Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

đề cương ôn thi HK 2 ngữ văn lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.44 KB, 7 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 8 HỌC KÌ II
PHẦN I: A. VĂN BẢN THƠ:
TT
Tên văn bản
Tác giả
1
Nhớ rừng
Thế Lữ
19071989

Thể loại
8 chữ/ câu

2

Quê hương

Tế
Hanh
1921

8 chữ/ câu

3

Khi con tu hú

Tố Hữu
19202002

Lục bát



4

Tức cảnh Pác


Hồ Chí
Minh
18901969

Thất ngôn
tứ tuyệt
Đường
luật

5

Ngắm trăng
(Vọng nguyệt)
trích NKTT

Hồ Chí
Minh
18901969

Thất ngôn
tứ tuyệt
Đường
luật


6

Đi đường (Tẩu Hồ Chí
lộ) trích
Minh
NKTT
18901969

Thất ngôn
tứ tuyệt
Đường
luật
(dịch lục
bát)

B. VĂN BẢN: NGHỊ LUẬN
TT Tên văn bản
Tác giả
1

Chiếu dời
đô (Thiên
đô chiếu)
1010

Lí Công
Uẩn (Lí
Thái Tổ:
974-1028)


Thể
loại
Chiếu
Chữ
Hán
Nghị
luận

Giá trị nội dung
Mượn lời con hổ bị nhốt
trong vườn bách thú để
diễn tả sâu sắc nỗi chán
ghét thực tại, tầm thường
tù túng và kha khát tự do
mãnh liệt của nhà thơ,
khơi gợi lòng yêu nước
thầm kín của người dân
mất nước thưở ấy.
Tình yêu quê hương trong
sáng, thân thiết được thể
hiện qua bức tranh tươi
sáng sinh động về một
làng quê miền biển, trong
đó nổi bật lên hình ảnh
khoẻ khoắn, đầy sức sống
của người dân chài và
sinh hoạt làng chài
Tình yêu cuộc sống và
khát vọng tự do của người
chiến sĩ cách mạng trẻ

tuổi trong nhà tù
Tinh thần lạc quan, phong
thái ung dung của Bác Hồ
trong cuộc sống cách
mạng và sống hoà hợp
với thiên nhiên là một
niềm vui lớn.
Tình yêu thiên nhiên, yêu
trăng đến say mê và
phong thái ung dung nghệ
sĩ của Bác Hồ ngay trong
cảnh tù ngục cực khổ tối
tăm
ý nghĩa tượng trưng và
triết lí sâu sắc: Từ việc đi
đường núi gợi ra chân lí
đường đời: Vượt qua gian
lao chồng chất sẽ tới
thắng lợi vẻ vang

Giá trị nghệ thuật
Ghi chú
Bút pháp lãng mạn rất Học thuộc
truyền cảm, sự đổi
lòng cả
mới câu thơ, vần điệu, bài thơ
nhợp điệu, phép
tương phản đối lập.
Nghệ thuật tạo hình
đặc săc.

Lời thơ bình dị, hình
ảnh thơ mộc mạc mà
tinh tế lại giàu ý
nghĩa biểu trưng
(cánh buồm, hồn
làng, thân hình nồng
thở vị xa xăm, nghe
chất muối thấm dần
trong thớ vỏ)
Giọng thơ da diết sôi
nổi, tưởng tượng
phong phú dồi dào.

Học thuộc
lòng cả
bài8 chữ/
câu

Giọng thơ hóm hỉnh,
nụ cười vui (vẫn sẵn
sàng, thật là sang), từ
láy miêu tả: chông
chênh;Vừa cổ điển
vừa hiện đại.
Nhân hoá, điệp từ,
câu hỏi tu từ, đối

Học thuộc
lòng cả
bài


Điệp từ (tẩu lộ, trùng
san), tính đa nghĩa
của hình ảnh, câu thơ,
bài thơ

Học thuộc
lòng cả
bài

Học thuộc
lòng cả
bài

Học thuộc
lòng cả
bài

Giá trị nội dung, tư tưởng

Giá trị nghệ thuật

Ghi chú

Phản ánh khát vọng của
nhân dân về một đất nước
độc lập, thống nhất đồng
thời phản ánh ý chí tự
cường của dân tộc Đại


