Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Bộ bí kíp siêu kinh điển của cô tú (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.74 MB, 103 trang )

CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724

“Bộ bí kíp siêu
kinh điển”
CÔ TÚ TOEIC
(Tổng hợp tất cả các mẹo + từ vựng
cho 7 Part)
(Đọc xong quyển này kết hợp làm
bài tập đảm bảo 700+)


CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724

Part 1: Miêu tả tranh
1. Tìm hiểu chung
 Dạng đề: Phần 1 bao gồm 10 câu tương ứng với 10 bức hình đen trắng được
in sẵn trong đề thi. Với mỗi bức hình,thí sinh sẽ được nghe 4 câu mô tả và
nhiệm vụ là phải chọn ra câu mô tả đúng và chính xác nhất về bức hình đó.
 Với 10 câu hỏi trong phần này, thông thường sẽ có 3-4 câu hỏi tĩnh,miêu tả
về sự vật,sự việc và 6-7 câu hỏi động,miêu tả về con người tương đương với
4 câu hỏi về giọng nữ và 6 câu hỏi về giọng nam.
 Bắt đầu mỗi phần thi,các bạn sẽ được nghe 1 phần Hướng dẫn (Direction).
Thời gian dành cho phần Hướng dẫn của Part 1 là 1 phút 35 giây. Khoảng
dừng giữa các câu là 5s.

A. Chiến thuật chung
Part 1 là phần thi đánh giá kĩ năng nghe.
Để đạt điểm cao trong phần này,thí sinh cần tập trung vào phát âm. Phần thi bao
gồm nhiều giọng đọc như Anh-Mỹ, Anh-Anh,Anh-Úc hay thậm chí
NewZealand hoặc Canada. Cách duy nhất để chúng ta cải thiện kĩ năng nghe
trong phần thi này là luyện tập nghe đi nghe lại cho quen tai. Bên cạnh việc


luyện tập, chúng ta cũng cần có 1 phương pháp,1 chiến lược làm bài hiệu quả
để tối đa hóa số điểm có thể đạt trong bài thi này.
Với Part 1, chúng ta nên thực hiện trình tự hai bước sau:
1, Quan sát hình ảnh để có thể suy đoán các từ, cụm từ có thể sẽ xuất hiện
trong đáp án.
2, Tập trung nghe,đặc biệt là các key words để đưa ra đáp án đúng.

Bước 1:


CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724

Ở bước đầu tiên, với mỗi bức hình được đưa ra, chúng ta sẽ có khoảng 5s để
quan sát bức tranh trước khi nghe 4 đáp án được mô tả. Chúng ta cần tận dụng tối
đa thời gian này để nắm bắt được các chi tiết có trong bức tranh.
Khi quan sát, chúng ta cần xác định xem bức ảnh chụp ở đâu, có người không
hay chỉ có vật,người đó đang làm gì,có những đồ vật như thế nào,chúng đang ở
trạng thái nào. Và ngay lập tức dự đoán những từ,cụm từ có thể xuất hiện trong
câu. Bằng cách này,ta có thể có 1 sự phác thảo về những gì mình có thể sắp được
nghe. Như vậy trong 5s này,ta cần tận dụng tối đa để QUAN SÁT TRANH và
ĐOÁN TỪ có liên quan đến nội dung được mô tả trong tranh.

Bước 2:
Sau khi quan sát và đưa ra dự đoán, chúng ta cần tập trung lắng nghe, đặc biệt là
các “Key word”, thường là động từ và chủ ngữ ở trong câu, việc đã mường tượng
trước được từ,cụm từ có thể xuất hiện trong đáp án sẽ giúp bạn chọn được đáp án
chính xác hơn.Đáp án chính xác có thể sẽ không bao gồm những từ,cụm từ đó
nhưng có thể bao gồm từ,cụm từ đồng nghĩa.
Tuy nhiên, trong quá trình nghe,chúng ta không nên chọn ngay đáp án mình cho là
đúng. Bởi yêu cầu đề bài là chọn đáp án chính xác nhất, do đó sẽ có các phương án

nghe qua có vẻ đúng nhưng lại chứa đựng một vài chi tiết không hợp lý nhằm đánh
lừa thí sinh. Bởi vậy,chúng ta nên nghe thật kĩ cả 4 câu trả lời để đưa ra được
phương án lựa chọn chính xác nhất.

A. Các bẫy thường gặp
1. Từ đồng âm:
Đây là 1 trong những bẫy dễ gặp nhất trong P1+ P2 khi có các phương án gây
nhiễu bởi các từ đồng âm với từ khóa miêu tả tranh. Vì những phương án đó có
thể không liên quan đến nội dung tranh hoặc đề cập đến một đối tượng không
có trong tranh.
1.1 Đồng âm 1 phần
Meeting/greeting/seating/eating/reading
Rain/train/plane/pain/cane/chain/main
Hair/chair/fair/pear/stair
Look/cook/book/hook
Shake/make/take/cake
Smile/file/pile/aisle

Called/cold/told
Drink/think/link
Coat/boat/note
White/wait/way
Marry/merry/ferry
Tell/bell/hotel


CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724

Coffee/Copy/Coughing
Baggage/package/village

1.2 Đồng âm hoàn toàn
Write/right
Fare/fair
Weigh/way
Rose/rows
1.3 Âm ngắn và âm dài
Ship/sheep
Feel/Fill

Work/walk
Warm/warn/form
Pair/pear
Week/weak
Clothes/Close
Pain/pane
Live/leave
Pull/pool

2. Từ đa nghĩa
Trong tiếng Anh, có những từ có cấu tạo giống nhau những nghĩa và loại từ
lại hoàn toàn khác nhau. Các câu hỏi trong Part 1 thường xuất hiện các từ
loại này trong các phương án trả lời.
Left

