Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

ArcGIS extension

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 46 trang )





Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm ArcGIS - Extension
Trung tâm Thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường

1
Chương 1: Các chức năng mở rộng ArcGIS
1. Tổng quan về các chức năng mở rộng ArcGIS
Vào bất kỳ thời gian nào, bạn có thể lựa chọn các chức năng mở rộng ArcGIS
để sử dụng. ArcGIS có những chức năng mở rộng sau đây:
- ArcGIS 3D Analyst
- ArcGIS Spatial Analyst
- ArcGIS Network Analyst Extension
- ArcGIS Geostatistical Analyst
- ArcGIS Publisher
- ArcScan for ArcGIS
- ArcGIS Survey Analyst
- ArcGIS Tracking Analyst
- ArcGIS Data Interoperability Extension
- Maplex for ArcGIS
Với ArcView hoặc ArcEditor, sau quá trình đăng ký và được cấp phép bạn có
thể thi
ết lập những chức năng mở rộng để sử dụng. Để dùng các chức năng mở rộng
cho ArcGIS, bạn phải sử dụng mã khóa được cấp.
Sau đây là những chức năng mở rộng ArcGIS được bổ sung:
- PLTS (Production Line Tool Set) for ArcGIS
- ArcGIS Schematics
- ArcGIS Business Analyst
- Job Tracking for ArcGIS (JTX)


- Military Overlay Editor (MOLE)
- Military Analyst
2. Đăng ký và sử dụng một chức năng mở rộng cho ArcView hoặc ArcEditor
Bước 1:

- Bấm Start -> Programs -> ArcGIS -> Desktop Administrator, xuất hiện giao
diện ArcGIS Desktop Administrator.
Bước 2:

- Trong thư mục Software Product, chọn phần mềm ArcView (hoặc
ArcEditor).
Bước 3:

- Bấm Apply.
Bước 4:

- Bấm OK để đóng giao diện ArcGIS Desktop Administrator.





Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm ArcGIS - Extension
Trung tâm Thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường

2


3. Đánh giá những chức năng mở rộng ArcGIS Desktop
Nếu bạn đã cài đặt các chức năng mở rộng ArcGIS Desktop trong quá trình cài

đặt ArcGIS, bạn có thể sử dụng chức năng mở rộng đó bằng cách thao tác như phần 2 -
Chương 1.
Nếu bạn chưa có các chức năng mở rộng ArcGIS Desktop sau khi đã cài đặt
ArcGIS, bạn cần phải chạy lại file setup.exe để sửa đổi và tùy chọn một trong các chức
năng mở rộng để cài đặt.
Một trong số phần mở rộng được chọn sẵn sàng cung cấp thêm chức năng GIS
cho ArcGIS Desktop. Những mở rộng cho phép bạn thực hiện những nhiệm vụ như
quá trình xử lý hình ảnh (raster geoprocessing), sự phân tích ba chiều (three
dimensional analysis) và sự khảo sát thống nhất (survey integration). Tất cả các chức
năng mở rộng tạo thêm những khả năng cho các sản phẩm ArcGIS Desktop -
ArcView, ArcEditor và ArcInfo. Bao gồm:
- ArcGIS Spatial Analyst
- ArcGIS Network Analyst
- ArcGIS 3D Analyst
- ArcGIS Schematics
- ArcGIS Geostatistical Analyst
- ArcGIS Data Interoperability
- ArcGIS Publisher
- ArcGIS Survey Analyst
- ArcScan for ArcGIS
- ArcGIS Tracking Analyst
- Maplex for ArcGIS




Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm ArcGIS - Extension
Trung tâm Thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường

3

Các chức năng mở rộng sẵn có gồm:

Các chức năng Phần mở rộng Gồm các khả năng
Sự phân tích
(Analysis)
Phân tích 3 chiều
(ArcGIS 3D Analyst)
Sự phân tích và trực quan hóa 3 chiều. Bao
gồm những ứng dụng ArcGlobe và ArcScene.
Bao gồm những công cụ thực hiện và quản lý
dữ liệu địa hình.

