Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Quản lý chăm sóc sức khỏe đồng bào dân tộc thiểu số miền núi phía Bắc (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.79 KB, 22 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TÓM TẮT BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP ĐẠI HỌC

QUẢN LÝ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ MIỀN NÚI PHÍA BẮC
Mã số: ĐH2014-TN06-13

Chủ nhiệm đề tài: TS. Phạm Thị Ngọc Vân

THÁI NGUYÊN, 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TÓM TẮT BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP ĐẠI HỌC

QUẢN LÝ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ MIỀN NÚI PHÍA BẮC
Mã số: ĐH2014-TN06-13

nh n ủ tổ hứ

hủ tr

Chủ nhiệm đề t i


m

THÁI NGUYÊN, 2017

N c

n


i

DANH SÁCH THÀNH VI N THAM GIA NGHI N CỨU ĐỀ TÀI
Họ v t n

STT
1

TS. Đỗ Đình Long

2

TS. Tạ Thị Thanh Huyền

3

TS. Nguyễn Quang Hợp

4

Ths. Nguyễn Phương Thúy


5

Ths. Nguyễn Thị Thu Trang

6

Ths. Bùi Thị Thu Hương

7

Ths. Lê Ngọc Nương


ii
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Đ n vị: ĐH Kinh t
QTKD

THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHI N CỨU
1. Thông tin chung
- T n ề t i: “Quản lý hăm só sức khỏe đồng bào dân tộc thiểu số miền
núi phía Bắ ”
- M s : ĐH2014-TN06-13
- Ch nhi : TS Phạm Thị Ngọ V n
- Cơ qu n ch trì: Tr ng Đại họ Kinh t

Quản trị inh o nh

- Th i gi n th c hi n: 2014 -2016

2 M

ti u nghi n ứu
Đề t i c
c ti u ch nh
nh gi h th ng quản ý chă s c sức khỏe
ồng b o dân tộc thiểu s , ề xuất giải ph p v kiến nghị nhằ tăng cư ng chă
s c sức khỏe ồng b o dân tộc thiểu s khu v c iền núi ph Bắc.
3 T nh m i v s ng tạo
Đề t i
nghi n cứu Đ nh gi h th ng quản ý chă s c sức khỏe ồng b o
dân tộc thiểu s , ề xuất giải ph p v kiến nghị nhằ tăng cư ng chă s c sức
khỏe ồng b o dân tộc thiểu s khu v c iền núi ph Bắc.
4. K t quả nghi n ứu
Đề t i t p chung nghi n cứu cơ s

ý u n quản ý chă

s c sức khỏe ồng

b o dân tộc thiểu s
iền núi ph Băc. Nghi n cứu công t c quản ý chă s c sức
khỏe ồng b o dân tộc thiểu s trước v s u ổi ới, kinh nghi quản ý chă s c
sức khỏe
ột s qu c gi kh c, ặc bi t cho khu v c iền núi, vùng sâu vùng x .
Phân t ch, nh gi công t c quản ý chă s c sức khỏe vùng ồng b o dân tộc
thiểu s ph Bắc c c kh cạnh về ịch sử, dưới t c ộng c
ổi ới, nguồn nhân
c, khả năng ổi ới. Đề xuất c c giải ph p tăng cư ng quản ý chă s c sức khỏe
ồng b o dân tộc thiểu s

iền núi ph Bắc
5 Sản ph m
- Nguyễn Thị L n Anh, Thăng Thị Hồng Nhung, Phạ Thị Ngọc Vân
(2016), “Tình hình sử d ng dịch v kh chữ b nh c ngư i dân tại c c trạ y tế
x huy n Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn”, Tạp chí Y học cộng đồng, s 34, th ng 9,10,
tr. 46-51.
- Phạ Thị Ngọc Vân, Nguyễn Thị L n Anh (2016), “Quản ý chă s c sức
khỏe ồng b o dân tộc thiểu s
iền núi ph Bắc”, Tạp chí Khoa học và Công
nghệ, Đại học Thái Nguyên, s 157 (12/2), tr. 207-214.


iii

- Nguyễn Văn D ng, Phạ

Thị Ngọc Vân (2016), inh

c a ng

i d n tộc

thi u s tái đinh c thuộc các công tr nh th y điện Tuyên Quang, t nh Tuyên Quang
và P ei Krong, t nh Kon Tu , NXB Lý u n Ch nh trị,
- Nguyễn Qu ng Hợp, (2015), Pub ic-Priv te P rtnership in Agricu ture for
Sust in b e Live ihood Deve op ent for Rur - C se Study in B c K n, Hội thảo
Proceedings Of The International Conference, pp. 486 - 493.
- 09 chuyến ề nghiên cứu thuộc nội dung c
ề t i ược Hội ồng khoa
học thông qua.

- 01 bản báo cáo kiến nghị.
6 Ph ng thứ huyển gi o, đị
t quả nghi n ứu

hỉ ứng

ng, t

động v lợi h m ng lại ủ

6.1.

ươn t ức c uyển iao
Kết quả nghi n cứu, sản phẩ c
ề t i gồ
ột b o c o kho học, ột bản
t
tắt v ột ô hình quản chă s c sức khỏe ồng b o dân tộc thiểu s
iền núi
ph Băc.. C c sản phẩ n y sẽ ược b n gi o cho cơ qu n quản ý. Trong
bản
ề c thể ư n Internet ể c c c nhân, tổ chức c nhu cầu kh i th c v sử d ng.
6.2. Đ a c ỉ ứn dụn
Đề t i c khả năng ứng d ng với c c ị phương c iều ki n tương ồng.
Ngo i r , ề t i ược dùng
t i i u th
khảo cho sinh vi n nghi n cứu kho
học tại c c trư ng ại học n i chung v Đại học Th i Nguy n n i ri ng.
6.3. ác độn và lợi íc man l i của kết quả n iên cứu
Gi o d c, o tạo: C c b i b o v c c công trình công b trong c c hội thảo

sẽ t i i u cho những nghi n cứu sâu hơn trong ch ề n y. Kết quả nghi n cứu
c
ề t i c ng nguồn t i i u th khảo hữu ch cho công t c giảng dạy cho sinh
vi n chuy n ng nh y tế công cộng v kinh tế y tế (tại trư ng Đại học Kinh tế v
Quản trị kinh do nh - Đại học Th i Nguy n)
Kinh tế, x hội: Sản phẩ c
ề t i sẽ bổ sung v o những nghi n cứu về
chă s c sức khỏe ồng b o dân tộc thiểu s . Kết quả phân t ch nguồn t i i u
th
khảo hữu ch cho c c nh quản ý y tế v hoạch ịnh c c ch nh s ch y tế cho
khu v c iền núi ph Bắc.


iv
Thai Nguyen University
University of Economics and Business Administration.

RESEARCH RESULTS
1. General information
- Project: “He lth re m n gement for ethni minorities in the Northern
mount inous Region”
- Code: ĐH2014-TN06-13
- Person in charger: Dr. Pham Thi Ngoc Van
- Governing body: University of Economics and Business Administration
- Thai Nguyen University.
- Implementation time: 2014 -2016
2. Research objectives:
The main objective of the project is to evaluate the healthcare management
system for ethnic minorities, propose solutions and recommendations to improve
healthcare for ethnic minorities in the Northern mountainous region.

3. Creativeness and innovativeness
The study was conducted to evaluate the ethnic minority health care
management system, propose solutions and recommendations to improve the health
care of ethnic minorities in the Northern mountainous area.
4. Research results:
The project focuses on studying the rationale of healthcare management
for ethnic minorities in Northern mountainous region. Researching the healthcare
n ge ent of ethnic inorities before nd fter “Doi Moi”, experience in
healthcare management in other countries, especially in mountainous and remote
areas. Analyzing and evaluating the management of healthcare for ethnic
minorities in mountainous areas in the North under different angles from history,
the influence of innovation, human resources, to the ability to innovate.
Proposing solutions to strengthen healthcare management for ethnic minorities in
mountainous areas in the North.
5. Products:
- Nguyen Thị L n Anh, Th ng Thi Hong Nhung, Ph
“Situ tion of using he th tre t ent services t Co

Thi Ngoc V n (2016),

une He th Centers, B c K n

province”, Journal of community medicine, Vol 34, September, 2016. pp. 46-51.


v

- Pham Thi Ngoc V n, Nguyen Thi L n Anh (2016), “He thc re
n ge ent for ethnic


inority groups in north

ount inous re ”, Journal of

Science and Technology, Thainguyen University, No 157 (12/2) pp. 207-214.
- Nguyen V n Dung, Ph

Thi Ngoc V n (2016), “Live ihoods of ethnic

minorities resettled in Tuyen Quang, Tuyen Quang and Plei Krong, Kon Tum
province”, monographs book, The publisher of political theory.
- Nguyễn Qu ng Hợp, (2015), Pub ic-Private Partnership in Agriculture for
Sustainable Livelihood Development for Rural - Case Study in Bac Kan,
Proceedings Of The International Conference, pp. 486 - 493.
- 09 topics under.
- 01 report submitted through the faculty of science.
6. Transfer alternatives, application institutions, impacts and benefit of
research results
6.1. Transfer alternatives
The results and products of this study consist of a scientific report, a summary
and a model Healthcare management for ethnic minorities in the Northern
mountainous Region. These products will be transferred to management office and
will be uploaded to the internet so that individuals and organizations can exploit and
use in need.
6.2. Application institutions
This study is applicable to local government involved in the process of
production and supply health care services. Besides, this study can be used as the
reference to students doing scientific research in universities in general and in Thai
Nguyen university in particular.
6.3. Impacts and benefit of research results

Education and training: Articles and work published in seminars will be the
materials for further research in the topic. The research results of the project are also
useful references for teaching students in public health and health economics (at
Thai Nguyen University of Economics and Business Administration).
Economy and society: The results of the project will be added to the research
on healthcare for ethnic minorities. Analytical results are a useful reference resource
for healthcare managers and policymakers in the Northern mountainous region.