- Rời đi (QK của
leave)
- Bên trái

Right


-

Leave
Glass

Đúng đắn
Bên phải
Rời đi
Sự nghỉ phép
Cái cốc
Kính,thủy tinh

Record

Wave
Way
Rose

Change

- Thay đổi
- Tiền lẻ

Plant

Book

- Quyển sách
- Đặt vé


Place

Address

- Địa chỉ
- Hướng đến,nói
chuyện với

Sink

-

Kỷ lục
Hồ sơ,biên bản
Ghi chép
Thu âm, ghi âm
Vẫy tay
Làn sóng
Con đường
Phương pháp
Hoa hồng
Tăng lên (QK
rise)
Cây cối
Trồng trọt
Máy móc,thiết bị
Nơi chốn,địa
điểm
Đặt,để
Bồn rửa

Chìm,lún


CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724

Saw

- Cái cưa
- Cưa,xẻ
- Nhìn thấy (QK
See)

Light

-

Đèn
Phát sang
Đốt,thắp lên
Nhẹ nhàng

Rest

- Nghỉ ngơi
- Phần còn lại

Water

- Nước
- Tưới nước


2. Các thể loại tranh thường gặp
A. Tranh tả một người
- Là dang câu hỏi chiếm số lượng lớn nhất trong Part 1.Nội dung tả người
thường có nhiều “bẫy” với nhiều đặc điểm cụ thể về ngoại hình,trạng
thái,hành động… của nhân vật.
1. Các cấu trúc thường gặp
S + is + V-ing + O
S + is/are +being + PII
S + is/are +being + PII + Adv
2. Chiến lược
Khi gặp những bức tranh tả một người, chúng ta hãy cố gắng nhìn và suy
luận về đặc điểm/hoạt động/trạng thái của bức tranh.
2.1 Nhận dạng về hành động
Chúng ta cần để ý đến hành động của nhân vật vì nó thường có liên hệ mật
thiết đến ngữ cảnh của tranh.
Dưới đây là các ngữ cảnh và hành động đi kèm hay gặp trong Part 1:
a. Văn phòng:
Making photocopies
Using the computers
Typing on/using a keyboard
Staring at the monitor

Printing a chart
Watching a presentation
Dressing in a business suit
Holding some documents


CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724


Writing on a piece of paper
Talking on the phone
Drawing on a chart
Exchanging some paperworks

Putting papers into folder
Leaving the office
Erasing a whiteboard

b. Địa điểm ăn uống
Sitting outdoors at a café
Pouring water into a glass
Clearing the table
Washing the dishes
Bringing some foods
c. Mua sắm
Pulling a cart
Reaching for an item
Looking into the shop window
Displayed on the stand

Attending a lunch
Crowded with diners
Drapping fabric over the tables
Drinking a baverage
Setting up tables outdoors

Placing items in a basket
Reaching for a shopping bag

Walking past the counter
Weighing the vegetables

d. Xây dựng,làm việc
Reparing/fixing a furniture
Sweeping
Stacking/pilling
Loading a box onto a car
Cleaning the desk

Working on the roof
Packing the luggages
Concentrating on the work
Addressing the audience
Entering the workplace

2.2 Nhận dạng về các đặc điểm, trạng thái
Ngoài hành động của nhân vật, nội dung mô tả còn hướng đến đặc điểm
bề ngoài và trạng thái của nhân vật
A. Trang phục
Từ vựng về trang phục trong bài thi TOEIC thường đơn giản và thiên về mô
tả khái quát.
a. Trang phục cơ bản
Suit
Bộ vest
Tie
Cà vạt


CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724


Shirt
Dress
Skirt
Hat
b. Trang phục chuyên biệt
Protective helmet
Gloves
Earring
Protective mask
Short-sleeved shirt
Headsets
Uniform
Sunglasses
B. Trạng thái
Chuyển động của mắt
Look forwards
Look at
Look through
window/microscope/camera
Admire
Inspect
Review
Glance at
Stare/gaze at
Other phrases:

Áo sơ mi
Váy
Chân váy


Mũ bảo hộ
Găng tay
Khuyên tai
Mặt nạ phòng độc
Áo ngắn tay
Tai nghe
Đồng phục
Kính râm

Nhìn về phía
Nhìn vào
Nhìn qua ô cửa/kính hiển vi/máy
ảnh
Chiêm ngưỡng
Xem xét kĩ
Xem xét lại
Liếc qua
Nhìn chằm chằm
Looking out the window,
Looking for some tools,
Looking at pictures,
looking at the monitor,
facing away,
reading newspaper,
watching a football,
looking into the cabinet,
studying the sign,
looking at the menu.


Chuyển động của miệng
MOUTH

Talking on the phones,


CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724

Conversing over the phone,
Speaking to the audience,
Talking to people,
Finishing meals.
Chuyển động của tai
EARS

Listening to lecturer, wearing the headphones,

Chuyển động của tay
HAND

Doing the dishes,
Cleaning the kitchen
Preparing a dish,
Locking the bycicle,
Putting away the guitar, Playing instrument,
Painting the house, Replacing the window,
Reaching to get sth,
Waving hands,
Drawing pictures,
Using equipments,

Changing the film in camera, washing a cow,
preparing a dish, cutting down trees
mowing the grass, carrying the ladder,
picking up tools, closing the blinds,
wiping the counter, picking up a cup,
stocking the box, tying her hair,
putting on a mask,
handing a paper,
gesturing with his hand.

Chuyển động của chân
LEG

Walking along the river, walking away the plane,
line up to board, crossing the road,
walking into building, getting on a bus,
going over a fence, leaning on walking stick,
stand behind,
leaving the hall,
crossing the street,
walking up to the roof

Bổ sung thêm các chuyển động khác
OTHER ACTIONS

Studying in libraby
shopping in a store
booking tickets

Seating around tables,

sitting on the lawn
making a purchase,


CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724

parking vehicles
sitting on the benches,
waiting for a bus
cleaning the room,
petting a animals
buying a camera,
moving the bench
landing at the airport,
loaded onto the plane cleared for take off,
parked along the road
being demolished,
collecting tickets
pointing at,
resting on the porch
climbing the mountains
turning on the light
serving the coffee
cutting grass
folding the umbrella,
trying on a pair of shoes
running around
C. Vị trí
Thông thường vị trí được thể hiện bằng các cụm giới từ( đi kèm với động từ)
chỉ hành động.