Phân tích không gian
(ArcGIS Spatial Analyst)
Bao gồm một phạm vi rộng những đặc tính
làm mô hình và phân tích hình ảnh raster
mạnh từ đó cho phép tạo, câu hỏi truy vấn,
bản đồ, và phân tích trên nền dữ liệu raster.
Phân tích không gian cho phép tích hợp sự
phân tích raster-vectơ. Cung cấp thêm hơn
200 công cụ thực hiện vào khung công việc
của ArcGIS.

Phân tích địa thống kê
(ArcGIS Geostatistical
Analyst)
Những công cụ thống kê nâng cao để liên tục
phân tích và xây dựng bản đồ với tập dữ liệu
cho sự phát sinh bề mặt bên ngoài.
Bao gồm những công cụ phân tích dữ liệu

không gian để khám phá về sự sắp xếp, phân
phối dữ liệu của bạn, của các vùng và những
khuynh hướng toàn cầu; các cấp độ của sự
tương quan không gian, và sự biến đổi giữa
nhiều tập dữ liệu.

Phân tích mạng lưới
(ArcGIS Network
Analyst)
Cho phép nâng cao việc biểu diễn sự phân
tích mạng lưới và hình tuyến. Bao gồm
những hỗ trợ sau:
- Sự phân tích theo thời gian.
- Lộ trình điểm nối điểm.
- Hỗ trợ định nghĩa vùng.
- Đường đi ngắn nhất.
- Tuyến đường tốt nhất.
- Phương tiện gần nhất.
- Điểm đi - Điểm đến.

Dưới dạng sơ đồ
(ArcGIS Schematics)
Cho phép tạo ra, làm cho trực quan và thao
tác những sơ đồ kết nối dữ liệu đến một
geodatabase hoặc bất kỳ dữ liệu nào; cho
phép giải thích dữ liệu với việc hiện ra các
kết nối thuộc tính rõ ràng. Cho phép bạn:
- Sử dụng một số sự trình bày dưới dạng sơ
đồ: Địa lý, geo-schematic, ….
- Tạo sơ đồ từ những mạng lưới hoàn

chỉnh.
- Kiểm tra các kết nối mạng.
- Trình diễn sự thay đổi chất lượng mạng
lưới dữ liệu.
- Làm cho trực quan kết nối cả lôgíc lẫn vật
lý.
- Theo dõi tình trạng, đánh giá dự báo và
đặt kế hoạch mạng (Làm mô hình, sự mô




Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm ArcGIS - Extension
Trung tâm Thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường

4
phỏng, sự phân tích so sánh).
- Làm cho trực quan dữ liệu phi không
gian, dữ liệu đã kết nối.
- Mô hình hóa các kiểu mạng lưới mang
tính chất khác.
- Tạo ra những lược đồ.

Phân tích theo dõi
(ArcGIS Tracking
Analyst)
Hiển thị thời gian thực và dữ liệu mang tính
lịch sử và sự phân tích biểu thị thời gian.
Phân tích theo dấu vết lịch sử bao gồm:
- Trình bày dữ liệu điểm và dấu vết dữ liệu

(Thời gian cố định và thời gian thực tế).
- Khả năng biểu thị thời gian bởi màu (Cho
thấy dữ liệu của từng thời kỳ).
- Sự tương tác qua lại.
- Những hoạt động (Dựa vào câu hỏi truy
vấn thuộc tính hoặc không gian).
- Làm nổi bật các khả năng.
- Khả năng ngăn chặn.
- Hỗ trợ đối tượng đường và vùng.
- Thể hiện biểu đồ thời gian.
- Khả năng biểu thị những lớp bản đồ dựa
vào thời gian.
- Những cửa sổ lớp theo thời gian để quản
lý nhiều lớp thời gian.
- Khoảng thời gian thêm vào cho sự so
sánh các sự kiện.
- Các file hình ảnh.
- Đồng hồ dữ liệu cho sự phân tích bổ sung.
Biên tập và tích
hợp dữ liệu
(Data
Integration and
Editing)
Thao tác giữa các phần
dữ liệu ArcGIS
(ArcGIS Data
Interoperability)
Thêm khả năng đọc trực tiếp và làm việc với
hơn 60 loại dữ liệu định dạng vectơ GIS, bao
gồm sự phát triển từ những ngôn ngữ thuyết