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thi t củ đề tài
Khu v c miền núi phía Bắc là vùng có di n tích rộng lớn (100.965 km2), chiếm
khoảng 28,6 % di n tích cả nước , nơi t p trung sinh s ng c a nhiều ồng bào dân tộc
thiểu s , như T y, Th i, Nùng, Mông, D o, S n Dìu. Trong những nă qu , ược s quan
tâm c Đảng v Nh nước, nhiều ch nh s ch, chương trình, d n
ược triển khai nhằm
thúc ẩy s phát triển kinh tế xã hội, x
i giả ngh o cho c c vùng dân tộc thiểu s v
iền núi, ặc bi t là các tỉnh miền núi phía Bắc. C c chương trình 134, 135, chương trình
giảm nghèo theo Quyết ịnh 20/2007/QĐ-TTg, chương trình giảm nghèo nhanh và bền
vững i với 61 huy n nghèo theo Nghị quyết s 30a/2008/NQ-CP, Nghị quyết trồng mới
5 tri u ha rừng theo Quyết ịnh s 661/QĐ-TTg ng y 29/7/1998 ( ược sử ổi bổ sung tại
quyết ịnh s 100/2007/QĐ-TTg)… những ch trương úng ắn, nh n ược s quan
tâ v ồng thu n cao c a xã hội. Kết quả th c hi n những ch nh s ch, chương trình, d
n
th y ổi ng kể về di n mạo c c vùng dân tộc thiểu s , nhất là những vùng
ặc bi t kh khăn t p trung khu v c miền núi phía Bắc. Kinh tế - xã hội c bước phát
triển ng kể, i s ng v t chất và tinh thần c
ồng bào dân tộc thiểu s

từng bước
ược cải thi n.
Cùng với s phát triển tăng trư ng c a kinh tế - xã hội, i s ng v t chất c ngư i
dân ược nâng cao, vấn ề chă s c sức khỏe (CSSK), ặc bi t vấn ề CSSK các tộc
ngư i thiểu s tr thành vấn ề h ng ầu trong chiến ược về chương trình y tế qu c gia
Vi t Nam. Ngày 19/3/2001, Chính ph
ký Quyết ịnh s 35/2001/QĐ-TTg phê duy t
“Chiến ược chă s c v bảo v sức khỏe nhân dân gi i oạn 2001-2010”, ưu ti n ầu tư
cho vùng nghèo, vùng núi, vùng sâu, vùng xa về các hoạt ộng y tế d phòng, y học cổ
truyền, các hoạt ộng CSSK b n ầu tại y tế cơ s ,… Chương trình
c tiêu qu c gia
phòng, ch ng các loại dịch b nh nguy hiểm và Quyết ịnh s 139/2002/QĐ-TTg về cấp thẻ
bảo hiểm y tế cho ngư i ngh o
ồng bào dân tộc thiểu s , miễn phí một s dịch v khám
chữa b nh, ặc bi t chương trình quân dân y kết hợp c a Bộ Qu c phòng ược th c hi n
với các hoạt ộng nhằ hướng tới vi c phòng, ch ng bướu cổ, s t rét, tiêm ch ng m
rộng, xóa xã "trắng" về y tế, bảo ảm kịp th i vi c khám chữa b nh cho ồng bào. Công
t c chăm sóc sức khỏe b n ầu cho ồng b o
c nhiều c gắng v ược cải thi n rõ r t.
H th ng y tế cơ s ược xây d ng ến t n tuyến xã (96% s xã có trạm y tế), một s nơi
c
ạng ưới y tế thôn, bản. Xét mặt bằng chung các chỉ s về y tế, dinh dưỡng năm
s u ều c o hơn nă trước. Tại các vùng trọng iểm về s t rét, tỷ l mắc b nh
giảm
ng kể. Tỷ l tiêm ch ng các loại vắc-xin cho trẻ e
ạt trên 90%. Về cơ bản, Vi t Nam
x vùng "trắng" về y tế cơ s , kiể so t ược 90% các loại dịch b nh nguy hiể như
b nh phong, s t rét, bướu cổ... Thành t u
s kết tinh công sức, trí tu và sức o ộng
bền bỉ c a các cấp, c c ng nh, c c ị phương dưới s

nh ạo c Đảng, quản lý c a Nhà
nước. Kết quả c thể và thiết th c ấy
c ng c v tăng th
niềm tin yêu c
ồng bào
các dân tộc, nhất
ồng bào vùng sâu, vùng x
i với Đảng v Nh nước.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành t u ạt ược, vùng dân tộc và miền núi nói chung
và vùng dân tộc thiểu s phía Bắc nói riêng, kinh tế phát triển còn ch m, khoảng cách
chênh l ch còn lớn so với các vùng miền khác trong cả nước; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội còn nhiều bất c p, i s ng ồng bào dân tộc và miền núi còn nhiều kh khăn, tỷ l hộ
nghèo và c n nghèo còn cao (khu v c Tây Bắc cao gấp 2 ến 3 lần tỷ l nghèo trung bình
c a cả nước). Chất ượng giáo d c và nguồn nhân l c ạt thấp, còn tình trạng ngư i dân
tộc thiểu s trong ộ tuổi i học chư biết ọc, biết viết chữ phổ thông;
s ngư i trong
ộ tuổi o ộng chư ược o tạo nghề. Đặc bi t chất ượng dịch v chă s c sức khỏe
vùng ồng bào dân tộc thiểu s miền núi phía Bắc còn thấp do cả những yếu t khách quan
và yếu t ch qu n như iều ki n về ị hình, cơ s hạ tầng, ội ng c n bộ y tế, cơ s và


2
trang thiết bị y tế vừa thiếu, vừa yếu, chất ượng dịch v y tế thấp. Năng c, trình ộ c a
ội ng c n bộ cơ s , cán bộ ngư i dân tộc thiểu s
phần lớn ị phương chư
p ứng
yêu cầu. Trong , năng c quản lý vùng ồng bào dân tộc thiểu s là một trong những
yếu t có ảnh hư ng quyết ịnh tới chất ượng chă s c sức khỏe, nó quyết ịnh ến khả
năng th c hi n công bằng v
p ứng hi u quả c a h th ng y tế với các thành phần cung

ứng, tài chính, kỹ thu t và quản lý.
Trong b i cảnh , nghi n cứu, nh gi ch nh s ch cho ồng bào dân tộc thiểu s
c ý nghĩ ớn, ặc bi t nghiên cứu về công tác quản ý chă s c sức khỏe ồng bào dân
tộc thiểu s
miền núi phía Bắc. Đ c ng ch nh những lý do mà nhóm tác giả ề xuất
ề tài “Quản lý c ăm sóc sức khỏe đồng bào dân tộc thiểu số miền núi phía Bắc” trong
khoảng th i gi n 30 nă s u ổi mới.
2. M ti u đề tài
2.1. Mục tiêu tổn quát
Đ nh gi h th ng quản ý chă s c sức khỏe ồng b o dân tộc thiểu s , ề xuất giải
ph p v kiến nghị nhằ tăng cư ng chă s c sức khỏe ồng b o dân tộc thiểu s khu v c
iền núi ph Bắc.
2.2. Mục tiêu cụ t ể
- H th ng h cơ s ý u n về quản ý chă s c sức khỏe
- Nghi n cứu công t c quản ý chă s c sức khỏe ồng b o dân tộc thiểu s trước v
s u ổi ới, kinh nghi
quản ý chă s c sức khỏe
ột s qu c gi kh c, ặc bi t cho
khu v c iền núi, vùng sâu vùng x .
- Phân t ch, nh gi công t c quản ý chă s c sức khỏe vùng ồng b o dân tộc
thiểu s ph Bắc c c kh cạnh về ịch sử, dưới t c ộng c
ổi ới, nguồn nhân c,
khả năng ổi ới.
- Đề xuất c c giải ph p tăng cư ng quản ý chă s c sức khỏe ồng b o dân tộc
thiểu s
iền núi ph Bắc.
3 Đối t ợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượn n iên cứu
Công t c quản ý chă s c sức khỏe ồng b o dân tộc thiểu s v c c vấn ề c i n qu n
3.2.

m vi n iên cứu
- Phạ vi về không gi n: Khu v c c c tỉnh iền núi ph Bắc
- Phạ vi về th i gi n: từ nă 1986 ến n y
- Phạ vi về nội dung: Đề t i t p trung nghi n cứu công t c quản ý chă s c sức
khỏe ồng b o dân tộc thiểu s khu v c iền núi ph Bắc v c c vấn ề c i n qu n.
4. Cách ti p c n, ph ng ph p nghi n ứu
4.1. C u ỏi n iên cứu
- Tổng qu n về quản ý chă s c sức khỏe v quản ý chă s c sức khỏe ồng b o
dân tộc thiểu s như thế n o
- Th c trạng công t c quản ý chă s c sức khỏe ồng b o dân tộc thiểu s
iền núi
ph Bắc diễn r như thế n o
- Vi c nh gi công t c quản ý chă s c sức khỏe ồng b o dân tộc thiểu s
iền
núi ph Bắc uwọc th c hi n như thế n o
4.2. Các tiếp cận
Các t c giả sử d ng phương ph p nghi n cứu tổng hợp, b o gồ tổng hợp ý thuyết:
nghi n cứu so s nh, i chiếu c c qu n iể , c ch tiếp c n, ô hình nghi n cứu kh c nh u
nhằ nghi n cứu, nh gi về h th ng quản ý chă s c sức khỏe ồng b o dân tộc thiểu
s
iền núi ph Bắc qu 30 nă
ổi ới.
4.2. ươn p áp n iên cứu
4.2.1. Ph ơng pháp thu thập thông tin
4.2.2. Ph ơng pháp ph n tích và tổng hợp thông tin


