Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

đồ án tốt nghiệp khai thác than hầm lò khu trung tâm than Dương Huy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 143 trang )

Trng i hc M- a cht
ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ

1

`Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
*******

Quyết định
Về việc giao đề tài thiết kế tốt nghiệp
Theo đề nghị của cán bộ hớng dẫn ,Bộ môn Khai thác Hầm Lò
quyết định giao đề tài tốt nghiệp cho:
Sinh viên: Nguyn Tin Mnh
Lớp :
Khai thác A-K55

Hệ: Chính quy

Phần chung: Thiết kế mở vỉa và khai thác cho khu trung tâm Công
ty than Dơng Huy từ mức +38 đến -300 m bo sn lng 2 200 000 tn 1
nm
Phần chuyên đề: Lựa chọn phơng án mở vỉa hợp lý cho khu trung
tâm Công ty than Dơng Huy từ mức +38 đến -300.
Hà Nội, ngày...tháng,,năm2015
Cán bộ hng dẫn

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh

Chủ nhiệm bộ môn


Lp: Khai Thỏc A-K55


Trường Đại học Mỏ- Địa chất
Đồ án tốt nghiệp khai thác Hầm Lò

2

MỤC LỤC

Sinh viên: Nguyễn Tiến Mạnh

Lớp: Khai Thác A-K55


Trng i hc M- a cht
ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ

3

LờI NóI ĐầU
1. Tớnh cp thit ca ti
Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, ngành
than đợc coi là một trong các ngành kinh tế mũi nhọn. Ngành công
nghiệp khai thác than cung cấp nguyên, nhiên liệu cho rất nhiều
ngành công nghiệp chủ chốt khác nh: Điện lực, hóa chất, luyện kim, xi
măng. Ngoài ra than còn đợc xuất khẩu đem lại nguồn lợi nhuận lớn cho
đất nớc, và là nguồn chất đốt phục vụ cho sinh hoạt đời sống của
nhân dân.
Thấy rõ đợc tầm quan trọng của ngành than, trong những năm

qua, Đảng và Nhà nớc ta đã tạo điều kiện cho ngành đầu t rất nhiều
các trang thiết bị, đặc biệt là việc đào tạo bồi dỡng đội ngũ cán bộ
công nhân để đáp ứng yêu cầu sản xuất than cho đất nớc.
Với chiến lợc phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020 và
định hớng đến năm 2030 thì việc nghiên cứu thiết kế mở vỉa và
chuẩn bị ruộng mỏ hợp lý cho các mỏ than khi khai thác xuống sâu là
rất quan trọng. Đặc biệt, nhằm giảm tổn thất và nâng cao mức độ
an toàn trong quá trình khai thác rất cần đợc quan tâm hiện nay. Với
mục tiêu này, việc nghiên cứu thiết kế mở vỉa và khai thác cho một
mỏ hay một khu mỏ là điều kiện cần và đủ cho một sinh viên tốt
nghiệp ra trờng ngành khai thác mỏ nhằm tổng hợp những kiến thức
cơ bản đã học đồng thời giải quyết sơ bộ một phần yêu cầu của nhà
thiết kế mỏ đáp ứng nhu cầu thực tiễn và tơng lai.
Trên cơ sở đó, sau quá trình học tập tại trờng Đại học Mỏ - Địa
chất, việc vận dụng kiến thức đã học vào việc nghiên cứu thiết kế
một mỏ hầm lò là rất cần thiết đối với một sinh viên chuẩn bị tốt
nghiệp. Đợc sự phân công của nhà trờng em đã đợc về thực tập tốt
nghiệp tại công ty than Dng Huy và đợc giao đề tài với nội dung thiết
kế nh sau:
Phần chung: Thiết kế mở vỉa và khai thác cho khu trung tâm Công
ty than Dơng Huy từ mức +38 đến -300 m bo sn lng 2 200 000 tn 1
nm
Phần chuyên đề: Lựa chọn phơng án mở vỉa hợp lý cho khu trung
tâm Công ty than Dơng Huy từ mức +38 đến -300.
2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu của đề tài

