ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------
LÊ VĂN DŨ NG
Tên đề tài:
“THỰC HIỆN QUY TRÌNH CHĂM SÓC NUÔI DƢỠNG VÀ PHÕNG TRỊ
BỆNH CHO LỢN THIṬ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN THIÊN THUẬN TƢỜNG, THÀNH PHỐ CẨM PHẢ ,
TỈNH QUẢNG NINH”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:
Chuyên ngành:
Khoa:
Khóa học:
Chính quy
Thú y
Chăn nuôi thú y
2012 - 2016
Thái Nguyên, 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------
LÊ VĂN DŨ NG
Tên đề tài:
“THỰC HIỆN QUY TRÌNH CHĂM SÓC NUÔI DƢỠNG VÀ PHÕNG TRỊ
BỆNH CHO LỢN THỊT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN THIÊN THUẬN TƢỜNG, THÀNH PHỐ CẨM PHẢ,
TỈNH QUẢNG NINH”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:
Chuyên ngành:
Lớp:
Khoa:
Khóa học:
Giảng viên hƣớng dẫn:
Chính quy
Thú y
K44 - TY
Chăn nuôi thú y
2012 - 2017
TS. Nguyễn Thi Thuy
̣
́ My ̣
Thái Nguyên, 2016
i
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, rèn luyện dưới mái trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên cũng như thực tập tốt nghiệp, em nhận được sự giúp đỡ tận tình
của các thầy cô trong khoa Chăn nuôi Thú y cũng như các thầy cô giáo trong
trường đã trang bi ̣cho em kiế n thức cơ bản , cho em đươ ̣c lòng tin vững bước
trong cuô ̣c số ng và công tác sau này . Nhân dịp này em xin bày tỏ lòng kính
trọng và biết ơn sâu sắc tới: Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo trong khoa
Chăn nuôi Thú y đã tâ ̣n tình da ̣y bảo , chỉ dạy và giúp đỡ chúng em trong toàn
khoá học.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn T.S
Nguyễn Thi Thuy
̣
́ My đã
̣ tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành tốt khóa
luận này.
Đồng thời, cho em gửi lời cảm ơn tới Công ty Cổ phần khai thác
khoáng sản Thiên Thuận Tường - tổ 2 - khu 1 - phường Cửa Ông - thành phố
Cẩm Phả - tỉnh Quảng Ninh đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực tập.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã
luôn động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để em học tập và hoàn thành
tốt quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 12 năm 2016.
Sinh viên
Lê Văn Dũng
ii
LỜI NÓI ĐẦU
Trong chương trình đào ta ̣o của nhà trường
nghiê ̣p chiế m mô ̣t vi ̣trí rấ t quan tro ̣ng
, giai đoa ̣n thực tâ ̣p tố t
đố i với mỗi sinh viên trước khi ra
trường. Đây là khoảng thời gian để sinh viên hê ̣ thố ng hoá toàn bô ̣ kiế n thức
đã ho ̣c và củng cố chuyên môn, đồ ng thời giúp sinh viên làm quen với thực tế
sản xuất. Từ đó nâng cao trình đô ̣ chuyên môn , nắ m đươ ̣c công tác tổ chức và
tiế n hành công tác nghiên cứu , ứng dụng tiế n bô ̣ khoa ho ̣c ki ̃ thuâ ̣t vào thực
tiễn sản xuấ t , tạo cho mình tác phong làm viê ̣c đúng đắ n , sáng tạo để khi ra
trường trở thành mô ̣t người cán bô ̣ ki ̃ thuâ ̣t có chuyên môn , đáp ứng đươ ̣c nhu
cầ u thực tiễn, góp phần vào sự nghiê ̣p phát triể n đấ t nước.
Được sự nhất trí của nhà trường và Ban chủ nhiệm khoa Chăn nuôi
-
Thú y trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên , đươ ̣c sự phân công của cô
giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Thi Thuy
̣
́ My ̣ và sự tiếp nhận của cơ sở em tiế n
hành nghiên cứu đề tài : “Thực hiê ̣n quy triǹ h chăm sóc nuôi dưỡng và phòng
trị bệnh cho lợn thịt tại công ty cổ phần khai thác khoáng sản Thiên Thuận
Tường, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh”.
Do thời gian và trình độ có hạn, bước đầ u làm quen với công tác nghiên
cứu khoa ho ̣c nên khoá luâ ̣n này không tránh khỏi những thiế u sót , hạn chế.
Vì vậy, em rấ t mong đươ ̣c sự góp ý của thầ y cô giáo và các ba ̣n đồ ng nghiê ̣p
để bản khoá luâ ̣n này đươ ̣c hoàn thiê ̣n hơn.
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu đàn lợn nái của trại lợn Công ty (2014 - 2016) .................... 5
Bảng 2.2. Kế t quả khảo sát mô ̣t số giố ng lơ ̣n ................................................. 10
Bảng 4.1: Kết quả thực hiện công tác vệ sinh chăn nuôi ................................ 29
Bảng 4.2. Lịch tiêm phòng vắ c xin cho lợn thịt của trại ................................. 30
Bảng 4.3: Lịch tiêm phòng vắc xin cho đàn lợn hậu bị của trại lợn ............... 30
Bảng 4.4: Kế t quả tiêm phòng vắ c xin ............................................................ 31
Bảng 4.5: Kết quả điều trị bệnh đường hô hấp theo các tháng ....................... 36
Bảng 4.6: Kết quả điều trị bệnh đường hô hấp ở lợn của hai loại thuốc Han Tuxin và Bio Genta - Tylosin .......................................................... 36
Bảng 4.7: Kế t quả điề u tri ̣lơ ̣n mắ c hô ̣i chứng tiêu chảy qua các tháng ......... 37
Bảng 4.8: Kế t qủa điề u tri ̣lơ ̣n mắ c hô ̣i chứng tiêu chảy của 2 loại thuốc Bio Enrofloxacin 100 và Genorfcoli ....................................................... 38
iv
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Tƣ̀ viế t tắ t
Ý nghĩa
cs
: Cô ̣ng sự
KTKSTTT
: Khai thác khoáng sản Thiên Thuâ ̣n Tường
MH
: Mycoplasma hyopneumoniae
Nxb
: Nhà xuất bản
TĂ
: Thức ăn
TGE
: Transmisssible gastro enteritis
TT
: Thể tro ̣ng
VSV
: Vi sinh vâ ̣t
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................... 1
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học ........................................................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 3
2.1. Điề u kiê ̣n cơ sở nơi thực tâ ̣p ...................................................................... 3
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của công ty cổ phần KTKSTTT......... 3
2.1.2. Cơ sở vâ ̣t chấ t của trang tra ̣i.................................................................... 3
2.1.3. Cơ cấ u tổ chức của trang tra ̣i .................................................................. 4
2.1.4. Đối tượng và các kết quả sản xuất của cở sở .......................................... 5
2.1.4.1. Đối tượng nuôi của trại ........................................................................ 5
2.1.4.2. Kết quả sản xuất của cơ sở ................................................................... 5
2.2. Tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước .............................................. 6