minh GML (Geography Markup Language).
Ngoài ra, dữ liệu GIS có thể được chuyển đổi
dưới nhiều khuôn dạng khác nhau.
Ví dụ, dữ liệu nguồn, như những tập dữ liệu
dạng CAD với những thuộc tính thực thể mở
rộng, những tập dữ liệu MapInfo, dữ liệu
Intergraph GeoMedia và nhiều tệp GML khác
nhau. Có thể được truy nhập trực tiếp, trình
bày và được sử dụng trực tiếp trong ArcGIS.
Cho phép chuyển đổi dữ liệu GIS thành
những khuôn dạng dữ liệu vectơ (đã hỗ trợ
hơn 50 định dạng).

ArcScan dùng cho
ArcGIS
(ArcScan for ArcGIS)
Chú ý:
Những khả năng
của ArcScan đã bao gồm
với ArcEditor và ArcInfo,
nhưng với ArcView phải
trả phí để sử dụng.
Thực hiện những chuyển đổi từ dạng raster
sang vector từ những tài liệu đã được quét,
bao gồm biên tập, bắt điểm ảnh raster, vectơ
hóa tự động và bán tự động.





Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm ArcGIS - Extension
Trung tâm Thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường

5

Phân tích khảo sát
(ArcGIS Survey Analyst)
Những công cụ được sử dụng bởi những
chuyên gia về bản đồ và GIS để xây dựng và
cập nhật dữ liệu khảo sát đo đạc trong
ArcGIS. Bao gồm sự hỗ trợ để biên tập, quản
lý cấu trúc và đo đạc trên cơ sở quy trình xây
dựng bản đồ địa chính. Sự hỗ trợ này thêm
khả năng mới quan trọng cho người dùng GIS
để quản lý các thửa đất và từ đó sẽ làm tăng
độ chính xác ngang mức sử dụng phương
pháp đo địa chính.
Xuất bản dữ liệu
(Data
Publishing)
Nhà xuất bản ArcGIS
(ArcGIS Publisher)
Công bố dữ liệu, bản đồ và hình dạng trái đất
đã được tạo ra bằng ArcGIS Desktop. Với
ArcMap và ArcGlobe, bạn có thể tạo sự
tương tác bản đồ và trái đất, sau đó xuất bản
chúng với ArcGIS Publish và chia sẻ chúng
qua ArcReader.
Về bản đồ
(Cartography)

Maplex dùng cho
ArcGIS
(Maplex for ArcGIS)
Chú ý: Những khả năng
của Maplex đã bao gồm
với ArcInfo, nhưng với
ArcView và ArcEditor
phải trả phí để sử dụng.
Nâng cao thêm các khả năng phát hiện và xếp
đặt nhãn khác nhau cho ArcMap.
Được dùng để tạo ra văn bản cất giữ dưới
dạng tài liệu bản đồ và như những lớp ghi chú
trong geodatabase.
Việc sử dụng Maplex dùng cho ArcGIS có
thể tiết kiệm đáng kể thời gian sản xuất.

4. Những giải pháp trên cơ sở chức năng mở rộng cho ArcGIS Desktop
Sự bổ sung những chức năng mở rộng nhằm cung cấp đầy đủ các giải pháp cho
nhiều người dùng khác nhau.