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh

Lp: Khai Thỏc A-K55



Trng i hc M- a cht
ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ

4

Nghiên cứu, tính toán và thiết kế mở vỉa và khai thác cho khu trung
tâm Công ty than Dơng Huy từ mức +38 đến -300 m bo sn lng 2
200 000 tn 1 nm
Nội dung nghiên cứu gồm:
- Thu thập tài liệu, dữ liệu địa chất của mỏ
- Đề xuất và lựa chọn phơng án mở vỉa hợp lý cho khu vực thiết
kế.
- Nghiên cứu tính toán thi công cho một đờng lò cụ thể trong khu
vực
- Lựa chọn hệ thống khai thác, công nghệ khai thác áp dụng cho
một điều kiện vỉa 7 và xác định số lò chợ hoạt động đồng thời để
đảm bảo công suất thiết kế.
- Tính toán thông gió cho toàn mỏ với công suất, sơ đồ mở vỉa
và công nghệ khai thác đã chọn
- Xây dựng phơng án vận tải, thoát nớc và tính toán hiệu quả
kinh tế của phơng án thiết kế
3. Tài liệu phục vụ công tác nghiên cứu
- Báo cáo địa chất khu vực khoáng sàng mỏ than Dng Huy
- Dự án đầu t xây dựng công trình khai thác mỏ hầm lò khu trung
tõm cụng ty than Dng Huy
- Các giáo trình, bài giảng về khai thác mỏ hầm lò
- Các tài liệu nghiên cứu của Viện KHCN Mỏ và Công ty CP t vấn
đầu t Mỏ và Công nghiệp
4. Phạm pháp nghiên cứu

- Phơng pháp nghiên cứu lý thuyết.
- Phơng pháp phân tích, đánh giá.
Đợc sự hớng dẫn nhiệt tình của thầy giáo ThS. Lê Quang Phục
em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp đợc giao. Tuy nhiên do thời gian
và trình độ có hạn nên đồ án chắc chắn còn nhiều sai sót về nội
dung cũng nh hình thức. Vì vậy em rất mong nhận đợc sự chỉ dẫn
của các giáo viên cùng những ý kiến đóng góp của các bạn đồng
nghiệp để bản đồ án đợc hoàn chỉnh hơn.

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh

Lp: Khai Thỏc A-K55


Trng i hc M- a cht
ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ

5

Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn thầy giáo ThS. Lê Quang
Phục cùng tập thể các thầy cô giáo Bộ môn Khai thác Hầm lò đã giúp
đỡ em rất nhiều trong suốt quá trình làm đồ án.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm
2015
Sinh viên thực hiện:

Nguyn Tin Mnh

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh


Lp: Khai Thỏc A-K55


Trng i hc M- a cht
ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ

6

Chơng I:
đặc điểm và điều kiện địa chất khu mỏ
I.1. Địa lý tự nhiên.
I.1.1. Địa lý vùng mỏ:
Khoáng sàng Khe Tam nằm trên địa phận xã Dơng Huy, thị xã
Cẩm Phả Tỉnh Quảng Ninh, cách thị xã Cẩm phả khoảng 8 km về
phía Tây Bắc.
Phía Bắc : Giáp khu vực xã Dơng Huy.
Phía Nam : Giáp Khe Sim.
Phía Đông: Giáp khu Khe Chàm.
Phía Tây: Giáp khu Ngã Hai.
Nằm trong toạ độ địa lý:
- Vĩ độ Bắc: Từ 21002 đến 21004.
- Kinh độ Đông: Từ 107004 đến 107017.
Ranh giới địa chất: Phía Nam đứt gẫy A-A.
Phía Bắc đứt gẫy Bắc huy.
Phía Đông Tuyến VI.
Phía Tây Tuyến I.
Diện tích khoáng sàng khoảng 16 km2 nằm trong giới hạn toạ độ
(Hệ toạ độ nhà nớc năm 1972 ).
X: 26.500 ữ 30.500

