Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

ĐỒ ÁN: Xây dựng website kinh doanh tour du lịch bằng phần mềm mã nguồn mở nukeviet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.83 MB, 62 trang )

LỜI CẢM ƠN
Nhu cầu nhu cầu sống tăng lên cái ăn cái mặc không còn là vấn đề nữa thay vào
nhu cầu vui chơi giải trí. Du lịch là một trong những hình thức giải trí tốt nhất, giúp
bạn thư giản và khám phá thiên nhiên.
Thương mại điện tử đang ngày càng phát triển nên nhu cầu xây dựng các webtise
để ứng dụng vào công việc buôn bán của con người ngày càng được đẩy mạnh và đa
dạng hơn. Trong khoảng thời gian học tập tại trường em được học các công nghệ và
công cụ như Asp.Net, MS. Visual Studio, Adobe Dreamweaver và các phần mềm hỗ
trợ khác để hoàn thành website khác như Adobe Photoshop, Flash... Ngoài những phần
mềm mã nguồn mở cũng là một trong những công cụ hữu ích trong việc xây dựng
website một cách nhanh chóng và hiệu quả, không đòi hỏi người sử dụng phải tốn quá
nhiều công sức để có một website như sử dụng các phần mềm mã nguồn đóng khác.
Với sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thu Hương em đã hoàn thành bài báo
cáo đồ án tốt nghiệp này. Tuy đã cố gắng hết sức tìm hiểu, phân tích thiết kế và cài đặt
hệ thống nhưng chắc rằng không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
sự thông cảm và góp ý của quí Thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn.
Qua đây cho phép em bày tỏ lòng biết ơn đến sự dạy dỗ chỉ bảo của các thầy, cô
trong trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt - Hàn. Đặc biệt là cô
Nguyễn Thu Hương, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong thời
gian thực hiện đồ án tốt nghiệp này, em chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của
Cô.
Em xin chân thành cảm ơn!

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................ ii
DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH.......................................................................................v


LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.......................................................................3
1.1.Khái niệm về thương mại điện tử.................................................................3
1.2.Các đặc trưng của thương mại điện tử.........................................................3
1.3.Các loại hình giao dịch trong thương mại điện tử.......................................4
1.4.Lợi ích của thương mại điện tử.....................................................................6
1.5.Hạn chế của thương mại điện tử...................................................................6
1.6.Những trở ngại của việc tiế cận thương mại điện tử...................................7
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM NUKEVIET VÀ CÁC PHẦN MỀM
HỖ TRỢ XÂY DỰNG WEBSITE..............................................................................9
2.1Tổng quan về mã nguồn mở...........................................................................9
2.1.1Khái niệm về mã nguồn mở.....................................................................9
2.1.2Lợi ích của phần mềm mã nguồn mở đối với người sử dụng................11
2.1.3Một số loại phần mềm mã nguồn mở phổ biến:....................................12
2.2Giới thiệu phần mềm mã nguồn mở Nukeviet............................................12
2.2.1Những yêu cầu cài đặt cho Nukeviet.....................................................13
2.2.2Giới thiệu chương trình tạo máy chủ Web(Web Server) Xampp...........13
2.2.3Cách cài Nukeviet...................................................................................13
2.3Các phần mềm và công cụ hỗ trợ khác.......................................................17
2.3.1phpDesigner 8.........................................................................................17
2.3.2Adobe Photoshop CS3............................................................................18
2.3.3Ngân lượng.............................................................................................18
2.4So sách WordPress, Joomla và Nukeviet.....................................................19
2.4.1Joomla.....................................................................................................19
ii


2.4.2WordPress...............................................................................................20
2.4.3. Nukeviet................................................................................................21
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG.........................................22

VÀ XÂY DỰNG WEBSITE.................................................................................22
3.1.Phân tích và thiết kế giao diện website kinh doanh tour du lịch..............22
3.1.1Phân tích hệ thống.................................................................................22
Xác định các yêu cầu.......................................................................................22
3.1.2Giao diện website kinh doanh tour du lịch trực tuyến...........................27
3.1.2.1Phân hệ quản trị...................................................................................27
3.1.2.2Phân hệ khách hàng.............................................................................36
KẾT THÚC VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN............................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................vii

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT
CNTT : Công nghệ thông tin
CSDL : Cơ sở dữ liệu
TMĐT : Thương mại điện tử
TTTT : Thanh toán trực tuyến
B2C

: Business to Customer

B2B

: Business to Business

B2G

: Business to Governmen


iv


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Lựa chọn ngôn ngữ...............................................................................14
Hình 2.2: Kiểm tra việc CHMOD.........................................................................14
Hình 2.3: Bản quyền..............................................................................................15
Hình 2.4: Kiểm tra máy chủ.................................................................................15
Hình 2.5: Cấu hình cơ sở dữ liệu..........................................................................16
Hình 2.6: Tạo cơ sở dữ liệu database...................................................................16
Hình 2.7: Thông tin website..................................................................................17
Hình 2.8: Kết thúc.................................................................................................17
Hình 2.9: Giao diện phần mềm phpDesigner 8....................................................18
Hình 3.1: Sơ đồ nghiệp vụ mở tour mới...............................................................25
Hình 3.2: Sơ đồ nghiệp vụ xóa, sửa tour..............................................................25
Hình 3.3: Sơ đồ nghiệp vụ đặt tour......................................................................26
Hình 3.4: Trang thông tin......................................................................................27
Hình 3.5: Trang quảng trị.....................................................................................28
Hình 3.6: Trang cấu hinh......................................................................................29
Hình 3.7: Trang CSDL..........................................................................................30
Hình 3.8: Trang công cụ web................................................................................31
Hình 3.9: Trang ngôn ngữ.....................................................................................32
Hình 3.10: Trang quản lý Modules.......................................................................33
Hình 3.11: Trang quản lý giao diện......................................................................34
Hình 3.12: Trang quản lý file................................................................................35
Hình 3.13: Trang chủ.............................................................................................36
Hình 3.14: Trang giới thiệu...................................................................................37
Hình 3.15: Trang các tour đang mở......................................................................38
Hình 3.16: Thông tin tóm tắm về tour..................................................................39
Hình 3.17: Các tour cùng loại và các tour vừa được xem...................................39

