1
MụC LụC
Trang phụ bìa Trang
Lời cam đoan...................................................................................................................i
Mục lục...........................................................................................................................ii
Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................................vi
Danh mục các bảng ......................................................................................................vii
Danh mục các hình vẽ ..................................................................................................vii
Danh mục các phụ lục .................................................................................................viii
Mở ĐầU
CHƯƠNG 1: NHữNG VấN Đề CHUNG Về Hệ THốNG KIểM SOáT NộI
Bộ TRONG HOạT động kinh doanh của các ngân hng
thơng mại ............................................................................................................1
1.1NHữNG VấN Đề CƠ BảN Về KIểM SOáT NộI Bộ.........................................1
1.1.1 Lịch sử ra đời v phát triển của các lý thuyết kiểm soát nội bộ ....................1
1.1.2 Định nghĩa về kiểm soát nội bộ theo COSO..................................................3
1.1.3 Các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO.................................. 3
1.1.3.1 Môi trờng kiểm soát.......................................................................4
1.1.3.2 Đánh giá rủi ro.................................................................................6
1.1.3.3 Hoạt động kiểm soát........................................................................7
1.1.3.4 Thông tin v truyền thông................................................................9
1.1.3.5 Giám sát.........................................................................................10
1.2 Những vấn đề cơ bản về ngân hng thơng mại.........................10
1.2.1 Sơ lợc quá trình hình thnh v phát triển của Ngân hng thơng mại.......10
1.2.2 Chức năng của ngân hng thơng mại.........................................................13
1.2.2.1 Chức năng trung gian tín dụng.......................................................13
1.2.2.2 Chức năng trung gian thanh toán ..................................................13
1.2.2.3 Chức năng tạo ra tiền ngân hng ...................................................13
1.2.3 Các hoạt động kinh doanh của Ngân hng thơng mại ...............................14
2
1.2.3.1 Huy động vốn ................................................................................14
1.2.3.2 Tín dụng v đầu t .........................................................................14
1.2.3.3 Các hoạt động kinh doanh khác.....................................................14
1.2.4 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hng thơng mại......................15
1.3 Kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh của ngân
hng thơng mại .........................................................................................16
1.3.1 Mục tiêu kiểm soát nội bộ trong hoạt động Ngân hng thơng mại ...........16
1.3.2 Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động Ngân hng .......17
1.3.2.1 Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ.....................18
1.3.2.2 Bảo vệ ngân hng trớc những thất thoát ti sản có thể tránh .......18
1.3.2.3 Đảm bảo việc chấp hnh chính sách kinh doanh...........................18
1.3.3 Những điểm đặc biệt trong thiết kế hệ thống kiểm soát nội bộ ngân hng .18
1.3.4 Hệ thống các nguyên tắc về giám sát ngân hng của ủy ban Basle.............19
1.3.4.1 Các thnh phần của Khung kiểm soát nội bộ theo Báo cáo Basle .19
1.3.4.2 Hệ thống các nguyên tắc theo Khung kiểm soát nội bộ ngân hng
của ủy ban Basle ............................................................................20
1.3.5 Kiểm soát nội bộ trong một số hoạt động chủ yếu của NHTM ..................23
1.3.5.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ..............................................................23
1.3.5.2 Quy trình nghiệp vụ tín dụng.........................................................24
1.3.5.3 Kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng ngân hng v quản
lý rủi ro ngân hng.........................................................................25
KếT LUậN CHƯƠNG 1..............................................................................................27
Chơng 2: THựC TRạNG HOạT ĐộNG KIểM SOáT NộI Bộ TạI CáC
NGÂN HNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN TRÊN ĐịA BN THNH PHố Hồ
CHí MINH..................................................................................................................28
2.1 Hệ THốNG Tổ CHứC TíN DụNG VIệT NAM..........................................28
2.1.1 Các loại hình tổ chức tín dụng.....................................................................28
2.1.2 Các loại hình tổ chức tín dụng đợc phép hoạt động tại Việt Nam.............29
3
2.2 THựC TRạNG HOạT ĐộNG CủA NHTM Cổ PHầN TRÊN ĐịA BN
THNH PHố Hồ CHí MINH THờI GIAN QUA.............................................30
2.3 NHữNG ƯU ĐIểM V TồN TạI CủA KIểM SOáT NộI Bộ TRONG
HOạT ĐộNG CủA CáC NGÂN HNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN TRÊN
ĐịA BN THNH PHố Hồ CHí MINH ..........................................................36
2.3.1 Đối tợng, mục đích, v phơng pháp khảo sát........................................36
2.3.1.1 Đối tợng khảo sát ......................................................................37
2.3.1.2 Mục đích khảo sát.......................................................................37
2.3.1.3 Phơng pháp khảo sát .................................................................37
2.3.2 Những u điểm v tồn tại của kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh
doanh của các ngân hng thơng mại cổ phần trên địa bn Thnh phố
Hồ Chí Minh .............................................................................................38
2.3.2.1 Môi trờng kiểm soát..................................................................38
2.3.2.2 Phân tích v đánh giá rủi ro ........................................................39
2.3.2.3 Các hoạt động kiểm soát.............................................................42
2.3.2.4 Thông tin v truyền thông ..........................................................45
2.3.2.5 Hoạt động giám sát .....................................................................48
2.4 Đánh giá kiểm soát nội bộ đối với hoạt động kinh doanh
của Ngân hng thơng mại cổ phần...............................................49
KếT LUậN CHƯƠNG 2..............................................................................................51
Chơng 3: MộT Số GIảI PHáP HON THIệN Hệ THốNG KIểM SOáT
NộI Bộ TRONG HOạT Động kinh doanh của CáC NGÂN HNG
THƯƠNG MạI Cổ PHầN TRÊN ĐịA BN THNH PHố Hồ CHí MINH....52
3.1 Phơng hớng hon thiện .......................................................................52
3.2 Một số giải pháp hon thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
trong hoạt động kinh doanh của các ngân hng thơng
mại Cổ PHầN trên địa bn thnh phố hồ chí minh ......................53
3.2.1 Nhóm giải pháp thứ nhất: Giải pháp hon thiện môi trờng kiểm soát.......53
4
3.2.1.1 Về phía Chính Phủ...............................................................................53
3.2.1.2 Về phía Ngân hng Nh nớc Việt Nam ............................................54
3.2.1.3 Về phía các ngân hng thơng mại cổ phần........................................58
3.2.2 Nhóm giải pháp thứ hai: Nhận dạng rủi ro v thiết lập các thủ tục kiểm