Kết cấu chặt chẽ, lập
luận giàu sức thuyết
phục, hài hoà giữa lí
và tình: trên vâng
mệnh trời dưới theo ý

Vua dùng
để ban bố
mệnh lệnh
cho quan
dân

1


trung
đại
Hưng Đạo Hịch
Vương
Chữ
Trần Quốc Hán
Tuấn(1231- Nghị
1300)
luận
trung
đại

Việt đang trên đà lớn
mạnh.
Tinh thần yêu nước nồng

nàn của dân tộc ta trong
cuộc kháng chiến chống
quân Mông - Nguyên xâm
lược (TK XIII), thể hiện
qua lòng căm thù giặc, ý
chí quyết chiến quyết
thắng, trên cơ sở đó tác
giả phê phán những suy
nghĩ sai lệch của các tì
tướng, khuyên bảo họ phải
ra sức học tập binh thư,
rèn quân chuẩn bị chiến
đấu chống giặc. Bừng
bừng hào khí Đông A
ức Trai
Cáo
ý thức dân tộc và chủ
Nguyễn
Chữ
quyền đã phát triển tới
Trãi (1380- Hán
trình độ cao, ý nghĩa như
1442
Nghị
một bản tuyên ngôn độc
luận
lập: nước ta là đất nước có
trung
nền văn hiến lâu đời, có
đại

lãnh thổ riêng, phong tục
riêng, có chủ quyền, có
truyền thống lịch sử. Kẻ
xâm lược phản nhân
nghĩa, nhất định sẽ thất
bại.
La Sơn
Tấu
Quan niệm tiến bộ của tác
Phu Tử
Chữ
giả về mục đích và tác
Nguyễn
Hán
dụng của việc học tập:
Thiếp
Nghị
Học để làm người có đạo
1723-1804 luận
đức, có tri thức góp phần
trung
làm hưng thịnh đất nước.
đại
Muốn học tốt phải có
phương pháp, phải theo
điều học mà làm (hành)
Nguyễn ái
Phóng Bộ mặt giả nhân giả nghĩa,
Quốc
sự thủ đoạn tàn bạo của chính

1890-1969 chính quyền thực dân Pháp trong
luận
việc sử dụng người dân
Nghị
thuộc địa nghèo khổ làm
luận
bia đỡ đạn trong các cuộc
hiện
chiến tranh phi nghĩa, tàn
đại
khốc (1914-1918)
Chữ
Pháp

2

Hịch tướng
sĩ (Dụ chư tì
tướng hịch
văn) 1285

3

Nước Đại
Việt ta
(Trích Bình
Ngô Đại
cáo)1428

4


Bàn luận về
phép học
(Luận pháp
học;1971)

5

Thuế máu
(Trích
chươngI,
Bản án chế
độ thực dân
Pháp)
1925

6

Đi bộ ngao
J. Ru xô
du (Trích Ê- (1712min hay về
1778)

Nghị
luận
nước

Đi bộ ngao du tốt hơn đi
ngựa. Đi bộ ngao du ích
lợi nhiều mặt. Tác giả là


dân
¸ng văn chính luận
xuất sắc, lập luận chặt
chẽ, lí lẽ hùng hồn,
đanh thép, nhiệt huyết,
chứa chan, tình cảm
thống thiết, rung động
lòng người sâu xa;
đánh vào lòng người,
lời hịch trở thành
mệnh lệnh của lương
tâm, người nghe được
sáng trí, sáng lòng

Quan hệ
thần- chủ
vừa
nghiêm
khắc vừa
bao dung,
vừa tâm sự
vừa phê
phán, vừa
khuyên
răn, khơi
đậy lương
tâm danh
dự.


