Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM TIN HỌC VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.28 KB, 77 trang )

Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh
LỜI MỞ ĐẦU

“Hoạt động kinh doanh của Công ty có hiệu quả không? Doanh thu có trang trải
được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?”.
Đó là những câu hỏi được đặt lên hàng đầu đối với các doanh nghiệp hiện
nay. Thật vậy, ngày nay cùng với việc nền kinh tế thế giới đang phục hồi dần sau
cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, và Việt Nam cũng là 1 thành viên của tổ chức
thương mại thế giới WTO. Vì vậy, Việt Nam cũng bị ảnh hưởng không ít từ cuộc
khủng hoảng đó và gặp một số khó khăn trong việc phát triển nền kinh tế của mình.
Những rào cản mậu dịch được xóa bỏ hoàn toàn hay chỉ một phần nào đó đã tạo
điều kiện cho hàng hóa của các nước dễ dàng thâm nhập thị trường của nhau. Chính
điều này đã mở rộng thị trường cho các doanh nghiệp Việt Nam đồng thời cũng gây
áp lực cạnh tranh rất lớn, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh
đúng đắn để tồn tại, phát triển, và tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ của mình.
Sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận thì có nghĩa là
doanh nghiệp sẽ có chỗ đứng trên thị trường và sẽ thu được một khoản tiền, khoản
tiền này gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp được chi phí và
sinh thêm lợi nhuận thì được gọi là kinh doanh có hiệu quả. Bất cứ doanh nghiệp
nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được tối đa, mà để kinh doanh
có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải tối thiểu hóa chi phí một cách hợp lý. Chính vì
vậy, “Kế toán xác định kết quả kinh doanh” đóng một vai trò quan trọng đối với sự
sống còn của doanh nghiệp. Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói
chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng, trong thời gian thực tập tại
Công ty TNHH TM Tin học Việt Nam, em chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH TM Tin học Việt Nam” với mong muốn đi sâu tìm
hiểu và làm sáng những vấn đề lý luận đã được học ở trường so với thực tế là như

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài



MSSV: 1170002216

1


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh

thế nào. Cụ thể là “Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty như thế nào?
Việc thực hiện chế độ kế toán tại Công ty ra sao?” . Để qua đó đánh giá và đưa ra
biện pháp nhằm làm hoàn thiện hơn công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH TM Tin học Việt Nam. Với mục tiêu đó thì phạm vi nghiên cứu
của đề tài là giới hạn trong vấn đề nghiên cứu về kế toán xác định kết quả kinh
doanh dựa vào nguồn số liệu thực tế trong tháng 07 năm 2013. Và để thực hiện đề
tài này, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:
-

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nhằn tìm kiếm thông tin có liên quan đến
đề tài thông qua các nguồn như: hệ thống chế độ kế toán, giáo trình, sách
tham khảo, internet,… để phục vụ cho quá trình nghiên cứu.

-

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp người cung
cấp thông tin, dữ liệu cần thiết nhằm thu thập những thông tin và số liệu có
liên quan đến đề tài.

-


Phương pháp kế toán: sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa
và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ phát sinh.

Trong quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn về công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH TM Tin học Việt Nam, tuy đã có những cố gắng song
do hạn chế về thời gian và kiến thức nên chuyên đề này sẽ không tránh khỏi những
sai sót. Vì vậy, em mong được sự góp ý từ quý thầy cô, quý Công ty và tất cả mọi
người để Luận văn tốt nghiệp này được hoàn thiện hơn.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài

MSSV: 1170002216

2


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh

1.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1.1.1.1 Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền bán sản phẩm,
hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng (KH) bao gồm cả các khoản phụ
thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).

1.1.1.2 Các phương thức bán hàng:
Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng:
 Trường hợp giao hàng cho KH trực tiếp ngay tại kho của doanh nghiệp (DN)
hoặc tại phân xưởng sản xuất không qua kho thì số sản phẩm này khi giao
cho KH được coi là tiêu thụ.
 Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào đó đã
quy định trước trong hợp đồng. Sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn còn
thuộc quyền sở hữu của DN. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số lượng đó được xác định là tiêu
thụ.
Phương thức bán hàng trả góp:
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển
giao được xác định là tiêu thụ. KH sẽ thanh toán một phần hàng ở ngay lần
đầu để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian nhất
định và phải chịu một khoản lãi suất đã được quy định trong hợp đồng.
1.1.1.3 Thời điểm và nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
a) Thời điểm ghi nhận doanh thu:
Đối với phương thức bán hàng trực tiếp cho KH:
 Trường hợp giao hàng cho KH trực tiếp ngay tại kho của DN hoặc tại phân
xưởng sản xuất không qua kho thì ghi nhận doanh thu ngay khi xuất hàng