soát hữu hiệu nhằm ngăn ngừa rủi ro v hạn chế các sai phạm trong hoạt
động kinh doanh của NHTM cổ phần ........................................................60
3.2.2.1 Các giải pháp nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
trong việc ngăn ngừa, kiểm soát v quản lý rủi ro tín dụng ................60
3.2.2.2 Giải pháp thực hiện quy trình kiểm soát tín dụng chặt chẽ nhằm
phục vụ tốt cho khách hng ................................................................69
3.2.2.3 Các giải pháp quản lý có hiệu quả việc xử lý của các khoản nợ xấu ..71
3.2.3 Nhóm giải pháp thứ ba: Giải pháp nâng cao chất lợng hệ thống thông tin
v truyền thông ...........................................................................................71
3.2.3.1 Các giải pháp nâng cao chất lợng hệ thống báo cáo tín dụng v hiệu
quả phân tích hoạt động tín dụng ........................................................71
3.2.3.2 Các giải pháp nâng cao tính hiệu quả của hệ thống trao đổi thông tin
trong ngân hng...................................................................................72
3.2.4 Nhóm giải pháp thứ t: Giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động giám
sát ngân hng ...............................................................................................72
3.2.4.1 Định kỳ đánh giá một số vấn đề trọng yếu..........................................72
3.2.4.2 Tăng cờng cơ chế giám sát v kiểm tra thông qua vai trò của ban
giám sát cũng nh ban kiểm toán, kiểm soát nội bộ v thực hiện
nghiêm túc việc kiểm toán độc lập hng năm ..................................... 73
3.2.4.3 Giải pháp nâng cao chất lợng, hiệu quả của bộ máy kiểm toán nội
bộ trong các NHTM cổ phần...............................................................73
3.2.4.4 Phối hợp hiệu quả giữa các cơ quan kiểm tra, giám sát ngân hng
gồm thanh tra ngân hng, kiểm toán độc lập v kiểm toán nội bộ......75
Kết luận
Ti liệu tham khảo
Phụ lục
5
Danh mục các chữ viết tắt trong luận văn
ACB : Ngân hng thơng mại cổ phần á châu
AICPA
: American Institute of Certified Public Accountants
Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ
bo : Back Office Bộ phận tất toán, kiểm tra, hạch toán
CIC : Credit Information Center Trung tâm thông tin tín dụng
coso : Committee of Sponsoring Organizations ủy ban tổ chức đồng bảo trợ
Cobit : Control Objectives for Information and related Technology
Ebs Electronic Brokerage System Hệ thống khớp lệnh điện tử
fei : Financial Executive Institute Hiệp hội quản trị viên ti chính
Fo : Front Office Bộ phận kinh doanh giao dịch
iia : Institute of Internal Auditor Hiệp hội Kiểm toán viên nội bộ
ksnb : Kiểm soát nội bộ
Nhnn : Ngân hng Nh nớc
Nhtm : Ngân hng thơng mại
ocb : Ngân hng thơng mại cổ phần Phơng Đông - Oricombank
ROA : Return on asset ratio Tỷ suất sinh lợi trên ti sản
ROE :
Return on equity ratio - Tỷ suất sinh lợi trên ti sản
ROS : Return on revenue ratio Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu
Sec : Securities and Exchange Commission
6
DANH MụC CáC BảNG
Bảng 2.1: Thị phần huy động vốn của hệ thống NHTM .................................................31
Bảng 2.2: Ước tính thực hiện một số chỉ tiêu trong lĩnh vực ngân hng trên địa bn
Thnh phố Hồ Chí Minh trong năm 2006 ......................................................................35
Bảng 2.3: Tỷ trọng thu lãi cho vay trên tổng thu nhập....................................................39
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Hình 2.1: Sơ đồ hệ thống tổ chức tín dụng Việt Nam .....................................................29
DANH MụC CáC PHụ LụC
Phụ lục 1: Các loại rủi ro trong nghiệp vụ tín dụng ngân hng
Phụ lục 2: Giới thiệu sơ lợc về Ngân hng thơng mại cổ phần Phơng
Đông v Ngân hng thơng mại cổ phần Phơng Nam
Phụ lục 3: D nợ tín dụng Huy động vốn Doanh số cho vay
Phụ lục 4: Bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ
7
Mở ĐầU
1. Tính cấp thiết v ý nghĩa của đề ti
Trong nền kinh tế thị trờng, hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong
mọi lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân đều chứa đựng v tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi
ro của hoạt động kinh doanh đã lm cho nhiều doanh nghiệp lâm vo tình trạng khó
khăn có thể dẫn đến bị phá sản. Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp l lm sao hạn
chế đợc rủi ro ở một giới hạn nhất định, điều đó không những lm cho doanh
nghiệp đứng vững đợc trên thơng trờng m còn có điều kiện để phát triển. Vì vậy
việc thiết lập một cơ chế kiểm soát nội bộ hữu hiệu nhằm giảm thiểu v kiểm soát
rủi ro l rất cần thiết ở bất kỳ một doanh nghiệp no.
Đối với hoạt động kinh doanh của các ngân hng thơng mại hoạt động trong
lĩnh vực tiền tệ tín dụng, khả năng tiềm ẩn rủi ro cng lớn có thể lm ảnh hởng
đến hoạt động của ngân hng v cả nền kinh tế. Do đó, nếu nh hệ thống ngân hng
đợc ví nh huyết mạch của nền kinh tế thì cơ chế kiểm soát nội bộ đợc ví nh
thần kinh trung ơng của một ngân hng thơng mại.
Việt Nam đã chính thức l thnh viên của Tổ chức Thơng mại Thế giới
WTO, đối với ngnh ngân hng Việt Nam việc hội nhập quốc tế sẽ mở ra nhiều cơ
hội để trao đổi, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hoạch định chính sách tiền tệ, đề ra
biện pháp phòng ngừa rủi ro nhng thách thức đối với ngnh ngân hng l không
ít; Hệ thống ngân hng Việt Nam phải chịu tác động mạnh của thị trờng ti chính
thế giới, nhất l tỷ giá, lãi suất, dự trữ ngoại tệ, Bên cạnh đó, hội nhập quốc tế sẽ
lm tăng các giao dịch vốn v rủi ro hệ thống ngân hng, trong khi cơ chế quản lý
của các ngân hng nói chung cha hon thiện, nhất l về thanh tra, giám sát. Vì vậy,
việc hon thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh của các
NHTM Việt Nam nói chung v của NHTM cổ phần nói riêng l một yêu cầu bức
thiết v quan trọng để đảm bảo đợc các mục tiêu về kiểm soát nội bộ v giám sát
hiệu quả các hoạt động kinh doanh của một ngân hng thơng mại
2. Đối tợng v phạm vi nghiên cứu
8
Đề ti tập trung nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh
doanh chủ yếu của các ngân hng thơng mại cổ phần trên địa bn Thnh phố Hồ
Chí Minh, m hoạt động đáng quan tâm l hoạt động tín dụng, vì hoạt động tín dụng
đợc coi l hoạt động chủ yếu, hoạt động tạo ra thu nhập với một tỷ trọng rất cao
trong tổng thu nhập của các ngân hng thơng mại cổ phần trên địa bn.
3. Mục tiêu của đề ti
Đề ti đợc nghiên cứu với các mục đích nh sau:
- Hệ thống hoá các lý luận cơ bản về kiểm soát nội bộ trong hoạt động ngân
hng.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ trong các hoạt động
chủ yếu tại ngân hng thơng mại cổ phần trên địa bn Thnh phố Hồ Chí
Minh, đặc biệt l hoạt động tín dụng.
- Trên cơ sở phân tích các u điểm v những vấn đề tồn tại trong hệ thống
kiểm soát nội bộ, tác giả đề xuất một số các giải pháp nhằm hon thiện hệ
thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh của ngân hng thơng
mại cổ phần trên địa bn Thnh phố Hồ Chí Minh m chủ yếu l hoạt động
tín dụng.
4. Phơng pháp luận nghiên cứu
- Nghiên cứu các lý thuyết v các thông lệ quốc tế về kiểm soát nội bộ
- Các quy định hiện hnh của Ngân hng Nh nớc có liên quan
- Nghiên cứu thực trạng kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh của các
NHTM cổ phần trên địa bn Thnh phố Hồ Chí Minh trên cơ sở:
y Sử dụng Bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ để khảo sát thực trạng
kiểm soát nội bộ tại Ngân hng thơng mại cổ phần Phơng Đông, Ngân
hng thơng mại cổ phần Phơng Nam
y Nghiên cứu ti liệu về quy trình kiểm soát hoạt động tín dụng, v các ti
liệu khác có liên quan của một số Ngân hng thơng mại cổ phần trên địa
bn.