Y: 421.900 ữ 424.700.
Đồi núi khu mỏ Khe Tam có địa hình bao gồm những dãy núi nối
tiếp nhau, ngăn cách phía Nam là dãy núi Khe Sim có đỉnh +344 mét,
sờn phía Bắc dãy Khe Sim chiếm hầu hết phạm vi phía Nam khoáng
sàng. Phần trung tâm và Đông Bắc là hệ thống núi chạy theo hớng
Tây Nam - Đông Bắc, đỉnh cao nhất là đỉnh Bao Gia cao +306.6
mét, F7 (+255 mét), và E1 ( +205.59 mét). Độ cao giảm dần từ Nam
lên Bắc, thoải dần tới thung lũng Dơng Huy. Địa hình khu vực trung
tâm Bao Gia do khai thác lộ thiên đổ thải nên địa hình trong khu
vực đã thay đổi nhiều so với địa hình nguyên thuỷ. Giữa dãy núi
phía Nam và trung tâm là thung lũng Khe Tam, mở rộng dần về phía
Tây và Đông, tiếp cận với thung lũng Khe Chàm, thung lũng Ngã Hai.
Bản đồ vị trí mỏ hình I.1.1
Sông ngòi gồm có suối Lép Mỹ- chảy theo hớng từ Đông sang
Tây, chảy vào suối Ngã Hai rồi đổ ra sông Diễn Vọng, hệ thống suối
phía Bắc chảy vào suối khe Chàm đổ ra sông Mông Dơng một
nhánh chảy ra thung lũng Dơng Huy. Hệ thống suối ở Khe Tam có nớc

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh

Lp: Khai Thỏc A-K55


Trng i hc M- a cht
ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ

7

chảy quanh năm, lu lợng nớc thay đổi theo mùa, vào mùa ma thờng
gây ra gập lụt ở một số nơi.

Hệ thống giao thông vận tải khu mỏ tơng đối thuận tiện. Cách
sân Công nghiệp mỏ khoảng 4 Km về phía Nam có tuyến Quốc lộ 18
A đã đợc cải tạo nâng cấp năm 2003 là đờng cấp IV. Giáp sân công
nghiệp mỏ ở phía Nam có tuyến đờng ô tô Ngã Hai - Khe Tam - Cao
sơn - Mông Dơng, tuyến đờng này đang đợc đầu t cải tạo nâng cấp
để phục vụ giao thông liên lạc, vận tải ngời và vận tải than của vùng
than Cẩm Phả.
Nguồn năng lợng, nớc sinh hoạt và khoáng sàng than Khe Tam có
địa hình bị phân cắt mạnh, mạng suối khá phát triển. Có 3 hệ
thống suối chính.
Hệ thống suối Đông Bắc khu mỏ, hệ thống suối Đông Nam khu
mỏ và hệ thống suối Tây Nam. Nguồn nớc cung cấp cho các suối
chính chủ yếu là nớc ma và một phần nớc của tầng chứa than. Nhìn
chung nớc mặt trong khoáng sàng tơng đối phong phú.Nguồn nớc cung
cấp cho Mỏ đợc lấy từ suối Khe Rửa, toàn bộ hệ thống này đã đợc thi
công lắp đặt hoàn chỉnh đã đa vào hoạt động cung cấp nớc cho
mỏ.
I.1.2. Tình hình dân c, kinh tế và chính trị.
Dân c sống trong khu vực chủ yếu là công nhân khai thác than,
công nhân lâm nghiệp và ngời dân tộc Sán Dìu làm nông nghiệp.
Cơ sở kinh tế trong vùng chủ yếu là các mỏ khai thác than của
các Công ty Xây dựng mỏ, Công ty Đông Bắc, Công ty than Quang
Hanh, Công ty than Hạ Long. Mạng giao thông trong khu vực rất phát
triển có các đờng ô tô nối liền với Quốc lộ 18 A, Quốc lộ 18 B đến các
cơ sở kinh tế kỹ thuật khác trong vùng.
I.1.3. Điều kiện khí hậu.
Khí hậu khu Khe Tam mang tính lục địa rõ rệt, một năm có hai
mùa ( mùa khô và mùa ma ). Mùa ma từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô
từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Trong mùa khô hớng gió chủ đạo là
Bắc - Đông Bắc, độ ẩm trung bình từ 30 ữ 40 %, nhiệt độ trung

bình từ 15 ữ 18o C. Trong thời gian này thờng chịu ảnh hởng của gió
mùa Đông Bắc kèm theo ma phùn và giá rét, nhiệt độ có thể xuống
đến dới 5o C.Trong mùa ma hớng gió chủ đạo là Nam - Đông Nam, độ
ẩm trung bình từ 60 ữ 80 %, nhiệt độ trung bình từ 25 ữ 30o C. Trong
mùa ma thờng chịu ảnh hởng trực tiếp của các cơn bão và áp thấp
nhiệt đới kèm theo ma lớn.