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài

MSSV: 1170002216

3


Luận Văn Tốt Nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh

giao cho bên mua, bên mua đã ký nhận đủ hàng tại kho DN. Trong trường
hợp này coi như đã thỏa mãn tất cả các điều kiện để ghi nhận doanh thu.
 Đối với trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào
đó đã quy định trước trong hợp đồng thì chưa hội đủ các điều kiện ghi nhận
doanh thu, do đó kế toán sẽ ghi là “Hàng gửi đi bán” và chỉ ghi nhận doanh
thu khi bên mua đã nhận hàng hoặc bên mua đã thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán.
Đối với trường hợp bán hàng trả góp: Doanh thu được ghi nhận khi hàng được
giao cho bên mua. Doanh thu bán hàng trả góp phản ánh vào TK 511 được tính theo
giá bán tại thời điểm thu tiền một lần. Khoản lãi do bán trả góp không được phản
ánh vào Tài khoản Doanh thu mà được hạch toán như khoản doanh thu hoạt động
tài chính của DN (TK 515).
b) Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng chỉ ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
 DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng
hóa như người sở hữu hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng (BH).
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán.

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài


MSSV: 1170002216

4


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh

 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.1.1.4 Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT.
1.1.1.5 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Nợ

TK 511



- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, và
khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ mà DN thực hiện trong kỳ
thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã kế toán.
cung cấp cho KH và được xác định là đã bán
trong kỳ kế toán.
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển
cuối kỳ.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển

cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối
kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
1.1.1.6 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
a) Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã được xác định là đã
bán trong kỳ kế toán:


Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ và DN nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ các TK 111,112,131, …(Tổng giá thanh toán).

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài

MSSV: 1170002216

5


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).




Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT, kế toán
ghi:
Nợ các TK 111,112,131, …(Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

b) Khi bán hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng
hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu KH.
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước (3331).
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện.
c) Khi bán hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng
hóa, không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng.
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện.
d) Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)hoặc thuế xuất khẩu (XK) phải nộp:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 333 (3332, 3333) - Thuế TTĐB, thuế XK.
e) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của chiết khấu thương mại, hàng bán bị
trả lại, và khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế
trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 521, 531, 532.
f) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911, ghi:

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài

MSSV: 1170002216


6


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
1.1.1.7 Sơ đồ hạch toán:
333

111,112,131,…

511
Thuế XK, Thuế TTĐB
phải nộp NSNN

521,531,532
Cuối kỳ, K/c CKTM, doanh
thu HBBTL, GGHB phát sinh
trong kỳ

Doanh
thu bán
hàng và
cung
cấp dịch
vụ phát

sinh

Đơn vị áp dụng
phương pháp khấu trừ
(Giá chưa có thuế
GTGT)

333(33311)
911

Thuế GTGT
đầu ra

Cuối kỳ, K/c doanh thu thuần

Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

1.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
1.1.2.1 Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu về tiền lãi, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của DN.
1.1.2.2 Chứng từ kế toán:
 Phiếu tính lãi.
 Sổ phụ ngân hàng.
 Phiếu thu.

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài

MSSV: 1170002216


7


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh

 Giấy báo có.
1.1.2.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
Nợ

TK 515



- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
thuần sang TK 911.

- Chiết khấu thanh toán được hưởng.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của
hoạt động kinh doanh.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại
tệ.
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối
năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát
sinh trong kỳ.


Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
1.1.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
a)

Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt
động góp vốn đầu tư, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138, 221, 223, …
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

b)

Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ hoặc xác định số lãi cho vay
phải thu trong kỳ theo khế ước vay, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138, …
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

c)

Số chiết khấu thanh toán được hưởng:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán.

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài

MSSV: 1170002216

8


Luận Văn Tốt Nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
d)

Khi DN thanh toán nợ phải trả nếu tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112 nhỏ
hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 331, 315, 334, 336, 341, 342, …
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Có các TK 111, 112.

e)

Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ
giá hối đoái khi thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 111, 112.
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Có các TK 131, 138, 136, …

f)

Khi xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại (Nếu lãi tỷ giá hối đoái),
ghi:
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

g)

Định kỳ xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp
hoặc tiền lãi đối với các khoản cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện.
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

h)

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911, ghi:
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

1.1.3 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu:
1.1.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại:
a) Khái niệm:

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài

MSSV: 1170002216

9


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh

Chiết khấu thương mại (CKTM) là khoản tiền mà DN đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với
khối lượng lớn theo thỏa thuận về CKTM đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán
hoặc các cam kết mua, bán hàng.
b) Chứng từ kế toán:
 Hóa đơn GTGT(chi tiết phần chiết khấu).

