Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án nghề điện 11(Bài 1-10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.78 KB, 7 trang )

CHƯƠNG MỞ ĐẦU
Bài 1. GIỚI THIỆU GIÁO DỤC NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I. MỤC TIÊU:
1. Biết được vị trí vai trò của điện năng và nghề Điện dân dụng trong sản xuất và đời
sống
2. Biết được triển vọng phát triển nghề Điện dân dụng .
3. Biết được mục tiêu nội dung chương trình và phương pháp học tập nghề Điện dân
dụng.
II. CHUẨN BỊ:
SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH:
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí vai trò của nghề Điện dân dụng trong đời sống và sản
xuất.
GV: Cùng HS phân tích vai trò của
điện năng trong sản xuất và đời
sống
I. Vị trí vai trò của nghề Điện dân dụng trong đời
sống và sản xuất.
1. Vị trí vai trò của điện năng trong sản xuất và đời
sống
Điện năng là nguồn động lực chủ yếu trong đối với
sản xuất và đời sống vì những lí do sau:
- Điện năng được sản xuất tập trung và có thể
truyền tải đi xa với hiệu suất cao
- Quá trình sản xuất, truyền tải, phân phối, sử dụng
điện dễ dàng
- Điện năng dễ dàng biến đổi sang các dạng năng
lượng khác.
- điện năng đóng vai trò chủ yếu trong đới sống và
sản xuất: giúp các thiết bị điện hoạt động, năng cao


năng suất lao động, thúc đẩy khoa học kĩ thuật phát
triển....
GV: Kể tên các đồ dùng điện trong
cuộc sống?
HS: Trả lời.
GV: Các ngành nghề liên quan với
nghề điện dân dụng.
HS: Trả lời.
2. Vị trí, vai trò của nghề Điện dân dụng
- Các ngành nghề điện:
+ Sản xuất truyền tải và phân phối điện năng: tổng
công ti điện Việt Nam, các Sở điện lực địa phương
+ Chế tạo vật tư và các thiết bị điện: doanh nghiệp
sản xuất, chế tạo các loại máy điện, khí cụ điện,
thiết bị điện, thiết bị đo lường ...
+ Đo lường, điều khiển tự động hoá quá trình sản
suất: các hệ thống dây chuyền tự động nhằm năng
cao hiệu quả sản xuất...
+ Sửa chữacác thiết bị điện, mạng điện ...
* Nghề Điện dân dụng hoạt động chủ yếu lĩnh vực
phụt vụ đời sống, sinh hoạt, sản xuất trong các hộ
tiêu thụ: lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt,
lắp đặt các thiết bị đồ dùng điện, sửa chữa, bảo
dưỡng vận hành khắc phụt sự cố mạng điện ...
Hoạt động 2: Tìm hiểu Triển vọng phát triển của nghề Điện dân dụng
GV: Tại sao nghề điện dân dụng
luôn phát triển?
HS: Thảo luận trả lời
II. Triển vọng phát triển của nghề Điện dân dụng:
- Cần phục vụ sự nghiệp hoá và hiện đại hoá đất

nước
- Ngành Điện dân dụng gắn liền với ngành điện,
với tốc độ đô thị hoá nông thôn, rất cần thiết đối
với nông thôn và miền núi
- Nghề Điện dân dụng pháty triển song song với
khao học kĩ thuật.
Sử dụng phương pháp thuyết trình,
phân tích, trao đổi với HS
III. Mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục
nghề Điện dân dụng
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Biết những kiến thức về an toàn lao động của
nghề
- Hiểu được cấu tạo, công dụng, nguyên lí làm
việc, bảo dưỡng sửa chữa các thiết bị điện đơn giản
trong gia đình
- hiểu được kiến thức cơ bản về tính toán, thiếtkế
mạng điện đơn giản, gia đình
- Biết tính toán thiết kế MBA 1 pha CS nhỏ
- Biết đặc điểm, yêu cầu, triển vọng của nghề Điện
dân dụng
b) Về kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ lao động hợp lí và đúng kĩ thuật
- thiết kế, chế tạo được MBA 1 pha, mạng điện
trong nhà đơn giản
- tuân thủ qui định an toàn lao động
- Hiểu biết về nghề Điện dân dụng
c) Về thái độ
- Học tập, thực hành nghiêm túc.

- Làm việc kiên trì, khoa học, ý thức bảo vệ môi
trường
- Yêu thích nghề Điện dân dụng
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung chương trình giáo dục nghề Điện dân dụng
Chủ đề Nội dung
1. Mở đầu Giới thiệu nghế Điện dân dụng
Mục tiêu, nội dung chương trìnhvà phương pháp
học tập nghề
2. An toàn lao động trong nghề
Điện dân dụng
Nguyên nhân gây tai nạn trong nghề Điện dân dụng
Những biện pháp bảo đảm an toàn trong nghề Điện
dân dụng
3. Đo lường điện đồng hồ đo điện: phân loại, công dụng cấu tạo, sử
dụng dụng cụ đo điện
Giới thiệu một số dụng cụ đo: chức năng, cấu tạovà
sủ dụng
4. Máy biến áp Phương pháp thiết kế MBA công suất nhỏ
thiết kế MBA
5. Động cơ điện Kiến thức cơ bản về động cơ điện
Động cơ xoay chiều 1 pha
Mạch điều khiển động cơ xoay chiếu 1 pha
Bảo dưỡng sửa chữa hư hỏng đơn giản Đc và thiết
bị điện
6. Mạng điện trong nhà Kiến thức cơ bản về chiếu sáng trong nhà
Tính toán thiết kế mạng điện trong nhà
thếit kế lắp đặt mạng điện đơn giản
7. Tìm hiểu nghề Điện dân dụng đặt điểm, yêu cầu của nghề
thông tin về thị trường lao động nghề
Vấn đề đào tạo