2.2.1. Đặc điểm sinh trưởng khả năng sản xuấ t và phẩ m chấ t thiṭ của lơ ̣n ...... 6
2.2.1.1. Đặc điểm sinh trưởng, cơ sở di truyề n của sự sinh trưởng .................. 6
2.2.1.2. Sự phát triể n các hê ̣ thố ng trong cơ thể ............................................... 7
2.2.1.3. Quy luâ ̣t ưu tiên các chấ t dinh dưỡng trong cơ thể .............................. 7
2.2.1.4. Ảnh hưởng của quy trình chăm sóc nuôi dưỡng lợn thịt ..................... 7
vi
2.2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đế n năng suấ t và phẩ m chấ t thiṭ lơ ̣n ................ 9
2.2.2. Mô ̣t số bê ̣nh thường gă ̣p ở lơ ̣n thiṭ ........................................................ 11
2.2.2.1. Bê ̣nh viêm phổ i do Mycoplasma (Bê ̣nh suyễn lơ ̣n)........................... 11
2.2.2.2. Hô ̣i chứng tiêu chảy ở lơ ̣n. ................................................................. 13
2.2.3. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ........................................... 22
2.2.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ....................................................... 22
2.3.2.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ................................................... 25
PHẦN 3: ĐỒI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TIẾN HÀ NH
..27
3.1. Đối tượng ................................................................................................. 27
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 27
3.3. Nội dung tiế n hành ................................................................................... 27
3.4. Phương pháp và các chỉ tiêu theo dõi ...................................................... 27
3.4.1. Các chỉ tiêu theo dõi .............................................................................. 27
3.4.2. Phương pháp theo dõi và thu thâ ̣p thông tin ......................................... 27
3.4.3. Phương pháp xử lý số liê ̣u..................................................................... 28
PHẦN 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 29
4.1. Kết quả công tác vệ sinh phòng bệnh ...................................................... 29
4.2. Kết quả công tác chăn nuôi ...................................................................... 31
4.3. Kết quả một số bệnh ở lợn thịt ................................................................. 35
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................... 40
5.1. Kết luận .................................................................................................... 40
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 42
I. Tài liệu tiếng Việt ........................................................................................ 42
II. Tài liệu tiếng Anh ....................................................................................... 45
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong vài năm gần đây, chăn nuôi lợn giữ một vị trí quan trọng trong
ngành nông nghiệp của Việt Nam. Con lợn được xếp hàng đầu trong số các
vật nuôi, cung cấp phần lớn thực phẩm cho nhân dân và phân bón cho sản
xuất nông nghiệp. Ngày nay chăn nuôi lợn còn có tầm quan trọng đặc biệt nữa
là tăng kim ngạch xuất khẩu, đây cũng là nguồn thu nhập ngoại tệ đáng kể
cho nền kinh tế quốc dân.
Tuy có rất nhiều thuận lợi nhưng ngành chăn nuôi lợn ở nước ta hiện
nay vẫn đang gặp rất nhiều khó khăn, nhất là trong tình hình đất nước ta gia
nhập hiệp định TPP thì càng yêu cầu ngành chăn nuôi trong nước phải có
bước phát triển mạnh. Ngoài việc cung cấp nhu cầu hàng ngày lượng thực
phẩm người chăn nuôi chúng ta phải cạnh tranh với các nước trên thế giới
nhất là khi ngành chăn nuôi của chúng ta còn lạc hậu chưa phát triển.
Đứng trước yêu cầu đó, ngành chăn nuôi nói chung cũng như ngành
chăn nuôi lợn nói riêng phải có một bước phát triển mới để sánh kịp với các
nước khác trên thế giới. Đặc biệt hiện nay tình hình chăn nuôi lợn gặp rất
nhiều khó khăn nhất là về chăm sóc và nuôi dưỡng là lơ ̣n thiṭ hay mắc các
bệnh tật, quy trình chăm sóc nuôi dưỡng khắt khe. Trước thực tế đó chúng tôi
thực hiện đề tài: “Thực hiê ̣n quy trình chăm sóc nuôi dưỡng và phòng tri ̣
bê ̣nh cho lợn thiṭ taị công ty cổ phầ n khai t hác khoáng sản Thiên Thuận
Tường, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh”.
1.2. Mục đích của đề tài
- Thực hiê ̣n quy trình chăm sóc nuôi dưỡng , phòng trị bệnh cho lợn thịt
tại công ty cổ phần khai thác khoáng sản Thiên Thuận Tường , thành phố Cẩm
Phả, tỉnh Quảng Ninh.
2
- Nắm được quy trình chăm sóc và phòng trị những triệu chứng của lợn
khi mắc bệnh.
- Phát hiện kịp thời những con lợn bị ốm, lợn mắc bệnh.
- Đánh giá được tỉ lệ mắc bệnh trên đàn lợn của công ty cổ phần Thiên
Thuận Tường, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
- Đánh giá được kết quả điều trị bệnh.
- Sinh viên phải nâng cao được tay nghề, thành thạo về chẩn đoán, điều
trị bệnh, dùng thuốc chính xác, có hiệu quả.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học
- Xác định được tỉ lệ mắc các bệnh trên lơ ̣n thiṭ để làm số liệu phục vụ
nghiên cứu khoa học làm cơ sở cho trại để có những phương pháp chăn nuôi,
phòng bệnh tốt hơn.
- Tìm ra phương pháp điều trị bệnh để giảm thiểu về thiệt hại kinh tế
cho trại đồng thời giúp trại có được phương pháp điều trị hiệu quả nhất.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Tư vấn cho trại chăn nuôi của công ty tìm ra phương pháp chăn nuôi
và điều trị bệnh hợp lí nhất.
3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Điều kiêṇ cơ sở nơi thƣ̣c tâ ̣p
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của công ty cổ phần KTKSTTT
Trang trại sản xuất lợn hướng nạc của ông Trần Hòa nằm trên địa phận
phường Cửa Ông - thành phố Cẩm Phả - tỉnh Quảng Ninh. Trại được thành
lập năm 2007. Là trại lợn tư nhân do ông Trần Hòa làm chủ đầu tư - kiêm
giám đốc công ty.
2.1.2. Cơ sở vật chấ t của trang traị
Trại lợn của công ty cổ phần KTKSTT có khoảng 6 ha đất để xây dựng
trang trại, nhà điều hành, nhà ở cho công nhân, bếp ăn và các công trình phụ
phục vụ cho công nhân và các hoạt động khác của trại.