 Chính sách bán hàng của doanh nghiệp.
c) Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 521 – Chiết khấu thương mại.
Nợ

TK 521



- Số CKTM đã chấp nhận thanh toán cho - Kết chuyển toàn bộ số CKTM sang TK
KH.

511.

Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
d) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
 Phản ánh số CKTM thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).
Có các TK 111, 112, 131, ….
 Cuối kỳ kết chuyển số CKTM đã chấp nhận thanh toán cho người mua đã
phát sinh trong kỳ sang TK 511, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 521 – Chiết khấu thương mại.
1.1.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại:
a)

Khái niệm:

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài


MSSV: 1170002216

10


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh

Hàng bán bị trả lại (HBBTL) là số sản phẩm, hàng hóa DN đã xác định tiêu
thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng
kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
b)

Chứng từ kế toán:
 Biên bản thỏa thuận của người mua và người bán về việc trả lại hàng.
 Xuất hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng kèm theo biên bản thỏa thuận
về việc trả hàng.

c)

Tài khoản sử dụng:

Kế toán sử dụng TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Nợ

TK 531




- Doanh thu của HBBTL đã trả lại cho - Kết chuyển doanh thu của HBBTL vào
người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu Bên Nợ TK 511 hoặc TK 512 để xác định
KH về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.

doanh thu thuần đã báo cáo.

Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
d) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
 Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ và DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thế GTGT).
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Số thuế GTGT của HBBTL).
Có các TK 111, 112, 131, …
 Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại.
Có các TK 111, 112, 131, …
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của HBBTL phát sinh trong
kỳ vào TK 511, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài

MSSV: 1170002216

11


Luận Văn Tốt Nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh

Có TK 531 – Hàng bán bị trả lại.
1.1.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán:
a)

Khái niệm:
Giảm giá hàng bán (GGHB) là khoản giảm trừ được DN (bên bán) chấp

thuận một cách đặc biệt trên giá bán đã thỏa thuận trong Hóa đơn, vì lý do hàng bán
kém phẩm chất, không đúng quy cách đã ghi trong hợp đồng.
b)

Chứng từ kế toán:
 Hóa đơn GTGT (thể hiện dòng chi tiết phần giảm giá).
 Biên bản thỏa thuận giảm giá (nếu có).

c)

Tài khoản sử dụng:

Kế toán sử dụng TK 532 – “Giảm giá hàng bán”.

Nợ

TK 532



- Các khoản GGHB đã chấp thuận cho - Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng

người mua hàng do hàng kém, mất phẩm bán đã phát sinh trong kỳ sang TK 511 để
chất hoặc sai quy cách theo quy định trong xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
hợp đồng kinh tế.

Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
d)

Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
 Khi có chứng từ xác định khoản GGHB cho người mua về số lượng hàng đã
bán do kém, mất phẩm chất, sai quy cách hợp đồng:
-

Trường hợp sản phẩm, hàng hóa đã bán phải giảm giá cho người mua
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và DN
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài

MSSV: 1170002216

12


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh

Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán.
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Có các TK 111, 112, 131, …

-

Trường hợp sản phẩm, hàng hóa đã bán phải giảm giá cho người mua
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán.
Có các TK 111, 112, 131, …

 Cuối kỳ, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang TK
511, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán.
1.1.3.4 Kế toán các loại thuế phải nộp làm giảm doanh thu:
Các khoản thuế phải nộp làm giảm doanh thu bao gồm:
 Thuế giá trị gia tăng (GTGT) tính theo phương pháp trực tiếp.
 Thuế xuất khẩu.
 Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
a) Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
 Cuối mỗi kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
 Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà Nước, ghi:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Có các TK 111, 112,…
b)

Thuế xuất khẩu:
 Khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp, ghi:

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài


MSSV: 1170002216

13


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu(Chi tiết thuế xuất khẩu).
 Khi nộp thuế xuất khẩu vào Ngân sách Nhà Nước, ghi:
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế xuất khẩu).
Có các TK 111, 112,…
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt:
 Khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) phải nộp của hàng hóa và dịch
vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
 Khi nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, kế toán căn cứ
vào Hóa đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế về số thuế TTĐB
phải nộp, xác định số thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa nhập khẩu, ghi:
Nợ các TK 152,156, 211, 611,…
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
 Khi nộp tiền thuế TTĐB vào Ngân sách Nhà Nước, ghi:
Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Có các TK 111, 112,…
1.1.4 Kế toán giá vốn hàng bán:
1.1.4.1 Khái niệm:

Giá vốn hàng bán là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng (gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ - Đối với DN thương mại), hoặc
là giá thành thực tế sản phẩm. lao vụ, dịch vụ hoàn thành (đối với DN sản xuất, dịch
vụ) đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để
XĐKQKD trong kỳ.
1.1.4.2 Chứng từ kế toán:

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài

MSSV: 1170002216

14


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh

 Phiếu xuất kho.
 Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn.
 Bảng phân bổ giá vốn.
1.1.4.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 632 – “Giá vốn hàng bán”.

Nợ

TK 632




- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
vụ đã bán trong kỳ.

hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911.

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
công vượt định mức và chi phí sản xuất tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa
chung cố định không phân bổ được tính vào số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số
giá vốn hàng bán trong kỳ.

đã lập năm trước).

- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
kho sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
1.1.4.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
a)

Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là
đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Có các TK 154, 155, 156, 157,….

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài

MSSV: 1170002216


15


Luận Văn Tốt Nghiệp
b)

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh

Phản ánh các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán:
 Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình
thường:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
 Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Có các TK 152, 153, 156, 138,….

c)

Hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
cuối năm:


Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn
hơn được trích bổ sung, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.

Có TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.



Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ
hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì chênh lệch nhỏ hơn
được hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

d)

Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ các TK 155, 156
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài

MSSV: 1170002216

16


Luận Văn Tốt Nghiệp
e)

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh

Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã được xác định là đã
bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

1.1.5 Kế toán chi phí tài chính:
1.1.5.1 Khái niệm:
Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí
cho vay và đi vay vốn, chi phí giao dịch chứng khoán,…. Dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái, …
1.1.5.2 Chứng từ kế toán:


Sổ phụ ngân hàng.



Phiếu chi.



Giấy báo nợ.

1.1.5.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính”.
Nợ

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài

TK 635


MSSV: 1170002216



17


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, - Cuối kỳ, kế toán, kết chuyển toàn bộ chi
lãi thuê tài sản, thuê tài chính.

phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định

- Lỗ do bán ngoại tệ.

kết quả kinh doanh.

- Chiết khấu thanh toán cho người mua.
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các
khoản đầu tư.
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của
hoạt động kinh doanh.
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt
động kinh doanh.
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài
chính khác.


Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
1.1.5.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
a)

Các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại
tệ, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính.
Có các TK 111, 112, 141…

b)

Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính.
Có các TK131, 111, 112, …

c)

Khoản tiền vay phải trả hoặc chi tiền để trả lãi tiền vay, tiền lãi thuê của
TSCĐ, tiền lãi mua hàng trả chậm, trả góp, tiền lãi trái phiếu phải trả:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính.
Có các TK 111, 112, 335, 142, 242, …

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài

MSSV: 1170002216

18



Luận Văn Tốt Nghiệp
d)

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh

Đối với DN đang sản xuất, kinh doanh khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán
bằng ngoại tệ nếu tỷ giá bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế
nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của TK 111, 112, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 211, …
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính.
Có các TK 111, 112.

e)

Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các TK
nợ phải trả nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 336, 341, 342, …
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính.
Có các TK 111, 112.

f)

Khi thu được nợ bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các TK phải thu
nhỏ hơn tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112.
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính.
Có các TK 131, 136, 138.

g)


Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phí tài
chính, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính.
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.

h)

Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK
911:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 635 – Chi phí tài chính.

1.1.6 Kế toán chi phí bán hàng & Chi phí quản lý doanh nghiệp:
1.1.6.1 Khái niệm:

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài

MSSV: 1170002216

19


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh

 Chi phí bán hàng (CPBH) là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng,
giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo
hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói,

vận chuyển,…
 Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) là các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp gồm các chi phí về lương, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân
viên quản lý doanh nghiệp (QLDN), chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao
động, khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản
lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác, …
1.1.6.2 Chứng từ kế toán:
 Phiếu chi, Giấy báo Nợ ngân hàng.
 Phiếu xuất kho.
 Bảng thanh toán lương.
 Bảng tính khấu hao.
 Hóa đơn người cung cấp….
1.1.6.3 Tài khoản sử dụng:
 Để phản ánh CPBH, kế toán sử dụng TK 641 - “Chi phí bán hàng”.
 Để phản ánh CPQLDN, kế toán sử dụng TK 642 – “Chi phí QLDN”.
Nợ

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài

TK 641/642

MSSV: 1170002216



20


Luận Văn Tốt Nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh

- Các chi phí liên quan đến quá trình bán - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự
hàng, CPQLDN thực tế phát sinh trong kỳ.

phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự

- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng
phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ - Kết chuyển CPBH, CPQLDN sang TK
trước chưa sử dụng hết).