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh

Lp: Khai Thỏc A-K55


Trng i hc M- a cht
ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ

8

Lợng ma lớn nhất trong tháng là 1126.1 mm ( vào tháng 8/1995 ),
cũng là tháng có lợng ma trong ngày lớn nhất 250 mm. Lợng ma nhiều
nhất của năm là 2915,4 mm ( năm 1973 ).
I.1.4. Quá trình thăm dò và khai thác khu mỏ.
Công tác nghiên cứu địa chất: Các báo cáo địa chất đã lập trong
phạm vi khoáng sàng than Khe Tam gồm:
- Báo cáo địa chất kết quả thăm dò tỷ mỷ phân khu Bao Gia Khe Tam - Cẩm Phả - Quảng Ninh năm 1968.
- Báo cáo địa chất kết quả công tác thăm dò tỷ mỷ khu Khe
Tam, mỏ than Cẩm Phả - Quảng Ninh năm 1980.
Báo cáo địa chất kết quả thăm dò sơ bộ khu Khe Tam Cẩm PhảQuảng Ninh năm 1967.
- Báo cáo tổng hợp tài liệu địa chất và tính lại trữ lợng mỏ Tây
Nam Khe Tam - Cẩm Phả - Quảng Ninh 30/6/2000.
- Báo cáo địa chất kết quả thăm dò khai thác khu trung tâm

Khe Tam mỏ than Khe Tam - Cẩm Phả - Quảng Ninh năm 2000.
- Báo cáo kết quả công tác thăm dò khai thác mỏ than Khe Tam
Cẩm Phả Quảng Ninh năm 2001.
- Báo cáo trung gian kết quả thăm dò khai thác khu Khe Tam
năm 1999
- Báo cáo địa chất kết quả thăm dò bổ sung vỉa 14 A, 14, 15
phục vụ khai thác lộ thiên phân khu Bao Gia - Cẩm Phả - Quảng Ninh
năm 1990.
- Báo cáo địa chất kết quả thăm dò và tổng hợp tài liệu địa
chất vỉa 12 khu Nam Khe Tam - Cẩm Phả - Quảng Ninh năm 2000.
- Báo cáo CSDL khoáng sàng Khe Tam do Công ty IT & E lập năm
2003
Tài liệu địa chất sử dụng lập thiết kế
Dự án đầu t khai
thác phần lò giếng mỏ than Khe Tam - Công ty than Dơng Huy theo
Báo cáo CSDL khoáng sàng Khe Tam do Công ty IT & E lập năm 2003,
kết hợp với hiện trạng khai thác đợc cập nhật đến 31/12/2004.
Công tác khai thác mỏ: Đồng thời với việc thăm dò, khoáng sàng
than Khe Tam đợc đào lò chẩn bị khai thác từ năm 1987, khu vực Bao
Gia, Khe Tam, khu Nam Khe Tam đợc khai thác lộ thiên, hầm lò từ
những năm 1987. Từ đó tới nay hầu hết trên toàn bộ diện tích khoáng
sàng đã đợc các đơn vị Công ty than Dơng Huy, Công ty Xây Dựng
Mỏ, Công ty than Hạ long, Công ty Đông Bắc trong Tổng Công ty
than Việt Nam tiến hành thăm dò và khai thác.

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh

Lp: Khai Thỏc A-K55



Trng i hc M- a cht
ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ

9

I.2. Điều kiện địa chất.
I.2.1. Cấu tạo địa chất vùng mỏ.
- Địa tầng: Địa tầng mỏ than Dơng Huy gồm đất đá hệ Triat,
thống thợng, bậc Nori(T3n) và các trầm tích đất phủ đệ tứ (Q), chiều
dày địa tầng khoảng 1400 m, gồm các lớp đất đá, các vỉa than xen
kẽ nhau. Căn cứ vào mức độ ổn định, đặc điểm các vỉa than, chia
địa tầng khoáng sản Dơng huy thành các tập vỉa, từ dới lên trên nh
sau.
Tập vỉa 1 ( T3n- rhg12 ): Bao gồm các vỉa than từ trụ vỉa 2 a trở
xuống, vỉa than có chiều dày, chất lợng, diện tích phân bố không liên
tục, không ổn định.Khoảng cách giữa các vỉa thay đổi từ 30 đến
50 m.
Tập vỉa thứ 2 (T3n- rhg22 ): Từ trụ vỉa 8 đến vỉa 2a, các vỉa
than này có giá trị công nghiệp với chiều dày, chất lợng, diện tích
phân bố khá ổn định. Khoảng cách các vỉa than thay đổi từ 58
đến 100 m. Chiều dày tập vỉa 2 khoảng 1000 m.
Tập vỉa thứ 3 (T3n- rhg32 ): Từ vỉa 14 đến vỉa 8, các vỉa than
trong tập này ổn định nhất so với các tập vỉa khác. Chiều dày trung
bình của các vỉa than thay đổi trong phạm vi không lớn, từ 1.93
( Vỉa 10 ) đến 2.95 ( Vỉa 11 ). Tập vỉa thứ 3 chứa các vỉa than có
triển vọng trữ lợng lớn nhất.
Tập vỉa thứ 4 (T 3n- rhg42 ): Từ vỉa 14 đến vỉa 17, các vỉa than
có chiều dày cấu tạo và chất lợng thay đổi bất thờng. Riêng vỉa 17 có
chiều dày lớn, nhng cấu tạo phức tạp, triển vọng trữ lợng khá tốt.
Khoảng cách địa tầng giữa các vỉa than thay đổi trong phạm vi từ