3
Ch ng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ CHĂM SÓC SỨC KHỎE ĐỒNG BÀO

DÂN TỘC THIỂU SỐ MIỀN NÚI PHÍA BẮC
1.1. Khái niệm, đặ điểm, vai trò của quản lý hăm só sức khỏe
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.2. Nội dung của quản lý hăm só sức khỏe
1.2.1. Ho c đ n c ín sác c ăm sóc sức khỏe
1.2.2. Cơ c ế, công cụ triển khai thực hiện c ín sác c ăm sóc sức khỏe
1.2.3. Tổ chức hệ thống y tế c ăm sóc sức khỏe
1.2.4. Theo dõi, giám sát thực hiện c ín sác c ăm sóc sức khỏe
1.3. Các y u tố ảnh h ởng đ n quản lý hăm só sức khỏe đồng bào dân tộc thiểu số
1.3.1. Yếu tố tự nhiên
1.3.2. Yếu tố kinh tế
1.3.3. Yếu tố xã hội
1.3.4. Yếu tố lối sống
1.3.5. Yếu tố c ín sác n à nước
1.4. Kinh nghiệm quản lý hăm só sức khỏe của một số n c trên th gi i
1.4.1. Kin n iệm c ăm sóc sức k ỏe của Hàn Quốc
1.4.2. Kin n iệm c ăm sóc sức k ỏe của Sin apore
1.4.3. Kin n iệm c ăm sóc sức k ỏe ở ái Lan
1.4.4. Kin n iệm c ăm sóc sức k ỏe của run Quốc
1.4.5. Bài học rút ra cho hệ thống chăm sóc sức khỏe đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam
Ch ng 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC MIỀN NÚI PHÍA BẮC TỪ NĂM 1986
ĐẾN NAY
2.1. Khái quát về đồng bào dân tộc miền núi phía Bắc Việt Nam
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên
2.1.2. Đặc điểm về đồng bào dân tộc khu vực Trung du - Miền núi phía Bắc
2.2. Hệ thống quản lý hăm só sức khỏe đồng bào dân tộc thiểu số phía Bắc Việt
N m tr
v s u đổi m i

2.2.1. Giai đo n Y tế xã hội chủ n ĩa
2.2.2. Giai đo n trước cải t o xã hội chủ n ĩa
2.2.3. Giai đo n Y tế “đổi mới”
2.3. Thực trạng quản lý chăm sóc sức khỏe đồng bào dân tộc thiểu số phía Bắc Việt Nam
2.3.1. Ho c đ n c ín sác c ăm sóc sức khỏe
Tại Vi t Nam hi n nay, vi c hoạch ịnh ch nh s ch chă s c sức khỏe ch yếu thông
qua vi c soạn thảo và ban hành hàng loạt c c văn bản quy phạm pháp lu t v ược thể chế
hóa ch yếu bằng các nghị ịnh c a Chính ph . Quy trình hoạch ịnh ch nh s ch chă s c
sức khỏe ược tiến h nh theo quy ịnh ban hành nghị quyết c a Chính ph tại c c iều 59,
60, 61, 62, 63, 64 c a Lu t B n h nh văn bản quy phạm pháp lu t nă 2008.
2.3.2. Cơ c ế, công cụ, nguồn lực triển khai thực hiện chín sác c ăm sóc sức khỏe
2.3.2.1. Cơ ch thực hiện
Hi n nay, h th ng y tế Vi t Nam có ba nguồn tài chính ph c v cho chă s c sức
khỏe ngư i dân,
nguồn tài chính từ ngân s ch nh nước, thu phí dịch v v cơ chế chi
trả trước hay bảo hiểm y tế. Gần ây, Đảng và Chính ph
nhắc lại s cần thiết phải ban
hành các chính sách trợ cấp y tế và bảo hiểm y tế cho ồng bào dân tộc thiểu s và từng
bước tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân.


4
Trong th i gian gần ây, Bộ Chính trị
c
ột s kết lu n về công tác y tế và dân
s ,
Kết lu n s 43/KL-TW c a Bộ Chính trị về 3 nă th c hi n Nghị quyết s
46/NQ-TW ngày 23/2/2005 c a Bộ Chính trị (khóa IX) về “Công tác bảo vệ, chă sóc sức
khỏe nhân dân trong tình hình mới” v 5 nă th c hi n Chỉ thị s 06/CT-TW ngày
22/1/2002 c B n B thư (kh IX) về “C ng c và hoàn thiện mạng ới y t cơ sở”. Kết

lu n s 44/KL-TW c a Bộ Chính trị về kết quả 3 nă th c hi n Nghị quyết s 47/NQ-TW
ngày 22/3/2005 c a Bộ Chính trị (khóa IX) về “Ti p tục đẩy mạnh thực hiện chính sách
dân s - k hoạch hóa gia đ nh” (DS-KHHGĐ). Kết lu n s 42 - KL/TW về ổi mới cơ
chế hoạt ộng, cơ chế t i ch nh i với c c ơn vị s nghi p y tế công l p. Trong
Kết
lu n s 42-KL/TW n u rõ “Tr ớc mắt, Chính ph u tiên chi từ ng n sách nhà n ớc, trái
phi u chính ph , nguồn v n ODA đ đầu t n ng cấp và phát tri n hệ th ng y t công lập.
Đảm bảo đ ngân sách thực hiện khám chữa bệnh cho ng i nghèo, đồng bào dân tộc
thi u s , đ i t ợng chính sách xã hội, ng i có công với cách mạng, trẻ e d ới 6 tuổi; hỗ
trợ mệnh giá bảo hi m y t cho ng i cận nghèo”.
2.3.2.2. Công cụ tri n khai thực hiện chính sách chă sóc sức khỏe
a. Pháp luật
b. Tài chính y t
c. Nhân lực y t
d. Cơ sở vật chất và trang thi t bị y t :
e. Hệ th ng thông tin y t
2.3.3. Tổ chức hệ thống y tế chăm sóc sức khỏe đồng bào dân tộc thiểu số mi n núi
ph a B c
2.3.3.1. Các chính sách y t cơ bản
• Ch nh s ch thu ột phần vi n ph ược th c hi n từ nă 1989, theo Quyết ịnh
45-HĐBT, ng y 24/4/1989, c a Hội ồng Bộ trư ng, sau
ược bổ sung, sử ổi theo
Nghị ịnh 95-CP, ngày 27/08/1994 và Nghị ịnh 33-CP ngày 23/05/1995, c a Chính ph .
• Ch nh s ch về hành nghề y dược tư nhân, ược bắt ầu từ nă 1989, theo Quyết
ịnh 94/BYT/QĐ, ng y 8/3/1989, c a BộY tế và Pháp l nh về hành nghề y dược tư nhân,
ban hành theo L nh c a Ch tịch nước s 26/L/CTNngày 13/10/1993.
• Ch nh s ch về bảo hiểm y tế (BHYT) theo Nghị ịnh s 299/HĐBT, ng y
15/08/1992, c HĐBT;
• Ch trương c ng c mạng ưới y tế cơ s theo Quyết ịnh 58-QĐ/TTg, ngày
3/02/1994, Quyết ịnh 131-QĐ/TTg, 04/03/1995, c a Th tướng Chính ph ; Nghị ịnh

01/1998/NĐ-CP ngày 3/1/1998, c a Chính ph , Chỉ thị06-CT/TW, ngày 22/01/2002, c a
B n B thư Trung ương Đảng;
• Ch nh s ch iễn, giảm vi n ph cho ngư i có công với nước, ngư i nghèo và vùng
kh khăn theo Nghị ịnh 95/CP ngày 27-7-1994 c a Chính ph .
Từ nă 2000 ến nay, các chính sách y tế tiếp t c ược bổ sung theo hướng ẩy
mạnh “x hội ho ”, ổi mới và hoàn thi n h th ng y tế theo hướng công bằng, hi u quả và
phát triển.
C c văn bản quan trọng ịnh hướng dài hạn cho ngành y tế
ược b n h nh. Đ
Lu t Bảo v sức khoẻ nhân dân (ng y 30 th ng 6 nă 2000) v Chiến ược chă s c v
bảo v sức khoẻ nhân dân gi i oạn 2001-2010 (ban hành theo Quyết ịnh 35/2001/QĐTTg c a Th tướng Chính ph ). Một s chiến ược dài hạn c ng nh
ược xây d ng,
gồm các chiến ược về sức khỏe sinh sản; dinh dưỡng; phòng ch ng và giám sát
HIV/AIDS; phòng ch ng tai nạn thương t ch; phòng ch ng thu c lá; an toàn v sinh th c
phẩ ; tr ng thiết bị y tế. Nă 2005, Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Vi t Nam ban hành Nghị
quyết 46-NQTW về công tác bảo v , chă s c v nâng c o sức khỏe nhân dân trong tình
hình mới. Đây
ột văn ki n quan trọng x c ịnh ư ng l i ổi mới và hoàn thi n
h th ng y tế Vi t N
theo hướng công bằng, hi u quả và phát triển, nhằ vượt qua