9
y Thảo luận với một số cán bộ, kiểm toán viên nội bộ lm việc trong các
hoạt động chủ yếu nh tín dụng, ngoại hối tại một số ngân hng thơng mại
cổ phần trên địa bn Thnh phố Hồ Chí Minh
y Tổng hợp v phân tích các bi viết trên các tạp chí chuyên ngnh Ngân
hng, Kiểm toán, Kế toán, tạp chí Kinh tế phát triển của các chuyên gia
trong lĩnh vực ngân hng -tiền tệ, lĩnh vực kiểm toán.
5. Nội dung của đề ti
Ngoi phần mở đầu v kết luận, nội dung của luận văn đợc trình by trong 03
chơng chính nh sau:
- CHƯƠNG 1: NHữNG VấN Đề CHUNG Về Hệ THốNG KIểM SOáT
NộI Bộ TRONG HOạT động kinh doanh của các ngân hng
thơng mại
- Chơng 2: THựC TRạNG HOạT ĐộNG KIểM SOáT NộI Bộ TạI
CáC NGÂN HNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN TRÊN ĐịA BN THNH
PHố Hồ CHí MINH
- Chơng 3: MộT Số GIảI PHáP HON THIệN Hệ THốNG KIểM
SOáT NộI Bộ TRONG hoạt động kinh doanh của CáC NGÂN
HNG THƯƠNG MạI TRÊN ĐịA BN THNH PHố Hồ CHí MINH
---------- KK o0o JJ---------
10
CHƯƠNG 1: NHữNG VấN Đề CHUNG Về Hệ THốNG KIểM SOáT
NộI Bộ TRONG HOạT động KINH DOANH của các
ngân hng thơng mại
1.1. NHữNG VấN Đề CƠ BảN Về KIểM SOáT NộI Bộ
1.1.1. Lịch sử ra đời v phát triển của các lý thuyết kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ (KSNB) l công cụ chủ yếu để nh quản lý thực hiện chức
năng kiểm soát đơn vị. Trong hơn một thế kỷ qua, khái niệm KSNB đã phát triển từ
chỗ đợc xem l một phơng pháp giúp cho kiểm toán viên độc lập xác định phơng
pháp hiệu quả nhất trong việc lập kế hoạch kiểm toán đến chỗ đợc coi l một bộ
phận chủ yếu của hệ thống quản lý hữu hiệu.
Khái niệm KSNB bắt đầu đợc sử dụng vo đầu thế kỷ XX trong các ti liệu về
kiểm toán. Năm 1929, KSNB đợc đề cập chính thức trong Federal Reserve
Bulletin
1
nh l một cơ sở để phục vụ cho việc lấy mẫu thử nghiệm của kiểm toán
viên. Theo đó, KSNB đợc định nghĩa l một công cụ để bảo vệ tiền v các ti sản
khác đồng thời thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động với một ý nghĩa rất đơn giản:
các biện pháp nhằm bảo vệ tiền không bị nhân viên biển thủ.
Từ thập niên 1940, các tổ chức kế toán công v tổ chức nghề nghiệp kiểm toán
nội bộ đã xuất bản hng loạt các báo cáo, hớng dẫn v tiêu chuẩn có liên quan đến
việc tìm hiểu KSNB trong các cuộc kiểm toán. Các ấn phẩm ny cũng đa ra định
nghĩa v các yếu tố của KSNB, kỹ thuật đánh giá các bộ phận của KSNB.
Đến giữa thập niên 1970, KSNB đợc quan tâm nhiều trong lĩnh vực thiết kế hệ
thống v kiểm toán, m trọng tâm l cách thức cải tiến hệ thống kiểm soát nội bộ v
tiếp cận KSNB trong kiểm toán. Đạo luật chống hnh vi hối lộ ở nớc ngoi 1977
đợc ban hnh, cũng nh các báo cáo của Cohen Commission v FEI đều đề cập
việc hon thiện hệ thống kế toán v hệ thống KSNB.
Năm 1979, ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ (SEC) đã tiến xa hơn Cohen
Commission v FEI trong việc đa ra điều luật bắt buộc các nh quản trị báo cáo về
1
Công bố của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ - tiền thân của chuẩn mực kiểm toán Hoa Kỳ
11
hệ thống KSNB, điều ny cho thấy trách nhiệm của các nh quản trị trong việc duy
trì một hệ thống kiểm soát nội bộ trong tổ chức. V cũng trong năm 1979, Hiệp hội
kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA) thnh lập ủy ban t vấn đặc biệt về kiểm
soát nội bộ để hớng dẫn việc thiết lập v đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ.
Năm 1980, AICPA đã ban hnh chuẩn mực về đánh giá KSNB của kiểm toán
viên độc lập.
Năm 1982, AICPA ban hnh v sửa đổi hớng dẫn về trách nhiệm của kiểm toán
viên độc lập trong việc nghiên cứu v đánh giá KSNB khi kiểm toán báo cáo ti
chính.
Năm 1983, Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA) cũng ban hnh chuẩn mực,
hớng dẫn kiểm toán viên nội bộ về bản chất của kiểm soát v vai trò của các bên
liên quan trong việc thiết lập, duy trì v đánh giá hệ thống KSNB.
Năm 1985, Hội đồng Quốc gia về chống gian lận báo cáo ti chính, thờng đợc
gọi l ủy ban Treadway
2
, đợc thnh lập nhằm khảo sát các nguyên nhân dẫn đến
việc gian lận báo cáo ti chính v tìm cách khắc phục. Năm 1987, báo cáo của Hội
đồng có liên quan đến nhiều tổ chức nghề nghiệp, đã đa ra hng loạt các vấn đề về
KSNB, nhấn mạnh vai trò của môi trờng kiểm soát, các quy tắc về đạo đức, v các
vấn đề có liên quan đến các ủy ban kiểm toán v chức năng của kiểm toán nội bộ.
V ủy ban tổ chức đồng bảo trợ COSO
3
thuộc Hội đồng quốc gia về chống gian lận
báo cáo ti chính đã đợc thnh lập nhằm nghiên cứu về kiểm soát nội bộ, cụ thể l:
- Thống nhất định nghĩa về kiểm soát nội bộ để phục vụ cho nhu cầu của các
đối tợng khác nhau.
- Công bố đầy đủ một hệ thống tiêu chuẩn để giúp các đơn vị có thể đánh giá
hệ thống kiểm soát của họ v tìm giải pháp để hon thiện
2
ủy ban Treadway l Hội đồng Quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận báo cáo ti chính (National Commission
on Financial Reporting), đợc liên kết trách nhiệm bởi Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA),
Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ (AAA) American Accounting Association, Hiệp hội quản trị viên ti chính (FEI),
Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA) v Hiệp hội kế toán viên quản trị (IMA) Institute of Management
Accountant; đợc thnh lập, khảo sát các nguyên nhân dẫn đến việc gian lận báo cáo ti chính v tìm cách
khắc phục
3
COSO Committee of Sponsoring Organizations l một ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về
việc chống gian lận về báo cáo ti chính (thuộc Treadway Commission)
12
Báo cáo COSO năm 1992 cha thật sự hon chỉnh nhng đã tạo lập một cơ sở lý
thuyết rất cơ bản về KSNB. Trên cơ sở Báo cáo COSO 1992, hng loạt các nghiên
cứu phát triển về KSNB trong nhiều lĩnh vực khác nhau đã ra đời, chẳng hạn nh:
- Phát triển theo hớng quản trị: năm 2001, COSO tiếp tục triển khai nghiên
cứu hệ thống đánh giá rủi ro doanh nghiệp trên cơ sở Báo cáo COSO 1992.