Stand beside/next to
Against the fences
Run ahead of
Outside the building
Move down the slope
On the roof
Sit by
Sitting on the lawn
Stand at a machine
Over/On the bridge
Stand near some vehicles
Performing on stage
Strolling on the sidewalk
Seating on the bench
Displaying on the stand
Pointing at the screen
Running around the barn
Working in an art studio
Preparing/Doing dishes in the kitchen Walking through the room
Put into a box
Moving to a shade
Working in an office building
Seating on the train
Standing behind the front desk
Walking around the hotel lobby
Placing on the table
Surrounding the park
Parking in the driveway
Cheking into the hotel
Floating in the water

Is at the counter
Stacking on top of each other
Pulling onto the beach
Cấu trúc “to be + Prep + place” thường hay gặp trong các đáp án.
Ý nghĩa và cách dung 1 số giới từ thông dụng:
a. AT : ở
At bus stop/the window/home/university/a party/the station/the airport….


CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724

b. IN : trong
In a room/a building/a garden/a country/a line/ a row/a picture /the sky/a
book/a newspaper/a bed
c. ON : trên
On the floor/chair/the beach/a country/the wall/ the ceiling/a farm/a map/the
menu/
d. UNDER = BENEATH : dưới
Under the desk/
e. ACROSS : ngang qua
Across the street/bridge
f. BEHIND : phía sau
Behind the truck
g. THROUGH: xuyên qua
Through the fields/
h. IN FRONT OF : ở trước
In front of the warehouse/each other/the museum/the vehicle/the building
i. IN THE BACK OF : ở sau lưng
In the back of the house/ the truck
j. IN THE MIDDLE OF : ở giữa của

In the middle of the crowd/the room
k. IN THE CORNER OF : ở trong góc
In the corner of the classroom
l. ON THE EDGE OF : Ở rìa của
On the edge of the boat/the bridge

Chú ý đến cả các chi tiết nhỏ,phụ trong tranh.Một
số ảnh có trọng tâm là người nhưng đáp án đúng
lại miêu tả vật.
B. Tranh miêu tả nhiều người
1. Chiến lược
1.1 Phán đoán chủ ngữ
Chủ ngữ trong dạng này có thể là “They/People/….”
- Chủ ngữ có thể được xác định theo giới tính như “the men”, “the women”,
“the boys”, “the girls”….tùy theo độ tuổi.


CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724

- Trong bức tranh có 2 nhân vật, chủ ngữ có thể ở dạng “both of them”, “Both
+ N”…còn khi thấy tất cả các nhân vật đều có chung 1 hành động,đặc điểm
- Ngoài ra,chúng ta cũng cần chú ý đến giới tính của nhân vật để tránh các bẫy
trong đáp án.
1.2 Quan sát vẻ ngoài của các nhân vật
Quan sát động tác chung của các nhân vật
Attend a meeting
Borad a traing/plane
Cross the street
Talk with each other
Wear uniform

Handle some paper to another
Have a conversation
Shake hands

Tham gia một cuộc họp
Lên tàu/máy bay
Đi qua đường
Nói chuyện với nhau
Mặc đồng phục
Đưa giấy tờ cho người khác
Có một cuộc nói chuyện
Bắt tay

1.3 Quan sát vị trí giữa các nhân vật
In the opposite direction
Face each other
Across from each other
Next to each other

Ngược hướng nhau
Đối diện với nhau
Ngồi chéo nhau
Bên cạnh nhau

1.4 Quan sát vị trí các nhân vật với các vật thể khác
- Tương tự như trên,chú ý đến các giới từ mô tả vị trí giữa người và vật như
next to/near/beside/in opposite of/on/under
1.5 Quan sát địa điểm bức ảnh được chụp
At the airport/retaurant
In the supermarket/street

In the field/meadow
In the kitchen/studio
In the laboratory/park
In the lake/river
In the library/lobby
In the mountain/museum

Ở sân bay/nhà hang
Ở siêu thị/trên phố
Ở trên đồng cỏ
Ở trong bếp/phòng thu âm
Ở phòng thí nghiệm/công viên
Ở hồ/song
Ở trong thư viện/hành lang
Ở trên núi/trong bảo tang


CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724

On the bus/train/plane
On the counter/platform

Trên xe buýt/tàu/máy bay
Ở quầy thu ngân/sân ga

Chú Ý :Trong một số trường hợp có nhiều nhân vật trong tranh nhưng đáp án
đúng sẽ không mô tả tất cả mọi người mà đi vào mô tả một nhân vật nhất định mà
nổi bật hơn những người khác. Ngoài ra, đáp án đúng có thể sẽ tập trung mô tả
hiện tượng hay vật chứ không mô tả người,nên cần chú ý bao quát cả bức tranh.
C. Tranh tả vật,cảnh quan