5
những thách thức trong b i cảnh ất nước ẩy ạnh toàn di n công cuộc ổi mới, công
nghi p hoá, hi n ại hoá; phát triển kinh tế thị trư ng ịnh hướng xã hội ch nghĩ v hội
nh p kinh tế qu c tế.
Chương trình h nh ộng c a Chính ph th c hi n Nghị quyết 46-NQ/TW
ược
ban hành theo Quyết ịnh 243/2005/QĐ-TTg, trong
chỉ rõ các m c tiêu, nhi m v và

trách nhi m c thể c a các cấp, c c ng nh v ư r d nh
c 41 ề án xây d ng các d
thảo lu t v văn bản dưới lu t về y tế có liên quan.
Tiếp theo, Th tướng Chính ph
b n h nh Quyết ịnh 153/2006/QĐ-TTg phê
duy t Quy hoạch tổng thể phát triển h th ng y tế Vi t N
gi i oạn ến nă 2010 v
tầ nhìn ến nă 2020. Quy hoạch tổng thể bao gồm b n ĩnh v c chính là y tế d phòng,
h th ng y tế cơ s , khám, chữa b nh v ĩnh v c dược. Nhiều chính sách c thể
ược
tiếp t c bổ sung và hoàn thi n. Chính sách hỗ trợ cho ngư i nghèo trong khám, chữa b nh
ược tăng cư ng qua vi c thành l p Quỹ khám, chữa b nh cho ngư i nghèo theo Quyết
ịnh s 139/2002/QĐ-TTg, ngày 15-10-2002 c a Chính ph .
Gần ây, ch nh s ch kh , chữa b nh miễn phí cho trẻ e dưới 6 tuổi
ược
Chính ph quy ịnh tại Nghị ịnh s 36/2005/NĐ-CP, ngày 17/3/2005.
Chính sách trợ giúp cho ngư i c n nghèo trong khám, chữa b nh c ng ng ược
soạn thảo cho th i gian tới theo hướng Nh nước hỗ trợ 50-70% m nh giá BHYT t
nguy n cho i tượng c n nghèo.
Chính sách BHYT tiếp t c ược iều chỉnh tại Nghị ịnh 63/2005/NĐ-CP ngày
16/5/2005 c a Chính ph và sắp tới sẽ có Nghị ịnh mới về Sử ổi, bổ sung một s iều
c Điều l BHYT. D thảo Lu t BHYT c ng ng ược xây d ng ể tạo cơ s ph p ý
thúc ẩy
rộng BHYT tiến tới BHYT toàn dân.
Vi c xã hội hoá các hoạt ộng y tế theo Nghị quyết 90/CP, ngày 21-8-1997, và Nghị
ịnh 73/1999/NĐ-CP, tiếp t c ược ẩy ạnh với s r
i c a Nghị quyết 05/2005/NQ-CP
c a Chính ph . Vi c quy ịnh quyền t ch cho c c ơn vị y tế s nghi p công l p theo Nghị
ịnh 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 và Nghị ịnh 43/2006/NĐ-CP c a Chính ph c ng
ng ược từng bước triển khai th c hi n. Chính sách thu vi n ph

ng ược nghiên cứu
sử ổi cùng với vi c ề xuất c c phương thức chi trả dịch v khám chữa b nh mới.
Quyết ịnh s 75/2009/QĐ-TTg ng y 11/5/2009 c Th tướng về vi c quy ịnh chế
ộ ph cấp i với nhân vi n y tế thôn bản, coi nhân vi n y tế thôn bản
ột nhân t
không thể thiếu trong tổ chức h th ng y tế thôn bản. Ch nh vì thế
ột s tỉnh
c
những s ng tạo rất t t như: sử d ng v
o tạo cô ỡ thôn bản 18 th ng c c tỉnh iền núi
ph Bắc, h y ô hình nh ch ẻ c tỉnh C o Bằng .....
Các ch trương c ng c y tế d phòng và y tế cơ s ược b n h nh trong c c nă
1994, 1998 và 2002, nay tiếp t c ược c thể hoá với các giải ph p, như: nâng cấp trạm y
tế xã, b nh vi n huy n, tỉnh; hỗ trợ phát triển các trung tâm y tế d phòng tuyến qu n
huy n; chính sách thu hút cán Bộ Y tế về công tác vùng kh khăn; chế ộ ph cấp i
với nhân viên y tế thôn bản; o tạo nhân l c y tế cho c c vùng kh khăn, iền núi và
ồng bằng sông Cửu Long.
Nhìn chung, trong khoảng 20 nă gần ây, nhiều chính sách quan trọng c Đảng và
Nh nước
ược ban hành nhằ
p ứng yêu cầu từng bước ổi mới ĩnh v c y tế. Trong
quá trình triển khai th c hi n, nhiều ch nh s ch
ược bổ sung, iều chỉnh phù hợp với
tình hình th c tế trong từng gi i oạn. Tuy nhiên, Nghị quyết 46 c a Bộ Chính trị
nh n
ịnh, “ ột s chính sách về y t không còn phù hợp nh ng chậ đ ợc sửa đổi hoặc bổ
sung”. Đổi mới và hoàn thi n h th ng y tế Vi t N
theo hướng công bằng, hi u quảvà
phát triển là một ư ng l i úng ắn. Song, khi thảo lu n về các chính sách c thể ể th c
hi n ịnh hướng , thì c nhiều ý kiến khác nhau, th m ch tr i ngược nhau, bắt nguồn

ch yếu từ những quan ni m khác nhau về vai trò c cơ chế thị trư ng trong ĩnh v c y tế
và do tính chất phức tạp c a những kh khăn, th ch thức cần phải vượt qu . Điều n y c ng


6
ng
ột vấn ề chung c a nhiều ng nh, như Đại hội X c Đảng
nh n ịnh: “Một
s vấn đề ở tầ quan đi m, ch tr ơng ớn ch a đ ợc à rõ nên ch a đạt đ ợc sự th ng
nhất cao về nhận thức và thi u dứt khoát trong hoạch định chính sách, ch đạo điều
hành...,” trong
c vấn ề “đổi mới chính sách, cơ ch quản lý giáo dục, y t , văn hoá”.
Trước tình hình này, vi c tiến hành các nghiên cứu i n qu n ến chính sách và tầm nhìn
dài hạn nhằm tạo ra s th ng nhất về “t duy đổi mới” trong ĩnh v c y tế theo ịnh hướng
công bằng, hi u quả và phát triển là rất cần thiết.
2.3.3.2. Tổ chức hệ th ng y t
H th ng tổ chức c a ngành y tế Vi t Nam bao gồm b n cấp, gắn với h th ng hành
ch nh nh nước: cấp trung ương, tỉnh, huy n và xã.
2.3.3.3. Quản ý nhà n ớc đ i với hệ th ng y t
Chức năng quản ý nh nước c a Bộ Y tế ược quy ịnh tại Nghị ịnh 49/2003/NĐCP v
ng ược sử ổi, bổ sung theo yêu cầu mới c a Chính ph . Các nhi m v ch yếu
ể th c hi n quản ý nh nước c a Bộ Y tế bao gồm: d thảo và trình cấp c thẩ quyền
các d án lu t, pháp l nh v văn bản quy phạm pháp lu t khác; các chiến ược, quy hoạch,
kế hoạch dài hạn v h ng nă ; b n h nh c c văn bản thuộc phạm vi quản ý nh nước c a
Bộ; chỉ ạo, hướng dẫn, kiểm tra vi c th c hi n pháp lu t, chiến ược, quy hoạch, kế hoạch
v c c chương trình qu c gia; tuyên truyền, phổ biến, giáo d c pháp lu t và thông tin;
hướng dẫn các bộ, ngành và Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành ph th c hi n các ch
trương, ch nh s ch, quy ịnh c a pháp lu t c i n qu n ến hoạt ộng chă s c v bảo v
sức khoẻ nhân dân. Dưới ây sẽ tổng quan vi c th c hi n một s nhi m v quản lý nhà
nước ch yếu c a Bộ Y tế những nă gần ây.