- Phát triển theo hớng công nghệ thông tin: năm 1996, báo cáo COBIT nhấn
mạnh kiểm soát trong môi trờng máy tính.
- Phát triển theo hớng chuyên sâu vo những ngnh nghề cụ thể: Báo cáo
Basle 1998 của ủy ban Basle
4
các Ngân hng Trung ơng đã công bố khuôn khổ
KSNB trong ngân hng. Báo cáo Basle 1998 không đa ra những lý luận mới m l
sự vận dụng các lý luận cơ bản của COSO vo các ngân hng.
- Phát triển theo hớng quốc gia: COSO 1992 l một báo cáo của Hoa Kỳ, vì
vậy nhiều quốc gia trên thế giới có khuynh hớng xây dựng một khuôn khổ lý
thuyết riêng về KSNB, điển hình nh Báo cáo COCO 1995 của Canada, Báo cáo
Turnbull 1999 của Anh. Các báo cáo ny không có sự khác biệt lớn so với Báo cáo
COSO 1992.
1.1.2. Định nghĩa về kiểm soát nội bộ theo COSO
Theo báo cáo COSO 1992, KSNB l một quá trình bị chi phối bởi ban giám đốc,
nh quản lý v các nhân viên của đơn vị, đợc thiết kế để cung cấp một sự đảm bảo
hợp lý nhằm đạt đợc các mục tiêu sau:
- Mục tiêu về sự hữu hiệu v hiệu quả của hoạt động
- Mục tiêu về sự tin cậy của báo cáo ti chính
- Mục tiêu về sự tuân thủ các luật lệ v quy định.
1.1.3. Các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ
4
ủy ban Basle về giám sát hoạt động Ngân hng (The Basel Committee on Banking Supervision) l một ủy
ban bao gồm các chuyên gia giám sát hoạt động ngân hng đợc thnh lập bởi các Thống đốc Ngân hng
Trung ơng của nhóm G10, năm 1975. ủy ban ny bao gồm đại diện cao cấp của các cơ quan giám sát
nghiệp vụ ngân hng v bản thân ngân hng Trung ơng của các nớc Bỉ, Canada, Pháp, Đức, Italia, Nhật
Bản, Luxembourg, H Lan, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Anh, v Hoa Kỳ nhằm nghiên cứu các hoạt
động giám sát v xây dựng các văn bản pháp luật trong lĩnh vực ngân hng. ủy ban tổ chức họp thờng niên
tại trụ sở Ngân hng thanh toán quốc tế tại Washington hoặc tại Thnh phố Basel - Thụy Sĩ. Ban th ký
thờng trực của ủy ban ny cũng có trụ sở lm việc tại Thủ đô Washington Hoa Kỳ.
13
Mặc dù có sự khác biệt đáng kể về tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ giữa các
đơn vị vì phụ thuộc vo nhiều yếu tố nh quy mô, tính chất hoạt động, mục tiêu
của từng nơi nhng bất kỳ hệ thống kiểm soát nội bộ no cũng phải bao gồm những
bộ phận cơ bản. Theo quan điểm phổ biến hiện nay, kiểm soát nội bộ bao gồm năm
bộ phận: Môi trờng kiểm soát; Đánh giá rủi ro; Hoạt động kiểm soát; Thông tin,
truyền thông; v Giám sát.
1.1.3.1. Môi trờng kiểm soát
Môi trờng kiểm soát phản ảnh sắc thái chung của một tổ chức, chi phối ý thức
kiểm soát của mọi thnh viên trong tổ chức, v l nền tảng đối với các bộ phận khác
của KSNB, tạo lập một nề nếp kỷ cơng, đạo đức v cơ cấu cho tổ chức. Các nhân tố
chính thuộc về môi trờng kiểm soát gồm:
Tính chính trực v giá trị đạo đức
Sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trớc tiên phụ thuộc vo tính chính
trực v việc tôn trọng các giá trị đạo đức của những ngời liên quan đến các quá
trình kiểm soát. Để đáp ứng yêu cầu ny, các nh quản lý cao cấp phải xây dựng
những chuẩn mực về đạo đức trong đơn vị v c xử đúng đắn để có thể ngăn cản
không cho các thnh viên có các hnh vi thiếu đạo đức hoặc phạm pháp. Các nh
quản lý cần phải lm gơng cho cấp dới về việc tuân thủ các chuẩn mực v cần
phải phổ biến những quy định đến mọi thnh viên bằng các thể thức thích hợp.
Để nâng cao tính chính trực v sự tôn trọng các giá trị đạo đức còn phải loại trừ
hoặc giảm thiểu những sức ép hoặc điều kiện có thể dẫn đến nhân viên có những
hnh vi thiếu trung thực, chẳng hạn gian lận báo cáo ti chính có thể xuất phát từ
việc nhân viên bị ép buộc phải thực hiện những mục tiêu phi thực tế của nh quản lý.
Những hnh động không đúng cũng có thể phát sinh khi quyền lợi của nh quản lý
lại gắn chặt với số liệu báo cáo về thu nhập nh các khoản thởng trên lợi nhuận,
nghĩa l khi có phát sinh mâu thuẫn quyền lợi
Đảm bảo năng lực
Đảm bảo cho nhân viên có đợc những kỹ năng v hiểu biết cần thiết để thực
hiện đợc nhiệm vụ của mình, nếu không chắc chắn họ sẽ thực hiện nhiệm vụ đợc
giao không hữu hiệu v hiệu quả. Do đó, nh quản lý chỉ nên tuyển dụng các nhân
14
viên có trình độ đo tạo v kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ đợc giao, v phải
giám sát v huấn luyện họ đầy đủ v thờng xuyên.
Hội đồng quản trị v ủy ban kiểm toán
ủy ban kiểm toán l ủy ban gồm một số thnh viên trong v ngoi Hội đồng
quản trị nhng không tham gia vo việc điều hnh đơn vị. ủy ban kiểm toán có thể
có những đóng góp quan trọng cho việc thực hiện các mục tiêu của đơn vị, thông
qua việc giám sát sự tuân thủ pháp luật, giám sát việc lập báo cáo ti chính, giữ sự
độc lập của kiểm toán nội bộ Do có các chức năng quan trọng trên, nên sự hữu
hiệu của ủy ban Kiểm toán v Hội đồng Quản trị có ảnh hởng lớn đến môi trờng
kiểm soát.
Các nhân tố đợc xem xét để đánh giá sự hữu hiệu của Hội đồng Quản trị hoặc
ủy ban Kiểm toán gồm mức độ độc lập, kinh nghiệm v uy tín của các thnh viên
trong Hội đồng Quản trị hoặc ủy ban Kiểm toán, v mối quan hệ của họ với bộ
phận kiểm toán nội bộ v kiểm toán độc lập.
Triết lý quản lý v phong cách điều hnh của nh quản lý
Triết lý quản lý thể hiện quan điểm v nhận thức của nh quản lý; Phong cách
lãnh đạo thể hiện qua cá tính, t cách v thái độ của nh quản lý khi điều hnh đơn
vị.
Nếu nh quản lý cấp cao cho rằng KSNB l quan trọng thì những thnh viên
khác trong tổ chức cũng sẽ cảm nhận đợc điều đó v sẽ theo đó m tận tâm xây
dựng hệ thống KSNB. Tinh thần ny biểu hiện ra thnh những quy định đạo đức ứng
xử trong đơn vị, chẳng hạn nh việc thiết lập bộ phận kiểm toán nội bộ trong đơn vị
thể hiện sự quan tâm của nh quản lý đến KSNB.