Lập luận chặt chẽ ,
chứng cứ hùng hồn,
xác thực, ý tứ rõ ràng,
sáng sủa và hàm súc,
kết tinh cao độ tinh
thần và ý thức dân tộc
trong thời kì lịch sử
dân tộc thật sự lớn
mạnh; đặt tiền đề, cơ
sở lí luận cho toàn bài;
xứng đáng là áng thiên
cổ hùng văn
Lập luận chặt chẽ,
luận cứ rõ ràng: sau
khi phê phán những
biểu hiện sai trái, lệch
lạc trongviệchọc, tác
giả khẳng định quan
điểm và phương pháp
học tập đúng đắn.

Nguyễn
TRãi thay
lời vua Lê
Thái Tổ
(Lê Lợi)
viết để
công bố
cho toàn
dân biết sự

kiện lịch
sử trọng
đại.
Tấu (khải,
sớ): văn
bản của
quan,
tướng,
dân...viết
đệ trình lên
vua chúa.

Tư liệu phong phú,
xác thực, tính chiến
đấu rất cao, nghệ thuật
trào phúng sắc sảo và
hiện đại: mâu thuẫn
trào phúng, giọng điệu
giễu nhại .

Lần đầu
tiên trên
thế giới,
chế độ
thuộc địa
bị kết án
một cách
có hệ
thống cụ
thể và

chính xác
Nghị luận
trong tiểu
thuyết ;

Lí lẽ và dẫn chứng
được rút từ ngay kinh
nghiệm và cuộc sống

2


giáo dục)
1762

ngoài
(Chữ
Pháp)

một con người giản dị, rất
quý trọng tự do và rất yêu
thiên nhiên

của nhân vật, từ thực
tiễn sinh động, thay
đổi các đại từ nhân
xưng một cách linh
hoạt sinh động.

Thấy được

bóng dáng
tinh thần
tác giả.

C. Bảng so sánh phân biệt nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại:
Nghị luận trung đại
Nghị luận hiện đại
- Văn sử triết bất phân
- Không có những đặc điểm trên
- Khuôn vào những thể loại riêng: chiếu, hịch, cáo,
- Sử dụng trong nhiều thể loại văn xuôi hiện đại: Tiểu
tấu..với kết cấu, bố cục riêng.
thuyết luận đề, phóng sự- chính luận, tuyên ngôn....
- In đậm thế giới quan của con người trung đại: tư
- Cách viết giản dị, câu văn gắn lời nói thường, gắn với
tưởng mệnh trời, thần - chủ; tâm lí sùng cổ.
đời sống thực.
- Dùng nhiều điển tích, điển cố, hình ảnh ước lệ, câu
văn biền ngẫu nhịp nhàng.
CÂU HỎI ÔN TẬP PHẦN VĂN BẢN:
1/Nhớ rừng:Câu 1:Bài thơ là lời của ai? Việc mượn lời như vậy có ý nghĩa gì?
Câu 2: Đoạn 3 của bài thơ được xem như một bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Em hãy chứng minh.
2/Ông đồ:Câu 1: Hình ảnh ông đồ được thể hiện như thế nào trong bài thơ?
Câu 2: Phân tích để là rõ cái hay trong những câu thơ sau:
-Giấy đỏ buồn không thắm;Mực đọng trong nghiên sầu;-Lá vàng rơi trên giấy;Ngoài trời mưa bụi bay
Câu 3: Em có nhận xét gì về cách mở đầu và kết thúc bài thơ.
Câu 4: Những câu thơ nào thể hiện nỗi niềm của tác giả?
3/Quê hương: Bài thơ quê hương là một bức tranh mang vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền
biển. Em hãy chứng minh.
4/Khi con tu hú:Câu 1:Hoàn cảnh sáng tác bài thơ là gì?