Khu nhà ở của công nhân được xây ở đầu hướng gió; nhà ở được lợp
ngói đỏ; có hai dãy nhà ở, một dãy nhà năm phòng và một dãy nhà 3 phòng.
Các phòng đều được lăn sơn, mỗi phòng có 1 tủ cho công nhân đựng quần áo.
Phòng ở giữa có bàn ghế cho công nhân ghi chép số liệu hằng ngày. Riêng
dãy nhà ba phòng còn được trang bị ti vi và truyền hình cáp cho công nhân
giải trí, thu nhận thông tin hằng ngày.
Khu nhà ăn xây dựng khang trang, sạch sẽ, nền nhà được lát gạch men,
trần nhà đổ mái bê tông và có đủ bàn ghế cho công nhân ngồi . Khu nấu ăn
được trang bị tủ lạnh, bếp ga để thuận tiện cho việc bảo quản và chế biến thức
ăn cho cán bô ̣, công nhân.
Trong khu chăn nuôi được quy hoạch bố trí xây dựng hệ thống chuồng
trại cho 400 nái bao gồm: hai chuồng đẻ mỗi chuồng có 50 ô kích thước 2,4m
× 1,6m/ô, hai chuồng bầu mỗi chuồng có 250 ô kích thước 2,4m × 0,65m/ô,
một chuồng đực giống + nái hậu bị có 20 ô kích thước 5m × 6m, sáu chuồng
4
thương phẩm mỗi chuồng có 20 ô kích thước 5m × 6m, và một chuồng úm có
20 ô kích thước 5m × 6m. Cùng một số công trình phụ phục vụ cho chăn nuôi
như: Kho thức ăn, phòng sát trùng, phòng pha tinh, kho thuốc.
Hệ thống chuồng xây dựng khép kín hoàn toàn. Phía đầu chuồng là hệ
thống giàn mát, cuối chuồng có ba quạt thông gió đối với các chuồng đẻ; bốn
quạt đối với các chuồng bầu, các chuồng thương phẩm, chuồng nái hậu bị +
đực giống và chuồng úm. Hai bên tường có dãy cửa sổ lắp kính, mỗi cửa sổ
có diện tích 1,2m², cách nền 1,2m, mỗi cửa sổ cách nhau 50cm. Trên trần
đươc lắp hệ thống chống nóng bằng thép. Ngoài ra, mỗi chuồng thương phẩm
còn được trang bị hệ thống cho ăn tự động hiện đại nhất hiện nay, với 100%
thiết bị và dây chuyền nhập khẩu từ Đan Mạch.
Phòng pha tinh của trại được trang bị các dụng cụ hiện đại như: Máy
đếm mật đô ̣ tinh trùng , kính hiển vi, thiết bị cảm ứng nhiệt, các dụng cụ đóng
liều tinh, nồi hấp cách thủy dụng cụ và một số thiết bị khác.
Trong khu chăn nuôi, đường đi lại giữa các ô chuồng, các khu khác đều
được đổ bê tông và có các hố sát trùng.
Hệ thống nước trong trại chăn nuôi cho lợn uống là nước giếng mua từ
bên ngoài về (do trại xây dựng gần biển nên không thể khoan giếng lấy nước
ngọt được). Nước tắm cho lợn, nước xả gầm, rửa chuồng được bơm từ ao
chứa nước trong trang trại lên bể chứa và theo hệ thống ống nước dẫn tới các
chuồng khác nhau.
2.1.3. Cơ cấ u tổ chức của trang traị
Cơ cấu tổ chức của trại được tổ chức như sau:
01: Chủ trại - Giám đốc công ty.
01: Trưởng trại.
01: Kỹ thuật trại.
02: Kế toán.
5
10: công nhân và 8 sinh viên thực tập.
02: bảo vệ chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản chung của trại.
Với đội ngũ công nhân trên, trại phân ra làm các tổ khác nhau như tổ
chuồng đẻ, tổ chuồng nái chửa, tổ chuồng thương phẩm. Mỗi tổ thực hiện
công việc hàng ngày một cách nghiêm túc, đúng quy định của trại.
2.1.4. Đối tượng và các kết quả sản xuất của cơ sở
2.1.4.1. Đối tượng nuôi của trại
Trại lợn của công ty nuôi các giống lợn khác nhau như: Yorkshire,
Landrace, Pietrain, Hampshire, Duroc. Ngoài ra trại còn nuôi 2 giống lợn
khác là: Meishan và lợn Móng Cái làm dự án với số lượng nhỏ.
2.1.4.2. Kết quả sản xuất của cơ sở
- Hiện nay trung bình lợn nái của trại sản xuất được 2,35 - 2,4 lứa/năm.
Số con sơ sinh là 11,15 con/đàn, số con cai sữa: 9,9con/đàn.
- Tại trại, lợn con theo mẹ được nuôi đến 21 ngày tuổi, chậm nhất là 26
ngày thì tiến hành cai sữa, sau đó được chuyển sang chuồng úm.
- Lợn thương phẩm tại trại được nuôi từ lúc sơ sinh đến lúc xuất bán
khoảng 5 đến 6 tháng với trọng lượng trung bình từ 90 đến 105kg.
- Cơ cấu đàn lợn nái của trại trong 3 năm gần đây
Qua điều tra từ số liệu sổ sách theo dõi của trại thì cơ cấu đàn lợn nái
của trại 3 năm gần đây tính đến tháng 5 năm 2016 được thể hiện ở bảng 2.1.
Bảng 2.1: Cơ cấu đàn lợn nái của trại lợn Công ty (2014 - 2016)
Loại lợn nái
Số lƣợng lợn nái của các năm (con)
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Lợn nái sinh sản
419
449
386
Lợn nái hậu bị
38
42
120
Tổng số
457
491
506
6
Qua bảng 2.1 cho thấy: Số lượng lợn nái sinh sản của trại không có
biến động lớn giữa những năm trước và năm nay. Số lượng lợn nái có xu
hướng tăng lên, đặc biệt lợn nái hậu bị tăng lên số lượng lớn nhằm thay thế
cho các lợn nái sinh sản không đủ tiêu chuẩn và phải loại thải.
2.2. Tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nƣớc
2.2.1. Đặc điểm sinh trưởng khả năng sản xuấ t và phẩ m chấ t thiṭ của lợn
2.2.1.1. Đặc điểm sinh trưởng, cơ sở di truyề n của sự sinh trưởng
Sinh trưởng đươ ̣c nhiề u tác giả nghiên cứu cho các khái niê ̣m cũng
phầ n nào khác nhau.