1. Chiến lược
a. Nhận dạng tên của đồ vật, sự vật sẽ giúp bạn tìm ra câu trả lời
đúng nhanh hơn
b. Nhận dạng trạng thái của đồ vật,sự vật như chúng là gì,ở
đâu,trông như thế nào sẽ giúp trả lời nhanh và chính xác
2. Phân loại
2.1 Tranh chụp từ cự ly gần
Những bức tranh miêu tả một số đồ vật được sắp xếp trên bàn
ăn,trên bàn làm việc,trong một căn phòng...được chất đống hay
xếp thành hàng…thường được chụp ở cự ly gần. Những
phương án tả tranh thường dùng cấu trúc bị động hoặc các cụm
giới từ để chỉ vị trí hay phương hướng của các đồ vật trên.
Chú ý:
- Cần tập trung nghe các thông tin liên quan đến vị trí hoặc trạng thái của
các đối tượng
- Loại trừ ngay các phương án mà chủ ngữ có liên quan đến người
- Loại trừ ngay các đáp án bao gồm các động từ chỉ hành động ở thì hiện tại
tiếp diễn thể bị động
2.2 Tranh chụp từ xa
- Tranh chụp từ xa thường miêu tả cảnh vật. Đó có thể là bờ sông,cái hồ,ngọn
đồi,tòa nhà,con đường…Những phương án miêu tả thường bao gồm chủ ngữ
liên quan đến những cảnh quan kể trên hoặc những giới từ chỉ nơi trốn và
địa điểm.
Chú Ý :
- Phương án đúng thường miêu tả bối cảnh chung
- Loại ngay những phương án bao gồm vật thể hay người không tồn tại trong
tranh


CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724


- Loại ngay những phương án hành động của ai đó ở thì hiện tại tiếp diễn.

Bổ sung thêm một số cụm từ thường gặp
trong part 1
1.

Tranh 1 người:

Trong tranh 1 người cần lưu ý con người làm trọng tâm, đáp án thường miêu tả
hành động của người đó nên động từ thường ở dạng V-ing. Có một số cụm từ
thường gặp như sau:


Holding in a hand (cầm trên tay)



Opening the bottle’s cap (mở nắp chai)



Pouring something into a cup (rót gì đó vào một chiếc cốc)



Looking at the mornitor (nhìn vào màn hình)




Examining something (kiểm tra thứ gì)



Reaching for the item (với tới vật gì)



Carrying the chairs ( mang/vác những cái ghế)



Climbing the ladder (trèo thang)



Speaking into the microphone (nói vào ống nghe)



Conducting a phone conversation (Đang có một cuộc nói chuyện trên điện thoại)



Working at the computer (làm việc với máy tính)



Cleaning the street (quét dọn đường phố)




Standing beneath the tree ( đứng dưới bóng cây)



Crossing the street (băng qua đường)
2.

Tranh nhiều người

Tương tự như tranh 1 người, tranh nhiều người cũng thường miêu tả hành động của
Một số cụm từ thường xuất hiện trong tranh phong cảnh:


CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724


.Overlooking the river ( bên kia sông)



Be floating on the water ( nổi trên mặt nước)



Look toward the mountain ( Nhìn về phía ngọn núi)




Walking into the forest ( đi bộ trong rừng)



Be planted in rows ( được trồng thành hàng)



Watering plants ( tưới cây)



Mowing the lawn ( xén cỏ)



Grazing in the field (Chăn gia súc trên đồng)



Being harvested (Lúa đã được gặt)



There is a flower bed ( có 1 luống hoa)



Weeding in the garden (nhổ cỏ trong vườn)




Raking leaves ( Cào lá)



There is a skyscraper ( Có một tòa nhà chọc trời)

Một số từ vựng thường gặp trong Part 1 được chia theo ngữ
cảnh,địa điểm khác nhau
1. BỨC TRANH VỚI SÁCH, THƯ VIỆN
– Be mopping the floor : lau sàn nhà
– Be sweeping : quét
– Be stacked on the shelves: được chất lên giá sách. Với bức tranh mà có giá
sách và sách.
– Be filled with sth: được lấp đầy bởi ( thường là cái kệ sách đầy sách là The
shelves are filled with books)
– Be piled : được chất đống lên ( ví dụ sách chất đống lên sàn nhà: Some
books have been piled on the floor)
2. BỨC TRANH TẠI CỬA HÀNG
- Be displayed for sale: trưng bày để bán
- Be entering the café: đi vào quán café
- Be reaching for an item : với đồ trên kệ


CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724

3. BỨC TRANH ĐƯỜNG PHỐ
- Be jammed with traffic = The traffic on the street is very heavy = The cars
are stuck in traffic: kẹt xe, tắc đường

– Be getting on a bus = board the bus: lên xe buýt
– cross the street: qua đường
Em lưu ý bức tranh mà có con đường , em nhìn xem trên đường có hình vẽ
không nhé, biết đâu trên con đường có hình mũi tên chỉ đường thì đáp án nó
là đây: There are arrows painted on the road.
Hay là Lines are being painted on the road. : lines = những cái dòng được vẽ
trên đường phố ( vạch kẻ đường)
– Pedestrian: người đi bộ ( thường là pedestrians are crossing the road/street)
– on both sides of the road : cả 2 bên đường ( thường là xe đậu cả 2 phía trên
con đường, hoặc là cây mọc 2 bên đường)
– park the car: đậu xe. Cars are parked in a line.
– The hood: cái mui xe. A man is opening the hood ( người đàn ông đang
mở cái mui xe)
– Intersection: ngã 4 đường
– at the rear of the vehicle: ở phía cuối phương tiện ( thường là có người hay
có hàng ở cuối cái xe car hoặc xe van)
– All of the car doors are open: Các em hết sức cẩn trọng câu này, xem xem
có phải cái cánh cửa nào của chiếc xe cũng mở hay không, đôi khi chỉ có 1
cánh mở thôi.
– Cars are parked in the outdoor parking lot: xe được đậu ở bãi đậu xe ngoài
trời. Với bức tranh mà có bãi đậu xe thì xác suất câu này đúng rất lớn.
– Be stepping out of the car: bước ra khỏi xe
Hoặc là The front of the car is in good condition : ví dụ bức ảnh có cái xe bị
hư hay bị dừng lại lề đường mà phía trước nó bình thường, ko có hư hỏng gì
thì mình có câu này
Nếu hư thì có câu này: The car is broken down on the side of the road.
– Be stopped at a traffic light: đang dừng lại ở trụ đèn xanh đèn đỏ, thường
là xe nó dừng lại, họ thường dùng the vehicles are stopped at a (traffic) light.
– Be jogging along the street: đi dạo bộ trên phố
– Taking a walk: đi bộ

– Be wearing a (safety) helmet: đội mũ bảo hiểm
– Be pushing a stroller: đẩy xe nôi em bé
– Be driving along the road: lái xe dọc trên đường
4. BỨC TRANH PHONG CẢNH
– Building: tòa nhà. Lưu ý xem tòa nhà có cùng chiều cao không nhé, có thể
có câu The buildings are the same height.


CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724

5.

6.

7.

8.

9.

– Brigde: cái cầu
– Lake: cái hồ
– Sitting outdoors at cafe: ngồi ở quán café ngoài trời
– Lamppost (n) : đèn đường, thông thường đây là chi tiết phụ trong bức
tranh nhưng hầu như câu nào bạn nghe được có từ lamppost là câu đó là đáp
án chính xác. Đại ý câu chỉ là có 1 cái đèn đường trên con đường)
– There is a lamp post next to the road: có 1 cái đèn đường trên con đường
BỨC TRANH TẠI MỘT PHÒNG LÀM VIỆC ( WORK STATION)
– All the computers are turned off: tất cả các màn hình máy tính đều tắt. Em
nhìn rõ là mấy cái máy tính đó có tắt hết ko nhé. Mấy câu mà có từ ALL hay

NEITHER hơi nguy hiểm
– Several people are working on the computers : vài người làm việc với cái
máy tính
– Be turning on/off the computer: đang bật/tắt máy tính
Các em hết sức lưu ý trường hợp là been hay being nhé, ví dụ ảnh cho là 1
cái màn hình máy tính sang lên rồi thì từ being nghĩa là đang bật lên => sai;
phải là been: bật rồi. Những bức tranh dạng này ta cần nghe rõ là ĐANG
ĐƯỢC LÀM HAY LÀ ĐÃ LÀM RỒI NHÉ
– Lots of cords are plugged in: dây điện cắm vào mấy cái ổ cắm
BỨC TRANH CÓ NGƯỜI PHÁT BIỂU
– be speaking into a microphone: nói qua mic. Thông thường bức ảnh là một
người đàn ông đứng phát biểu trên bục có cái mic thì chọn câu này
BỨC TRANH NHỮNG NGƯỜI ĐANG CHƠI NHẠC CỤ
– be playing the musical instrument: chơi nhạc cụ, thông thường là bức tranh
có người chơi nhạc cụ. Bạn cũng lưu ý với bức tranh là có nhiều người xuất
hiện, họ có cùng chơi 1 loại nhạc cụ giống nhau không nhé)
BỨC TRANH Ở VƯỜN
– be mowing the grass: cắt cỏ
– be watering the lawn: tưới cỏ. bạn lưu ý từ water ngoài nghĩa là N= nước
ra, nó còn có nghĩa V= tưới nữa nhé
BỨC TRANH TẠI NHÀ HÀNG, SIÊU THỊ, CỬA HÀNG
– The chairs are arranged around the tables: ghế được xếp xung quanh cái
bàn. Câu này rất hay gặp ở bức ảnh tại nhà hàng, bàn ghế đã được bố trí
nhưng không có người trong bức tranh. Bạn cũng lưu ý, có người ngồi ta
nghe được từ occupied, còn chưa có
người ngồi ta nghe từ unoccupied)
– A clerk at the counter : nhân viên ở quầy tính tiền
– Be waiting in line: đứng chờ theo hàng, xếp theo hàng. Thường bức tranh
là chờ theo hàng vào quán, vào rạp chiếu phim



CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724

– Be riding the escalator to the next floor: lên tầng tiếp theo bằng thang máy,
thường là trong mấy cái siêu thị có cái dạng thang máy cuộn ấy
– Elevator (n) : thang máy bấm số, các bạn lưu ý phân biệt với escalator là
thang máy tự động, thang máy cuôn nha các bạn
– Cart: xe đẩy hàng trong siêu thị
10.BỨC TRANH THUYỀN BUỒM
Bức này là gây hoang mang nhất nếu các bạn không có từ vựng về nó
– The boats are docked at the harbor: con thuyền được neo/đậu tại cảng
– The boats are floating in the water: thuyền nổi trên mặt nước
– The boats are sailing on the open sea: giăng buồm
– The man is rowing a small boat: chèo thuyền
– The boats are being loaded with goods : thuyền chất hàng hóa
– The men are standing in their boats: người đàn ông đang đứng trên con
thuyền
– Harbor = port : cảng
11.BỨC TRANH NGHỈ NGƠI, GIẢI LAO NGOÀI TRỜI
– Be taking a break: nghỉ ngơi = rest (v) on a bench: trên ghế dài, resting on
the grass: nghỉ ngơi trên bãi cỏ
– Be finishing from the railing: câu cá từ cái hàng rào sắt, không hiểu sao để
các bạn tưởng tượng cái railing với cái fence ( hàng rào) nó khác nhau sau
nữa
– be leaning against something: dựa lưng vào cái gì đó, thường là bức ảnh
một người/vật đang dựa lưng vào ghế, The bicycle is leaning against the
bench ( cái xe đạp dựa vào cái ghế dài)
– The people are enjoying a game outdoors: tham gia chơi ngoài trời
– The fountain is in operation: vòi phun nước ( các bạn thường thấy ở công
viên ) đàn hoạt động, ( ý là đang phun nước bạch bạch )