Hình 3.18: Thông tin chi tiết về tour....................................................................40

v


Hình 3.19: Trang danh mục tour..........................................................................41
Hình 3.20: Trang cẩm nang du lịch......................................................................42
Hình 3.21: Trang lên hệ.........................................................................................42
Hình 3.22: Trang danh mục cẩm nang du lịch....................................................43
Hình 3.23: Phần nội dung chi tiết.........................................................................44
Hình 3.24: Phần bình luận và các tin có liên quan..............................................45
Hình 3.25: Trang đăng nhập.................................................................................45
Hình 3.26: Trang khuyến mãi...............................................................................46
Hình 3.27: Trang đăng ký.....................................................................................46
Hình 3.28: Trang đặt tour.....................................................................................47
Hình 3.29: Trang lịch sử giao dịch........................................................................47
Hình 3.30: Trang thanh toán.................................................................................48
Hình 3.31: Đổi mật khẩu thành viên....................................................................48
Hình 3.32: Sửa thông tin thành viên....................................................................48
Hình 3.33: Đổi câu hỏi bảo mật............................................................................49
Hình 3.34: Tour cùng loại......................................................................................49
Hình 3.35: Hiển thị tin cũ hơn và tin mới hơn khi xem chi tiết bản tin.............50
Hình 3.36: Chức năng chia sẻ bài viết..................................................................50
Hình 3.37: Chức năng bình luận..........................................................................50
Hình 3.38: Chức năng thăm dò ý kiến.................................................................51
Hình 3.39: Chức năng ngân lượng.......................................................................51
Hình 3.40: Chức năng thống kê truy cập.............................................................51
Hình 3.41: Top tour mới nhất(bên trái), top tin mới nhất(bên phải).................52

vi



Xây dựng website kinh doanh tour du lịch bằng phần mềm mã nguồn mở Nukeviet

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
- Hiện nay nhu cầu nhu cầu sống tăng lên cái ăn cái mặc không còn là vấn đề nữa
thay vào nhu cầu vui chơi giải trí. Du lịch là một trong những hình thức giải trí tốt
nhất, giúp bạn thư giản và khám phá thiên nhiên.
- Thương mại điện tử đang ngày càng phát triển nên nhu cầu xây dựng các
webtise để ứng dụng vào công việc buôn bán của con người ngày càng được đẩy mạnh
và đa dạng hơn. Trong khoảng thời gian học tập tại trường em được học các công nghệ
và công cụ như Asp.Net, MS. Visual Studio, Adobe Dreamweaver và các phần mềm
hỗ trợ khác để hoàn thành website khác như Adobe Photoshop, Flash... Ngoài những
phần mềm mã nguồn mở cũng là một trong những công cụ hữu ích trong việc xây
dựng website một cách nhanh chóng và hiệu quả, không đòi hỏi người sử dụng phải
tốn quá nhiều công sức để có một website như sử dụng các phần mềm mã nguồn đóng
khác.
Trong số các phần mềm mã nguồn mở phổ biến trong việc xây dựng website
cũng như website thương mại điện tử như: WebEasy Professional, Homestead,
WordPress, Joomla, ..., Nukeviet nổi bật lên là một phần mềm mã nguồn mở hữu ích,
hệ quản trị nội dung nguồn mở duy nhất của Việt Nam nằm trong danh mục các sản
phẩm phần mềm nguồn mở được khuyến khích sử dụng trong thông tư số 08/2010/TTBGDĐT do Bộ GD&ĐT ban hành ngày 01-03-2010 quy định về sử dụng phần mềm tự
do mã nguồn mở trong các cơ sở giáo dục).
- Được sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thu Hương em đã lựa chọn Phần
mềm mã ngồn mở Nukeviet để xây dựng website TNDT trong đồ án tốt nghiệp.
Xuất phát từ những nhu cầu đó, em đã chọn đề tài: “Xây dựng website kinh
doanh tour du lịch bằng phần mềm mã nguồn mở Nukeviet” . Website giới thiệu
các địa điểm du lịch các món ăn ngon và đặc biệt là các tour trực tuyến giúp khách
hàng dễ dàng tìm kiếm thông tin và đặt tour du lịch.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.
a. Mục tiêu
Đề tài này nghiên cứu:
+ Đặt tour trực tuyến.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thùy_Lớp: CCTM07A

1


Xây dựng website kinh doanh tour du lịch bằng phần mềm mã nguồn mở Nukeviet

+ Giới thiệu các danh lam thắng cảnh đẹp của quê hương đất nước Việt Nam và
thế giới đến với tất cả mọi người.
+ Thay đổi cách mua hàng nói chung và đặt tour du lịch nói riêng, thay vì đến
công ty du lịch đặt tour mất thời gian, công sức thì chỉ cần rê chuột hoặc lướt tay là có
thể đặt tour.
b. Nhiệm cụ
- Nghiên cứu, tìm hiểu phần mềm mã nguồn mở Nukeviet
- Xây dựng website kinh doanh tour du lịch trực tuyến
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
−Phần mềm mã nguồn mở Nukeviet
−Phần mềm Web Server Xampp
−Các chức năng của Website Thương mại điện tử
4. Phương pháp nghiên cứu.
−Tiến hành thu thập và phân tích những thông tin, tài liệu liên quan đến đề tài để
hình thành nên những ý tưởng tổng quan (mục đích cần đạt đến của Website, các chức
năng, bố cục website như thế nào? Thông tin gì đã có trong tay và sử dụng chúng như
thế nào?).
−Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra.
−Triển khai chương trình và đánh giá kết quả đạt được.