Khi nghiên cứu về sinh trưởng , Johansson L. (1972) [11] đã có khái
niê ̣m như sau : về mă ̣t sinh ho ̣c , sinh trưởng đươ ̣c xem như là quá trình tổ ng
hơ ̣p protein , cho nên người ta lấ y viê ̣c
tăng khố i lươ ̣ng cơ thể làm chỉ tiêu
đánh giá sự sinh trưởng . Tuy nhiên có những kh i tăng khố i lươ ̣ng không phải
là tăng trưởng. Sự tăng trưởng thực sự là sự tăng lên về khố i lươ ̣ng , số lươ ̣ng
và các chiều của tế bào mô cơ . Ông còn cho biế t cường đô ̣ phát triể n qua giai
đoa ̣n bào thai và giai đoa ̣n sau khi sinh có ảnh thưởng đến chỉ tiêu phát triển
của con vật.
Theo Trầ n Đin
̀ h Miên và Vũ Kiń h Trực (1975) [15], sinh trưởng là mô ̣t
quá trình tích luỹ các chất hữu cơ do đồng hoá và dị hoá , là sự tăng về chiều
dài, chiề u cao, bề ngang, khố i lươ ̣ng của các bô ̣ phâ ̣n và toàn cơ thể con vâ ̣t
trên cơ sở tin
́ h chấ t di truyề n từ đời trước
. Sinh trưởng mang tiń h chấ t giai
đoa ̣n, biể u hiê ̣n dưới nhiề u hiǹ h thức khác nhau.
Để xác đinh
̣ sinh trưởng người ta dùn g phương pháp cân đinh
̣ kì khố i
lươ ̣ng và đo kić h thước các chiề u của cơ thể . Ở lợn thường đo 4 chiề u: Dài
thân, vòng ngực, cao vây, vòng ống và thường đo ở các tháng tuổ i: Sơ sinh 1,
2, 4, 6, 8, 10, 12, 18, 24, 36.
7
2.2.1.2. Sự phát triển các hệ thống trong cơ thể
Trong quá trình sinh trưởng và phát triể n của lơ ̣n các tổ chức khác nhau
đươ ̣c ưu tiên tích luỹ khác nhau. Các hệ thống chức năng như hệ thần kinh, hê ̣
tiêu hoá, tuyế n nô ̣i tiế t đươ ̣c ưu tiên phát triể n trước hế t. Sau đó là bô ̣ xương,
hê ̣ thố ng cơ bắ p và cuố i cùng là mô mỡ.
Cơ bắ p là phầ n quan tro ̣ng ta ̣o nên sản phẩ m thiṭ lơ ̣n . Trong quá trình
sinh trưởng và phát triể n của cơ thể từ lúc sơ sinh đế n khi
lươ ̣ng các bó cơ và sơ ̣i cơ ổ n đinh
̣
trưởng thành số
. Tuy nhiên giai đoa ̣n lơ ̣n còn nhỏ đế n
khoảng 60kg trong cơ thể có sự ưu tiên cho sự phát triể n các tổ chức na ̣c.
Đối với mô mỡ , sự tăng lên về số lươ ̣ng và kích thước tế
nguyên nhân chính gây nên sự tăng về khố i lươ ̣ng của mô mỡ
bào mỡ là
. Ở giai đoạn
cuố i của quá trin
̀ h phát triể n cá thể trong cơ thể lơ ̣n có quá triǹ h ưu tiên phát
triể n và tić h luỹ mỡ.
2.2.1.3. Quy luật ưu tiên các chấ t dinh dưỡng trong cơ thể
Trong cơ thể đô ̣ng vâ ̣t có sự ưu tiên dinh dưỡng khác nhau theo từng
giai đoa ̣n sinh trưởng phát triể n và cho từng hoa ̣t đô ̣ng chức năng của các bô.̣ phâ ̣n
Trước hế t dinh dưỡng đươ ̣c ưu tiên cho hoa ̣t đô ̣ng th ần kinh, tiế p đế n
cho hoa ̣t đô ̣ng sinh sản , cho sự phát triể n bô ̣ xương , cho sự tić h luỹ na ̣c và
cuố i cùng cho sự tić h luỹ mỡ . Nhiề u kế t quả nghiên cứu cho thấ y khi dinh
dưỡng cung cấ p bi ̣giảm xuố ng 20% so với tiêu chuẩ n ăn cho lơ ̣n thì quá triǹ h
tích luỹ mỡ bị ngưng trệ, khi dinh dưỡng giảm xuố ng 40% thì sự tích luỹ nạc,
mỡ của lơ ̣n bi ̣dừng la ̣i . Vì vậy nuôi lợn không đủ dinh dưỡn
g thì lơ ̣n sẽ
không có tăng khố i lươ ̣ng.
2.2.1.4. Ảnh hưởng của quy trình chăm sóc nuôi dưỡng lợn thi ̣t
Lơ ̣n thiṭ là giai đoa ̣n chăn nuôi cuố i cùng để ta ̣o ra sản phẩ m thiṭ
, lơ ̣n
thịt cũng là thành phần chiến tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu đàn (65-80%), do vâ ̣y
chăn nuôi lơ ̣n thiṭ quyế t đinh
̣ thành công của chăn nuôi lợn.
8
Chăn nuôi lơ ̣n thiṭ cầ n đa ̣t những yêu cầ u : Lơ ̣n có tố c đô ̣ sinh trưởng
nhanh, tiêu tố n thức ăn thấ p, tố n ít công chăm sóc và phẩ m chấ t thiṭ tố t.
Dinh dưỡng thức ăn:
Dinh dưỡng là yế u tố quan tro ̣ng của yế u tố ngoa ̣i cảnh quyế t đinh
̣ đế n
khả năng sinh trưởng và khả năng cho thịt của lợn
. Trầ n Văn Phùng và cs
(2004) [21] cho rằ ng : Các yếu tố di truyền không thể phát huy tối đa nếu
không có mô ̣t môi trường dinh dưỡ
ng và thức ăn hoàn chin̉ h . Mô ̣t số thí
nghiê ̣m đã chứng minh rằ ng , khi chúng ta cung cấ p cho lơ ̣n các mức dinh
dưỡng khác nhau có thể làm thay đổ i tỷ lê ̣ các thành phần trong cơ thể . Khẩ u
phầ n có mức năng lươ ̣ng cao và mức pro tein thấ p thì lơ ̣n sẽ tić h luỹ mỡ nhiề u
hơn so với khẩ u phẩ n có mước năng lươ ̣ng thấ p và hàm lươ ̣ng protein cao
.
Khẩ u phầ n có hàm lượng protein cao thì lợn có tỷ lệ nạc cao hơn.
Lươ ̣ng thức ăn cho ăn cũng như thành phầ n dinh dưỡng ảnh hưởng trực
tiế p đế n quá trin
̀ h tăng khố i lươ ̣ng của lợn. Hàm lượng xơ thô tăng từ 2,4 11% thì tăng khố i lươ ̣ng mỗi ngày của lơ ̣n giảm từ 566g xuố ng 408g và thức
ăn cầ n cho 1kg tăng khố i lươ ̣ng tăng lên 62%.