Ngợc lại, nếu các thnh viên trong tổ chức cho rằng KSNB không quan trọng,
điều ny có nghĩa l nh quản lý cha quan tâm đúng mức đến KSNB. V KSNB chỉ
l hình thức chứ không có ý nghĩa thực sự, dẫn đến mục tiêu, nhiệm vụ của đơn vị
không còn đạt đợc nh mong muốn.
Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức thực chất l sự phân chia trách nhiệm v quyền hạn giữa các bộ
phận trong đơn vị. Cơ cấu tổ chức phù hợp sẽ l cơ sở cho việc lập kế hoạch, điều
15
hnh, kiểm soát v giám sát các hoạt động; góp phần rất lớn trong việc đạt đợc các
mục tiêu của tổ chức.
Xây dựng cơ cấu tổ chức phải xác định đợc các vị trí then chốt với quyền hạn,
trách nhiệm v các thể thức báo cáo cho phù hợp. Cơ cấu tổ chức của một đơn vị
thờng đợc mô tả qua sơ đồ tổ chức, trong đó phản ảnh các mối quan hệ về quyền
hạn, trách nhiệm v báo cáo.
Cách thức phân định quyền hạn v trách nhiệm
Phân định quyền hạn v trách nhiệm đợc xem l phần mở rộng của cơ cấu tổ
chức; l cụ thể hoá về quyền hạn v trách nhiệm của từng thnh viên trong các hoạt
động của đơn vị, giúp cho mỗi thnh viên phải hiểu rằng họ có nhiệm vụ cụ thể gì v
từng hoạt động của họ sẽ ảnh hởng nh thế no đến ngời khác trong việc hon
thnh mục tiêu. Do đó, khi mô tả công việc, đơn vị cần phải thể chế hoá bằng văn
bản những nhiệm vụ v quyền hạn cụ thể của từng thnh viên v quan hệ giữa họ với
nhau.
Chính sách nhân sự
Chính sách nhân sự bao gồm sự tuyển dụng, huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá, sa
thải, đề bạt, khen thởng v kỷ luật nhân viên.
Chính sách nhân sự có ảnh hởng đáng kể đến sự hữu hiệu của môi trờng kiểm
soát thông qua tác động đến các nhân tố khác trong môi trờng kiểm soát nh đảm
bảo về năng lực, tính chính trực v các giá trị đạo đức Thí dụ, một chính sách
tuyển dụng dnh u tiên cho những cá nhân có trình độ, kinh nghiệm, chính trực v
hạnh kiểm tốt sẽ l sự đảm bảo không những về năng lực m còn về phẩm chất của
đội ngũ nhân viên.
Mỗi cá nhân trong tổ chức đóng vai trò quan trọng trong KSNB. Vì vậy, nh lãnh
đạo cần thiết lập các chơng trình động viên khuyến khích bằng các hình thức khen
thởng v nâng cao mức khuyến khích cho các hoạt động cụ thể. Đồng thời, các
hình thức kỷ luật nghiêm khắc cho các hnh vi vi phạm cũng cần đợc các nh lãnh
đạo quan tâm.
1.1.3.2. Đánh giá rủi ro
16
KSNB đợc thiết lập nhằm đạt đợc mục tiêu m tổ chức đặt ra, tất cả các hoạt
động diễn ra trong đơn vị đều có thể phát sinh những rủi ro v khó có thể kiểm soát
tất cả. Vì vậy, các nh quản lý phải thận trọng khi xác định v phân tích những nhân
tố đe dọa đến mục tiêu của đơn vị.
Việc phân tích đánh giá rủi ro nhằm thu hẹp vo những rủi ro chủ yếu. Việc
nhận dạng rủi ro chủ yếu hết sức quan trọng, không chỉ liên quan đến những đe dọa
của rủi ro m còn liên quan đến sự phân chia trách nhiệm v nguồn lực đối phó rủi
ro.
Đánh giá rủi ro bao gồm quá trình nhận dạng v phân tích các rủi ro một cách
thích hợp để đạt đợc mục tiêu của tổ chức v xác định biện pháp xử lý phù hợp.
Nhận dạng rủi ro
Rủi ro có thể tác động đến tổ chức ở mức độ ton đơn vị hay chỉ ảnh hởng đến
từng hoạt động cụ thể. Để nhận dạng rủi ro, ngời quản lý có thể sử dụng nhiều
phơng pháp khác nhau, từ việc sử dụng các phơng tiện dự báo, phân tích các dữ
liệu quá khứ, cho đến việc r soát thờng xuyên các hoạt động.
Phân tích v đánh giá rủi ro
Phân tích v đánh giá rủi ro l đánh giá tầm quan trọng của rủi ro, tác hại m rủi
ro gây ra v khả năng xảy ra rủi ro.
Rủi ro rất khó định lợng nên đây l một công việc khá phức tạp v có nhiều
phơng pháp khác nhau, tuy nhiên cần phải đánh giá rủi ro một cách có hệ thống,
xây dựng tiêu chí đánh giá rủi ro, sắp xếp thứ tự u tiên của rủi ro, dựa vo đó nh
quản lý sẽ phân bổ nguồn lực để đối phó rủi ro.
1.1.3.3. Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát l những chính sách v thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị
của nh quản lý đợc thực hiện nhằm giúp kiểm soát các rủi ro m đơn vị đang hay
có thể gặp phải. Một số các hoạt động kiểm soát nhằm đạt mục tiêu của tổ chức nh
sau:
Phân chia trách nhiệm
Phân chia trách nhiệm l không có phép một thnh viên nắm giữ mọi mặt của
nghiệp vụ từ khi hình thnh cho đến khi kết thúc; không cho kiêm nhiệm các chức
17
năng phê chuẩn, thực hiện, ghi chép nghiệp vụ v bảo quản ti sản. Tuy nhiên, nếu
việc thông đồng giữa các nhân viên xảy ra thì điều ny sẽ lm giảm hoặc phá hủy sự
hữu hiệu của KSNB.
Mục đích của việc phân chia trách nhiệm nhằm để các nhân viên kiểm soát lẫn
nhau; nếu có sai sót xảy ra sẽ đợc phát hiện nhanh chóng; đồng thời giảm cơ hội
cho bất kỳ thnh viên no trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có thể gây ra v giấu
diếm những sai phạm của mình.
Kiểm soát quá trình xử lý thông tin v các nghiệp vụ
Kiểm soát quá trình xử lý thông tin v các nghiệp vụ l kiểm tra tính xác thực,
đầy đủ v việc phê chuẩn của nghiệp vụ nhằm có đợc thông tin đáng tin cậy.
Khi kiểm soát quá trình xử lý thông tin, cần bảo đảm rằng phải kiểm soát chặt
chẽ hệ thống chứng từ, sổ sách; việc phê chuẩn các loại nghiệp vụ phải đúng đắn.
Kiểm soát vật chất
Kiểm soát vật chất đợc thực hiện cho các loại sổ sách v ti sản, kể cả những ấn
chỉ đã đợc đánh số trớc nhng cha sử dụng; cũng nh cần hạn chế sự tiếp cận với
các chơng trình tin học v những hồ sơ dữ liệu.
Chẳng hạn, ti sản có thể đợc kiểm soát bằng cách sử dụng tủ sắt, khóa, tờng
ro, lực lợng bảo vệ v chỉ những ngời đợc ủy quyền mới đợc phép tiếp cận
ti sản của đơn vị.