a. Xây dựng chính sách, chi n ợc, k hoạch
b. Hệ th ng thông tin y t
c. Quản lý chất ợng dịch vụ
d. Quản ý các ch ơng tr nh viện trợ
e. Quản lý y t t nh n
2.3.3.4. Đổi mới quản ý nhà n ớc và cải cách hành chính
a. Những định h ớng chung
Theo c c văn ki n c Đảng và Chính ph , vấn ềtrung tâm c
ổi mới quản lý nhà
nước là chuyển từ h th ng quản ý c theo cơ chế t p trung quan liêu, bao cấp s ng cơ chế
quản lý mới, trong
Nh nước t p trung làm t t các chức năng ịnh hướng s phát triển
bằng các chiến ược, quy hoạch, kế hoạch v cơ chế, chính sách; th c hi n quản lý nhà
nước bằng h th ng pháp lu t, giảm t i
s can thi p hành chính vào hoạt ộng c a thị
trư ng và doanh nghi p; tách chức năng quản lý hành chính c Nh nước khỏi chức năng
quản lý kinh doanh c a doanh nghi p; tách h th ng cơ qu n h nh ch nh công khỏi h
th ng cơ qu n s nghi p; phát triển mạnh các dịch v công cộng, tiếp t c cải cách th t c
hành chính; xây d ng ội ng c n bộ, công chức trong sạch, c năng c; thiết l p tr t t
kỷ cương, ch ng qu n i u, th nh ng.
Đ i với ĩch v c y tế, ổi mới quản ý nh nước là một yêu cầu cấp b ch ể bảo ảm
cho h th ng y tế phát triển theo ịnh hướng công bằng, hi u quả và phát triển. Nếu trước
Đổi mới, c c cơ s y tế ều thuộc s hữu nh nước v Nh nước vừa cấp ngân sách, vừa
cung cấp dịch v y tế và quản lý - iều hành các hoạt ộng y tế, thì bây gi Nh nước phải
th c hi n các nhi m v phức tạp hơn ể quản lý - iều h nh ĩnh v c y tế ng c xu
hướng dạng hóa về tổ chức và s hữu, trong iều ki n ất nước ng chuyển ổi từ nền
kinh tế kế hoạch t p trung sang nền kinh tế thị trư ng ịnh hướng xã hội ch nghĩ , ẩy
nhanh t c ộ tăng trư ng và hội nh p kinh tế qu c tế.
Nh nước không can thi p vào công vi c hàng ngày c a các tổ chức v cơ s y tế,
mà phải ịnh hướng, iều chỉnh các hoạt ộng y tế bằng các chiến ược, quy hoạch, kế

hoạch v cơ chế, ch nh s ch, i với cả khu v c y tế công l p và y tế tư nhân, gi
s t


7
hoạt ộng và chất ượng dịch v . Để làm vi c , cơ qu n quản ý nh nước phải nắm
ược và xử lý các thông tin từ nhiều nguồn c i n qu n ến y tế, ến lợi ích c ngư i
dân…; ảm bảo s phù hợp giữa các m c tiêu ch nh s ch, cơ cấu tổ chức; xây d ng ược
các m i quan h hợp t c song phương v
phương, trong ng nh v ngo i ng nh, hợp
tác với các bộ, ngành, các hội nghề nghi p, các doanh nghi p, c c trư ng y v dược, các
tổ chức phi chính ph , các nhà tài trợ và các i tượng c i n qu n kh c; ảm bảo tính
trách nhi m và giải trình.
b. Thực hiện phân cấp quản lý
Phân cấp quản lý - một nội dung c
ổi mới quản ý nh nước, ược th c hi n trong
c c ĩnh v c quản lý nhân s , tài chính, kếhoạch... Trong xu hướng tăng phân cấp quản lý,
các chính quyền ị phương
ược trao quyền t ch tài chính. Lu t Ngân s ch nh nước
nă 2002
giúp cho c c tỉnh t ch trong phân bổ kinh phí cho các huy n và xã. Vi c
tăng chi ti u c a tuyến dưới từ ngân s ch nh nước có thể ược xe như kết quả c a quá
trình phân cấp quản lý.
Đ i với tỉnh, có hai nguồn kinh phí: (1) từ trung ương (ngân s ch thư ng xuyên và
ngân sách do Bộ T i ch nh ầu tư cho c c chương trình
c tiêu y tế qu c gi ược Bộ Y
tế t p hợp từ c c chương trình), (2) từ kinh phí c a tỉnh. Các tỉnh gi u hơn c thu n lợi
trong nguồn l c từ thu phí sử d ng dịch v y tế ph c v cho các vấn ề ưu ti n c a tỉnh.
Cơ cấu tổ chức mới huy n
phản nh xu hướng phân cấp quản lý. Theo Nghị

ịnh 171 và 172, Trạm y tế xã thuộc s quản lý c a UBND xã. Phòng y tế huy n, với tư
cách giám sát hoạt ộng c a Trạm y tế xã, thuộc quản lý c a UBND huy n. Cơ cấu mới
n y c ng gây không t kh khăn trong cơ chế quản lý và ph i hợp trong công tác y tế.
C c chương trình
c tiêu và d án qu c gia và mọi công tác d phòng v iều trị
ược th c hi n tuyến huy n v cơ s , nhưng những ưu ti n v kế hoạch th c hi n thư ng
ược quyết ịnh từ Bộ Y tế.
Vi c trao quyền t ch , t chịu trách nhi
cho ơn vị s nghi p trong vi c tổ chức
hoạt ộng, sắp xếp lại bộ máy, sử d ng o ộng và nguồn l c t i ch nh ng ược triển
khai theo Nghị ịnh 43/2006/NĐ-CP, ngày 25/4/2006, c a Chính ph c ng
ột bi n
pháp quan trọng c a phân cấp quản lý.
2.3.4. Theo dõi, giám sát thực hiện c ín sác c ăm sóc sức khỏe
2.3.4.1. Hệ th ng tổ chức theo dõi giá sát chính sách chă sóc sức hỏe đồng bào d n
tộc thi u s
Tổ chức th c hi n theo dõi, giám sát th c hi n ch nh s ch chă s c sức khỏe là h
th ng các tổ chức thanh tra gồm có:
1) C c cơ qu n Th nh tr Nh nước
2) Thanh tra chuyên ngành
3) Thanh tra nhân dân
2.3.4.2. Ch s giá sát, đánh giá chính sách chă sóc sức khỏe đồng bào dân tộc thi u s
- Chỉ s
nh g s công bằng trong khi sử d ng c c nguồn c c ch nh s ch chă
s c sức khỏe vùng ồng b o dân tộc thiểu s .
- Chỉ s
nh gi s không phân bi t gi u ngh o, ọi ngư i dân ều nh n ược dịch
v theo nhu cầu c họ khi ến với cơ s y tế công p.
- Theo dõi, phân t ch, nh gi ch nh s ch không chỉ ể biết tình hình th c hi n ch nh
sách ra sao, mà ngay s u

cần c những ề xuất ể ho n thi n ch nh s ch hoặc th y ổi
c c giải ph p ột khi
x c ịnh ược những nguy n nhân dẫn ến ất công bằng, thiếu
hi u quả, thiếu t nh bền vững.
C thể hơn nữ , trong gi i oạn 2010 - 2020, Ch nh s ch chă s c sức khỏe ồng
b o dân tộc thiểu s c sử d ng bộ chỉ s bao gồm các chỉ ti u chă s c sức khỏe.


8
Bảng 1.1. Các chỉ ti u hăm só sức khỏe năm 2010, 2015 v năm 2020
TT
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2015 Năm 2020
Chỉ ti u đầu vào
1 S bác sỹ/vạn dân
7,0
8,0
9,0
2 S dược sỹ ại học/vạn dân
1,78
2,0
2,2
3 Tỷ l thôn bản có nhân viên y tế hoạt ộng (%)
85
90
>90
4 Tỷ l trạm y tế xã có bác sỹ hoạt ộng (%)
70
80
90

Tỷ l trạm y tế xã có nữ hộ sinh hoặc y sỹ sản
>95
>95
>95
5
nhi (%)
Tỷ l giư ng b nh/vạn dân (không bao gồm
20,5
23,0
26,0
6
giư ng trạm y tế xã)
Trong : Giư ng b nh vi n ngoài công l p
0,76
1,5
2,0
Chỉ tiêu hoạt động
7 Tỷ l trẻ em <1 tuổi ược tiêm ch ng ầy (%)
>90
>90
>90
8 Tỷ l x ạt tiêu chí qu c gia về y tế
60
80
9 Tỷ l dân s tham gia bảo hiểm y tế (%)
60
75
>80
Tỷ l khám chữa b nh bằng y học cổ truyền, kết
14

20
25
10
hợp y học cổ truyền với y học hi n ại (%)
Tỷ l c c cơ s khám b nh, chữa b nh xử lý
75
85
100
11
chất thải y tế ạt tiêu chuẩn
Chỉ ti u đầu ra
12 Tuổi thọ trung bình (tuổi)
72,8
74,0
75,0
13 Tỷ suất chết mẹ (100.000 trẻ ẻ ra s ng)
68,0
58,3
<52,0
Tỷ suất tử vong trẻ e dưới 1 tuổi (1.000 trẻ ẻ
15,8
14,0
11,0
14
ra s ng)
Tỷ suất tử vong trẻ e dưới 5 tuổi (1.000 trẻ ẻ
23,8
19,3
16,0
15

ra s ng)
16 Quy mô dân s (tri u ngư i)
86,9
<93,0
<98,0
17 T c ộ tăng dân s h ng nă (%)
1,04
1,00
1,00
18 Tỷ s giới tính khi sinh (trai/100 gái)
111
<113
<115
Tỷ l trẻ e dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (cân
18,0
15,0
10,0
19
nặng/tuổi) (%)
20 Tỷ l nhiễm HIV/AIDS trong cộng ồng (%)
<0,3
<0,3
<0,3
Tỷ l chi tr c tiếp từ hộ gi ình cho chă s c
21
52
<45
<40
sức khoẻ trong tổng chi cho y tế (%)
áo cáo hiện trạng t nh h nh Y t iệt Na 2 15