Vì vậy để chăn nuôi có hiể u quả cầ n phố i hơ ̣p khẩ u phầ n ăn sao cho
vừa cung cấ p đầ y đủ nhu cầ u dinh dưỡng cho từng giai đoa ̣n phát triể n và vừa
tâ ̣n du ̣ng đươ ̣c nguồ n thức ăn có sẵn ta ̣i điạ phương.
Môi trường:
Trầ n Văn Phùng và cs, 2004 [21] cho biế t : Môi trường xung quanh
gồ m nhiê ̣t đô ̣, đô ̣ ẩ m, mâ ̣t đô ̣, ánh sáng. Nhiê ̣t đô ̣ và đô ̣ ẩ m ảnh hưởng chủ yế u
đến năng suất và phẩm chất thịt . Nhiê ̣t đô ̣ thić h hơ ̣p cho lơ ̣n nuôi béo từ 15 180C. Nhiê ̣t đô ̣ chuồ ng nuôi liên quan mâ ̣t thiế t đế n đô ̣ ẩ m không khí , đô ̣ ẩ m
không khí thić h hơ ̣p cho lơ ̣n ở khoảng
70%. Tác giả Nguyễ n Thiê ̣n và cs
(2005) [24] cho biế t : Ở điều kiện nhiệt độ và độ ẩm cao hơn lợn phải tăng
cường quá trin
̀ h toả nhiê ̣t thông qua quá triǹ h hô hấ p (vì lợn có rất ít tuyến mồ
9
hôi) để duy trì thăng bằng thân nhiệt . Ngoài ra nhiệt độ cao sẽ làm khả năng
thu nhâ ̣n thức ăn hàng ngày của lơ ̣n giảm
. Do đó tăng khố i lươ ̣ng bị ảnh
hưởng và khả năng chuyể n hoá thức ăn kém dẫn đế n sự sinh trưởng phát triể n
của lợn bị giảm.
Mâ ̣t đô ̣ lơ ̣n trong chuồ ng nuôi có ảnh hưởng chủ yế u đế n năng suấ t
.
Khi ta nhố t lơ ̣n ở mâ ̣t đô ̣ cao hay số con /ô chuồ ng quá lớn sẽ ảnh hưởng đế n
tăng khối lượng hàng ngày của lợn và phần nào ảnh hưởng đến sự chuyển hoá
thức ăn. Do vâ ̣y khi nhố t ở mâ ̣t đô ̣ cao sẽ tăng tính không ổ n đinh
̣ trong đàn .
Sự không ổ n đinh
̣ này sẽ dẫn đế n sự tấ n công lẫn nhau , giảm bớt thời gian ă n
và nghỉ của lợn. Nghiên cứu của Mỹ (Bord) cho thấ y: Khi nuôi lơ ̣n với mâ ̣t đô ̣
thấ p, sẽ làm tăng tốc độ tăng
khố i lươ ̣ng cũng như làm giảm mức tiêu tốn
thức ăn. Chăm sóc ảnh hưởng chủ yế u đế n năng suấ t , chuồ ng vê ̣ sinh kém d ễ
gây bê ̣nh , chuồ ng nuôi ồ n ào , không yên tiñ h đề u làm năng suấ t giảm . Sức
khoẻ trong giai đoạn bú sữa kém như thiếu máu , còi cọc dẫn đến giai đoạn
nuôi thiṭ tăng khố i lươ ̣ng kém (Vũ Đình Tôn, 2005) [26].
Phương thức nuôi dưỡng như cho ăn tự do sẽ làm tăng tố c đô ̣ tăng
trưởng của lơ ̣n hơn so với cho ăn ha ̣n chế , những giố ng lơ ̣n hướng mỡ nên
cho ăn ha ̣n chế từ đầ u , còn với những giố ng lơ ̣n hướng na ̣c nên cho ăn tự do
sẽ có được năng suất và chất lượng tố t nhấ t.
2.2.1.5. Các yế u tố ảnh hưởng đế n năng suấ t và phẩm chấ t thi ̣t lợn
Giố ng
Theo Nguyễn Thiê ̣n v à cs (2005) [24]: Giố ng là yế u tố quan tro ̣ng ảnh
hưởng đế n sinh trưởng , phát dục, năng suấ t và phẩ m chấ t thiṭ . Các giống lợn
nô ̣i có tố c đô ̣ sinh trưởng châ ̣m hơn và chấ t lươ ̣ng thiṭ thấ p hơn các giố ng lơ ̣n
lai và lơ ̣n ngoa ̣i.
Các giống khác nhau có khả năng tăng khối lượng khác nhau
, phụ
thuô ̣c vào các gen quy đinh
̣ tính tra ̣ng này . Cùng mô ̣t khố i lươ ̣ng như nhau ,
10
cùng kiểu gen, nhưng khi trưởng thành , những con có khố i lươ ̣ng lớn hơn có
khả năng tăng khối lượng nhanh hơn
lại có ít mỡ hơn những con có khối
lươ ̣ng nhỏ hơn. Theo Nguyễn Văn Đức (1997) (dẫn theo Giang Hồ ng Tuyế n ,
2009) [29].
Tăng khố i lươ ̣ng trung bình của
lơ ̣n M óng Cái khoảng 300-350
gram/1ngày, trong khi con lai F 1(nô ̣i x ngoa ̣i ) đa ̣t 550-600 gram/1ngày. Lơ ̣n
ngoại nếu chăm sóc, nuôi dưỡng tố t có thể đa ̣t tới 700-800 gram/1ngày.
Phẩ m chấ t thiṭ của lơ ̣n ngoa ̣i và lơ ̣n lai cũng tố t hơn so với lơ ̣n điạ
phương, tỷ lệ thịt nạc của các giống lợn ngoại là cao hơn nhiều so với lợn nội .
Hiê ̣n nay ng ười ta lơ ̣i du ̣ng ưu thế lai của phép lai kinh tế để
phố i hơ ̣p nhiề u
giố ng vào trong 1 con lai nhằ m tâ ̣n du ̣ng các đă ̣ c điể m tố t từ các giố ng l ợn
khác nhau. Đồng thời tạo con giống có thể đáp ứng tốt yêu cầu của thị trường,
nâng cao năng suấ t ch ất lươ ̣ng sản phẩ m thiṭ . Kế t quả khảo sát năng xuất và
phẩ m chấ t thiṭ của 1 số giố ng lơ ̣n cho thấ y tăng khố i lươ ̣ng, tỷ lệ thịt xẻ, tỷ lệ
thịt nạc của lợn Landrace và lơ ̣n Đa ̣i ba ̣ch đề u cao hơn nhiề u so với của lơ ̣n
Móng Cái.