Định kỳ, cần phải so sánh, đối chiếu giữa sổ sách kế toán v ti sản hiện có. Nếu
có bất kỳ chênh lệch no cũng cần phải điều tra v xem xét nguyên nhân, nhờ đó sẽ
phát hiện đợc những yếu kém về các thủ tục bảo vệ ti sản v sổ sách có liên quan.
Kiểm tra
Kiểm tra đợc tiến hnh bởi các cá nhân hoặc bộ phận khác độc lập với các cá
nhân hoặc bộ phận đang thực hiện nghiệp vụ. Nhu cầu phải kiểm tra độc lập xuất
phát từ hệ thống kiểm soát nội bộ thờng có khuynh hớng giảm sút tính hữu hiệu
trừ khi có một cơ chế thờng xuyên kiểm tra soát xét lại. Chẳng hạn, nhân viên có
thể quên hoặc vô ý không tuân thủ các thủ tục, hoặc bất cẩn trong công việc v cần
có ngời quan sát để đánh giá việc thực hiện công việc của họ.
18
Vấn đề cần lu ý trong kiểm tra l ngời kiểm tra phải độc lập với đối tợng
đợc kiểm tra. Sự hữu hiệu của hoạt động ny sẽ mất đi nếu ngời thực hiện thẩm
tra lại l nhân viên cấp dới của ngời đã thực hiện nghiệp vụ, hoặc không độc lập
vì bất kỳ lý do gì.
Phân tích soát xét việc thực hiện
Xem xét lại những việc đã đợc thực hiện bằng cách so sánh số thực tế với số
liệu kế hoạch, dự toán, kỳ trớc, v các dữ liệu khác có liên quan nh những thông
tin không có tính chất ti chính; đồng thời còn xem xét trong mối liên hệ với tổng
thể để đánh giá quá trình thực hiện.
Soát xét lại quá trình thực hiện giúp cho nh quản lý biết đợc một cách tổng
quát l mọi thnh viên có theo đuổi mục tiêu của đơn vị một cách hữu hiệu v hiệu
quả hay không? Nhờ thờng xuyên nghiên cứu về những vấn đề bất thờng xảy ra
trong quá trình thực hiện, nh quản lý có thể thay đổi kịp thời chiến lợc hoặc kế
hoạch, hoặc có những điều chỉnh thích hợp.
1.1.3.4. Thông tin v truyền thông
Thông tin v truyền thông chính l điều kiện không thể thiếu cho việc thiết lập,
duy trì v nâng cao năng lực kiểm soát trong đơn vị thông qua việc hình thnh các
báo cáo để cung cấp thông tin về hoạt động, ti chính v sự tuân thủ, bao gồm cả
bên trong v bên ngoi đơn vị.
Thông tin
Điều kiện đầu tiên đảm bảo thông tin thích hợp v đáng tin cậy l thông tin phải
đợc ghi chép kịp thời, phân loại đúng đắn các nghiệp vụ v sự kiện, đợc chuyển đi
dới những biểu mẫu v lộ trình bảo đảm nhân viên thực hiện chức năng trong
KSNB. Do đó, hệ thống KSNB đòi hỏi tất cả các nghiệp vụ phải lập các chứng từ
đầy đủ.
Yêu cầu chất lợng của thông tin l thích hợp, kịp thời, cập nhật, chính xác v
truy cập thuận tiện. Thông tin đợc cung cấp thông qua hệ thống thông tin. Hệ
thống thông tin thích hợp phải tạo ra các báo cáo về hoạt động, ti chính, những vấn
đề tuân thủ hỗ trợ cho việc điều hnh v kiểm soát những hoạt động.
Truyền thông
19
Truyền thông l một phần của hệ thống thông tin nhng đợc nêu ra để nhấn
mạnh vai trò của việc truyền đạt thông tin. Truyền thông hữu hiệu l việc cung cấp
thông tin từ cấp trên xuống cấp dới hoặc từ cấp dới lên cấp trên hoặc ngang hng
giữa các bộ phận, thông tin xuyên suốt ton bộ tổ chức.
Mọi thnh viên của tổ chức phải hiểu rõ công việc của mình, tiếp nhận đầy đủ v
chính xác các chỉ thị từ cấp trên, hiểu rõ mối quan hệ với các thnh viên khác v sử
dụng đợc những phơng tiện truyền thông trong đơn vị. Điều ny đợc thực hiện
nhờ việc tổ chức các kênh thông tin hữu hiệu trong nội bộ.
Ngoi ra, cũng cần có sự truyền thông hiệu quả từ bên ngoi tổ chức; chẳng hạn,
thông tin từ Nh nớc, cổ đông, khách hng cũng cần đợc tiếp nhận v ghi nhận
một cách trung thực v đầy đủ, nhờ đó đơn vị mới có thể có những phản ứng kịp
thời.
1.1.3.5. Giám sát
Giám sát l quá trình m ngời quản lý đánh giá chất lợng hoạt động của hệ
thống kiểm soát, đợc thực hiện thờng xuyên, định kỳ, hoặc kết hợp cả hai.
Giám sát thờng xuyên
Giám sát thờng xuyên KSNB thiết lập cho những hoạt động thông thờng v lặp
lại của tổ chức; bao gồm cả những hoạt động giám sát, quản lý thờng xuyên công
việc hng ngy của các nhân viên trong tổ chức.
Hoạt động giám sát thờng xuyên nhắm vo tất cả các yếu tố của kiểm soát nội
bộ, cung cấp các thông tin phản hồi về tính hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Giám sát định kỳ
Phạm vi v tần số giám sát định kỳ phụ thuộc vo mức độ rủi ro đợc kiểm soát
v tính hiệu lực của các thủ tục giám sát thờng xuyên. Giám sát định kỳ đánh giá
sự hữu hiệu của hệ thống KSNB.
1.2. Những vấn đề cơ bản về ngân hng thơng mại
1.2.1. Sơ lợc quá trình hình thnh v phát triển Ngân hng thơng
mại
20
Trong lịch sử, ngnh ngân hng xuất hiện sớm ở Châu Âu, đặc biệt vo khoảng
thế kỷ XIV đến thế kỷ XVIII khi những yếu tố kinh tế t bản chủ nghĩa phát sinh v
phát triển tác động mạnh mẽ đến mọi lĩnh vực kinh doanh.
Hoạt động của các ngân hng sơ khai chủ yếu l bảo quản, giữ hộ tiền v đổi tiền
hởng hoa hồng. Với sự phát triển của nghiệp vụ nhận tiền gởi v bảo quản vng bạc
cũng với việc sử dụng rộng rãi các phơng tiện thanh toán thay thế cho tiền đã tạo
nên lợng dự trữ tiền tệ ngy cng lớn, hình thnh nguồn vốn, thúc đẩy các ngân
hng sơ khai mở rộng thêm hoạt động để sinh lời bằng cách cho vay, lm các dịch
vụ thanh toán, v nhận chuyển tiền đó l sự kiện quan trọng nhất lm chuyển biến
những tổ chức kinh doanh mang tính dịch vụ tiền tệ đơn thuần thnh những tổ chức
ngân hng thực thụ.
Để đáp ứng nhu cầu ngy cng lớn vốn tiền tệ trong hoạt động cho vay, các ngân
hng không chỉ tạo tín dụng trong phạm vi các khoản tiền khách hng gởi, m còn
mở rộng quan hệ tín dụng ngân hng bằng việc đi vay để cho vay.