5. Dự kiến kết quả.
−Một bản báo cáo chi tiết về quy trình xây dựng website sử dụng phần mềm mã
nguồn mở Nukeviet.
−Xây dựng được website bán tour du lịch gồm các chức năng cơ bản.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
−Đề tài sẽ là một ví dụ minh họa thu nhỏ về “Ứng dụng Thương mại điện tử” nói
chung và “mua bán hàng qua mạng” nói riêng.
−Đề tài sẽ giúp doanh nghiệp có một cái tổng quan về Thương mại điện tử cũng
như lợi ích mà Website Thương mại điện tử mang lại.
−Thông qua Website, doanh nghiệp có được một kênh bán hàng mới vượt giới
hạn về không gian và thời gian.
−Tối ưu chi phí (cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng), nâng cao năng lực
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thùy_Lớp: CCTM07A

2


Xây dựng website kinh doanh tour du lịch bằng phần mềm mã nguồn mở Nukeviet

cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Khái niệm về thương mại điện tử.
- TMĐT là hình thức mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua mạng máy tính
toàn cầu.
- Phạm vi của TMĐT rất rộng, bao quát hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế.
Việc mua bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một trong hàng ngàn lĩnh vực áp dụng của
TMĐT. Theo nghĩa hẹp, TMĐT chỉ gồm các hoạt động thương mại được tiến hành
trên mạng máy tính mở như Internet. Trên thực tế, chính các hoạt động thương mại
thông qua mạng Internet đã làm phát sinh thuật ngữ TMĐT.

- TMĐT gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện điện
tử, giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ
phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thương mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng,
mua sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến đến người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán
hàng. TMĐT được thực hiện đối với cả thương mại hàng hóa (ví dụ như hàng tiêu
dùng, các thiết bị y tế chuyên dụng) và thương mại dịch vụ (ví dụ như dịch vụ cung
cấp thông tin, dịch vụ pháp lý, tài chính); các hoạt động truyền thống (như chăm sóc
sức khỏe, giáo dục) và các hoạt động mới (ví dụ như siêu thị ảo). TMĐT đang trở
thành một cuộc cách mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của con người
1.2. Các đặc trưng của thương mại điện tử.
So với các hoạt động thương mại truyền thống, TMĐT có một số điểm khác biệt
cơ bản như sau:
- Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và
không đòi hỏi biết nhau từ trước:
Trong thương mại truyền thống các bên thường gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến
hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý như
chuyển tiền, séc, hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như: fax,
telex... chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng các
phương tiện điện tử trong Thương mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một
cách trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch.
TMĐT cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo lánh đến các
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thùy_Lớp: CCTM07A

3


Xây dựng website kinh doanh tour du lịch bằng phần mềm mã nguồn mở Nukeviet

khu vực đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi người ở khắp mọi nơi đều có cơ hội
ngang nhau tham gia vào thị trường giao dịch toàn cầu và không đòi hỏi nhất thiết phải

có mối quen biết với nhau.
- Các giao dịch Thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái
niệm biên giới quốc gia, còn TMĐT được thực hiện trong một thị trường không có
biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). TMĐT trực tiếp tác động tới môi trường
cạnh tranh toàn cầu:
TMĐT càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp
hướng ra thị trường trên khắp thế giới. Với TMĐT, một doanh nhân dù mới bắt đầu
kinh doanh đã có thể kinh doanh ở Nhật Bản, Đức và Chilê... mà không hề phải bước
ra khỏi nhà, một công việc trước kia phải mất nhiều năm.
- Trong hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham gia của ít nhất ba chủ thể,
trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ
quan chứng thực:
Trong TMĐT, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống như giao dịch
thương mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là cung cấp dịch vụ mạng,
các cơ quan chứng thực… là những người tạo ra môi trường cho các giao dịch TMĐT.
Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển đi, lưu giữ các
thông tin giữa các bên tham gia giao dịch TMĐT, đồng thời họ cũng xác nhận độ tin
cậy của các thông tin trong giao dịch TMĐT.
- Đối với Thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để
trao đổi dữ liệu, còn đối với TMĐT thì mạng lưới thông tin chính là thị trường:
Thông qua TMĐT, nhiều loại hình kinh doanh mới được hình thành. Ví dụ: các
dịch vụ gia tăng giá trị trên mạng máy tính hình thành nên các nhà trung gian ảo làm
các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng, các siêu thị ảo được hình thành
để cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên mạng máy tính
1.3. Các loại hình giao dịch trong thương mại điện tử.
Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực phát
triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự thành công của TMĐT và
chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa
các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C... Sau đây
là các loại hình giao dịch TMĐT:

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thùy_Lớp: CCTM07A

4


Xây dựng website kinh doanh tour du lịch bằng phần mềm mã nguồn mở Nukeviet

Chủ thể

Doanh nghiệp

Khách hàng

Chính phủ

Doanh nghiệp

(Business)
B2B thông qua

(Customer)
B2C bán hàng qua

(Government)
B2G thuế thu nhập

(Business)

Internet,


mạng

và thuế doanh thu

Khách hàng

Extranet, EDI
C2B bỏ thầu

C2C đấu giá trên

C2G thuế thu nhập

(Customer)
Chính phủ

Ebay
G2B mua sắm công G2C quỹ hỗ trợ trẻ

G2G giao dịch giữa

(Government)

cộng

em, sinh viên, học

các cơ quan chính

sinh


phủ

Trong các loại hình giao dịch TMĐT trên thì 2 loại hình: B2B và B2C là 2 loại
hình quan trọng nhất:
B2B (Business To Business): Là mô hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với
doanh nghiệp.
B2C (Business To Customer): Là mô hình TMĐT giữa doanh nghiệp và người
tiêu dùng.
Cả hai hình thức thươnng mại điện tử này đều được thực hiện trực tuyến trên
mạng Internet. Tuy nhiên, giữa chúng tồn tại sự khác biệt. Trong khi TMĐT B2B được
coi là hình thức kinh doanh bán buôn với lượng khách hàng là các doanh nghiệp, các
nhà sản xuất thì TMĐT B2C lại là hình thức kinh doanh bán lẻ với đối tượng khách
hàng là các cá nhân.
Trên thế giới, xu hướng TMĐT B2B chiếm ưu thế vượt trội so với B2C trong
việc lựa chọn chiến lược phát triển của các công ty kinh doanh trực tuyến.
Trong TMĐT B2B, việc giao dịch giữa một doanh nghiệp với một doanh nghiệp
khác thường bao gồm nhiều công đoạn: Từ việc chào bán sản phẩm, mô tả đặc tính kỹ
thuật của sản phẩm cho đến đàm phán giá cả, điều kiện giao hàng, phương thức thanh
toán...Chính vì vậy mà các giao dịch này được coi là phức tạp hơn so với bán hàng cho
người tiêu dùng. TMĐT B2B được coi như là một kiểu “phòng giao dịch ảo”, nơi sẽ
thực hiện việc mua bán trực tuyến giữa các công ty với nhau, hoặc có thể gọi là phòng
giao dịch mà tại đó các doanh nghiệp có thể mua bán hàng hóa trên cơ sở sử dụng một
nền công nghệ chung. Khi tham gia vào sàn giao dịch này, khách hàng có cơ hội nhận
được những giá trị gia tăng như dịch vụ thanh toán hay dịch vụ hậu mãi, dịch vụ cung
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thùy_Lớp: CCTM07A