2.2.4.3. Thực trạng theo dõi, giám sát thực hiện chính sách chă sóc sức khỏe đồng bào
dân tộc thi u s
- Tổ chức thực hiện và theo dõi, đánh giá quá tr nh thực hiện các chính sách, chi n
ợc, hoạch về chă s c sức khỏe n i chung, ch nh s ch chă s c sức khỏe ồng b o
dân tộc thiểu s n i ri ng, ng
ột hạn chế
ược ề c p nhiều ần trong c c văn bản
ch nh thức c Đảng, Ch nh ph , c ng như c Bộ Y tế. B o c o y tế Vi t N 2002 c ng
chỉ r vấn ề gi s t th c hi n c c kế hoạch còn chư t t, phương ph p chư ồng bộ.
Mặt kh c, còn c s hạn chế về năng c phân t ch, nh gi v iều chỉnh kịp th i c c
ch nh s ch, chiến ược v kế hoạch trong qu trình th c hi n. Đây
ột trong những vấn
ề cần ưu ti n giải quyết trong th i gi n tới.
- Công tác thanh tra, giám sát còn nhiều kh khăn hạn chế. Chư
p ứng ược nhu
cầu về quản ý nh nước về y tế do thiếu nhân l c và tài chính, thiếu bộ công c và quy
trình kiểm tra chi tiết, thiếu chế t i thư ng phạt th ch ng…


9
- Công tác theo dõi, giám sát và kiểm tra, thanh tra trong h th ng y tế còn nhiều khó
khăn, bất c p cần giải quyết. Kết quả nghiên cứu c a Vi n Chiến ược và Chính sách y tế
nă 2007 cho thấy: Công tác kiể tr , gi
s t chư ược s qu n tâ
úng ức; nhân
l c cho kiểm tra, giám sát và thanh tra còn hạn chế; thiếu tiêu chí, quy trình và hướng dẫn
c thể cho gi
s t, nh gi ; thiếu chế t i thư ng, phạt phù hợp; trách nhi m với quyền
hạn chư gắn chặt chẽ; s tham gia c a các tổ chức xã hội nghề nghi p trong kiểm tra,
giám sát còn hạn chế...

- Bộ Y tế
b n h nh Thông tư s 17/2009 hướng dẫn chi tiết công tác kiểm tra,
thanh tra, giải quyết khiếu nại, t cáo c a Th trư ng cơ qu n y tế. Các d thảo Nghị ịnh
xử phạt h nh ch nh trong ĩnh v c BHYT, YTDP, ôi trư ng và phòng ch ng HIV/AIDS,
khám b nh, chữa b nh, thu c, mỹ phẩm và thiết bị y tế
ược xây d ng, trình cấp có
thẩm quyền ban hành.
- Mức ộ tham gia c a các tổ chức xã hội, các hội nghề nghi p vào các hoạt ộng
xây d ng, theo dõi, giám sát vi c th c hi n c c ch nh s ch chă s c sức khỏe cho tới nay
còn ít, do thiếu cơ chế và các iều ki n về tổ chức và thiếu quy ịnh pháp lý cần thiết.
- Hội đồng bệnh nhân trong các bệnh viện công lập ti p tục duy trì hoạt động và có
vai trò tích cực trong vi c th c hi n tr c tiếp chức năng gi
s t chất ượng dịch v y tế.
Hội ồng b nh nhân ược thành l p tất cả c c kho iều trị c a b nh vi n công các
tuyến; các cuộc họp giữ ại di n Hội ồng b nh nhân v nh ạo kho iều trị và lãnh
ạo b nh vi n ược tổ chức ịnh kỳ (hằng tuần i với các khoa, hằng th ng i với toàn
vi n)
s b nh vi n công cơ hội ể ại di n ngư i b nh tr o ổi, ề xuất v
ng
góp ý kiến về chất ượng dịch v y tế, tinh thần th i ộ ph c v c a cán bộ y tế trong b nh
vi n, v c ng cơ hội ể b nh vi n trình bày giải thích với ngư i b nh về hoạt ộng khám
chữa b nh trong b nh vi n. Cùng với vi c tổ chức c c hò thư g p ý ặt tại b nh vi n và
th c hi n lịch tiếp dân ịnh kỳ, vi c tổ chức hoạt ộng i thoại giữa b nh vi n và hội
ồng b nh nhân có thể coi là những hình thức tr o ổi thông tin quan trọng giữ ngư i
cung ứng dịch v v ngư i sử d ng dịch v , nhằm nâng cao chất ượng dịch v y tế v tăng
cư ng trách nhi m giải trình c a h th ng cung ứng dịch v y tế.
2.4. Phân tích các y u tố ảnh h ởng đ n quản lý hăm só sức khỏe đồng bào miền
núi phía Bắc
2.4.1. Yếu tố tự nhiên
2.4.2. Yếu tố kinh tế

2.4.3. Yếu tố xã hội
2.4.4. Yếu tố lối sống
2.4.5. Yếu tố c ín sác n à nước
2.5. K t quả hảo s t ng t quản lý hăm só sứ hỏe đồng o n tộ miền n i
ph Bắ
Quá trình khảo sát về các yếu t ảnh hư ng ến công t c quản ý chă s c sức khỏe
ồng b o dân tộc thiểu s
iền núi ph Bắc
ột s tỉnh trọng iể . Đặc bi t, t p
trung thu th p s i u về c c yếu t ảnh hư ng ến công t c quản ý o tạo v ph t triển
nhân c y tế iền núi ph Bắc. Đ i tượng iều tr
c n bộ y tế vùng ồng b o dân tộc
thiểu s v c c chuy n gi , c c cơ qu n quản ý thuộc bộ y tế, ại biểu qu c hội, hội ồng
nhân dân...c
ột s tỉnh trọng iể
c
ột s kết quả tổng hợp s u:
2.5.1. Nhân lực y tế
Qua khảo sát về những vấn ề i n qu n ến quản lý nhân l c y tế c a vùng Trung du
Miền núi phía Bắc thu ược kết quả như s u:


10
Bảng 1.2. K t quả khảo sát những vấn đề li n qu n đ n Quản lý nhân lực y t
các tỉnh Trung du Miền núi Phía Bắc
Stt
Các vấn đề
Rất tốt Tốt
Kh
Trung nh

K m
Xây d ng kế hoạch phát triển
1
nguồn nhân l c y tế cho vùng
2
17
53
134
14
Trung du Miền núi phía Bắc
Tăng cư ng cán bộ y tế cơ
2
5
13
67
129
6
s , vùng sâu, vùng xa
Hoàn thi n quy chế liên quan
ến iều ki n làm vi c cho
3
4
23
43
125
25
cán bộ y tế vùng Trung du
Miền núi phía Bắc
Tăng ngân s ch cho o tạo
4

cán bộ y tế vùng Trung du
3
17
64
119
17
miền núi phía Bắc
Chú trọng ến chất ượng
5
o tạo cho cán bộ y tế vùng
12
21
41
132
14
Trung du Miền núi phía Bắc
Điều tra c a tác giả
Theo nh gi c c c c n bộ thuộc s y tế c c tỉnh Trung du iền núi ph Bắc
s cho rằng c c vấn ề i n qu n quản ý ến nhân c y tế c vùng n y trung bình,
trong vi c xây d ng kế hoạch cho ph t triển nguồn nhân c c vùng trung du iền núi
Ph Bắc, tiếp
vi c Nh nước chú trọng ến chất ượng o tạo cho cán bộ y tế vùng
Trung du Miền núi phía Bắc, nội dung n y c ng nh n ược s phiếu c o nhất rất t t,
iều n y c ng ột phần cho thấy s ầu tư c nh nước i với ội ng c n bộ y tế cơ s
ặc bi t ội ngux c n bộ y tế vùng sâu, x ph c v cho vi c kh
chữ b nh v chă
s c sức khỏe cho ồng b o dân tộc thiểu s .
Từ
nh nước c thể c những ch nh s ch thiết th c hơn nhằ nâng c o chất ương
ội ng b c sĩ c c vùng kh khăn v ồng th i nâng c o chất ượng cuộc s ng cho ồng

b o dân tộc thiểu s . Đ nh gi hi n trạng v ề xuất ổi mới chế ộ i ngộ, bao gồm
ương, ph cấp và các chế ộ kh c như nh , i ại v
o tạo tiếp t c i với cán bộ y tế
làm vi c vùng sâu, vùng xa.
2.5.2. ài c ín y tế
Qu qu trình iều tr vi c quản ý t i ch nh y tế tại c c vùng ồng b o dân tộc thiểu
s
iền núi ph Bắc tổng hợp ược những kết quả s u:
Bảng 1 3: K t quả hảo s t
vấn đề li n qu n đ n quản lý t i h nh
yt
tỉnh Trung u miền n i ph Bắ
Stt
C vấn đề
Rất tốt Tốt
Kh
Trung nh
K m
Đầu tư nh nước cho y tế vùng
1
2
13
98
82
5
trung du iền núi ph Bắc
Qu trình triển kh i bảo hiể y tế
2 to n dân tại vùng trung du iền
2
26

56
107
9
núi ph Bắc
Chă s c sức khỏe cho ngư i c n
3
03
12
67
112
6
ngh o v ngư i chư c BHYT
Đổi ới phương thức th nh to n
4 kh
chữ b nh tại vùng trung du
4
21
65
102
8
iền núi ph Bắc
Ngân s ch y tế cho vùng trung du
5
7
24
67
94
8
iền núi ph Bắc
Điều tra c a tác giả