Câu 2: Cảnh đất trời vào hè trong tâm tưởng người tù cách mạng được thể hiện qua những câu thơ nào? Cảm
nhận của em về những câu thơ đó.
Câu 3: Phân tích tâm trạng của người tù cách mạng.
5/ Chùm thơ của Hồ Chí Minh:
Câu 1: Tình yêu thiên nhiên của Bác trong các bài thơ đã học ở chương trình NV 8.
Câu 2: Cái “sang” của cuộc đời cách mạng trong bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”.
Câu 3: Bài học của em từ bài thơ “Đi đường” của Hồ Chí Minh.
6/ Chiếu dời đô:Câu 1: Hãy nêu đặc điểm của thể Chiếu
Câu 2: Vì sao nói văn bản "Chiếu dời đô" phản ánh ý chí tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc?
7/Hịch tướng sỹ:Câu 1: Hãy nêu đặc điểm của thể Hịch
Câu 2: Nỗi lòng của người chủ tướng được thể hiện đoạn văn nào? Em hãy phân tích đoạn văn đó.
8/ Nước Đại Việt ta:Câu 1: Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi được thể hiện như thế nào trong đoạn trích?
Câu 2: Vì sao nói đây là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của dân tộc?
Câu 3: Chứng minh ý thức độc lập dân tộc ở bài “ Bình Ngô đại cáo” là sự tiếp nối và phát triển ý thức độc lập
dân tộc ở bài “ Sông núi nước Nam”?
9/Bàn luận về phép học: Câu 1:Tác giả bàn như thế nào về cách học?
Câu 2Tác giả của bài “Bàn luận về phép học” nêu mục đích của việc học là làm người. Em có đồng ý với quan
niệm đó không? Theo em học để làm người trong thời đại ngày nay cần phải học những gì và học như thế nào?
Câu 3Về phương pháp học tập Nguyễn Thiếp đã nêu ra những điểm gì? Tư tưởng tiến bộ của tác giả thể hiện ở
những điểm nào?
10/Thuế máu:Câu 1:Hãy hình dung ra số phận bi thảm của những người bị bóc lột ''thuế máu'' theo trình tự miêu
tả của tác giả.
Câu 2: Em hãy tìm hiểu tấm lòng của tác giả qua đoạn trích ?
Câu 3: Đoạn trích Thuế máu”được trích từ tác phẩm nào?tác giả là ai? Nội dung của nó vạch trần điều gì?
Câu 4: Phân tích số phận thảm thương của người dân thuộc địa trong cuộc chiến tranh phi nghĩa qua sự miêu tả
của tác giả.

3



Cõu 5: Nờu suy ngh ca em v ngh thut chõm bim, kớch ca Nguyn i Quc qua vn bn ny.
Cõu 6: Em hóy nờu ý ngha nhan Thu mỏu ca Nguyn i Quc ?
11/i b ngao du: Nờu vi nột v tỏc gi, tỏc phm?
12/ễng Giuc anh mc l phc.
Cõu 1: Nờu ngh thut, ý ngha vn bn ễng Giuc-anh mc l phc ca Mụ-li-e?
Cõu 2:Em hiu gỡ v tớnh cỏch ca ễng Giuc-anh?
MT S GI í:
A-Phn I: Vn hc:
1- Nh rng:Cõu 1: L li con h trong vn bỏch thỳ. Tỏc gi mn li nh vy tin núi lờn mt cỏch y
, sõu sc tõm s u ut ca mt lp ngi lỳc by gi. ú l nhng thanh niờn trớ thc tõy hc va thc tnh ý
thc cỏ nhõn, cm thy bt ho sõu sc vi thc ti xó hi tự tỳng gi di, ngt ngt ng thi. H khao khỏt cỏi
tụi c khng nh v phỏt trin trong cuc sng rng ln t do. Nhng ú cng l tõm s chung ca ngi Vit
Nam trong cnh mt nc lỳc by gi.
2- ễng :Cõu 1: Gi ý: Hỡnh nh ụng hin lờn trong bi th trong khụng gian: Bờn ph v thi gian : Mi
nm hoa o n, mi nm mi vng, nm nay.... Vi hai thi k khỏc nhau: Thi xa v thi hin ti. Phõn tớch
thy c hỡnh nh ụng cú s i lp hai thi im lhỏc nhau.
4- Khi con tu hỳ:
Cõu 1: Sỏng tỏc vo thỏng 7- 1939 ti nh lao Tha ph Hu khi tỏc gi b bt giam vo õy cha lõu. Trc ú
la tui 18, TH cm thy sung sng vụ biờn vỡ bt gp lý tng cng sn, ang t do say mờ hot ng cỏch
mng thỡ b bt.
5- Chựm th ca H Chớ Minh:
Cõu 2:- Sang -> sang trng, giu cú, cao quý p ; cũn l cm giỏc hi lũng, vui thớch).
-> Cng cú phn l cỏch núi khoa trng, khu khớ, núi cho vui nh trong th truyn thng. Nhng nim vui ca
Bỏc l rt tht, chõn thnh, khụng h gng go.
- Nim vui ln nht ca Bỏc khụng phi ch l thỳ lõm tuyn nh ngi n s xa m l nim vui ca ngi chin
s yờu nc v i sau 30 nm xa cỏch nay c tr v sng gia lũng t nc, trc tip lónh o cỏch mng
6/ Chiu di ụ:Cõu 2:í chớ t cng ca 1 dõn tc ang trờn ln mnh. Di ụ t Hoa L ra vựng ng
bng chng t triu ỡnh sc chm dt nn PK , th v lc sỏnh ngang phng Bc. nh ụ Thng Long l
thc hin nguyn vng ca nhõn dõn thu giang sn v mt mi, xõy dng t nc c lp t cng. Dời đô
thể hiện niềm tin hi vọng về một đất nớc bền vững. Đại La mãi mãi là Kinh đô bậc nhất