Bảng 2.2: Kế t quả khảo sát mô ̣t số giố ng lơ ̣n
Khố i lƣơ ̣ng
Tăng khố i
giế t mổ
lƣơ ̣ng
(Kg)
(g/ngày)
Đa ̣i ba ̣ch
95
Landrace
Móng cái
Giố ng
Tỷ lệ thịt xẻ
Tỷ lệ nạc
(%)
(%)
650-750
75-82
42-48
100
600-750
82-85
48-56
85
300-350
70-71
30-32
Nguồ n: Lê Thanh Hải và cs (1999)
Thời gian và chế độ nuôi
Là hai nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và phẩm chất thịt
.
Thời gian nuôi dài lơ ̣n có tro ̣ng lươ ̣ng cao nhưng tiêu tố n thức ăn nhiề u , tố n
11
nhiề u công chăm sóc nuôi dưỡng, chi phí chuồ ng tra ̣i, và các chi phí khác cao,
hê ̣ số quay vòng thấ p, chấ t lươ ̣ng thiṭ kém.Thời gian nuôi dưỡng ngắ n sẽ khắ c
phục được các nhược điểm trên nhưng đòi hỏi phải đầu tư chăm sóc nuôi
dưỡng tố t. Chế đô ̣ dinh dưỡng cao lơ ̣n tăng khố i lươ ̣ng nhanh và tiêu tố n thưc
ăn thấ p , hiê ̣u quả cao chấ t lươ ̣ng thiṭ tố t . Nế u lơ ̣n đươ ̣c ăn th ức ăn có dinh
dưỡng cao và phù hơ ̣p với các giai đoa ̣n sinh trưởng phát triể n của chúng thì
năng suấ t và chấ t lươ ̣ng thiṭ sẽ cao.
Khí hậu và thời tiết
Khí hậu mát mẻ , nhiê ̣t đô ̣ và đô ̣ ẩm thích hợp thì lợn ăn tốt , tỷ lệ tiêu
hoá cao, tích luỹ cao, sinh trưởng và phát triể n nhanh, năng suấ t cao. Nhiê ̣t đô ̣
chuồng nuôi quá cao lợn ăn ít, tỷ lê ̣ tiêu hoá kém, giảm tăng khố i lươ ̣ng. Nhiê ̣t
đô ̣ quá thấ p lơ ̣n tiêu hao nhiề u năng lươ ̣ng để chố ng rét, tiêu tố n thức ăn cao.
2.2.2. Một số bê ̣nh thường găp̣ ở lợn thiṭ
2.2.2.1. Bê ̣nh viêm phổ i do Mycoplasma (Bê ̣nh suyễn lợn)
Nguyên nhân
Bệnh viêm phổi do Mycoplasma, còn gọi là bệnh suyễn heo do vi
khuẩn Mycoplasma hyopneumoniae (MH) gây ra. Đặc điểm của bệnh là ho
kéo dài nhiều tuần, heo chậm lớn, sức kháng bệnh yếu. Nếu kết hợp với các vi
trùng gây viêm phổi khác sẽ tạo nên tình trạng viêm phổi nặng với triệu
chứng sốt cao, ho nhiều, khó thở.
Mycoplasma
hyopneumoniae
thuộc
bộ
Mycoplasmatales,
họ
Mycoplasmataceae, giống Mycoplasma. Kích thước khá nhỏ bằng khoảng 1/5
vi trùng (400 - 1200nm, bộ gene khoảng 893 - 920 kb) (Tajima và cs, 1982)
[40]. Tế bào vi khuẩn không có vách chỉ có một lớp màng rất linh động, đây
là đặc điểm gây nhiều khó khăn trong sản xuất vắ c xin sống ký sinh ngoại
bào. Vi khuẩn thuộc loại Gram âm, tuy nhiên không thể quan sát dưới kính
hiển vi quang học.
12
Sức đề kháng: MH bị bất hoạt sau 48 giờ trong điều kiện khô, nhưng có
thể tồn tại đến 17 ngày trong môi trường nước mưa ở nhiệt độ 2 -70C. Trong
phổi tồn tại 2 tháng ở âm 250C và từ 9 - 11 ngày ở nhiệt độ l - 60C và chỉ 3 - 7
ngày ở nhiệt độ 17 - 250C.
Triê ̣u chứng
Thể mañ tin
́ h : Là thể bệnh chủ yếu, thường xuất hiện trên heo nuôi
thịt. Triệu chứng chính là ho nhiều, với đặc điểm là ho khan, kéo dài trong
nhiều tuần, không thấy có dấu hiệu chảy nước mũi và sốt. Thú tăng trọng hơi
chậm, tăng chỉ số biến chuyển thức ăn. Thể mãn tính ít gây các triệu chứng
điển hình do đó ít được các nhà chăn nuôi lưu ý, tuy nhiên thể bệnh này gây
thiệt hại kinh tế lớn nhất do heo chậm lớn và tiêu tốn thức ăn cao.
Thể mang trùng : Thường xảy ra trên heo giống (heo nái, heo nọc)
hoặc heo nuôi thịt có thời gian nuôi trên 6 tháng tuổi. Nguyên nhân dẫn đến
tình trạng mang trùng là do giai đoạn nuôi hậu bị các heo này đã nhiễm bệnh
thể mãn tính. Khi heo lớn dần, vai trò gây bệnh của Mycoplasma cũng giảm
bớt, từ đó dẫn đến hiện tượng mang trùng. Hiện tượng mang trùng trên heo có
thể kéo dài rất lâu: từ nhiều tháng đến nhiều năm và là nguồn bệnh chính lây
lan giữa nọc - nái hoặc giữa heo nái với heo con. Trên lâm sàng không thấy rõ
các triệu chứng, thỉnh thoảng có những cơn ho nhẹ, thành tích sinh sản có xu
hướng giảm thấp, tốc độ tăng trọng giảm thấp đến 15%.
Thể viên phổ i phức hơ ̣p : Thường hay xảy ra trên heo con giai đoạn
sau cai sữa, sau khi đã nhiễm Mycoplasma vài tuần và điều kiện nuôi dưỡng
không tốt, các vi khuẩn khác trong đường hô hấp phát triển gây phụ nhiễm
làm trầm trọng thêm tình trạng viêm phổi với các triệu chứng: ho nhiều, thở
nhanh, rất khó thở sau cơn ho, bệnh tiến triển trong 2 - 3 tuần thì giảm dần, tỉ
lệ chết thấp nhưng tốc độ tăng trưởng rất chậm. Nếu cảm nhiễm nặng heo sẽ
13
sốt cao, bỏ ăn, rất khó thở, tỉ lệ chết khoảng 20 - 25%. Các heo được chữa
khỏi thường bị còi, bệnh tích viêm phổi tồn tại đến lúc giết mổ.