11
Hầu hết c c ý kiến iều tr ều nh gi i n qu n ến vấn ề quản ý t i ch nh y tế
ều cho rằng họ t ộng Đầu tư nh nước cho y tế vùng trung du miền núi phía Bắc còn
chư ược chú trọng, Qu trình triển khai bảo hiểm y tế toàn dân tại vùng trung du miền
núi phía Bắc, Chă s c sức khỏe cho ngư i c n ngh o v ngư i chư c BHYT, Đổi mới
phương thức thanh toán khám chữa b nh tại vùng trung du miền núi phía Bắc, Ngân sách y
tế cho vùng trung du miền núi phía Bắc chư ược nh gi c o
2.5.3. Dược, tran t iết b , cơ sở
tần y tế
Bảng 1 4: K t quả hảo s t
vấn đề li n qu n đ n quản lý D ợ , tr ng thi t ị,
sở hạ tầng y t
tỉnh Trung u miền n i ph Bắ
Rất
Trung
Stt
C vấn đề
Tốt Kh
K m
tốt
nh
1 Tăng cư ng sử d ng hợp ý thu c kh ng sinh
1
17
67
112
3
2 Kiể so t chặt chẽ gi thu c

0
9
67
124
0
3 Th c hi n t t c c quy chế b n h nh
7
23
65
102
3
4 Đầu tư tr ng thiết bị th ch hợp cho c c tuyến
1
14
68
113
4
5 Đẩy ạnh ầu tư cơ bản cho c c cơ s y tế
2
18
61
111
8
Điều tra c a tác giả
2.5.4. Hệ t ốn t ôn tin y tế
Bảng 1 5: K t quả hảo s t

vấn đề li n qu n đ n quản lý hệ thống th ng tin y t
tỉnh Trung u miền n i ph Bắ
Rất

Trung
Stt
C vấn đề
Tốt
Kh
K m
tốt
nh
Ho n thi n ch nh s ch, kế hoạch ph t
1
4
24
66
97
9
triển h th ng thông tin y tế
Tăng cư ng khả năng p ứng nhu cầu
2
2
19
67
105
7
sử d ng thông tin s i u
Tăng cư ng phổ biến thông tin, phân
3
3
23
69
98

7
t ch v sử d ng s i u th ng k
Điều tra c a tác giả
2.5.5. C ăm sóc sức k ỏe ban đầu, k ám c ữa bện
Bảng 1 6: K t quả hảo s t
vấn đề li n qu n đ n quản lý hăm só sứ hỏe n
đầu, h m hữ ệnh
tỉnh Trung u miền n i ph Bắ
Rất
Trung
Stt
C vấn đề
Tốt
Kh
K m
tốt
nh
Không ể xảy r c c dịch b nh ớn,
1
12
37
65
76
10
ứng ph với b nh dịch ới
Phòng ch ng HIV/AIDS, phòng
ch ng b nh L o, phong, s t rét,… v
2
8
24

77
87
4
c c b nh ây nhiễ . Ti
ch ng
rộng
Nâng c o chất ượng v ả bảo v
3
8
25
65
97
5
sinh, n to n th c phẩ
Quản ý ôi trư ng y tế, kiể so t
c c yếu t r i ro tới sức khỏe do ô
4
7
17
64
107
5
nhiễ
ôi trư ng v
i s ng không
nh ạnh
Điều tra c a tác giả
Kết quả khảo s t c c vấn ề i n qu n ến quản ý chă s c sức khỏe b n ầu,
kh
chữ b nh c c tỉnh Trung du miền núi phía Bắc cho thấy vùng n y Không ể xảy



12
r c c dịch b nh ớn, ứng ph với b nh dịch
ch ng b nh L o, phong, s t rét,…v c c b nh
nh gi tương i t t, tuy nhi n vi c Quản ý
ro tới sức khỏe do ô nhiễ
ôi trư ng v
is
trung bình chiế tỷ trọng c o.

ới v Phòng ch ng HIV/AIDS, phòng
ây nhiễ . Ti
ch ng
rộng ược
ôi trư ng y tế, kiể so t c c yếu t r i
ng không nh ạnh còn ược nh gi

Ch ng 3
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ PHÍA BẮC VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY
3.1. Những mặt đạt đ ợc trong hoạt động quản lý hăm sóc sức khỏe đồng bào dân
tộc thiểu số phía Bắc Việt Nam
3.1.1. Những mặt đ t được trong công tác ho c đ n c ín sác c ăm sóc sức khỏe
Trong th c hi n chă s c sức khỏe c a toàn dân nói chung và c
ồng bào dân tộc
thiểu s nói riêng, các chính sách c a Nh nước ng g p v i trò rất quan trọng. Kể từ sau
ổi mới ến nay, nhiều chính sách về phát triển mạng ưới y tế,chă s c sức khỏe, nhất là
cho ồng bào dân tộc thiểu s . Những ch nh s ch n y

g p phần nâng cao chất ượng
chă s c sức khỏe, khám chữa b nh cho toàn dân. Kể từ khi th c hi n ổi mới ến nay,
công tác xây d ng và hoạch ịnh ch nh s ch c những mặt ạt ược như s u:
Thứ nhất, Trong xây d ng các d án lu t, pháp l nh, các kế hoạch chiến ược trong
chă s c v bảo v sức khỏe
c s ph i hợp giữa Bộ Y tế và các bộ ngành liên quan.
Vi c ph i hợp n y g p phần hạn chế và tiến tới loại bỏ tình trạng trùng chéo trong quản
lý và th c hi n, ồng th i do s
ng g p ý kiến từ nhiều cơ qu n kh c nh u
g p phần
hạn chế tính ch quan duy ý chí trong vi c xây d ng kế hoạch.
Thứ hai, trong quá trình xây d ng kế hoạch ch nh s ch, c c cơ qu n hữu qu n
triển khai các cuộc khảo sát th c tế,
tổ chức các hội nghị xin ý kiến tham vấn c a các
ị phương, c dư u n xã hội thông qu c c phương ti n thông tin ại chúng. Công vi c
n y trước ây thư ng không ược chú trọng triển kh i, nhưng kể từ những nă 2000 tr
lại ây
ược thư ng xuyên th c hi n. Vi c xin ý kiến tham vấn
g p phần loại bỏ,
iều chỉnh nhiều chính sách không phù hợp... Trong xây d ng ch nh s ch, c c cơ qu n xây
d ng thư ng công b các bản d thảo về kế hoạch chiến ược tr n website ể lấy ý kiến
c ngư i dân.
3.1.2. Cơ c ế, công cụ, nguồn lực thực hiện c ín sác c ăm sóc sức khỏe
Trong cơ chế, công c và nguồn l c ph c v công tác khám chữa b nh cho toàn dân
n i chung v cho ồng bào dân tộc thiểu s phía Bắc nói riêng, kể từ khi ổi mới ến nay
ạt ược một s th nh công cơ bản như s u:
Thứ nhất, kể từ sau khi th c hi n ổi mới ến n y, c c cơ qu n quản ý xây d ng
v ư vào th c hi n nhiều văn bản về cơ chế ph i hơp giữa các bộ ngành trong th c hi n
chă s c sức khỏe cho ồng bào dân tộc thiểu s . Đơn cử như ch nh s ch trợ cấp y tế và
bảo hiểm y tế cho ồng bào dân tộc thiểu s , bảo hiểm y tế cho ngư i nghèo và tiến tới là

bảo hiểm y tế toàn dân.
Thứ hai, nhiều văn bản lu t, dưới lu t, các chính sách kế hoạch ược xây d ng với
chất ượng t t, nhiều ch nh s ch
ược kịp th i sử ổi như u t Dược, lu t Bảo hiểm y
tế... Căn cứ pháp lý cho vi c xây d ng ch nh s ch chă s c sức khỏe cho ồng bào dân tộc
thiểu s
kh ầy . Kể từ khi th c hi n ổi mới ến n y, Nh nước xây d ng và th c
hi n nhiều chính sách hỗ trợ cho ồng bào dân tộc, cho ngư i ngh o, ngư i dễ bị tổn
thương trrong chă s c sức khỏe và khám chữa b nh.
Thứ ba, h th ng v ội ng nhân vi n y tế thôn bản th gi t ch c c và hi u quả
vào công tác giáo d c, tuyên truyền về chă s c sức khỏe cho ồng bào dân tộc thiểu s


13
vùng núi phía Bắc, qu
g p phần nâng cao nh n thức c
ồng bào về vấn ề t bảo v
v chă s c sức khỏe. Nhiều chương trình
c tiêu qu c gia về y tế như ti
ch ng m
rộng, phòng ch ng s t rét...
ược triển khai th c hi n trong khu v c và có s tham gia
tích c c, trách nhi m c
ội ng y tế thôn bản n n ạt ược hi u quả cao.
Thứ ba, song song với ầu tư cho ph t triển hạ tầng, phát triển kinh tế xã hội trong
vùng, cơ s v t chất trang thiết bị y tế ph c v cho chă s c sức khỏe ồng bào dân tộc
thiểu s
ược chú trọng ầu tư, hi n ại h hơn nhiều so với th i kì trước ổi mới. H
th ng trạm y tế xã, b nh vi n tuyến huy n và tuyến tỉnh ược chú trọng ầu tư, qu
g p

