Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

3 DAI CUONG KHÁNG SINH HOA DƯƠC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.71 KB, 26 trang )

ĐẠI CƯƠNG
KHÁNG SINH
-Trình

bày được định nghĩa của kháng sinh
-Trình bày được tính chất chung và cách sử dụng
kháng sinh


Kháng sinh là gì?

! !

Chất có nguồn gốc từ vi sinh vật, tổng
hợp hay bán tổng hợp.
Tác dụng ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh
vật gây bệnh.
Không gây độc tính trầm trọng lên ký
chủ.


Phân loại kháng sinh
Theo nguồn gốc:


Kháng sinh thiên nhiên
o Vd: Penicillin, streptomycin, tetracyclin



Kháng sinh bán tổng hợp


o Vd: Ampicillin, minocyclin



Kháng sinh tổng hợp
o Vd: Sulfamid, quinolon, fluoroquinolon


Phân loại kháng
sinh
Theo phổ kháng khuẩn
Kháng

sinh phổ rộng: ức chế vi khuẩn

Gram âm lẫn Gram dương (tetracyclin)
Kháng

sinh phổ hẹp: chỉ ức chế một vài họ

vi khuẩn (glycopeptid)


Phân loại kháng
sinh
Theo tác dụng trên vi khuẩn
Kháng sinh diệt khuẩn: giết chết vi khuẩn ở
liều điều trị.
Kháng


sinh kìm khuẩn: ức chế sự nhân đôi

của vi khuẩn ở liều điều trị.


Quy ước về tên kháng
sinh
Các

penicillin: tận cùng bằng cillin.
Các cephalosporin: bắt đầu bằng cef (hoặc
cepha).
Các fluoroquinolon: đa số tận cùng bằng
floxacin.
Các KS từ MT nuôi cấy Streptomyces: tận
cùng mycin.
Các KS từ MT nuôi cấy Micromonospora:
tận cùng micin


Các họ kháng sinh
1. Nhóm beta – lactam
- penicillin (1940)
- cephalosporin
2. Nhóm aminosid
3. Nhóm phenicol
4. Nhóm macrolid

5. Nhóm cyclin
6. Nhóm

quinolon
7. Nhóm
sulfamid
(1930)
8. Nhóm khác


Baột ủau tửứ khaựm phaự cuỷa
A. Fleming (1928)
Khúm
Staphylococcus
Khúm Staphylococcus b ly
gii
Khúm nm Penicillium

Florey v Chain iu ch c Penicillin tinh khit (1939)


Kiểm tra tính nhạy cảm của
Staphylococcus aureus đối với
kháng sinh bằng phương pháp
khuếch tán trên đĩa thạch kháng sinh khuếch tán từ đĩa
chứa giấy và ức chế sự phát triển
của S. aureus  một vùng ức chế.


β-lactam

Penicillins G
Penicillins M (Penicillinaseresistant penicillins (PRP)

Penicillins A (Aminopenicillin)
Carboxy penicillins (CRP)
Ureidopenicillins (CR, PR)
1st generation cephalosporins
2nd generation cephalosporins
Cephamycins
3rd generation cephalosporins
4th generation cephalosporins
Monobactams
Carbapenems
β-lactamase inhibitors

Aminoglycosides
Macrolides
Lincosamides
Glycopeptides
Phenicols
Tetracyclines

Penicillin G, Penicillin V
Nafcillin, methicillin, oxacillin,
cloxacillin, dicloxacillin
Ampicillin, amoxycillin
Carbenicillin, ticarcillin
Piperacillin, azlocillin,
mezlocillin cefazolin, cephradine,
Cephalothin,
cephapirin, cephalexin
Cefamandole, cefonicid, cefuroxime,
cefaclor

Cefoxitin, cefotetan, cefmetazole
Cefotaxime, ceftriaxone, ceftizoxime,
cefoperazone, ceftiofur, cefpiramide
Cefepime
Aztreonam
Imipenem. meropenem
Clavulanate, sulbactam, tazobactam

Streptomycin. gentamicin, tobramycin, neomycin, netilmicin,
kanamycin, amikacin
Erythromycin, josamycine, spiramycin, tylosin clarithromycin,
azithromycinclindamycin
Lincomycin,
Vancomycin, teicoplanin
Chloramphenicol, thiamphenicol,
florfenicol
Chlotetracyclin, tetracyclin, oxytetracyclin, doxycillin, minocyclin