30 đến 130 m.
- Cấu tạo đất đá chủ yếu gồm:
Cát kết, sạn kết, cuội kết, chiếm trên 60 %.Bột kết, sét kết
chiếm gần 40% Phủ trên trầm tích chứa than là các thành tạo có tuổi
đệ tứ (Q) gồm:Cát, sét, cuội, sỏi, có chiều dày thay đổi từ 5 ữ 100
cm.
-Kiến tạo :Đứt gẫy: Trong khoáng sàng than Khe Tam tồn tại 12 đứt
gẫy.Các đứt gẫy phân chia thành hai hệ thống:
-Hệ thống các đứt gẫy có phơng vĩ tuyến,á vĩ tuyến gồm
những đứt gẫy lớn, mức độ huỷ hoại và biên độ dịch chuyển đáng
kể nhng ít có ảnh hởng đến công nghệ khai thác. Thờng là những
đứt gẫy phân chia ranh giới khoáng sàng nh đứt gẫy A á, Bắc huy hoặc là những đứt gẫy nhỏ nh đứt gẫy F4, F2, F3, F6, E .
- Hệ thống các đứt gẫy có phơng kinh tuyến, á kinh tuyến thuộc
nhóm đứt gẫy bậc hai, chia cắt khoáng sàng thành nhiều blốc
nhỏ,thuộc loại này có các đứt gẫy BB, CC, DD.
- Uốn nếp: Toàn bộ khoáng sàng Khe Tam là một phức nếp lõm
nối liền với Khe Chàm và Ngã Hai - trục nếp lõm phát triển theo hớng
Tây Nam - Đông Bắc, chiều rộng từ 3,5 ữ 4 Km, hai cánh tơng đối