của Đế vơng muôn đời.
7/ Hch tng s:Cõu 2: Ta thng ti ba.... ta cng vui lũng
-Ta thng: +quờn n...v gi, Rut au nh ct, nc mt m ỡa n d, so sỏnh Th hin s lo lng au xút
n tt .
-Cm tc +x tht, lt da, Nut gan, ung mỏu ng t mnh lũng cm thự tt .
- Du cho trm thõn ny ... vui lũng. phúng i, in c Sn sng hi sinh vỡ nc, vỡ ngha ln m coi
thng xng tan, tht nỏt.
Ging vn tha thit, anh thộp, hựng hn.
Lũng yờu nc thit tha ca tỏc gi.
Khi dy lũng yờu nc v tinh thn x thõn ca cỏc tng s
* Cú th núi õy l on vn m cht tr tỡnh trong bi chớnh lun. Mi ch mi dũng trong on vn nh mỏu
chy nh nc mt. ú l gan rut, l tc lũng, l tõm huyt ca v tng ch huy ang by t tõm s. Chớnh tõm s
y ó tip thờm sc mnh, hun ỳc thờm tinh thn ca cỏc tng s.
8/ Nc i Vit ta:Cõu 3:Sụng nỳi nc Nam: nn c lp tuyờn b da vo hai yu t l lónh th v ch
quyn. Bỡnh Ngụ i cỏo: ngoi hai yu t l lónh th va ch quyn cũn b sung thờm ba yu t khỏc na l:nn
vn hin lõu i; phong tc tp quỏn; lch s riờng; phong tc tp quỏn riờng.
Nhn thc sõu sc v ton din hn Lp lun ca hc sinh phi thuyt phc.
14/ Phõn bit cỏc th loi: Chiu - Hch - Cỏo -Tu
Ging nhau: u l th vn chớnh lun , kt cu cht ch, lớ l, lp lun sc bộn, thng dựng li vn bin ngu.
- Khỏc v mc ớch: + Chiu l th vn vua dựng ban b mnh lnh.
+ Hch l th vn vua chỳa, tng lnh dựng c ng, thuyt phc kờu gi u tranh.

4


+ Cáo là thể văn vua chúa, thủ lĩnh trình bày chủ trương hay cơng bố kết quả của một sự nghiệp để mọi người
cùng biết.
+ Tấu là thể văn do thần dân dâng gửi lên vua chúa.
- Khác về đối tượng sử dụng: Vua, chúa, bề trên dùng: chiếu, hịch, cáo.+ Quan lại, thần dân: dùng tấu, sớ, biểu.
15/Nắm được những nét chung và riêng của tinh thần u nước được thể hiện trong các văn bản “Chiếu