Các chức năng Phần mở rộng Gồm các khả năng
Xây dựng các
công cụ chuẩn
(Production
Line Toolset
(PLTS))
Xây dựng bản đồ và các
kỹ thuật về bản đồ.
(Cartographic production
and mapping agencies)

Bao gồm những phần mềm ứng dụng cung
cấp khả năng xây dựng cơ sở dữ liệu GIS và
cập nhật tự động hiệu quả các loại bản đồ sử
dụng ArcGIS và geodatabase.
Phân tích doanh
nghiệp
(ArcGIS
Business
Analyst)
Phân tích doanh nghiệp
và ứng dụng nhân khẩu
học.
(Business and
demographic
applications)
Một bộ những công cụ để làm việc với nhân
khẩu học chất lượng cao, khách hàng, phong
cách sống và dữ liệu doanh nghiệp được tích
hợp trong không gian địa lý. Cung cấp đầy đủ
danh mục dữ liệu và những công cụ mạnh để
làm việc với dữ liệu doanh nghiệp và nhân
khẩu học.
Sự theo dõi công
việc cho ArcGIS
(Job Tracking
for ArcGIS
(JTX))
Những nhóm xây dựng
và cung cấp dữ liệu.
(Data services and

production workgroups)
Cung cấp ứng dụng quản lý quy trình công
việc với một khung làm việc thống nhất cho
môi trường nhiều người dùng geodatabase
trong ArcGIS.
Biên tập hệ
Trong lĩnh vực quân sự Một ứng dụng và giao diện chương trình ứng




Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm ArcGIS - Extension
Trung tâm Thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường

6
thống quốc
phòng
(Military
Overlay Editor
(MOLE))
và quốc phòng.
(Military and defense
users)
dụng API (Application Programming
Interface) cho phép người sử dụng tạo, trình
bày và biên tập ký hiệu biểu trưng quân sự
của bản đồ xây dựng trong ArcGIS.
Phân tích quân
sự
(Military

Analyst)

Trong lĩnh vực quân sự
và quốc phòng.
(Military and defense
users)
Một bộ công cụ của GIS cho người dùng
trong lĩnh vực quốc phòng sử dụng ArcGIS
Desktop.

5. Thiết lập những chức năng mở rộng
Để sử dụng một chức năng mở rộng khi đã đăng ký hoặc được cấp phép, người
sử dụng phải kích hoạt nó trong giao diện Extensions.
Bước 1:

- Để mở giao diện Extensions, từ menu Tools -> Extensions trong ArcMap,
ArcCatalog, ArcGlobe, hoặc ArcScene.
- Giao diện Extensions liệt kê những chức năng mở rộng hiện thời đã cài đặt
trên hệ thống mà người sử dụng đang sử dụng.
Bước 2:

- Để thiết lập một chức năng mở rộng đánh dấu vào checkbox bên cạnh. Lúc
này chức năng mở rộng đó đã ở trạng thái sẵn sàng.




Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm ArcGIS - Extension
Trung tâm Thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường


7
Chương 2: 3D Analyst
1. Tổng quan về 3D Analyst
3D Analyst Tools là một Extension (Phần mềm mở rộng của ArcView). Với
công cụ này chúng ta có thể xây dựng và hiển thị các bề mô hình số độ cao (DEM)
dưới dạng raster và TIN, đường bình độ, bản đồ độ dốc, hướng dốc, bóng địa hình.
Arcsence là một công cụ dùng để trình diễn mô hình số độ cao.
Trong chương này này chúng ta sẽ sử dụng công cụ 3D Analyst Tools để xây
dựng mô hình TIN, raster từ điểm độ cao và đường bình độ, hi
ển thị mô hình địa hình
bằng ArcSence. Phân loại lại độ cao, nội suy độ dốc, hướng dốc, bóng địa hình.
Chuyển đổi từ dạng TIN sang dạng raster,…
2. Xây dựng mô hình số độ cao
Chúng ta sẽ xây dựng mô hình số độ cao dạng TIN và RASTER từ điểm độ cao
và đường bình độ dùng Arcsence để thể hiện mô hình địa hình vừa thành lập.
- Lập mô hình số độ cao từ điểm độ cao
- L
ập mô hình số độ cao từ đường bình độ
Các bước thực hiện như sau :
2.1. Lập mô hình số độ cao từ đối tượng điểm độ cao
Bước 1:
Bật 3D Analyst Tools
- Khởi động ArcMap.
- Chọn menu Tools –> Extensions…, xuất hiện giao diện Extensions. Trong
giao diện Extensions, đánh dấu vào ô 3D Analyst.
- Bấm Close để đóng giao diện Extensions.








Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm ArcGIS - Extension
Trung tâm Thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường

8
- Để hiển thị thanh công cụ 3D Analyst, chọn menu View -> Toolbars ->
Chọn 3D Analyst.



Chú ý:

Cũng có thể sử dụng công cụ này trong ArcToolbox.

Bước 2:
Nhập dữ liệu.
(Tham khảo phần 2. Các liên kết dữ liệu trong ArcMap - Chương 5)
- Nhập dữ liệu điểm độ cao:
- Chọn Add Data, chỉ đường dẫn chứa file độ cao. Chọn file và bấm Add.






Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm ArcGIS - Extension
Trung tâm Thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường


9
- Mở bảng thuộc tính của lớp điểm độ cao xem dạng shape là Point ZM thì
điểm độ cao đã ở dạng 3D. Chọn lớp Điểm độ cao, bấm phím chuột phải
chọn Open Attribute Table.



- Trên màn hình sẽ xuất hiện bảng thuộc tính của điểm độ cao.






Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm ArcGIS - Extension
Trung tâm Thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường

10
Chú ý:
Dữ liệu điểm độ cao hiện có đã ở dạng 3D. Nếu dữ liệu ở dạng 2D cần chuyển sang
dạng 3D để tạo mô hình số độ cao.

Chuyển file độ cao về dạng 3D.
- Trên thanh công cụ 3D Analyst. Chọn 3D Analyst -> Convert -> Feature to
3D..., Xuất hiện giao diện Convert Feature to 3D.



- Input features: Chọn file trong danh sách hiện có hoặc bấm
để chọn file

cần chuyển sang 3D.
- Mục Souces of heights:
9 Chọn Input feature attribute: Chọn trường chứa giá trị độ cao (Elevation)
- Output features: Đặt tên và địa chỉ cho file dữ liệu dạng 3D.
- Mở file điểm độ cao 3D vừa tạo, mở bảng thuộc tính ra, nghiên cứu giá trị
các điểm độ cao ( trung bình, max, min). Đóng bảng thuộc tính lại.
Bước 3:
Tạo mô hình số độ cao dưới dạng raster (Interpolate to raster).
2.1.1. Nội suy mô hình số độ cao bằng phương pháp Spline.
Cách 1:
- Trên thanh công cụ 3D Analyst (Trong ArcMap) chọn 3D Analyst ->
Interpolate to Raster -> Spline…







Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm ArcGIS - Extension
Trung tâm Thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường

11
- Xuất hiện giao diện Spline.


Cách 2:
- Trong ArcToolBox chọn 3D Analyst Tools -> Raster Interpolation ->
Spline.



- Xuất hiện giao diện Spline.
9 Input point features: Chọn file dữ liệu độ cao đã ở dạng 3D.
9 Z value field: Chọn trường chứa giá trị độ cao (Elevation).
9 Output raster: Đặt tên và đường dẫn lưu file raster mô hình số độ cao.
Nếu để là Temporary thì file raster đầu ra sẽ được mặc định trong đường
dẫn của file đầu vào và có tên là Spline of Elevation (tên của file điểm
độ cao đầu vào).
9 Output cell size: Kích thước của cell (20). Tuỳ thuộ
c vào mục đích yêu
cầu và độ chi thiết của dữ liệu để chọn.





Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm ArcGIS - Extension
Trung tâm Thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường

12


9 Bấm OK trên màn hình ArcMap sẽ tạo ra file mô hình số độ cao dưới
dạng raster bằng phương pháp nội suy Spline.



- Tắt lớp điểm độ cao để hiển thị mô hình số độ cao.
- Nghiên cứu độ cao của mô hình vừa được tạo ra bằng công cụ identify hoặc
có thể thay đổi màu sắc và ranh giới của các thang độ cao. Để nhìn thấy sự

thay đổi của các mức độ cao rõ hơn bằng cách: Chọn lớp mô hình vừa tạo và
bấm phím chuột phải -> Chọn Properties -> Symbology -> Classify.




Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm ArcGIS - Extension
Trung tâm Thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường

13


- Xuất hiện giao diện Classification: Chọn phương pháp (Method) phân loại
là Natural Breaks; Số lớp (Class) phân loại là 9. (Như hình trên)
- Trong giao diện Symbology chọn color Ramp cho phù hợp với từng ngưỡng
độ cao vừa chia sẽ được mô hình số độ cao với sự phân loại lại ngưỡng độ
cao và biên tập về mầu sắc và có thể export thành bản đồ.






Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm ArcGIS - Extension
Trung tâm Thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường

14
2.1.2. Nội suy mô hình số độ cao bằng phương pháp Kriging.
- Trên thanh công cụ 3D Analyst, chọn 3D Analyst -> Interpolate to Raster ->
Kriging, xuất hiện giao diện Kriging.




- Tương tự như phương pháp Spline chọn Input points; Z value field; Kriging
method; chọn kích thước cell; đầu ra cho mô hình nội suy nếu để Temporary
thì mô hình sẽ có tên Kriging of Elevation (tên file chứa điểm độ cao).
- Bấm OK, màn hình ArcMap hiển thị mô hình số độ cao Kriging.






Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm ArcGIS - Extension
Trung tâm Thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường

15
Bài tập: So sánh giá trị của mô hình số độ cao nội suy giữa hai phương pháp trên. Hãy
nội suy mô hình số độ cao bằng phương pháp Inverse Distance Weighted (Hình 14) và
phương pháp Natural Neighbors (Hình 15).

Hình 14


Hình 15




Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm ArcGIS - Extension

Trung tâm Thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường

16
2.2. Lập mô hình số dạng TIN từ đường bình độ.
Bước 1:
Mở 3D Analyst Tool (Tham khảo phần trên).
Bước 2:
Nhập file dữ liệu đường contour
(Tham khảo phần 2. Các liên kết dữ liệu trong ArcMap - Chương 5)
- Chọn Add Data, chỉ đường dẫn chứa file đường contour. Chọn file và bấm
Add.

Chú ý:

Dữ liệu điểm độ cao hiện có ở dạng 3D. Nếu dữ liệu ở dạng 2D cần chuyển sang dạng
3D để tạo mô hình số độ cao.

Bước 3:
Tạo mô hình số dạng TIN từ đường contour.
- Trên thanh công cụ 3D Analyst -> Create/Modify TIN -> Create TIN From
Features…



- Xuất hiện giao diện Creat TIN From Features.
9 Layer: Bấm
để chọn file độ cao tạo TIN,
9 Height source: Chọn giá trị độ cao Feature Z value.
9 Triangulate as: Chọn lưới tam giác như các điểm mass points.
9 Output TIN: Chọn đường dẫn lưu file mô hình TIN.





Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm ArcGIS - Extension
Trung tâm Thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường

17


9 Bấm OK, màn hình ArcGIS sẽ tạo ra mô hình số độ cao dạng tin từ dữ
liệu đường contour.



Thêm giá trị điểm độ cao vào mô hình TIN vừa tạo được
Từ mô hình TIN vừa tạo ra, chúng ta có thể thêm một số điểm độ cao vào mô
hình TIN để được mô hình sát với thực tế hơn.




Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm ArcGIS - Extension
Trung tâm Thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường

18
- Trên thanh 3D Analyst ấn vào 3D Analyst -> Create/Modify TIN -> Add
Features to TIN. Xuất hiện giao diện Add Features to TIN.




9 Input TIN: Chọn mô hình TIN vừa tạo ra.
9 Layer: Là lớp độ cao muốn thêm vào để tạo TIN.
9 Chọn “Save changes into the Input TIN specified abow”.
9 Bấm OK, màn hình ArcMap mô hình TIN vừa tạo có thêm các điểm độ
cao mới.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×