Polypeptid

Polymyxin, colistin

Quinolones
Antibiomimetics

Nalidixic acid,oxolinic acid, flumequin, norfloxacin, ofloxacin, enrofloxacin,
ciprofloxacin
Sulfamethoxazol, trimethoprim,



Diệt khuẩn

Kìm khuẩn

β-lactam

Tetracyclin

Polypeptid

Phenicol

Aminosid

Macrolid

Glycopeptid

Lincosamid

Quinolone
Sulfamid +
Trimethoprim

Sulfamid
Trimethoprim


Nhận ra tác nhân gây
bệnh

Dựa

trên kinh nghiệm: NT tiết niệu/

cộng đồng thường do E.Coli, nhọt da
thường do Stap. aureus.
Dựa

đồ.

trên thực nghiệm: kháng sinh


Sự nhạy cảm của VK
Vi

khuẩn nhạy cảm với một loại kháng sinh:
bị ức chế hoặc tiêu diệt.
Vi khuẩn đề kháng với kháng sinh: không bị
ức chế hoặc tiêu diệt.


Sự đề kháng KS
Đề

kháng tự nhiên: hiện diện trước khi tiếp
xúc với kháng sinh
Đề kháng mắc phải: phát triển sau khi tiếp
xúc với thuốc
Đề kháng chéo: KS có cùng cơ chế tác

động.


Cơ chế đề kháng KS
1.

Giảm tính thấm của thành hoặc
màng vi khuẩn đối với kháng sinh

2.

Biến đổi điểm tác động của
kháng sinh

3.

Biến đổi và vô hoạt kháng sinh
bằng enzyme của vi khuẩn

4.

Phát triển kiểu biến dưỡng khác
không bò kháng sinh ức chế


Enzyme phá huỷ Biến đổi cấu trúc đích
kháng sinh
đối với kháng sinh

Thay đổi tính

thấm với
kháng sinh

Thay đổi con
đường biến
dưỡng


Vi khuẩn có thể truyền sự kháng thuốc từ con
này sang con khác!!!


Avery, và cs.
(1944, USA)

Tế bào nhận

d

e

C
A
B

c

D

F


A
B

a
f

b

e

c
d

Tái tổ hợp DNA tế
bào cho
vào DNA tế bào
nhận

f

b

Tế bào nhận
lấy
DNA tế bào cho

a

A

f

b

e

E

Các mảnh DNA
từ tế bào cho

Cơ chế chuyển thể

c
d


Cách sử dụng kháng sinh
KS cần được sử dụng ngay khi có
thể.
 Ko bỏ liều, sử dụng hết tất cả liều
cả khi hết triệu chứng.
 Ko tuân thủ hoặc ngừng điều trị
sớm  thất bại, sản sinh VK đề
kháng.
 Phối hợp kháng sinh khác cơ chế
tác động (khi cần)




PHỐI HỢP KHÁNG SINH

là chiến lược điều trò chống lại sự kháng
thuốc!!!


Mục đích phối hợp
kháng sinh
1.

Mở rộng phổ kháng khuẩn

2.

Tăng cường tác dụng diệt vi
khuẩn

3.

Ngăn ngừa hoặc giảm thiểu sự
đề kháng


Nguyên tắc phối hợp
kháng sinh
NÊN PHỐI HP
2 KS diệt khuẩn (cơ chế tác động khác nhau)
2 KS kìm khuẩn
KHÔNG NÊN
1 KS diệt khuẩn + 1 KS kiềm khuẩn



Phoái hôïp khaùng sinh trong
• Phoái hôïp β-lactam vôùi chất ức chế βlactamase



• Phoái hôïp β-lactam vôùi aminosid
• Phoái hôïp macrolid với sulfamid


Không nên phối hợp
Beta

lactam – Tetracyclin


Kháng sinh dự phòng
-

-

-

Ngừa một bệnh rõ rệt cho một tập
thể.
Ngừa trong phẫu thuật và hậu
phẫu: vệ sinh ruột trước khi làm
phẫu thuật.
Ngừa bội nhiễm:viêm họng do

virus, sởi ở trẻ em.


×