Thời kỳ đầu, các ngân hng đều có quyền tạo ra những tờ giấy bạc có hiệu lực
pháp lý nh nhau trong lu thông. Tình trạng đợc phát hnh tiền ngân hng bị lạm
dụng. Trong nền kinh tế của mỗi nớc lúc bấy giờ có nhiều ngân hng, mỗi ngân
hng phát hnh giấy bạc của mình, lm cho trong nớc có nhiều giấy bạc khác nhau,
gây cản trở việc giao lu v phát triển kinh tế. Các Nh nớc bắt đầu can thiệp vo
hoạt động ngân hng để hạn chế việc phát hnh, giới hạn quyền phát hnh tiền về
cho một số ngân hng v cuối cùng l một ngân hng duy nhất vo cuối thế kỷ
XVII, những ngân hng còn lại chỉ còn một quyền đó l vay v cho vay tiền tệ.
Nh vậy, sau khi Chính phủ giới hạn quyền phát hnh tiền về một ngân hng vo
cuối thế kỷ XVIII, khoảng cách giữa các ngân hng bắt đầu phát sinh, đó l việc chỉ
có một ngân hng duy nhất đợc phát hnh tiền, trong khi những ngân hng còn lại
thì không. Từ đó, hệ thống ngân hng đợc phân chia thnh hai loại: (1) Ngân hng
độc quyền phát hnh tiền, gọi l Ngân hng trung ơng, hon ton biệt lập với công
chúng, mọi hoạt động đều thông qua những định chế trung gian v Chính phủ để lan
ra công chúng; v (2) Ngân hng thơng mại lm nhiệm vụ những trung gian ti
chính giữa những ngời cho vay v những ngời vay tiền trong nền kinh tế.
21
ở Việt Nam, lịch sử phát triển của hệ thống ngân hng Việt Nam gắn liền với
lịch sử phát triển của từng thời kỳ cách mạng v công cuộc xây dựng Đất nớc. Căn
cứ vo những biến đổi quan trọng về tình hình v nhiệm vụ cách mạng cũng nh về
chức năng, nhiệm vụ, v tổ chức của Ngân hng Nh nớc Việt Nam, quá trình phát
triển của hệ thống Ngân hng Việt Nam có thể đợc chia lm bốn thời kỳ nh sau:
(1)
Thời kỳ năm 1951 - 1954: Trong thời kỳ ny, Ngân hng quốc gia Việt Nam
đợc thnh lập v hoạt động tơng đối độc lập trong hệ thống ti chính, thực hịên
trọng trách do Đảng v Nh nớc l: Phát hnh giấy bạc ngân hng, thu hồi giấy bạc
ti chính; Thực hiện quản lý Kho bạc Nh nớc góp phần tăng thu, tiết kiệm chi,
thống nhất quản lý thu chi ngân sách; Phát triển tín dụng ngân hng phục vụ sản
xuất, lu thông hng hoá, tăng cờng lực lợng kinh tế quốc doanh v đấu tranh tiền
tệ với địch.
(2)
Thời kỳ 1955 - 1975: Ngân hng Quốc gia đã thực hiện những nhiệm vụ cơ bản
sau:
- Củng cố thị trờng tiền tệ, giữ cho tiền tệ ổn định, góp phần bình ổn vật giá, tạo
điều kiện thuận lợi cho công cuộc khôi phục kinh tế.
- Phát triển công tác tín dụng nhằm phát triển sản xuất lơng thực, đẩy mạnh
khôi phục v phát triển nông, công, thơng nghiệp, góp phần thực hiện hai nhiệm vụ
chiến lợc: xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa Miền Bắc v giải phóng Miền
Nam.
(3)
Thời kỳ 1975 - 1985: L giai đoạn 10 năm khôi phục kinh tế sau chiến tranh
giải phóng v thống nhất nớc nh, l thời kỳ xây dựng hệ thống ngân hng mới của
chính quyền cách mạng; tiến hnh thiết lập hệ thống ngân hng thống nhất trong cả
nớc v thanh lý hệ thống ngân hng của chế độ cũ ở miền Nam. Theo đó, Ngân
hng Quốc gia Việt Nam của chính quyền Việt Nam cộng ho (ở miền Nam) đã
đợc quốc hữu hoá v sáp nhập vo hệ thống Ngân hng Nh nớc Việt Nam, cùng
thực hiện nhiệm vụ thống nhất tiền tệ trong cả nớc, phát hnh các loại tiền mới của
nớc CHXHCN Việt Nam, thu hồi các loại tiền cũ ở cả hai miền Nam - Bắc vo
năm 1978. Đến cuối những năm 80, hệ thống Ngân hng Nh nớc về cơ bản vẫn
hoạt động nh l một công cụ ngân sách, cha thực hiện các hoạt động kinh doanh
22
tiền tệ theo nguyên tắc thị trờng. Sự thay đổi về chất trong hoạt động của hệ thống
ngân hng - chuyển dần sang hoạt động theo cơ chế thị trờng chỉ đợc bắt đầu khởi
xớng từ cuối những năm 80, v kéo di cho tới ngy nay.
(4)
Thời kỳ 1986 đến nay: Thực hiện tách dần chức năng quản lý Nh nớc ra khỏi
chức năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng, chuyển hoạt động ngân hng sang hạch toán,
kinh doanh xã hội chủ nghĩa. Cơ chế mới về hoạt động ngân hng đã đợc hình
thnh v hon thiện dần - Tháng 5/1990, hai pháp lệnh Ngân hng ra đời (Pháp lệnh
Ngân hng Nh nớc Việt Nam v Pháp lệnh Ngân hng, hợp tác xã tín dụng v
công ty ti chính ) đã chính thức chuyển cơ chế hoạt động của hệ thống Ngân hng
Việt Nam từ 1 cấp sang 2 cấp - Trong đó lần đầu tiên đối tợng nhiệm vụ v mục
tiêu hoạt động của mỗi cấp đợc luật pháp phân biệt rạch ròi:
- Ngân hng Nh nớc thực thi nhiệm vụ Quản lý nh nớc về hoạt động kinh
doanh tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối v ngân hng; Thực thi nhiệm vụ của
một Ngân hng Trung ơng - l ngân hng duy nhất đợc phát hnh tiền; L ngân
hng của các ngân hng v l Ngân hng của Nh nớc; NHTW l cơ quan tổ chức
việc điều hnh chính sách tiền tệ, lấy nhiệm vụ giữ ổn định giá trị đồng tiền lm
mục tiêu chủ yếu v chi phối căn bản các chính sách điều hnh cụ thể đối với hệ
thống các ngân hng cấp 2.
- Cấp Ngân hng kinh doanh thuộc lĩnh vực lu thông tiền tệ, tín dụng, thanh
toán, ngoại hối v dịch vụ ngân hng trong ton nền kinh tế quốc dân do các Định
chế ti chính Ngân hng v phi ngân hng thực hiện
5
.
1.2.2. Chức năng của ngân hng thơng mại
1.2.2.1. Chức năng trung gian tín dụng
Hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh tiền tệ nên chức năng trung gian ti chính l
chức năng cơ bản nhất của ngân hng.
Với chức năng ny, NHTM lm cầu nối giữa ngời có vốn v ngời cần vốn;
thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhn rỗi trong nền kinh tế
hình thnh nên quỹ cho vay, đáp ứng mọi nhu cầu về vốn ngắn hạn, trung hạn, di
hạn cho các doanh nghiệp, cá nhân v ngay cả với ngân sách nh nớc.
5
Xem phần Phụ lục Các định chế ti chính tại Việt Nam hiện nay
23
Với chức năng ny, NHTM đóng vai trò vừa l ngời đi vay vừa l ngời cho
vay.