5



Xây dựng website kinh doanh tour du lịch bằng phần mềm mã nguồn mở Nukeviet

cấp thông tin về các lĩnh vực kinh doanh, các chương trình thảo luận trực tuyến và
cung cấp kết quả nghiên cứu về nhu cầu của khách hàng cũng như các dự báo công
nghiệp đối với từng mặt hàng cụ thể
1.4. Lợi ích của thương mại điện tử.
- Mở rộng thị trường: Tìm kiếm và tiếp cận với nhà cung cấp và khách hàng và
đối tác trên khắp thế giới...
- Giảm chi phí:
+ Chi phí sản xuất, tạo lập, duy trì, phân phối, lưu trữ và sử dụng thông tin
trên giấy.
+ Chi phí giao dịch: Mặc dù khoản dịch vụ ngân hàng cho việc giao dịch bằng
séc giấy là không lớn, nhưng nếu thanh toán qua internet có thể giảm đến 80% .
- Cải thiện hệ thống phân phối:
+ Giảm gánh nặng lưu trữ hàng hóa.
+ Giảm độ trễ trong phân phối hàng hóa
- Có thể tìm kiếm thông tin về sản phẩm, dịch vụ và tiến hành giao dịch mà
không cần quan tâm đến thời gian.
- Có quyền lựa chọn nhờ khả năng chủ động về thông tin → được tiêu dùng sản
phẩm với giá thấp.
- Vận chuyển, phân phối sản phẩm, dịch vụ với tốc độ ngày càng được cải tiến,
nhất là sản phẩm số hóa.
- Khách hàng có thể tham gia trực tuyến vào các phiên đấu giá, mua/bán, sưu tầm
các món hàng quan tâm tại bất kì đâu trên thế giới.
- Thông qua TMĐT khách hàng trao đổi kinh nghiệm mua bán, giao dịch trên
mạng, trong việc sử dụng những sản phẩm.
Trên đường đua dành lấy sự thỏa mãn của khách hàng, khi đó khách hàng sẽ có
nhiều cơ hội mua được hàng hóa chất lượng, giá rẻ và chính sách khuyến mãi hấp dẫn
1.5. Hạn chế của thương mại điện tử.
- Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy;

- Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng,
nhất là trong TMĐT.
- Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển.
- Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thùy_Lớp: CCTM07A

6


Xây dựng website kinh doanh tour du lịch bằng phần mềm mã nguồn mở Nukeviet

các cơ sở dữ liệu truyền thống.
- Cần có các máy chủ TMĐT đặc biệt (công suất, an toàn) đòi hỏi thêm chi phí
đầu tư.
- Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao.
- Thực hiện các đơn đặt hàng trong TMĐT đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn
- An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT.
- Thiếu lòng tin vào TMĐT và người bán hàng trong TMĐT do không được gặp
trực tiếp.
- Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ.
- Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ điều kiện để TMĐT phát triển.
- Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT còn chưa đầy đủ, hoàn thiện.
- Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian.
- Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực
tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian.
- Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô.
Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT
1.6. Những trở ngại của việc tiế cận thương mại điện tử.
Trong hầu hết các trường hợp, nếu có một hệ thống TMĐT sẽ mang lại nhiều
thuận lợi và lợi ích trong kinh doanh. Thế nhưng, tại sao nhiều doanh nghiệp vẫn

không tận dụng các tiến bộ kỹ thuật tuyệt vời của Internet và TMĐT? Đó chính là một
số rào cản hay nói cách khác đó chính là những khó khăn khi các doanh nghiệp tiếp
cận đến TMĐT:
- Không thích thay đổi.
- Thiếu hiểu biết về công nghệ.
- Sự chuẩn bị đầu tư và chi phí.
- Không có khả năng để bảo trì.
- Thiếu sự phối hợp với các công ty vận chuyển.
Trong tất cả các lý do trên, “không thích thay đổi” là lý do phổ biến nhất ngăn
cản doanh nghiệp tham gia vào TMĐT, họ cảm thấy đơn giản hơn với những gì họ đã
làm. Ví dụ: Một chủ doanh nghiệp nhỏ, họ đã có nhiều năm thành công trong công
việc kinh của họ, rõ ràng họ không muốn chuyển đến một hệ thống TMĐT vì nếu vậy
họ phải có một thời gian khá dài để thích ứng với sự thay đổi này. Đây là loại tư duy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thùy_Lớp: CCTM07A

7


Xây dựng website kinh doanh tour du lịch bằng phần mềm mã nguồn mở Nukeviet

thường liên quan trực tiếp đến lý do “thiếu hiểu biết về công nghệ” mà nhiều cá nhân
ngày nay đang lo ngại bởi kỹ thuật - công nghệ cao và cũng không thạo trong lĩnh vực
công nghệ của doanh nghiệp. Vì vậy, điều lo sợ về công nghệ (hoặc các khía cạnh của
học tập mới của công nghệ) là một rào cản lớn trong thị trường TMĐT. Ngoài ra,
TMĐT sẽ luôn yêu cầu một đầu tư ngay từ ban đầu để thiết lập một hệ thống. Bên
cạnh đó, để nâng cao hệ thống TMĐT sẽ phải duy trì qua thời gian và đây cũng chính
là một rào cản. Vì vậy, để tiếp cận TMĐT, các doanh nghiệp phải xem xét mọi tình
huống trên cở sở cá nhân doanh nghiệp và dự thảo một chiến lược để vượt qua những
trở ngại đó


SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thùy_Lớp: CCTM07A

8


Xây dựng website kinh doanh tour du lịch bằng phần mềm mã nguồn mở Nukeviet

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM NUKEVIET VÀ CÁC
PHẦN MỀM HỖ TRỢ XÂY DỰNG WEBSITE
2.1 Tổng quan về mã nguồn mở
2.1.1 Khái niệm về mã nguồn mở
Phần mềm nguồn mở là những phần mềm được cung cấp dưới cả dạng mã và
nguồn, không chỉ là miễn phí về giá mua mà chủ yếu là miễn phí về bản quyền: người
dùng có quyền sửa đổi, cải tiến, phát triển, nâng cấp theo một số nguyên tắc chung quy
định trong giấy phép phần mềm nguồn mở (General Public Licence - GPL) mà không
cần xin phép ai, điều mà họ không được phép làm đối với các phần mềm nguồn đóng
(tức là phần mềm thương mại)… nhìn chung, thuật ngữ “Open source” được dùng để
lôi cuốn các nhà kinh doanh, một điều thuận lợi chính là sự miễn phí và cho phép
người dùng có quyền sở hữu hệ thống.
Các điều khoản phân phối của phần mềm mã nguồn mở phải tuân thủ các tiêu
chuẩn sau:
- Tự do tái phân phối
- Bản quyền sẽ không giới hạn bất cứ ai khỏi việc bán hay đem cho phần mềm đó
như là một thành phần của bản phần mềm tổng hợp mà có chứa các chương trình từ
nhiều nguồn khác nhau. Bản quyền sẽ không đòi hỏi việc phải giữ nguyên trạng phần
mềm hay các phí tổn khác cho những thương vụ như vậy.
- Mã nguồn
- Chương trình phải đi kèm mã nguồn, và phải cho phép phân phối cả mã nguồn
cũng như dạng đã được biên dịch. Ở những nơi mà một số dạng sản phẩm không được
phân phối cùng mã nguồn thì phải có các cách thức được phổ biến rộng rãi nhằm lấy

được mã nguồn với chi phí không cao hơn chi phí tái sản xuất hợp lý–khuyến khích
cho phép tải về một cách miễn phí qua Internet.
Vì mục đích của mã nguồn mở là tạo điều kiện để việc phát triển được thuận lợi
nên cộng đồng này cũng yêu cầu sự sửa đổi mã nguồn cũng phải được tạo điều kiện
thực hiện. Do đó, mã nguồn phải để dạng được ưa chuộng mà theo đó một lập trình
viên sẽ có thể tham gia sửa đổi chương trình được. Việc biến đổi mã nguồn thành một
dạng mã gây rối một cách có chủ tâm là không được phép.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thùy_Lớp: CCTM07A

9


Xây dựng website kinh doanh tour du lịch bằng phần mềm mã nguồn mở Nukeviet

- Các chương trình phát sinh
Bản quyền phải cho phép sửa đổi và các chương trình phát sinh từ đó, và phải
cho phép chúng được phân phối dưới cùng các điều khoản như giấy phép của phần
mềm gốc.
- Tính toàn vẹn của mã nguồn cung cấp bởi Tác giả
Bản quyền có thể hạn chế không cho phép mã nguồn được phân phối ở dạng đã
được sửa đổi chỉ nếu như bản quyền cho phép phân phối “các file vá” cùng mã nguồn
nhằm mục đích sửa đổi chương trình ở thời gian tạo sản phẩm. Bản quyền phải cho
phép một cách tường minh việc phân phối phần mềm được tạo ra từ mã nguồn được
sửa đổi. Bản quyền có thể yêu cầu các sản phẩm phát sinh phải mang một cái tên hay
một số hiệu phiên bản khác so với phần mềm gốc.
Theo đó, bản quyền mã nguồn mở phải đảm bảo rằng mã nguồn sẽ tồn tại ở dạng
dễ dàng lấy được, nhưng có thể yêu cầu rằng nó sẽ được phân phối với cơ sở mã
nguồn nguyên gốc ban đầu kèm với các bản vá. Theo cách này, những thay đổi “không
chính thức” có thể xuất hiện ở hình thức sẵn sàng để tiếp cận nhưng được phân biệt

một cách dễ dàng với mã nguồn cơ sở.
- Không có sự phân biệt đối xử giữa các cá nhân hay nhóm người
Bản quyền phải không được phân biệt đối xử với bất cứ cá nhân hay nhóm người
nào.
Một số quốc gia, trong đó có Hoa Kì, ban hành điều luật hạn chế xuất khẩu một
số loại phần mềm nhất định. Một giấy phép tuân thủ định nghĩa Mã Nguồn Mở có thể
cảnh báo cho người sử dụng giấy phép về những hạn chế có thể được áp dụng và nhắc
nhở họ là họ có nghĩa vụ tuân thủ luật pháp; tuy nhiên, bản quyền đó không được tự
đặt ra các giới hạn như vậy.
- Không phân biệt đối xử với bất cứ một lĩnh vực công việc nào
Bản quyền phải không được cản trở bất cứ ai khỏi việc sử dụng chương trình
trong một lĩnh vực công việc cụ thể. Ví dụ, nó không được cản trở không cho chương
trình đó được dùng trong một doanh nghiệp, hay không được dùng cho việc nghiên
cứu gien.
- Việc phân phối bản quyền
Các quyền lợi đi kèm với chương trình phải áp dụng cho tất cả những ai mà
chương trình đó được tái phân phối đến đồng thời không cần phải thực thi một thứ
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thùy_Lớp: CCTM07A