Phòng bệnh
Hiệu quả của các biện pháp phòng bệnh viêm phổi do Mycoplasma phụ
thuộc rất nhiều vào các biện pháp quản lý đàn heo. Cần phải tạo được môi
trường thuận lợi cho đàn heo như không khí sạch sẽ, thông gió thường xuyên,
nhiệt độ ấm áp và mật độ heo trong chuồng vừa phải. Trong dãy chuồng
không nên nuôi lẫn lộn các đàn heo có lứa tuổi cách nhau quá 3 tuần.
Ở các trại heo cung cấp giống, để xây dựng đàn heo không nhiễm
Mycoplasma cần sử dụng kháng sinh liên tục cho con nái từ giai đoạn cuối quá
trình mang thai cho đến khi cai sữa. Cai sữa sớm và nuôi cách ly những đàn
con này trong điều kiện vệ sinh và nuôi dưỡng tốt. Trong quá trình nuôi cho
đến khi trưởng thành phải kiểm tra thường xuyên bằng cách mổ khám kiểm tra
bệnh tích phổi hoặc bằng huyết thanh học. Thực hiện thường xuyên biện pháp
này sẽ tạo ra đàn heo giống không có bệnh viêm phổi do Mycoplasma gây ra.
Điề u tri ̣:
Những kháng sinh có hiệu lực điều trị với Mycoplasma là
Tetracycline, Tylosin và Tiamulin. Gần đây các chế phẩm của nhóm
quynolone như norfloxaxin, daofloxaxin và enrofloxaxin cũng cho hiệu quả
điều trị tốt. Nên phối hợp các loại kháng sinh trên điều trị bệnh viêm phổi do
Mycoplasma. Nếu điều trị sớm thì đạt được hiệu quả chữa bệnh cao.
Vắc xin đã được tìm thấy để giảm mức độ nghiêm trọng của bệnh,
nhưng không ngăn chặn các bệnh xảy ra từ trong toàn bộ số lợn mắc bệnh.
2.2.2.2. Hội chứng tiêu chảy ở lợn.
Nguyên nhân
Tiêu chảy là mô ̣t hiê ̣n tươ ̣ng bê ̣nh lý ở đường tiêu hoá , có liên quan đến
rấ t nhiề u yế u tố , có yếu tố là nguyên nhân nguyên phát , có yếu tố là nguyên
14
nhân thứ phát . Song dù bấ t cứ nguyên nhân nào gây ra tiêu chảy thì hâ ̣u quả
của nó cũng gây ra viêm nhiễm , tổ n thương thực thể đường tiêu hoá và cuố i
cùng là dẫn đến nhiễm trùng . Qua nhiề u nghiên cứu cho thấ y nguyê n nhân bi ̣
tiêu chảy ở lơ ̣n là do mô ̣t số nguyên nhân sau đây:
Do vi sinh vâ ̣t:
Do vi khuẩ n:
Trong đường ruô ṭ của lơ ̣n có rấ t nhiề u vi sinh vâ ̣t sinh số ng. Vsv trong
đường ruô ̣t tồ n ta ̣i dưới da ̣ng mô ̣t hê ̣ sinh thái . Hoạt động sinh lý của hệ tiêu
hoá chỉ diễn ra bình thường khi hệ sinh thái đường ruột luôn ở trạng thái cân
bằ ng. Dưới tác đô ̣ng của các yế u tố gây bê ̣nh , trạng thái cân bằng này bị phá
vỡ dẫn đế n loa ̣n khuẩ n và hâ ̣u quả là lơ ̣n bi ̣tiêu chảy.
Nhiề u tác giả nghiên cứu về hô ̣i chứng tiêu chảy đã chứng minh rằ ng ,
khi gă ̣p điề u kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i , những vi khuẩ n thường gă ̣p ở đường tiêu hoá sẽ
tăng đô ̣c tin
́ h, phát triển với số lượng lớn trở thành có hại và gây bệnh.
Bình thường E.coli cư trú ở ruô ̣t già và phầ n cuố i của ruô ̣t non , nhưng
khi gă ̣p điề u kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i sẽ nhân lên với số lươ ̣ng lớn ở lớp sâu tế bào thành
ruô ̣t, đi vào máu đế n các nô ̣i ta ̣ng . Ở trong các cơ quan nội tạng vi khuẩ n này
tiế p tuc phát triể n và cư trú làm cho con vâ ̣t rơi vào tra ̣ng thái bê ̣nh lý.
Đào Tro ̣ng Đa ̣t và cs (1996) [5] cho biế t , khi sức đề kháng của cơ thể
giảm sút. E.coli thường xuyên cư trú trong đường ruô ̣t của lơ ̣n thừa
cơ sinh
sản rất nhanh và gây nên sự mất cân bằng hệ vsv đường ruột nên gây tiêu.chảy
Hồ Văn Nam , Trương Quang và cs (1997) [16] khi xét nghiê ̣m phân
lơ ̣n khoẻ và lơ ̣n bi ̣tiêu chảy đã nhâ ̣n thấ y trong phân lơ ̣n thường xuyên có
các loạ i vi khuẩ n hiế u khí : E.coli, Salmonella Streptococcus, Klebsiella,
Bacilus subtilis. Khi lơ ̣n bi ̣tiêu chảy thì
cách bội nhiễm.
E.coli, Salmonella tăng lên mô ̣t
15
E.coli có sẵn trong đường ruột của lợn , nhưng không phải lúc nào cũng
gây bê ṇ h mà chỉ gây bê ̣nh khi sức đề kháng của lơ ̣n giảm sút do chăm sóc
nuôi dưỡng kém, điề u kiê ̣n thời tiế t thay đổ i đô ̣t ngô ̣t, các bệnh kế phát.
Nguyễn Thi ̣Ngữ (2005) [18] khi nghiên cứu về E.coli và Salmonella
trong phân lơ ̣n tiêu chảy và lợn không tiêu chảy cho biết: ở lợn không tiêu chảy
có 83,30% - 88,29% số mẫu có
E.coli, 61,00% -70,50% số mẫu có mă ̣t
Salmonella. Trong khi đó ở mẫu phân của lơ ̣n bi ̣tiêu chảy có tới93,7% - 96,4%
cố mẫu phân lâ ̣p cóE.coli và 75,0% - 78,6% số mẫu phân lâ ̣p cóSalmonella.
Do virus
Đã có nhiề u nghiên cứu chứng tỏ rằ ng virus cũng là nguyên nhân gây
tiêu chảy ở lơ ̣n . Nhiề u tác giả nghiên cứu đã kế t luâ ̣n
1 số virus như Rota -
virus, TGE, Parvovirus, Adenovirus có vai trò nhấ t đinh
̣ gây hô ̣i chứng tiêu
chảy ở lợn . Sự xuấ t hiê ̣n của virus đã làm tổ n thương niêm ma ̣c đường tiêu
hoá, suy giảm sức đề kháng của cơ thể và gây iả chảy ở thể cấ p tiń h.
