

6,7

5


100

0

200

0

187,5

7,1

6

100

0

200

0

193,75

3,3


I. Khái niệm và đo lường



Giảm phát (deflation): mức giá chung liên tục giảm.



Giảm lạm phát (disinflation): tỉ lệ lạm phát giảm xuống.


I. Khái niệm và đo lường
2. Đo lường lạm phát



Thước đo mức giá chung:

-

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI): thước đo chi phí của một giỏ hàng hóa tiêu dùng tiêu biểu bởi người
dân thành thị.

-

Chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP): phản ánh sự thay đổi giá cả trong nước.


I. Khái niệm và đo lường


Tỉ lệ lạm phát của thời kì t


Pt − Pt −1
πt =
.100%
Pt −1


Lạm phát ở Việt Nam
Năm

Lạm phát

1990

67.1

1991

67.5

1992

17.5

1993

5.2

1994

14.4


1995

12.7

1996

4.5

1997

3.6

1998

9.2

1999

0.01

2000

-0.6

2001

0.8

2002


4.0

2003

3

2004

9.5

2005

8.4

2006

6.6

2007

12.6

2008

23

2009

6.5



3. Phân loại lạm phát


Theo mức độ của tỉ lệ lạm phát:

-

Lạm phát vừa phải: tỉ lệ lạm phát dưới 1 con số ở các nước đang phát triển.

-

Lạm phát phi mã: tỉ lệ lạm phát ở mức 2 hay 3 con số.

-

Siêu lạm phát: theo P.Cagan thì tỉ lệ lạm phát hàng tháng ở mức 50% trở lên.


Một số cuộc siêu lạm phát điển hình
Đức

Tháng bắt đầu

Tháng kết thúc

8/1922

11/1923


Nga

12/1921

1/1924

Tr Quốc

2/1947

3/1949

Số tháng

16

26

26

Tỉ lệ mức giá
cuối kì/đầu kì

1,02(1010
)

1,24(105
)


4,15(106
)

Tỉ lệ lạm phát
bình quân
tháng
Tỉ lệ lạm phát
tháng cao nhất

Hy Lạp

11/1943

11/1944

Hungari

Bôlivia

8/1945

4/198
4

7/1946

9/198
5

13


12

18

4,7(108)

3,81(1027
)

1028,
5

Nicaragua
4/1987

3/1991

48

5,53(105)

46,45
322

57

79,7

365


19800

48,1

32400

213

919,9

85,5(106
)

41,9(1015
)

182,8

261,15


II. Nguyên nhân gây ra lạm phát
1.

Lạm phát do cầu kéo

2.

Lạm phát do chi phí đẩy


3.

Lạm phát ỳ

4.

Lạm phát và tiền tệ


II. Nguyên nhân gây ra lạm phát
1. Lạm phát do cầu kéo (pull-demand)



Lạm phát do cầu kéo xảy ra khi tổng cầu tăng, đặc biệt khi sản lượng đạt hoặc vượt mức sản
lượng tự nhiên.



Tổng cầu AD tăng gây ra sự tăng giá cả và lạm phát xảy ra:

-

Sản lượng tăng tới Y1

-

Mức giá tăng tới P1



Lạm phát do cầu kéo
P

AS1

E1

P1

P0
AD1
AD0
Y*

Y1

Y


II. Nguyên nhân gây ra lạm phát


Dư cầu xảy ra khi nền kinh tế chi tiêu nhiều hơn năng lực sản xuất.???

-

Tiêu dùng tăng cao

-


Đầu tư tăng cao

-

Chi tiêu chính phủ tăng cao

-

Xuất khẩu tăng cao


II. Nguyên nhân gây ra lạm phát
2. Lạm phát do chi phí đẩy (push-cost)



Tổng cung ngắn hạn giảm, đường tổng cung dịch chuyển sang trái và gây ra lạm phát kèm suy
thoái.

- Sản lượng giảm xuống Y1
- Giá cả tăng lên P1


Lạm phát do chi phí đẩy
P

AS1
AS0


P1

E1

E0

P0

AD0

Y1

Y*

Y


II. Nguyên nhân gây ra lạm
phát


Lạm phát xảy ra khi một số loại chi phí đồng loạt tăng lên trong nền kinh tế:

-

Tiền lương

-

Thuế gián thu


-

Giá nguyên liệu nhập khẩu


II. Nguyên nhân gây ra lạm phát
3. Lạm phát ỳ (inertia inflation)



Mức giá hàng năm tăng lên theo 1 tỉ lệ tương đối ổn định – tỉ lệ lạm phát ỳ.

- Lạm phát hiện tại chịu ảnh hưởng của lạm phát trong quá khứ.
- Được dự tính trước
- Là mức lạm phát cân bằng trong ngắn hạn


Lạm phát ỳ
AS2

P

AS1

E2

P2
P1


ASo

E1

Po

AD2

Eo
AD1
ADo

Y*

Y


II. Nguyên nhân gây ra lạm phát
4. Lạm phát và tiền tệ



Các nguyên nhân lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy và lạm phát ỳ đều mới cho thấy nguyên nhân
gây ra lạm phát trong ngắn hạn, chưa chỉ ra được lạm phát trong dài hạn.



Lý thuyết tiền tệ là cách giải thích sâu xa nguồn gốc của lạm phát, chỉ ra được nguyên nhân của
lạm phát trong dài hạn.



II. Nguyên nhân gây ra lạm
phát

Lý thuyết số lượng tiền tệ (quantity of money theory)

 Giả

định sản lượng nền kinh tế trong một năm là Y;

giá mỗi đơn vị hàng hóa là P
→ Tổng giá trị giao dịch trong năm đó là P× Y
 Giả

định cung tiền trong nền kinh tế là M; tốc độ chu

chuyển tiền tệ trong một năm là V
→ Tổng giá trị giao dịch trong năm đó là M× V


II. Nguyên nhân gây ra lạm phát


Lý thuyết số lượng tiền tệ


-

Giả định sản lượng hàng hóa mỗi năm là Y, giá mỗi đơn vị hàng hóa là P.
Tổng giá trị giao dịch hàng hóa trong năm là PxY

Giả định cung tiền trong năm đó là M, tốc độ chu chuyển của tiền là V

 Số đơn vị tiền tệ trao đổi trong năm là MxV


II. Nguyên nhân gây ra lạm
phát


Phương trình số lượng tiền



Phương trình số lượng phản ánh mối quan hệ giữa lượng tiền cung ứng (M) và GDP danh nghĩa
(PxY).

P × Y = M ×V


×