10


Xây dựng website kinh doanh tour du lịch bằng phần mềm mã nguồn mở Nukeviet

giấy phép phụ thêm nào do các bên đó quy định.
- Giấy phép phải không được dành riêng cho một sản phẩm
Các quyền lợi đi cùng chương trình đó phải không được phụ thuộc vào việc
chương trình phải là một bộ phận một bản phân phối phần mềm cụ thể khác. Nếu
chương trình được tách ra từ bản phân phối đó và được sử dụng hay phân phối dưới
các điều khoản của giấy phép kèm theo chương trình thì tất cả các bên mà chương

trình được phân phối đến cũng nên có được các quyền lợi ngang bằng như những
quyền lợi được đưa ra theo bản phân phối phần mềm gốc.
- Bản quyền phải không được cản trở các phần mềm khác
Bản quyền phải không được áp đặt các giới hạn lên các phần mềm khác mà được
phân phối kèm với phần mềm có bản quyền đó. Ví dụ, bản quyền không được chỉ dẫn
nhất quyết rằng tất cả các phần mềm khác được phân phối trên cùng một phương tiện
thì phải là phần mềm mã nguồn mở.
Đúng là GPL tuân thủ theo yêu cầu này. Phần mềm liên kết với các thư viện phân
phối dưới GPL chỉ kế thừa GPL nếu nó tạo nên một sản phẩm đơn nhất, chứ không
phải là bất cứ phần mềm nào mà chúng chỉ được phân phối đi kèm theo.
- Giấy phép phải trung dung về mặt công nghệ
Không cho phép tồn tại điều khoản nào của bản quyền khẳng định sự liên quan
đến bất cứ một công nghệ riêng biệt hay một kiểu giao diện nào.
2.1.2 Lợi ích của phần mềm mã nguồn mở đối với người sử dụng
- Miễn phí bản quyền phần mềm
- Miễn phí các phiên bản nâng cấp trong toàn bộ vòng đời sử dụng sản phẩm
- Giảm chi phí phát triển phần mềm đáp ứng theo yêu cầu nghiệp vụ (sử dụng
phần mềm, module có sẵn để phát triển tiếp, sửa đổi điều chỉnh cho phù hợp với
nghiệp vụ)
- Kéo dài thời gian sử dụng/tái sử dụng các phần cứng, thiết bị trong khi vẫn đảm
bảo hiệu năng toàn hệ thống
- Chi phí đầu tư, vận hành hệ thống tập trung cho các dịch vụ “hữu hình” đem lại
giá trị trực tiếp, thiết thực cho tổ chức như: tư vấn, sửa đổi theo yêu cầu, triển khai,
đào tạo, bảo trì, nâng cấp hệ thống...
- Mức chi phí tiết kiệm khoảng 75-80% so với phần mềm license ngay trong năm
đầu tiên.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thùy_Lớp: CCTM07A

11



Xây dựng website kinh doanh tour du lịch bằng phần mềm mã nguồn mở Nukeviet

- Giảm tối đa sự phụ thuộc vào một vài nhà cung cấp phần mềm dẫn đến dịch vụ
kém (do không có cạnh tranh), hoặc “bị ép” trong các trường hợp cần đàm phán về chi
phí, dịch vụ (mỗi FLOSS có thể có nhiều nhà cung cấp dịch vụ tương tự), nâng cấp
phần mềm, mở rộng hệ thống (với mã nguồn trong tay, có thể dễ dàng nâng cấp, mở
rộng hệ thống theo yêu cầu trong mỗi giai đoạn phát triển).
- Đối với các hệ thống đang hoạt động, chủ động thực hiện chuyển đổi sẽ tránh
được “nguy cơ” bị phạt vi phạm bản quyền và/hoặc bị “bắt buộc” mua license.
- Tăng tính thương hiệu cho doanh nghiệp khi giới thiệu được với cộng đồng, đối
tác, khách hàng (đặc biệt là ngoài nước) là chúng tôi đã chuyển đổi thành công và
100% không vi phạm bản quyền.
- Tăng cường độ tin cậy (có thể kiểm chứng không có mã độc, “cửa sau”... với
mã nguồn được phân phối kèm), ổn định (tuân theo các chuẩn mở ứng dụng lâu dài),
tính an toàn, bảo mật (theo báo cáo của Gartner & nhiều tổ chức phân tích độc lập)
toàn hệ thống.
2.1.3 Một số loại phần mềm mã nguồn mở phổ biến:
- WordPress
- Joomla
- Drupal
- Magento
- OpenCar
- CMS Made Simple
- B2evolution
- Nukeviet
2.2 Giới thiệu phần mềm mã nguồn mở Nukeviet
NukeViet là một hệ quản trị nội dung mã nguồn mở (Opensource Content
Management System), người sử dụng thường gọi NukeViet là portal vì nó có khả năng
tích hợp nhiều ứng dụng trên nền Web.

NukeViet có 2 dòng phiên bản chính: Dòng phiên bản trước năm 2009 (NukeViet
2.0 trở về trước) được Nguyễn Anh Tú- một lưuhọc sinh người Việt tại Nga - cùng
cộng đồng phát triển thành một ứng dụng thuần Việt từ nền tảngPHP-Nuke.
Dòng phiên bản NukeViet 3.0 trở về sau (kể từ năm 2010 trở đi) là dòng phiên
bản hoàn toàn mới, được xây dựng từ đầu với nhiều tính năng ưu việt. NukeViet được
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thùy_Lớp: CCTM07A

12


Xây dựng website kinh doanh tour du lịch bằng phần mềm mã nguồn mở Nukeviet

viết bằng ngôn ngữ PHP và chủ yếu sử dụng cơ sở dữ liệu MySQL,cho phép người sử
dụng có thể dễ dàng xuất bản &quản trị các nội dung của họ lênInternet hoặc Intranet.
NukeViet được sử dụng ở nhiều website, từ những website cá nhân cho tới những
hệ thống website doanh nghiệp, nó cung cấp nhiều dịch vụ và ứng dụng nhờ khả
năngtăng cường tính năng bằng cách cài thêm cácmodule, block... NukeViet có thể dễ
dàng cài đặt, dễ dàng quản lý kể cả với những người mới sử dụng.
NukeViet là bộ mã nguồn chất lượng cao, được phát hành theo giấy phép mã
nguồn mở nên việc sử dụng NukeViet hoàn toàn miễn phí. Với người sử dụng cá nhân,
tất cả đều có thể tự tạo cho mình một website chuyên nghiệp mà không mất bất cứ chi
phí nào. Với những nhà phát triển Web, sử dụng NukeViet có thể nhanh chóng xây
dựng các hệ thống lớn mà việc lập trình không đòi hỏi quá nhiều thời gian vì NukeViet
đã xây dựng sẵn hệ thống quản lý ưu việt
2.2.1 Những yêu cầu cài đặt cho Nukeviet
- Tải NukeViet
- Cài đặt một trong các phần mềm web server như Vertrigo, AppServ (Windows)
hoặc Xampp (Windows, Linux/Ubuntu)
2.2.2 Giới thiệu chương trình tạo máy chủ Web(Web Server) Xampp
Xampp là chương trình tạo máy chủ Web (Web Server) được tích hợp sẵn