TGE (Transmisssible gastro enteritis) đươ ̣c chú ý nhiề u trong hô ̣i chứng
tiêu chảy ở lơ ̣n . TGE gây bê ̣nh viên da ̣ dày ruô ̣t truyề n nhiễm ở lơ ̣n , là một
bê ̣nh có tin
́ h chấ t truyề n nhiễm cao , biể u hiê ̣n đă ̣c trưng là nôn mửa và tiêu
chảy nghiêm trọng . Bê ̣nh thường xảy ra ở các cơ sở nuôi tập trung khi thời
tiế t rét , lạnh. Virus chỉ gây bê ̣nh cho lơ ̣n , lơ ̣n con 2-3 ngày tuổi thường hay
mắ c nhấ t và thường có tỷ lê ̣ chế t cao . Ở lợn, virus nhân lên ma ̣nh nhấ t ở niêm
mạc của không tràng và tá tràng , rồ i đế n hồ i tràng , chúng không sinh sản
trong da ̣ dày và kế t tràng.
Theo Pha ̣m Sỹ Lăng , Phan Đich
̣ Nhân , Trương Văn Dung (1997) [12]
virus TGE có sự liên hê ̣ đă ̣c biê ̣t với các tế bào màng ruô ̣t non . Khi virus xâm
nhâ ̣p vào tế bào , nó nhân lên v à phá huỷ tế bào trong 4-5 tiế ng. Sữa và các
thức ăn vào sẽ không tiêu hoá đươ ̣c ở lơ ̣n nhiễm virus TGE
. Các chất dinh
16
dưỡng không đươ ̣c tiêu hoá , nước không đươ ̣c hấ p thu , con vâ ̣t tiêu chảy , mấ t
dịch, mấ t chấ t điê ̣n giải và chết.
Rota-virus thường gây tiêu chảy cho lơ ̣n, bò và người. Lơ ̣n con từ 1 đến
6 tuầ n tuổ i hay mắ c với các biể u hiê ̣n lâm sàng như kém ăn , tiêu chảy nhiề u
lầ n trong ngà y, gầ y sút nhanh chóng do mấ t nước , nằ m be ̣p mô ̣t c hỗ. Giai
đoa ̣n cuố i con bê ̣nh biể u hiê ̣n thiế u máu , truỵ tim m ạch và chết trong vòng 2
đến 3 ngày. Lơ ̣n hâ ̣u bi ̣thường mắ c ở thể nhe ̣, tỷ lệ chế t ít hơn nhưng để la ̣i
những biế n chứng.
Theo Bergenland H.U (1992) [31] trong số nhữ ng mầ m bê ̣nh thường
gă ̣p ở lơ ̣n bi ̣tiêu chảy có rấ t nhiề u loa ̣i virus , 29% phân lơ ̣n bê ̣nh tiêu chảy
phân lâ ̣p đươ ̣c Rota -virus, 11,2% có virus TGE, 2% có Enterovirus, 0,7% có
Parvovirus.
Do ký sinh trùng
Ký sinh trùng ký sinh trong hệ ti
êu hoá là mô ̣t trong những nguyên
nhân gây hô ̣i chứng tiêu chảy . Ký sinh trùng ngoài việc cướp đi dinh dưỡng
của vật chủ, tiết độc tố đầu độc vật chủ, chúng còn gây tác động cơ giới làm
tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa và là cơ hội khởi đầu cho quá trình
nhiễm trùng. Có nhiều loại ký sinh trùng đường ruột tác động gây ra bệnh tiêu
chảy như sán lá ruột lợn, giun đũa lợn... Theo Phan Lục, Phạm Văn Khuê
(1996) [14] sán lá ruột lợn và giun đầu đũa lợn ký sinh trùng đường tiêu hóa,
chúng làm tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa gây viêm ruột ỉa chảy.
Do các nguyên nhân khác.
- Do thời tiết, khí hậu
Ngoại cảnh là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sức kháng của cơ thể
gia súc. Khi điều kiện thời tiết khí hậu thay đổi đột ngột: nóng quá, lạnh quá,
mưa, gió, độ ẩm không khí cao đều là yếu tố tác động trực tiếp đến lợn, đặc
biệt là lợn con theo mẹ.
17
Theo Đoàn Thị Kim Dung (2004) [2], các yếu tố nóng, lạnh, mưa,
nắng... thay đổi bất thường của điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng ảnh hưởng
trực tiếp đến cơ thể lợn, nhất là cơ thể lợn con chưa phát triển hoàn chỉnh, vì
các phản ứng thích nghi của cơ thể lợn con còn yếu.
Theo Sử An Ninh (1993)[20], Hồ Văn Nam và cs (1997) [17], khi gia
súc bị lạnh, ẩm kéo dài sẽ làm giảm phản ứng miễn dịch, giảm tác động thực
bào, do đó gia súc dễ bị vi khuẩn cường độc gây bệnh.
- Do kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng
Chăm sóc nuôi dưỡng có vai trò vô cùng quan trọng trong chăn nuôi.
Việc thực hiện đúng quy trình chăm sóc nuôi dưỡng trong chăn nuôi sẽ giúp
nâng cao sức đề kháng và khả năng sinh trưởng của con vật. Thức ăn bị
nhiễm độc tố nấm mốc cũng là nguyên nhân gây ra tiêu chảy. Khẩu phần thức
ăn của lợn thiếu khoáng và các vitamin cũng là nguyên nhân làm lợn con dễ
mắc bệnh. Vitamin là yếu tố không thể thiếu được với cơ thể động vật, nó
đảm bảo quá trình chuyển hóa trong cơ thể diễn ra bình thường.
Thức ăn kém chất lượng, ôi thiu,... cũng là nguyên nhân làm cho lợn
con bị tiêu chảy. Phương thức chăm sóc nuôi dưỡng tốt, khẩu phần ăn hợp lý
sẽ hạn chế bệnh viêm ruột cho lợn con.
Thức ăn thiếu đạm, tỷ lệ protit và axit amin không cân đối dẫn đến quá
trình hấp thu chất dinh dưỡng không tốt. Cơ thể lợn thiếu dinh dưỡng, hàm
lượng albumin huyết thanh giảm và kéo theo hàm lượng globulin huyết thanh
cũng giảm. Hệ quả là khả năng miễn dịch của cơ thể giảm rõ rệt, tạo điều kiện
cho các vi khuẩn phát triển gây bệnh. Nếu khẩu phần thức ăn của lợn thiếu
khoáng và vitamin cũng là nguyên nhân làm lợn con dễ mắc bệnh. Chất
khoáng góp phần tạo tế bào, điều hòa thức ăn đạm và chất béo. Lợn con thiếu
khoáng dễ dẫn đến bị còi xương, cơ thể suy nhược, sức đề kháng giảm, tạo điều
kiện cho vi khuẩn đường ruột tăng độc lực và gây bệnh.