1.2.2.2. Chức năng trung gian thanh toán
NHTM thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hng nh trích tiền từ ti
khoản tiền gởi của họ để thanh toán tiền hng hóa, dịch vụ hoặc nhập vo ti khoản
tiền gởi của khách hng các khoản thu nhập theo lệnh của chủ ti khoản. Với chức
năng ny, NHTM không chỉ l ngời thủ quỹ, bảo quản tiền cho khách hng m còn
thực hiện thanh toán chuyển khoản, bù trừ giữa các khách hng theo sự ủy nhiệm
của họ. Qua đó, tạo điều kiện cho sự ra đời của tiền ghi sổ (bút tệ) cùng với các
phơng tiện thanh toán nh séc, giấy nhờ thu, th tín dụng,
Thực hiện chức năng ny NHTM đã trực tiếp tiết kiệm một khoản chi phí lu
thông cho xã hội nh chi phí in ấn phẩm, bảo quản, vận chuyển tiền,
1.2.2.3. Chức năng tạo ra tiền ngân hng
Quá trình tạo tiền của NHTM đợc thực hiện thông qua hoạt động tín dụng v
thanh toán trong hệ thống ngân hng, trong mối liên hệ chặt chẽ với hệ thống Ngân
hng Trung ơng. Đó l khả năng biến mức tiền gởi ban đầu tại một ngân hng đầu
tiên nhận tiền gởi thnh một khoản tiền lớn hơn gấp nhiều lần khi thực hiện các
nghiệp vụ tín dụng thanh toán qua nhiều ngân hng.
Với chức năng ny hệ thống ngân hng thơng mại đã lm tăng tổng phơng tiện
thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả xã hội.
1.2.3. Các hoạt động kinh doanh của Ngân hng thơng mại
Ngân hng thơng mại l doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ. Thực hiện các hoạt
động kinh doanh ở các lĩnh vực chủ yếu nh hoạt động huy động vốn, hoạt động tín
dụng, đầu t v các hoạt động kinh doanh khác cung cấp các dịch vụ ti chính đa
dạng cho khách hng.
1.2.3.1. Huy động vốn
Huy động vốn l một trong những nghiệp vụ chủ yếu của NHTM nhằm giải
quyết nguồn vốn để ngân hng hoạt động. Để huy động vốn, NHTM có thể thu hút
từ nhiều nguồn khác nhau, bằng các hình thức khác nhau nh nhận tiền gởi, phát
24
hnh các công cụ nợ, hoặc có thể vay mợn lẫn nhau trên thị trờng tiền tệ liên ngân
hng, vay Ngân hng Trung ơng.
1.2.3.2. Tín dụng v đầu t
Đây l hoạt động kinh doanh mang lại phần lớn thu nhập, tạo ra lợi nhuận cho
ngân hng. Hoạt động ny đã thể hiện vai trò trung gian của NHTM; từ nguồn vốn
tiền tệ tập trung qua hoạt động huy động vốn, NHTM cho vay v đầu t để đáp ứng
nhu cầu vốn của nền kinh tế. Hoạt động ny bao gồm cho vay ngắn hạn, trung hạn,
di hạn, v hoạt động đầu t, góp vốn liên doanh liên kết.
1.2.3.3. Các hoạt động kinh doanh khác
Bao gồm:
- Dịch vụ thanh toán: trong nớc v quốc tế
- Dịch vụ trên thị trờng chứng khoán nh môi giới, bảo lãnh, phát hnh chứng
khoán
- Hoạt động kinh doanh ngoại hối
- Dịch vụ ủy thác v lm đại lý
- Dịch vụ bảo lãnh
1.2.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hng thơng mại
Ngân hng thơng mại l doanh nghiệp kinh doanh đồng vốn; l loại hình kinh
doanh đặc thù. Chất liệu kinh doanh chủ yếu của loại hình ny l quyền sử dụng các
khoản tiền tệ. NHTM có những đặc điểm trong hoạt động kinh doanh sau:
Ngân hng vừa l ngời cung cấp đồng vốn, đồng thời cũng l ngời tiêu thụ
đồng vốn của khách hng. Tất cả những hoạt động mua, bán ny thờng thông
qua một số công cụ v nghiệp vụ ngân hng. Ngân hng kinh doanh tiền tệ chủ yếu
không phải bằng vốn tự có, m chủ yếu bằng vốn của những ngời gởi tiền qua vai
trò trung gian ti chính, lm môi giới cho các nh đầu t v những ngời có tích lũy.
Thực hiện chức năng trung gian của mình, NHTM nằm trong tay một bộ phận lớn
nhất của cải xã hội dới dạng giá trị, nhng không có quyền sở hữu chúng, m chỉ
có quyền sử dụng với những điều kiện rng buộc, đòi hỏi NHTM phải chịu trách
nhiệm vật chất đối với những ngời chủ sở hữu thực của các ti sản ny v sử dụng
ti sản vốn đúng với điều kiện rng buộc sao cho có hiệu quả nhất.
25
L một doanh nghiệp đặc thù, hng hoá m các NHTM kinh doanh l tiền v các
giấy tờ có giá - một loại hng đặc biệt bao gồm tiền tệ, vng bạc, kim khí quý, đá
quý, chứng khoán
Hoạt động của NHTM gắn bó mật thiết với hệ thống lu thông tiền tệ v hoạt
động thanh toán của mỗi quốc gia. Điều ny xuất phát từ việc ngân hng thực hiện
ba chức năng cơ bản l trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, v tạo tiền. Các
ngân hng đã thực sự huy động đợc sức mạnh tổng hợp của ton bộ nền kinh tế vo
quá trình sản xuất v lu thông hng hoá, thúc đẩy nhanh quá trình luân chuyển vốn
trong nền kinh tế, l một trong các chủ thể tham gia vo quá trình cung ứng tiền,
NHTM tạo ra một khối lợng phơng tiện thanh toán rất lớn trong nền kinh tế.
Hoạt động của NHTM hết sức đa dạng, phong phú với phạm vi rộng lớn. Điều
ny thể hiện ở nguồn vốn của ngân hng rất lớn, có nhiều chi nhánh, số lợng khách
hng lớn, nghiệp vụ đa dạng nên hoạt động của ngân hng liên quan trực tiếp đến
ton xã hội từ các doanh nghiệp đến các tổ chức xã hội, các tầng lớp dân c. Tính xã
hội hóa của hoạt động ngân hng ngy cng cao.
1.3. Kiểm soát nội bộ trong hoạt động KINH DOANH của
ngân hng thơng mại
1.3.1. Mục tiêu kiểm soát nội bộ trong hoạt động Ngân hng thơng
mại
KSNB l quá trình đợc thực hiện bởi Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc v ton
thể các nhân viên trong tổ chức. Đây không đơn thuần l một thủ tục hay một chính
sách đợc thực thi tại một thời điểm nhất định m l một quá trình có tính liên tục ở
mọi cấp của Ngân hng.
Hội đồng quản trị v Ban Giám đốc có trách nhiệm tạo ra môi trờng thuận lợi
nhằm lm cho KSNB hoạt động hữu hiệu v giám sát thờng xuyên hoạt động ny;
bất cứ nhân viên no của Ngân hng đều phải tham gia vo quá trình ny. Điều ny
nhằm thực hiện ba mục tiêu dới đây:
- Sự hữu hiệu v hiệu quả của các hoạt động
- Sự tin cậy, đầy đủ, v kịp thời của thông tin ti chính v quản trị
- Sự tuân thủ luật pháp v các quy định có liên quan