dời đơ”Lí Cơng Uẩn, “Hịch tướng sĩ”,Trần Quốc Tuấn và “Nước Đại Việt ta”của Nguyễn Trãi.
- Ba văn bản Chiếu dời đơ, Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta đều được viết bởi những nhân vật lịch sử, ra đời
gắn liền với những sự kiện trọng đại trong lịch sử dựng nước giữ nước và đều thấm đựơm tinh thần u nước
nồng nàn. Tinh thần u nước ấy trong các văn bản vừa có nét giống nhau vừa có nét khác nhau, tức là vừa thống
nhất, vừa đa dạng.
- Cả ba văn bản đều thể hiện ý thức về chủ quyền dân tộc, đều khẳng định nền độc lập dân tộc. Song ở mỗi
văn bản, nội dung u nước lại có nét riêng :
+ Ở “Chiếu dời đơ” của Lí Cơng Uẩn nổi bật lên khát vọng xây dựng đất nước vững bền và ý chí tự cường
của dân tộc đang trên đà lớn mạnh.
-Ở“Hịch tướng sĩ”-Trần Quốc Tuấn là lòng căm thù sơi sục và tinh thần quyết chiến, quyết thắng giặc xâm lược.
- Ở “Nước Đại Việt ta” (trích Bình Ngơ đại cáo) của Nguyễn Trãi là sự khẳng định mạnh mẽ nền độc lập trên
cơ sở ý thức dân tộc đặc biệt sâu sắc, đồng thời thể hiện niềm tự hào cao độ về sức mạnh chính nghĩa cùng truyền
thống lịch sử, văn hố vẻ vang của dân tộc.
16/So sánh 3 văn bản: Hịch, chiếu. cáo.
* Giống nhau: Thể hiện niềm tự hào, tinh thần yêu nước tha thiết của dân tộc ta.
* Khác nhau:- Thể loại:+ Chiếu dời đô: Thể chiếu.+ Hòch tướng só: Thể hòch.+ Nước
Đại Việt ta: Thể cáo.
- Nội dung:+ Chiếu dời đô: Thể hiện khát vọng về 1 đất nước độc lập, thống nhất,
khí phách của dân tộc Đại Việt.
+ Hòch tướng só: Thể hiện lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ
thù.
+ Nước Đại Việt ta: Bản tuyên ngôn độc lập.
17. So sánh 2 văn bản: Sông núi nước Nam và Nước Đại Việt ta
- Sông núi nước Nam: Khẳng đònh độc lập dân tộc dựa trên 2 yếu tố: Lãnh thổ và
chủ quyền.
- Nước Đại Việt ta: Chân lí độc lập dân tộc phát triển cao hơn: nền văn hiến lâu
đời, cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán lòch sử riêng, chế độ riêng.

PHẦN II: TIẾNG VIỆT:
I. CÂU:

TT
Câu
1
Câu nghi
vấn

2

Câu cầu
khiến

3

Câu cảm
thán

Đặc điểm hình thức
- Có những từ nghi vấn (ai, gì,
nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ,
bao nhiêu ...hoặc từ hay (nối các
vế có quan hệ lựa chọn
- Kết thúc câu bằng dấu hỏi
chấm (?). Ngồi ra còn kết thúc
bằng dấu chấm, dấu chấm than
hoặc dấu chấm lửng.
- có từ cầu khiến: hãy, đừng,
chớ,đi, thơi, nào...hay ngữ điệu
cầu khiến
- Kết thúc bằng dấu chấm than
- ý cầu khiến khơng mạnh kết

thúc bằng dấu chấm.
- Có từ ngữ cảm thán: ơi, than
ơi, hỡi ơi, biết bao, xiết bao, biết
chừng nào...
- Kết thúc bằng dấu chấm than

Chức năng chính
- Dùng để hỏi
- Ngồi ra còn dùng để đe
doạ, u cầu, ra lệnh, bộc
lộ tình cảm cảm xúc...

Ví dụ
- Mai cậu có phải đi lao
động khơng?
- Cậu chuyển giùm quyển
sách này tới H được
khong?

- Dùng để ra lệnh, u cầu,
đề nghị, khun bảo....

- Hãy lấy gạo làm bánh
mà lễ Tiên Vương.
- Ra ngồi!

- Dùng để bộc lộ cảm xúc
trực tiếp của người nói
(viết) xuất hiện chủ yếu
trong ngơn ngữ nói hàng


- Than ơi! Thời oanhliệt
nay còn đâu?