Apache, PHP, MySQL, FTP Server, Mail Server và các công cụ như phpMyAdmin.
Không như Appserv, Xampp có chương trình quản lý khá tiện lợi, cho phép chủ động
bật tắt hoặc khởi động lại các dịch vụ máy chủ bất kỳ lúc nào
2.2.3 Cách cài Nukeviet
- Giải nén bộ cài NukeViet vào thư mục www trên localhost sao cho thư mục
nukeviet nằm trong thư mục www (trên hosting thì nó là thư mục public_html)
- Tiến hành cài đặt bằng việc mở trình duyệt (FireFox, Chrome, Internet
Explorer, Opera..) của bạn lên và truy cập địa chỉhttp://localhost/nukeviet/ (Bạn cần
chắc chắn rằng phần mềm Vertrigo đang chạy bằng cách truy cập địa chỉ
http://localhost/ xem có được không).
Quá trình cài đặt mới 1 website sử dụng NukeViet sẽ qua 07 bước như sau:
Bước 1: Lựa chọn ngôn ngữ
Ngôn ngữ mặc định khi cài đặt là tiếng Việt, bạn cũng có thể chọn sử dụng tiếng
Anh. Lựa chọn xong ngôn ngữ bạn có thể nhấn vào nút “Bước kế tiếp” để chuyển sang
bước tiếp theo .
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thùy_Lớp: CCTM07A

13


Xây dựng website kinh doanh tour du lịch bằng phần mềm mã nguồn mở Nukeviet

Hình 2.1: Lựa chọn ngôn ngữ
Gợi ý: Bạn có thể chọn cài đặt với ngôn ngữ bất kỳ. Sau khi cài đặt bạn vẫn có
thể bổ sung các ngôn ngữ khác tải về từ website nukeviet.vn.
Bước 2: Kiểm tra việc CHMOD

Hình 2.2: Kiểm tra việc CHMOD



Nếu tất cả các thông số đều đạt yêu cầu như hình, bạn có thể chuyển qua bước

kế tiếp bằng cách nhấp nút “Bước kế tiếp”.


Nếu xảy ra lỗi, hệ thống sẽ yêu cầu bạn phải CHMOD lại thư mục hoặc tập tin

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thùy_Lớp: CCTM07A

14


Xây dựng website kinh doanh tour du lịch bằng phần mềm mã nguồn mở Nukeviet

cần thiết. Bạn cũng có thể điền thông tin tài khoản FTPmáy chủ của bạn vào ô “Cấu
hình FTP” – nếu máy chủ của bạn hỗ trợ việc CHMOD thông qua php thì hệ thống sẽ
tự động CHMOD những thư mục và tập tin cần thiết sau khi bạn điền đầy đủ thông tin
cấu hình FTP và nhấn vào nút “Thực hiện”. Còn không, bạn sẽ phải tự CHMOD bằng
tay.
Sau khi hoàn thành quá trình CHMOD bạn có thể nhấn vào nút “Bước kế tiếp”
để chuyển qua bước tiếp theo.
Bước 3: Bản quyền

Hình 2.3: Bản quyền
Phần mềm sẽ hiển thị thông tin bản quyền về phần mềm nguồn mở theo giấy
phép GNU/GPL và giải thích các điều khoản bạn được phép và không được phép. Bạn
nhấp nút “Bước kế tiếp” để chuyển sang bước tiếp theo.
Bước 4: Kiểm tra máy chủ

Hình 2.4: Kiểm tra máy chủ


SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thùy_Lớp: CCTM07A

15


Xây dựng website kinh doanh tour du lịch bằng phần mềm mã nguồn mở Nukeviet

Để hệ thống NukeViet có thể chạy được thì yêu cầu máy chủ bắt buộc phải hỗ trợ
Phiên bản PHP từ 5.2.0 và MySQL 5.02 trở lên. Nếu hai điều kiện này không thỏa mãn
thì quá trình cài đặt không thể tiếp tục. Ngoài ra hệ thống còn đưa ra những khuyến
cáo về những tính năng khác của máy chủ. Nếu những yêu cầu thêm này không thỏa
mãn bạn vẫn có thể cài đặt NukeViet nhưng hệ thống sẽ mất đi một số chức năng tiện
ích.
Bước 5: Cấu hình cơ sở dữ liệu

Hình 2.5: Cấu hình cơ sở dữ liệu
Bạn phải điền đầy đủ các thông tin về thông số database của bạn sau đó nhấn vào
nút “Thực hiện”. Thông số Username và Mật khẩu do phần mềm Vertrigo quản lý
(mặc định Username là root và mật khẩu để trống). Riêng Tên cơ sở dữ liệu cần được
tạo trước bằng cách truy cập địa chỉ: http://localhost/phpmyadmin/, vào mục Database,
tạo cơ sở dữ liệu mới tại ô Creat new database.