– Be sitting on the fountain ledge: ngồi trên cái chỗ đài phun nước
12.BỨC TRANH ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
– Be calling from a public phone/booth: gọi điện thoại công cộng
– Đây là 4 câu kinh điển về bức tranh với chiếc điện thoai công cộng:
(A) Neither of the phones is being used : không có cái điện thoại công
cộng(dtcc) nào được sử dụng, câu này có nghĩa là không có người sử dụng
dtcc
(B) The two phones are different in size from each other: Bạn nhìn kỹ 2 cái
dtcc đó có cùng kích thước không nhé, thường là nó cùng kích thước, câu
này thường là đáp án sai
(C) The telephones are being repaired. ( câu này cũng thường là đáp án sai)
(D) Each telephone is in a separate booth: Câu này nghe được thì chắc chắn


CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724

là đáp án đúng. Vì rõ ràng mỗi cái điện thoại công cộng thì nó ở trong 1 cái
hộp khác nhau. Các bạn cũng lưu ý nhìn rõ là cái điện thoại công cộng hay
là cái trụ ATM nhé. Trụ ATM thì mình thường có câu : out of order: đại ý là
trụ ATM hiện đang không hoạt động
13.BỨC TRANH TRONG MỘT VĂN PHÒNG
– Be having a conversation: đang giao tiếp với nhau, thường là bức tranh họ
nói với nhau, ít khi họ dùng talking to each other lắm, họ hay dùng cụm này
hơn
– Be shaking hands with each other: bắt tay
– Be having a discussion : đang thảo luận
14.BỨC TRANH TẠI KHO HÀNG
– Forklift (n) : máy nâng hạ hàng hóa trong kho ấy, thường bức ảnh người
đàn ông đang dùng cái máy này trong kho hàng, nghe được từ forklift thì
chọn ngay.

– Every building has a balcony: balcony là cái ban công nhé, thường bức ảnh
là cái nhà đó có cái ban công không nha.
– has his/her arms folded: đan chéo tay vào nhau
– ladder (n) : cái thang
15.ĐỒ ĐẠC TẠI MỘT CĂN PHÒNG
– Lamps are hanging from the ceiling : đèn treo từ trần nhà
– Seal cushions have been positioned on the chairs: gối trên cái ghế
– The bed is between the lamps: giường ở giữa 2 cái đèn ( câu này rất hay
gặp)
– Curtains are flapping in the wind: màn treo bay phấp phới trong gió
– Chairs are placed around a table: ghế được đặt xung quanh bàn
– The room is full of books: phòng chứa đầy sách
– There are lamps beside the bed : đèn bên cạnh cái giường
– One man is looking at his reflection: soi gương
16.NHỮNG BỨC TRANH KHÁC
– Be holding something: đang cầm, nắm, giữ cái gì đó. Ví dụ bức tranh
người đàn ông cầm cây bút, đây là chi tiết rất nhỏ nhưng thường lại là đáp án
đúng với câu A man is holding a pen.
– Be wearing a short•sleeved shirt: mặc áo ngắn tay, chú ý áo tay dài là
long-sleeved shirt.
– The man is hanging from some cables : câu này rất hay gặp ở bức tranh
người đàn ông đang treo lơ lửng lên sửa điện,…, đại ý là trên trên mấy sợi
dây cáp. Cable =N=dây cáp hoặc là The electricians are working on the
cables (thợ điện)
– Terminal (n) : sân ga xe lửa hoặc ga máy bay


CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724

– walking through the forest: gặp câu này loại ngay vì hầu như ko ai vào

rừng chụp ảnh
– be carrying something: mang, vác cái gì đó, ví dụ mang mấy cái túi là
They’re all carrying bags on their shoulders. Đặc biệt lưu ý là nếu có nhiều
người cùng xuất hiện trong 1 bức tranh thì hành động của họ có giống nhau
không (ALL) )
– carrying their luggage: mang vác hành lý ngoài ra còn có mang người nữa
Văn Phòng :
- Be making photocopies / be photocopying a document: đang photo , in sao văn
bản
- Be lifting up some papers : đang lấy vài tờ báo
- Be staring ( gazing) at a monior : đang chăm chú nhìn vào màn hình máy tính
- Be seated at a workstation : ngồi nghỉ ở bàn làm việc
- Be writing on a piece of paper : đang viết lên 1 mảnh giấy
- Be taking notes by hands: đang ghi chú..
- Be working at his/ her desk: đang ngồi làm việc ở bàn
- Be working at a computer: đang làm việc với máy vi tính
- Be typing on the keyboard: đang đánh máy
- Be examining the poster : đang xem xét 1 tấm quảng cáo, áp phích
- Be talking on the telephone : đang nói chuyện điện thoại
- Be sorting through / arranging/ sorting out some paperwork : đang sắp xếp giấy
tờ
- Be engaged in a friendly discussion : tham dự 1 cuộc thảo luận thân mật
- Be gathered in a conference room : tập hợp ở phòng hội nghị.
- Be preparing some folders : đang chuẩn bị vài tập hồ sơ.
- Be discussing some documents : đang thảo luận về 1 số tài liệu
- Be having/ attending a meeting: đang tham dự cuộc họp
- Be signing a contract: đang ký 1 hợp đồng
- Be shaking hands on an agreement: đang bắt tay thỏa hiệp
Nơi Ăn uống :
- Be being served : đang được phục vụ.

- Be eating in a restaurant : đang ăn ở nhà hàng.
- Be sitting together at a table : đang ngồi chung bàn.
- Be eating together : đang ăn chung với nhau.
- Be sitting outdoors at a Cafe : đang ngồi ở 1 quán ăn nhỏ ngoài trời
- Be sitting across from each other : đang ngồi đối diện nhau.
- Have been laid out on the table : ( thức ăn ) đã được dọn lên bàn.
- Have been set : ( thức ăn ) đã được dọn lên bàn.


CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724

- Be preparing food : đang làm thức ăn
- Be pouring water into a glass : đang rót nước vào ly.
- Be washing the dishes : đang rửa chén dĩa.
- Be doing the dishes : đang rửa chén dĩa.
- Be scooping the ice cream : đang múc kem.
- Be sipping from a cup: đang uống từng ngụm…
- Be using knifes/ forks/ spoons/ chopsticks: đang dùng dao/ nĩa/ muỗng/ đũa
- Be waiting to be served: đang đợi để đc phục vụ
- Be concentrating on something ( a menu) together: đang tập trung vào cái gì
- Be paying for the bills: đang trả tiền
Mua Sắm :
- Be pulling a cart : đang kéo xe đựng hàng ( trong siêu thị )
- Be putting/ loading some goods into the cart: đang chất hàng hóa vào xe đẩy
- Be holding up a pillow : đang cầm cái gối.
- Be reaching for an item in a supemarket : đang với lấy 1 món hàng trong siêu thị.
- Have been arranged on the boxes : đã được trình bày trên hộp.
- Be laid out for sale : được trưng ra để bán.
- Be being displayed : đang được trưng bày.
- Be full of books : đầy sách vở.

- Have been arranged in the display case : đã được sắp xếp trong tủ trưng bày.
- Be looking in the shop windows : đang nhìn vào tủ kính bày hàng.
- Be lined with bookshelves : được xếp dọc theo các kệ sách.
- Be hanging from the rack : đang ( được ) treo trên giá.
- Be on display : đang được trưng bày.
- Be stocked/ stacked with products: đc chất đầy sản phẩm
- Be browsing though the store: đang xem lướt qua cửa hàng
- Be paying for his/ her merchandise: đang trả tiền cho hàng hóa
- Be examining the items in the store: đang xem xét hàng hóa tại cửa hàng
- Be shopping for ST: đang mua sắm cái gì
Xây dựng, làm việc:
- Be working with an electric device : đang làm việc với thiết bị điện.
- Be carrying some containers : đang chở vài công-ten-nơ.
- Be emptying a bucket into a container : đang đổ từ xô vào bồn chưa
- Be working with a hammer : đang làm việc với cây búa.
- Be operating heavy machinery : đang vận hành thiết bị cỡ lớn.
- Have lifted the wheelbarrow : đang nâng xe cút-kít lên.
- Be loading a box onto a cart : đang chất hộp lên xe đẩy ( siêu thị )
- Be watching the other use a tool : đang quan sát người kia dùng 1 thiết bị.
- Be working with a large machine : đang làm việc với 1 cái máy to.


CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724

- Be working outside on the house : đang làm việc sửa chữa nhà ở ngoài trời.
- Be working on : đang làm ( dự án hay công việc nào đó )
- Have been loaded : đã được chất lên
- Be parked near a building : ( xe ô tô ) được đổ gần tòa nhà.
- Be wearing hard hats/ helmets
Động Tác Chuyên Biệt :

- Be taking a photograph : đang chụp hình.
- Be removing loaves of bread from the oven : đang lấy bánh mì ra khỏi lò nướng.
- Be using the computer : đang dùng máy vi tính.
- Be holding the receiver to his ear : ( anh ấy ) đang ốp ống nghe điện thoại vào tai.
- Be bending down : đang khom người.
- Be ready to go fishing : sẵn sàng đi câu cá.
- Be helping herself to a snack : ( cô ấy ) đang lấy 1 món ăn nhẹ.
- Be vacuuming the floor : đang hút bụi sàn nhà.
- Be holding a bowl : đang cầm 1 cái chén ( bát )
- Be leaning forward by the counter : đang rướn người qua cái quầy.
- Be walking beside the poor : đang đi bộ/ đi dạo bên bờ hồ.
- Be putting gas in his car : đang đổ xăng vào xe.
- Be standing up in a boat: đang đứng trên thuyền.
- Be talking in a group : đang nói chuyện trong nhóm.
- Be bending over some luggage : đang khom người trên hành lý.
- Be standing at a machine : đang đứng ngay chỗ cái máy.
- Be waiting to board the vehicle : đang chờ lên xe.
- Be waiting at : đang chờ ở….
- Be rowing a boat on the water : đang chèo thuyền trên mặt nước,
- Be looking ( closely ) at : đang nhìn ( kỹ )
- Be sitting by : đang ngồi cạnh
- Be seated with one’s legs crossed : ngồi vắt chân lên.
- Be standing beside ( next to) : đang đứng kế.
- Be facing in opposite directions : đang lưng mặt nhau.
- Be facing each other : đang đối mặt nhau.
- Be playing a musical piece : đang chơi 1 bài nhạc.
- Be making a transaction : đang giao dịch.
- Be waiting to + động từ nguyên mẫu : đang chờ làm ( gì đó )
- Be walking beside : đang đi bộ bên cạnh
- Be running ahead of : đang chạy đằng trước ( ai đó )

- Be moving down the slope : đang di chuyển xuống dốc.


CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724

Trạng Thái Sự Vật :
- A is/are taller than B : A cao hơn B
- There is/are A in front of B : Có A ở phía trước B
- Be sharing : đang chia sẻ/ dùng chung.
- Be arranged out side : được sắp đặt bên ngoài.
- Extends up from the beach : trải dài từ bờ biển.
- Have been stacked : được chất đống.
- Be reflected in the water : được phản chiếu trên mặt nước.
- Be lined with : doc theo , song song
- The road passed by : con đường chạy ngang qua
- Have been set : ( thức ăn ) đã được dọn.
- The path leads to : con đường ( mòn ) dẫn tới.
- The lights are on : đèn đang sáng. ( đang được mở )
- Have been positioned : đã được xếp đặt vị trí.
- There is/are A beside B : Có A ở cạnh B
- Cover : che phủ lên.
- Be being offered for sale : đang được rao bán.
- The flags are waving : lá cờ đang bay phấp phới.
- There is A on the ceiling: có A trên trần nhà
- Form a pattern : hình thành 1 mẫu hình.
- Be waiting at the crossing : đang chờ ở vạch sơn dành cho người qua đường.
- Be parked against/next to : được đổ tựa vào/kế bên.


CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724


Part 2 : Hỏi và đáp
1. Tìm hiểu chung



Dạng đề: Phần 2 bao gồm 30 câu hỏi, từ câu số 11 đến câu số 40.
Thời gian nghe hướng dẫn là 60s.
Thời gian nghỉ giữa hai câu hỏi là 5s.
Trong số 30 câu hỏi Part2, có từ 10-15 câu hỏi bắt đầu bằng các từ nghi vấn
(What, When, Where, Who, Whom, Why, Which, How),còn lại là các câu
hỏi Yes/No,các câu hỏi dạng tường thuật..

A. Chiến thuật chung
Part 2 bao gồm 30 câu hỏi và trả lời ngắn. Vì đây là những câu hỏi ngắn
nên nhiều bạn sẽ sẽ lầm tưởng phần thi này dễ. Tuy nhiên, không như
những phần sau của bài thi khi bài nghe dài hơn và bạn có thể đoán được
câu trả lời thông qua ngữ cảnh, ở phần này nếu bạn chỉ cần lơ là và bỏ lỡ
một chút thôi là sẽ không thể tìm được đáp án đúng. Do vậy, ở phần này,
bạn cần tập trung cao độ. Hơn nữa, do thời gian nghỉ giữa các câu ngắn
nên cần có phản xạ nhanh để trả lời. Để tìm ra được đáp án nhanh và
chính xác, cần xác định được loại câu hỏi,các từ khóa quan trọng trong
câu,loại trừ đáp án sai.
Bước 1: Xác định loại câu hỏi

-

Có 7 loại câu thường gặp trong Part 2,đó là :
Câu hỏi có từ để hỏi (WH question)
Câu hỏi Có/Không (Yes/No question)

Câu hỏi đuôi (Tag Question)
Câu hỏi lựa chọn (Choice Question)
Câu trần thuật (Statement Question)
Câu hỏi gợi ý (Suggestion Question)
“Do You know” Question


CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724

A. Câu hỏi có từ để hỏi:
What
Who
Where
When
Which
Whom
Whose
Why
How

Cái gì
Ai
Ở đâu
Khi nào
Cái nào
Ai (Tân ngữ )
Của ai
Tại sao
Như thế nào


- Với dạng câu hỏi này, câu trả lời không thể là Yes/No nên có thể loại ngay
các đáp án đó và các đáp án có thông tin không thích hợp với từ để hỏi
- Có thể xác định phạm vi hoặc chủ đích của câu trả lời dựa vào các từ để hỏi

B. Câu hỏi Yes/No
- Là câu hỏi có “To be” (am/is/are/was/were…); trợ động từ
(do/does/did/have/has…), động từ khuyết thiếu (can/could/may/might…)
đứng đầu câu.
- Câu trả lời cho các câu hỏi này rất đa dạng, có thể là Yes/No, Sure, Of
course, hoặc có thể là câu trần thuật…
BS.
C. Câu hỏi đuôi
- Là câu hỏi có từ để hỏi ở cuối câu. Với loại câu hỏi này, chỉ nên quan tâm
đến động từ chính trong câu để chọn câu trả lời phù hợp. Đáp án câu hỏi
đuôi cũng rất đa dạng, có thể là Yes/No, hoặc câu trần thuật…
D. Câu hỏi lựa chọn
Thường có cấu trúc:
Would you like A or B?
Which do you prefer, A or B?
Would you rather A or B?
Do/Does + S + V1 or V2?
- Trong đa số các câu lựa chọn,đáp án không phải là Yes hay No mà là một
trong hai lựa chọn được đưa ra từ câu hỏi,tuy nhiên đáp án có thể được diễn


CÔ TÚ TOEIC HP 090.368.2724

giải theo cách khác, không giống với câu hỏi,hoặc đưa ra một lựa chọn khác
không giống với hai lựa chọn trên.
E. Câu trần thuật,đề nghị,yêu cầu

Câu trần thuật không phải là câu hỏi, tuy nhiên vẫn có những cách trả lời
phù hợp.
Bs.
Bước 2: Tập trung vào từ khóa
Ngoài việc xác định loại câu hỏi, chúng ta cũng cần xác định luôn các từ
khóa, thường là các từ có ý nghĩa trong câu để chọn được câu trả lời đúng.
Bs.
Bước 3: Loại trừ
Đây là một chiến thuật rất quen thuộc trong bài thi Toeic. Khi xác định được
loại câu hỏi,chúng ta có thể loại được ít nhất một đáp án không phù hợp. Sau
đó dựa vào các dữ kiện trong câu hỏi để loại thêm đáp án không phù hợp
khác.

2. Phương pháp trả lời Part 2
1. Các phương án có thể loại trừ ngay
Có những phương án trong Part 2 mà có thể không nghe được một cách trọn
vẹn những vẫn có thể loại trừ ngay những phương án đó. Trong part 2, có
những câu trả lời được coi là luôn luôn SAI.
a. Các đáp án Yes/No với câu hỏi WH-Questions
Với các câu hỏi có từ để hỏi, câu trả lời không thể bắt đầu bằng Yes/No
nên ta có thể loại ngay các đáp án này.
b. Các đáp án lặp từ, có từ/cụm từ đồng nghĩa, gần đồng nghĩa, đồng âm
hoặc gần đồng âm với câu hỏi
Đây là câu bẫy rất thường gặp trong các bài thi TOEIC. Khi không nghe
được hoặc nghe mà không hiểu gì, thí sinh thường có xu hướng chọn đáp
án có từ /cụm từ gần giống về âm hoặc về nghĩa với câu hỏi. Tuy nhiên
hầu như các đáp án này đều có nội dung không liên quan gì với câu hỏi,
được đưa vào để gây nhiễu thí sinh. Những đáp án như thế này cần loại
bỏ để tập trung cho những câu trả lời phù hợp hơn.
Các từ đồng âm

Các từ có âm giống nhau


×