5


ngày hay ngôn ngữ văn
chương.
4
Câu trần
- Không có đặc điểm hình
- Dùng để kể, thông báo
- Trời đang mưa.
thuật
thứccủa các kiêu câu nghi vấn,
nhận định, miêu tả....
- Quyển sách đẹp quá! Tớ
cảm thán....
- Ngoài ra còn dùng để yêu cảm ơn bạn! Cảm ơn bạn!
- Kết thúc bằng dấu chấm đôi
cầu, đề nghị, bộc lộ tình
khi kết thúc bằng dấu chấm,
cảm, cảm xúc...
hoặc dấu chấm lửng
- Là kiểu câu cơ bản và
được dùng phổ biến trong
giao tiếp.
5
Câu phủ

- Có từ ngữ phủ định: Không,
- Thông báo, xác nhận
- Tôi không đi chơi.
định
chẳng, chả, chưa...
không có sự vật, sự việc,
- Tôi chưa đi chơi.
tính chất, quan hệ nào đó
- Tôi chẳng đi chơi.
-> Câu phủ định miêu tả.
- Đâu có! Nó là của tôi.
- Phản bác một ý kiến, một
nhận định-> Câu phủ định
bác bỏ.
Bài tập1: Xác định các kiểu câu phân theo mục đích nói( câu cầu khiến, câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm
thán) có trong đoạn trích sau: (1điểm)
"Cái Tý nghe nói giãy nảy, giống như sét đánh bên tai, nó liệng củ khoai vào rổ và òa lên khóc :
- U bán con thật đấy ư? Con lạy u, con còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp. U để cho con ở nhà chơi
với em con.”
Bài tập2: Phân loại câu phủ định trong các ngữ liệu sau :
a/ Trường làng nhỏ nên không có phòng riêng cho ông đốc. => Phủ định miêu tả.
b/ Chưa bao giờ em thấy bà em to lớn và đẹp lão như thế này. => Phủ định miêu tả.
c/ Đâu có chuyện ngược đời đó xảy ra. => Phủ định bác bỏ.
d/ Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, chẳng có con lợn nào chạy qua đây cả. => Phủ định bác bỏ.
II. HÀNH ĐỘNG NÓI:
Hành động nói Các kiểu hành động nói
Cách thực hiện hành động nói
- Là hành động - Hành động hỏi.
- Thực hiện hành động nói trực tiếp:
được thực hiện - Hành động trình bày (báo tin, kể, Vd: - Đưa cho tôi cái bút.

bằng lời nói
tả, nêu ý kiến, dự đoán...)
- thực hiện hành động nói gián tiếp.
nhằm một mục - Hành động điều khiển (cầu
Vd: Bạn có thể đưa giùm tôi cái bút này cho A được
đích nhất định
khiến, đedoạ, thách thức...)
không?
- Hành động hứa hẹn.
- Hành động bộc lộ cảm xúc.
Bài tập1: Xác định kiểu câu và hành động nói của những câu sau:
a. Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chổ ở. => Câu trần thuật – Trình bày.
b. Các khanh nghĩ thế nào? => Câu nghi vấn – Hỏi.
c. Anh có thể tắt thuốc lá được không? => Câu nghi vấn – Điều khiền.
d. Đẹp gì mà đẹp! => Câu trần thuật – Trình bày.
Bài tập2:: Xác định kiểu hành động nói của các câu trong đoạn trích sau:
“(1) Cô tôi liền vỗ vai tôi cười mà nói rằng:
(2) - Mày dại quá! (3) Cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu. (4) Vào mà bắt mợ mày may vá sắm sửa cho và thăm em
bé chứ.”
III. HỘI THOẠI:
1. Khái niệm:- Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc hội thoại.
+ Quan hệ trên dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội)
+ Quan hệ thân - sơ ( theo mức độ quen biết, thân tình)
* Khi tham gia hội thoại mỗi người cần xác định đúng vai để chọn cách nói cho phù hợp
2 Lượt lời trong hội thoại:

6


- Trong hội thoại ai cũng được nói. Mỗi người tham gia hội thoại nói được gọi là một lượt lời.