Hoạt động 4: Tìm hiểu phương pháp học tập nghề Điện dân dụng
Thảo luận: làm cách nào để học tốt
một môn học?
Nhận xét đánh giá, bổ sung của
GV
IV. Phương pháp học tập nghề Điện dân dụng:
- Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng
tạo.
- Kích thích hứng thú học tập và kĩ năng vận dụng
vào thực tiễn.
- Chủ động tham gia xây dựng bài học.
- Tìm hiểu và chọn đúng ngành nghề.
1. Hiểu rõ mục tiêu bài học trước khi học bài mới:
- Chuẩn bị bài mới trước khi học, nâng cao tính tự
giác tích cực học tập
2. Tích cực tham gia xây dựng cách học tập theo
cặp, theo nhóm
- Học tập theo nhóm nhằm có điều kiện chủ động
hổ trợ thành viên trong nhóm
- Khi học tập theo cặp nhóm cần:
+ Tuân thủ sự điều khiển hoạt động của Gv và
nhóm trưởng
+ Trao đổi và tìm hiểu vấn đề chưa rõ
+ Tham gia tích cực các hoạt động của nhóm
+ Trình bày kết quả của nhóm trước lớp
+ Tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả theo sự
hướng dẫn của Gv.
3. Chú trọng phương pháp học thực hành:
- Mục tiêu thực hành giúp hình thành và rèn luyện
kĩ năngthực hành kĩ thuật

- Khi học thực hành cần:
+ Nghiên cứu mục tiêu, xác định kĩ năng cần đạt
được
+ Xác định cụ thể kết quả cần đạt được
+ Tìm hiểu quy trình thực hành
+ Chú ý thao tác của GV
+ Tích cực chủ động kiểm tra đánh giá kết quả.
IV. TỔNG KẾT:
- Nội dung cần đạt:
1. Biết được vị trí vai trò của điện năng và nghề Điện dân dụng trong sản xuất và đời sống
2. Biết được triển vọng phát triển nghề Điện dân dụng .
3. Biết được mục tiêu nội dung chương trình và phương pháp học tập nghề Điện dân
dụng .
V. RÚT KINH NHGIỆM:
Bài 2: AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG
GIÁO DỤC NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I. MỤC TIÊU
- Biết được tầm quan trọng, sự cần thiết của việc thực hiện an toàn lao động trong nghê
Điện dân dụng.
- Nêu được những nguyên nhân thường gây tai nạn và biện pháp bảo vệ an toàn lao động
trong nghề Điện dân dụng.
- Thực hiện đúng biện pháp bảo đảm an toàn lao động trong nghề Điện dân dụng.
- Thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi học tập và thực hành.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh vẽ hình 2.1 SGK
2. Học Sinh
- Đọc trước bài 2 và trả lời các câu hỏi 1,2 và 3 trang 16SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động 1. Nhận biết về các mục tiêu và nhận tình huống có vấn đề.

Hoạt động Giáo viên và Học sinh Nội dung
GV: Nêu những yếu tố vật chất có nghuy cơ
gây ra tai nạn, bệnh nghê nghiệp cho người
lao động tronng một điều kiện lao động cụ
thể?
Những yếu tố vật chất có nghuy cơ gây
ra tai nạn:
+ Các yếu tố vật lí: Nhiệt đô, tiếng ồn,
bụi…
HS:Trả lời

GV: Tai nạn lao động thường xảy ra rất đột
ngột và rất nguy hiểm nó có thể gây ra những
hâu quả đáng tiếc nào?
GV: Tai nạn lao động thường xảy ra rất đột
ngột và rất nguy hiểm nó có thể gây ra những
hâu quả đáng tiếc nào?
GV: Để bảo đảm an toàn cho mình và những
người khác chúng ta cần có những lưu ý gì
trong quá trình sử dụng điện?
+ Các yếu tố hóa học: Chất độc hại, hơi,
khí độc, chất phóng xạ…
+ Các yếu tố sinh vật: Vi sinh…
+ Các yếu tố lao động: Không gian làm
việc, vệ sinh môi trường lao động…
- Làm chết người hoặc làm tổn
thương, phá hủy chức năng hoạt động
của một bộ phân cơ thể
- Coi an toàn là quan trọng đầu
tiên; phải nghiêm túc thực hiện những

nguyên tắc an toàn.
Hoạt động 2. Tìm hiểu những nguyên nhân gây ra tai nạn lao động trong nghề Điện dân
dụng.
Hoạt động Giáo viên và Học sinh Nội dung
GV: Nêu một số nguyên nhân gây ra tai nạn
điện thường do người la động chủ quan thực
hiện các quy định an toàn điện?
HS: Trả lời.
I. Nguyên nhân gây ra tai nạn lao
động trong nghề Điện dân dụng.
1. Tai nạn điện:
• Tai nạn điện thường do các nguyên
nhân:
+ Do không cắt ( ngắt ) điện trước khi sửa chữa
đường dây và thiết bị điện đang nối với mạch
điện.
+ Do chỗ làm việc chật hẹp, người làm vô ý
chạm vào bộ phận mang điện.
+ Do sử dụng các đồ dùng điện có vở bằng
kim loại như quạt bàn, bản là…bị hư hỏng bộ
phận cách điện để điện truyền ra ngoài.
+ Do phạm khoảng cách an toàn lưới điện cao
áp và Trạm biến áp...
+ Vi phạm khoảng cách an toàn lưới điện cao
áp.
+ Do đến gần những nơi dây điện dứt xuống
đất.
2. Các nguyên nhân khác.
+ Tai nạn do phải làm việc trên cao.
+ Do phải thực hiện một số công việc cơ khí

như : khoan, đục….

×