Hình 2.6: Tạo cơ sở dữ liệu database
Nếu nhập sai bước này, hệ thống sẽ thông báo lỗi và không hiển thị nút “Bước kế
tiếp” để bạn có thể tiếp tục quá trình cài đặt. Khi bạn điền chính xác thông tin và việc
kết nối tới cơ sở dữ liệu thành công, hệ thống sẽ chuyển bạn sang bước tiếp theo.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thùy_Lớp: CCTM07A

16



Xây dựng website kinh doanh tour du lịch bằng phần mềm mã nguồn mở Nukeviet

Bước 6: Thông tin website

Hình 2.7: Thông tin website
Ở bước này các bạn phải điền đầy đủ thông tin vào những ô được đánh dấu (*),
bên cạnh là cột ghi chú giúp bạn có thể hiểu rõ hơn quá trình nhập thông tin. Sau khi
nhập thông tin xong bạn nhấn vào nút “Thực hiện” để hoàn tất.
Bước 7: Kết thúc

Hình 2.8: Kết thúc
2.3 Các phần mềm và công cụ hỗ trợ khác
2.3.1 phpDesigner 8
phpDesigner 8 crack là phần mềm giúp bạn có thể chỉnh sửa, thiết kế, truyền tải
các PHP, HTML5, CSS3 và JavaScript vô cùng đơn giản, chức năng tìm ra các lỗi
trong dòng mã PHP của bạn phù hợp với Xdebug. phpDesigner 8 crack này tối ưu hóa
tốc độ mã hóa các dòng lệnh phức tạp trong thời gian ngăn, giảm thời gian làm việc.
Ngoài ra phpDesigner 8 crack cũng hỗ trợ tất cả framework PHP phổ biến như
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thùy_Lớp: CCTM07A

17


Xây dựng website kinh doanh tour du lịch bằng phần mềm mã nguồn mở Nukeviet

Zend, CodeIgniter, Yii, Symfony và Prado. Chuyển đổi giữa các màu cú pháp cho
PHP, HTML5, CSS3 và JavaScript.


Hình 2.9: Giao diện phần mềm phpDesigner 8
2.3.2 Adobe Photoshop CS3
Adobe Photoshop (thường được gọi là Photoshop) là một phần mềm đồ họa
chuyên dụng của hãng Adobe Systems ra đời vào năm 1988 trên hệ máy Macintosh.
Photoshop được đánh giá là phần mềm dẫn đầu thị trường về sửa ảnh bitmap và được
coi là chuẩn cho các ngành liên quan tới chỉnh sửa ảnh. Từ phiên bản Photoshop 7.0 ra
đời năm 2002, Photoshop đã làm lên một cuộc cách mạng về ảnh bitmap. Phiên bản
mới nhất hiện nay là Adobe Photoshop CS5 (Version 11.0): với 2 bản Standard và
Extended nằm trong bộ Creative Suite 4, được phát hành ngày 15 tháng 10 năm 2008.
Ngoài khả năng chính là chỉnh sửa ảnh cho các ấn phẩm, Photoshop còn được sử
dụng trong các hoạt động như thiết kế trang web, vẽ các loại tranh (matte painting và
nhiều thể loại khác), vẽ texture cho các chương trình 3D... gần như là mọi hoạt động
liên quan đến ảnh bitmap.
Adobe Photoshop có khả năng tương thích với hầu hết các chương trình đồ họa
khác của Adobe như Adobe Illustrator, Adobe Premiere, After After Effects và Adobe
Encore.
2.3.3 Ngân lượng
Nganluong là Ví điện tử và Cổng Thanh toán Trực tuyến (TTTT) chuyên dùng
cho TMĐT (TMĐT) tiên phong và hàng đầu tại Việt Nam, cả về sản phẩm dịch vụ, độ
phủ thị trường và lưu lượng thanh toán. Phát huy kinh nghiệm về TMĐT từ liên doanh
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thùy_Lớp: CCTM07A

18


Xây dựng website kinh doanh tour du lịch bằng phần mềm mã nguồn mở Nukeviet

ChợĐiệnTử-eBay, nó cho phép các cá nhân và doanh nghiệp gửi và nhận tiền thanh
toán trên Internet Ngay tức thì một cách An toàn , tiện lợi, phổ biến và được bảo vệ!
Ví điện tử và cổng thanh toán hoạt động như một Ngân hàng điện tử trên

Internet nên chịu sự điều chỉnh của "Luật ngân hàng và các tổ chức tín dụng" để ngăn
ngừa các doanh nghiệp huy động vốn bất hợp pháp thông qua việc giữ khoản tiền
thanh toán giữa người mua và người bán rồi mất khả năng thanh khoản gây thiệt hại
cho xã hội. Giấy phép số 2608/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước giúp đảm bảo uy
tín pháp lý cho khách hàng của Nganluong.vn
2.4 So sách WordPress, Joomla và Nukeviet
2.4.1 Joomla
Joomla, một hệ quản trị nội dung được tách ra và phát triển từ Mambo vào năm
2005. Phiên bản mới nhất của Joomla tới ngày hôm nay 09/09/2010 là Joomla 1.6 Beta
9. Joomla từng giành được các giải “Mã nguồn mở tốt nhất” giống như Drupal . Nhờ
yếu tố thân thiện và dễ hiểu Joomla được rất nhiều người dùng trên khắp thế giới sử
dụng xây dựng các website từ nhỏ tới trung bình, hoặc lớn . Có rất nhiều công ty thiết
kế web đã dùng Joomla thiết kế website cho các khách hàng của họ .Joomla 1.6 ra đời
khắc phục được các nhược điểm lớn của Joomla 1.5. Joomla 1.6 có thể tạo ra các
chuyên mục thông tin đa cấp không giới hạn trong khi joomla 1.5 chỉ là ba cấp
(Section-category-article). Joomla 1.6 có thể tạo không giới hạn các nhóm thành viên
và phân quyền linh động, điều mà Joomla 1.5 chưa làm được . Với những cải tiến nổi
trội Joomla 1.6 sẽ trở thành CMS số 1 trong tương lai không xa.
- Ưu điểm của Joomla
+ Giao diện Joomla rất đẹp được cung cấp bởi rất nhiều công ty cả miễn phí
và thương mại .(Xem danh sách các công ty cung cấp template Joomla tại đây).
(Joomlart là một công ty lớn cung cấp các template cho joomla có trả phí do anh Hùng
người Việt Nam là Director. Joomlart hiện có hơn 200 ngàn khách hàng từ khắp nơi
trên thế giới cung cấp các template cho Joomla, Drupal, Magento).
+ Joomla có một thư viện các ứng dụng (extensions) khổng lồ được lập trình
bởi các lập trình viên khắp nơi, hầu hết là miễn phí, giúp bạn có rất nhiều lựa chọn mở
rộng tính năng cho website của mình. Nếu là người mới làm quen với Joomla bạn có
thể xem bài viết các extensions hay nhất cho Joomla tại đây.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thùy_Lớp: CCTM07A


19


×