- Để giữ lịch sự cần tôn trọng lượt lời người khác, tránh nói tranh lượt lời, cắt lời hoặc chêm vào lời người khác.
- Nhiều khi, im lặng khi đến lượt lời của mình cũng là một cách biểu thị thái độ.
Bài tập 1:Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“(1) Lão Hạc thổi cái mồi rơm, châm đóm. (2) Tôi đã thông điếu và bỏ thuốc rồi. (3) Tôi mời lão hút
trước. (4) Nhưng lão không nghe…
- (5) Ông giáo hút trước đi.
(6) Lão đưa đóm cho tôi…
- (7) Tôi xin cụ.
(8) Và tôi cầm lấy đóm, vo viên một điếu. (9) Tôi rít một hơi xong, thông điếu rồi mới đặt vào lòng lão. (10)
Lão bỏ thuốc, nhưng chưa hút vội. (11) Lão cầm lấy đóm, gạt tàn, và bảo:
- (12) Có lẽ tôi bán con chó đấy, ông giáo ạ!”
- Tìm các câu trần thuật có trong đoạn trích trên?
- Câu “Ông giáo hút trước đi” thực hiện hành động nói nào?
- Đoạn văn trên có mấy lượt lời?
- Em hiểu gì về vai xã hội của các nhân vật tham gia cuộc thoại trên?
IV. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU:
1. Khái niệm: Trong một câu có thểcó nhiều cách sắp xếp trật tự từ, mỗi cách đem lại hiệu quả diễn đạt riêng
2. Tác dụng:- Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật hiện tượng, hoạt động, đặc điểm....
- Nhấn mạnh, hình ảnh, đặc điểm của sự vật hiện tượng.
- Liên kết câu với những câu khác trong văn bản.
- Bảo đảm sự hài hoà về ngữ âm của lời nói.
PHẦN III: TẬP LÀM VĂN:
A. VĂN THUYẾT MINH:
* HS ôn kĩ các dạng đề sau:
- Viết đoạn văn giới thiệu tập "Nhật kí trong tù" của HCM.
- Bài văn thuyết minh một phương pháp (cách làm)
- Bài văn thuyết minh về di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh
B. VĂN NGHỊ LUẬN:
I. LÍ THUYẾT:
-Ôn kĩ các nội dung sau+ Luận điểm+ Luận cứ+ Lập luận+ Cách đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả vào bài

văn nghị luân.
II. CÁC DẠNG ĐỀ ỨNG DỤNG:
Đề 1: Dựa vào các văn bản Chiếu dời đô và Hịch tướng sĩ, hãy nêu suy nghĩ của em về vai trò của những người
lãnh đạo anh minh như Lí Công Uẩn và Trần Quốc Tuấn.
Đề 2: Từ bài Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa
"học" với 'hành'.
Đề 3: Câu nói của M. Go - rơ- ki: " Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thứcmới là con đường sống"
gợi cho em những suy nghĩ gì?
Đề 4: Tuổi trẻ và tương lai đất nước.
Đề 5: Hãy nói "không" với các tệ nạn:
Đề 6: Vấn đề thu gom rác thải xử lí rác thải ở địa phương em.
Đề 7: Hãy viết một bài báo tường để khuyên các bạn trong lớp cần phải học tập chăm chỉ hơn.
Đề 8: Chứng minh tình yêu thiên nhiên, đất nước của Hồ Chí Minh thông qua bài Cảnh khuya, Tố Hữu - Khi con
tu hú, Tế Hanh- Quê hương.
Đề 9: Hãy trình bày rõ vì sao chúng ta cần phải đổi mới phương pháp học tập.
Đề 10: Tác dụng của sách đối với đời sống con người
Đề 11: Một số bạn lớp em đang đua đòi ăn mặc theo lối không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi học sinh, với truyền
thống dân tộc, gia đình. Em hãy viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đứng đắn hơn.
Đề 12: Có nhận xét cho rằng: "Nước Đại Việt ta của Nguyễn Trãi là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc". Qua
văn bản đã học, em hãy làm sáng tỏ nhận xét trên .

7



×