911.

- Dự phòng trợ cấp mất việc làm
(CPQLDN).

Tài khoản 641 & Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
1.1.6.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
a)

Tính tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân
viên bán hàng, nhân viên quản lý DN.
Nợ TK 641, 642.
Có các TK 334, 338.

b)

Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, QLDN, ghi:
Nợ TK 641, 642.

Có các TK 152, 153, 142, 242.

c)

Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, QLDN, ghi:
Nợ TK 641, 642.
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.

d)

Chi phí điện nước, dịch vụ mua ngoài, chi phí thông tin phục vụ cho bộ phận
bán hàng, QLDN, ghi:
Nợ TK 641, 642.
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331, …

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài

MSSV: 1170002216

21


Luận Văn Tốt Nghiệp
e)

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh

Chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí tái cơ cấu DN, dự phòng cho hợp đồng
có rủi ro lớn:

Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hàng sản



phẩm, hàng hóa, chi phí tái cơ cấu DN,... kế toán ghi:
Nợ TK 641, 642.
Có TK 352 – Dự phòng phải trả.
Cuối kỳ kế toán sau, DN phải tính, xác định số dự phòng phải trả về



sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa, chi phí tái cơ cấu DN:
-

Nếu số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số
dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì
phải trích thêm số chênh lệch đó ghi tăng chi phí.
Nợ TK 641, 642.
Có TK 352 – Dự phòng phải trả.

-

Nếu số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số
dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì
phải hoàn nhập số chênh lệch đó ghi giảm chi phí.
Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả.
Có TK 641, 642.

f)


Khi sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động bán hàng, quản
lý DN chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì không phải tính thuế
GTGT, ghi:
Nợ TK 641, 642.
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (ghi theo giá vốn).

g)

Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN.
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài

MSSV: 1170002216

22


Luận Văn Tốt Nghiệp
h)

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh

Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN.
Có các TK 111, 112, …

i)


Dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN.
Có TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi.

j)

Chi phí về hội nghị, tiếp khách, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN.
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ).
Có các TK 111, 112, 331, …

k)

Định kỳ, tính vào CPQLDN phải nộp cho cấp trên lập quỹ quản lý theo quy
định, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN
Có các TK 111, 112, 336.

l)

Khi trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN.
Có TK 351 – Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.

m)

Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi cần lập ở kỳ kế
toán này nhỏ hơn số dự phòng đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, ghi:
Nợ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi.

Có TK 642 – Chi phí QLDN.

n)

Khi phát sinh các khoản ghi giảm CPBH, CPQLDN, ghi:
Nợ các TK 111, 112, …
Có TK 641, 642.

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài

MSSV: 1170002216

23


Luận Văn Tốt Nghiệp
o)

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển CPBH, CPQLDN sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh trong kỳ:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 641, 642.

1.1.7 Kế toán thu nhập khác:
1.1.7.1 Khái niệm:
Thu nhập khác là khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu
cho DN, gồm: thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu nhập từ nghiệp vụ bán
và thuê lại tài sản, thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các

khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các khoản thuế được NSNN hoàn lại, các khoản
nợ phải trả không xác định được chủ, các khoản tiền thưởng của khách hàng liên
quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có),
thu nhập quà biếu, tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho DN,
các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
1.1.7.2 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 711 – “Thu nhập khác”.
Nợ

TK 711



- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong
phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu kỳ.
nhập khác ở DN nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ sang TK 911.

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
1.1.7.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài

MSSV: 1170002216

24



Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ánh Linh

a) Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131.
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời với bút toán này thì phải ghi bút toán phản ánh chi phí phát sinh cho
hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ và bút toán ghi giảm nguyên giá TSCĐ
thanh lý, nhượng bán.
b) Khi thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, …
Có TK 711 – Thu nhập khác.
c) Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, …
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 004 – “Nợ khó đòi đã xử lý”.
d) Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xóa và tính vào
thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán.
Nợ TK 338 – Phải trả phải nộp khác.
Có TK 711 – Thu nhập khác.
e) Trường hợp được giảm thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 3331.
Có TK 711 – Thu nhập khác.
f) Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211, …
Có TK 711 – Thu nhập khác.


SVTH: Chiêm Thị Cẩm Hài

MSSV: 1170002216

25


×