phần nâng cao chất ượng khám chữa b nh b n ầu v chă s c sức khỏe cho ngư i dân.
Thứ tư, kể từ s u ổi mới ến nay, h th ng thông tin y tế
ược xây d ng và bao
ph khắp khu v c trung du và miền núi, gắn với mạng ưới cung cấp dịch v y tế. H th ng
thông tin y tế này một mặt giúp cho c c cơ qu n quản lý về y tế nhanh chóng kịp th i nắm
bắt tình hình diễn biến phức tạp c a dịch b nh..., ồng th i c ng
ột kênh quan trọng
nhằm tuyên truyền, giáo d c nâng cao nh n thức c ngư i dân về chă s c sức khỏe,
giúp ngư i dân vùng ồng bào dân tộc tiếp c n ược với những thông tin mới, từ
nâng
cao nh n thức t bảo v bản thân và cộng ồng.
3.1.3. Những mặt đ t được trong tổ chức hệ thống y tế c ăm sóc sức khỏe c o đồng bào
dân tộc thiểu số khu vực phía Bắc
Để nâng cao chất ượng công t c chă s c sức khỏe cho ồng bào dân tộc thiểu s ,
thì vi c xây d ng và hoàn thi n h th ng y tế và nhi m v trọng tâm, quan trọng. Kể từ khi
ổi mới ến nay, công tác này không ngừng ược hoàn thi n v
ạt ược nhiều tiến bộ
ng kể.
Thứ nhất, thành t u trong cải cách thể chế, xây d ng và hoàn thi n nhiều văn bản quy
phạm pháp lu t về y tế. Phần lớn c c văn bản quy phạm pháp lu t ều ảm bảo hi u l c, trình
t , th t c thẩ quyền b n h nh, b s t ư ng l i c Đảng. Bản Quy hoạch tổng thể phát
triển h th ng y tế Vi t N
gi i oạn ến nă 2010 v tầ nhìn ến nă 2020
ược
Chính ph phê duy t tháng 3/2009. Ngoài ra, ngành y tế c ng ng d thảo một s Lu t liên
qu n ến y tế ể trình Qu c hội trong nă tới. Một s th t c h nh ch nh
ược cải tiến theo
hướng gọn nhẹ. Công tác giải quyết khiếu nại, t c o i n qu n ến y tế ược coi là một trong
những hoạt ộng ưu ti n c a công tác quản ý nh nước trong ĩnh v c y tế.
Thứ hai, về cải cách tổ chức bộ

y h nh ch nh,
tiến hành rà soát chức năng,
nhi m v v cơ cấu tổ chức Bộ Y tế ể phát hi n những bất c p, chồng chéo, những nhi m
v phân công chư rõ giữa Bộ Y tế và các Bộ có liên quan và các V trong Bộ.
Thứ ba, về công tác nâng cao chất ượng ội ng c n bộ, công chức, Bộ Y tế th c
hi n vi c nh gi nhu cầu và th c trạng công t c o tạo i với cán bộ công chức cơ
quan Bộ nhằm xây d ng kế hoạch 5 nă v h ng nă về nâng cao chất ượng ội ng c n
bộ; hướng dẫn và tổ chức th c hi n các chế ộ ch nh s ch i với các cán bộ trong c c ơn
vị s nghi p y tế như vi c nâng ương, nâng ngạch, và các ph cấp. Nhiều cán bộ ược bồi
dưỡng nâng cao về ngoại ngữ, tin học và quản ý h nh ch nh nh nước.
Thứ tư, về công tác cải cách tài chính, Bộ Y tế c những sử ổi trong chính sách
vi n ph , ịnh mức chi ti u ngân s ch nh nước cho ngành y tế, hướng dẫn và duy t bảng
giá vi n phí cho các b nh vi n thuộc Bộ Y tế. C c phương thức chi trả kh c nh u ng
ược thử nghi
ể tìm ra cách thức chi trả hợp lý. Công tác xã hội hóa ngành y tế theo
Nghịquyết 05/NQ-CP c a Chính ph
ng ược triển khai th c hi n rộng rãi.
3.1.4. Những mặt đ t được trong công tác theo dõi, giám sát c ăm sóc sức khỏe
Theo dõi giám sát vừa là công c , vừa là bi n pháp nhằm nâng cao hi u quả hoạt
ộng chă s c sức khỏe cho ồng bào dân tộc thiểu s khu v c miền núi phía Bắc. Kể từ
khi ổi mới ến n y, công t c chă s c sức khỏe cho ồng bào dân tộc ược Đảng và Nhà
nước quan tâm triển khai th c hi n. Song song với , công t c gi
s t c ng ược chú
trọng, v
c ược những thành công sau:


14
Thứ nhất, th c hi n nhi m v cải cách hành chính c a Chính ph , c c cơ qu n y tế từ
Trung ương ến ị phương tiến hành rà soát lại chức năng, nhi m v và quyền hạn, và

ược quy ịnh rõ r ng hơn trong c c văn bản quyết ịnh thành l p... qu
tạo iều ki n
thu n lợi cho quá trình theo dõi, giám sát các hoạt ộng c a toàn ngành y tế nói chung và
hoạt ộng chă s c sức khỏe nói riêng.
Thứ h i, i với công tác theo dõi, giám sát và kiể tr , th nh tr , L nh ạo ngành y
tế x c ịnh vi c “ki n toàn h th ng thanh tra y tế bao gồm cả thanh tra v sinh an toàn
th c phẩm về s ượng nhân viên, chất ượng hoạt ộng; tăng cư ng công tác thanh kiểm
tra, ch ng tiêu c c, th
nh ng, ng ph ” như ột trong những trọng tâm công tác c a
ng nh trong ĩnh v c quản ý nh nước.
Thứ ba, về hoạt ộng chỉ ạo tuyến, bao gồm các nội dung theo dõi, hướng dẫn, kiểm
tra vi c th c hi n các nhi m v y tế c a y tế tuyến tr n i với y tế tuyến dưới, tiếp t c
ược duy trì.
3.2 Những mặt tồn tại trong hoạt động quản lý hăm só sức khỏe đồng bào dân tộc
thiểu số phía Bắc Việt Nam
Bên cạnh những mặt
ạt ược, hoạt ộng c a ngành y tế nói chung và hoạt ộng
chă s c sức khỏe cho ồng bào dân tộc miền núi vẫn còn những tồn tại cơ bản sau:
3.2.1. Tồn t i trong công tác ho c đ n c ín sác c ăm sóc sức khỏe
3.2.2. Những tồn t i trong công cụ, cơ c ế và nguồn nhân lực của c ăm sóc sức khỏe
c o đồng bào dân tộc thiểu số khu vực phía Bắc
3.2.3. Những tồn t i trong công tác tổ chức hệ thống y tế c ăm sóc sức khỏe c o đồng
bào dân tộc miền núi
3.2.4. Những tồn t i tron côn tác t eo dõi, iám sát côn tác c ăm sóc sức khỏe
3.3. Một số nguyên nhân của tồn tại
Có nhiều nguyên nhân dẫn ến những tồn tại c a công tác y tế, chă s c sức khỏe
cho ồng bào dân tộc thiểu s vùng núi phía Bắc. Thông qua nghiên cứu, chúng tôi nh n
thấy có một s nguy n nhân cơ bản sau:
Một , do kh khăn c
iều ki n t nhiên trong vùng, s chia cắt lớn trong ịa hình

dẫn ến s phân tán c dân cư, gi o thông i ại kh khăn. Nhất là khu v c vùng sâu
vùng xa, có những vùng gần như bi t l p so với bên ngoài. Chính yếu t
gây n n
nhiều kh khăn trong công t c y tế, chă s c sức khỏe cho ngư i dân trong vùng.
H i , dân cư trong vùng ch yếu
ồng bào dân tộc thiểu s , mặc dù Đảng và Nhà
nước
th c hi n nhiều chính sách hỗ trợ, thúc ẩy s phát triển, song nh n thức c a
ngư i dân về nhiều vấn ề kinh tế xã hội không c o, trong
vấn ề chă s c sức khỏe và
t chă s c sức khỏe c ngư i dân còn thấp. Nhiều phong t c, t p t c truyền th ng c
những t c ộng ến nh n thức hạn chế c ngư i dân. Ngư i dân vẫn tin vào các quan
ni
chă s c sức khỏe do cha ông truyền lại hơn tin v o c c tiến bộ c a y học. Đ i
s ng kinh tế kh khăn c ng ảnh hư ng rất lớn ến vi c xây d ng ý thức t chă s c sức
khỏe c a ban thân và cộng ồng.
B , nh nước
th c hi n nhiều chính sách hỗ trợ cho khu v c n y, nhưng hi u
quả không cao. Nhiều chính sách khi triển khai th c hi n, c c cơ qu n quản ý
chư
hoặc không qu qu n tâ
ến cơ chế ràng buộc c a chính sách. Ví d , ch nh s ch o tạo
cán bộ cho ồng bào miền núi, trong
c c n bộ y tế
ược triển khai th c hi n. Đạo
tạo theo ịa chỉ, o tạo cử tuyển
ược th c hi n, nhưng ại thiếu chế t i c ng như cơ
chế khuyến kh ch ngư i ược o tạo tr lại ph c v ị phương...



15
Ch ng
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
Cần xây d ng ch nh s ch, cơ chế hỗ trợ ể ngư i ồng bào dân tộc có iều ki n tiếp
c n và sử d ng các dịch v bảo hiểm y tế toàn dân.
* Khuy n nghị
- Tiếp t c bổ sung, hoàn thi n khung pháp lý và các chính sách y tế cơ bản.
- Đổi mới và nâng cao hi u quả quản ý nh nước.
- Phát triển h th ng thông tin quản lý y tế nhằm tăng chất ượng và hi u quả sử d ng
thông tin trong hoạch ịnh chính sách và quản lý y tế.
- Hoàn thi n c c cơ chế quản lý hành nghề y dược.
- C ng c tổ chức y tế cấp huy n và xã.
- Nâng cao hi u quả hợp tác qu c tế và vi n trợ.



×