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh

Lp: Khai Thỏc A-K55


Trng i hc M- a cht
ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ

10

cân xứng, độ dốc chung khoảng 250 ữ 300, mặt trục gần nh cắm

đứng.
Trên 2 cánh của nếp lõm phát triển nhiều nếp uốn bậc cao hơn
làm phức tạp hơn kiến tạo khoáng sàng. Gồm có nếp lồi Nam Khe Tam,
nếp lõm Nam Khe tam, nếp lồi Tây Bắc Khe Tam.
Nhìn chung đặc điểm kiến tạo khoáng sàng Khe Tam là phức
tạp. Trong quá trình thăm dò mới chỉ là xác định đợc những đứt gẫy
lớn và uốn nếp lớn.
I.2.2 Cấu tạo các vỉa than.
* Vỉa 12: Có chiều dày thay đổi từ 1,2ữ 7,2 m, TB = 4,2 m. Đá
kẹp trong vỉa có từ 0 ữ 6 lớp, chiều dầy đá kẹp từ 0 ữ 1,19 m ( LK 807
), T B = 0,17 m. Vỉa có cấu tạo đơn giản. Độ dốc vỉa thay đổi từ 10 0
ữ 550. Hệ số chứa than TB =97 % .
* Vỉa 11: Có chiều dày toàn vỉa thay đổi từ 0,28 m ữ 7,52 m
( LK.946 A), T B = 3,07 m. Đá kẹp trong vỉa có từ 0 ữ 4 lớp, chiều
dày đá kẹp từ 0 ữ 1,98 m (LK.912), trung bình 0,18 m. Độ dốc vỉa
thay đổi từ 100 ữ 640. Hệ số chứa thanTB = 95 %
* Vỉa 10: Có chiều dày toàn vỉa thay đổi từ 0,10 m (LK.2353)
ữ 8,19 m (LK.306), trung bình 2,15 m.Đá kẹp trong vỉa có từ 1 ữ 2 lớp,
chiều dày đá kẹp từ 0 m ữ 2,7 m, trung bình 0,15 m. Vỉa có cấu tạo
tơng đối đơn giản, chiều dày tơng đối ổn định. Độ dốc vỉa từ 10 0
ữ 500. Hệ số chứa than trung bình 93 %.
* Vỉa 9: Có chiều dày toàn vỉa thay đổi từ 0,28 m ( LK.941) ữ
13,85 m ( LK. 812 A ), trung bình 2,85 m . Đá kẹp trong vỉa có từ 0 ữ
4 lớp, chiều dày đá kẹp từ 0 m ữ 3,28 m (LK.614), trung bình 0,16 m.
Hệ số chứa than 96 %.
* Vỉa 8: Có chiều dày toàn vỉa thay đổi từ 0,35 m ữ 8,07 m
(LK.614), trung bình 3,28 m . Đá kẹp trong vỉa có từ 0 ữ 4 lớp, chiều
dày đá kẹp từ 0 m ữ 3,38 m (LK.812A), trung bình 0,27 m. Hệ số
chứa than trung bình 92 %.
* Vỉa 7: Có chiều dày toàn vỉa thay đổi từ 0,32 m (LK.913) ữ

14,62 m ( LK.804), trung bình 3,18 m. Đá kẹp trong vỉa có từ 0 ữ 3
lớp, chiều dày đá kẹp từ 0 m ữ 4,54 m (LK.940B), trung bình 0,25 m.
Hệ số chứa than trung bình 92 %.
* Vỉa 6: Có chiều dày toàn vỉa thay đổi từ 0,27 m (LK.845) ữ
10,08 m ( LK.855), trung bình 3,15 m. Đá kẹp trong vỉa có từ 0 ữ 7
lớp (LK.855), chiều dày đá kẹp từ 0 m ữ 3,16 m (LK.148-5), trung
bình 0,4 m. Hệ số chứa than 87 %.
*Vỉa 5: Có chiều dày toàn vỉa thay đổi từ 0,38 m(LK.T1) ữ 6,9
m, trung bình 2,58 m. Đá kẹp trong vỉa có từ 0 ữ 3 lớp, chiều dày đá
kẹp từ 0 m ữ 1,67 m (LK.885), trung bình 0,18 m. Đá vách, trụ thờng
là tầng bột kết dày, Hệ số chứa than trung bình 93 %.
I.2.3. Phẩm chất than.

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh

Lp: Khai Thỏc A-K55


Trng i hc M- a cht
ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ

11

Đặc tính kỹ thuật cơ bản của than tính chung cho các vỉa, nh
sau:
Độ ẩm phân tích (PT): biến đổi từ 0,13 ữ 23,99 %, trung bình
3,25 %.
Chất bốc (Vch): biến đổi từ 1,25 ữ 46,13 %, trung bình 8,05 %.
Nhiệt lợng cháy (Qch): biến đổi từ 5112 Kcal ữ 9699 Kcal,
trung bình 8254 Kcal.

Nhiệt lợng khô (Qkh): biến đổi từ 4073 Kcal ữ 9192 Kcal,
trung bình 6929 Kcal.
Tỷ trọng than(d): biến đổi từ 1,01g/cm3ữ1,96 g/cm3, trung bình
1,54 g/cm3
Lu huỳnh trong than (S): biến đổi từ 0,08 % ữ 6,65 %, trung bình
0,54 %
Độ tro TBC (AkTBC): biến đổi từ 1,58 % ữ trung bình 17,38 %.40
%
I.2.4. Địa chất thủy văn.
Đặc điểm nớc mặt:Khoáng sàng than Khe Tam có địa hình bị
phân cắt mạnh, mạng suối khá phát triển. có 3 hệ thống suối chính:
- Hệ thống suối Đông Bắc khu mỏ: gồm 3 suối chính, chảy theo
các hớng từ Nam lên Bắc và từ Đông sang Tây đổ vào suối lớn Khe
Tam chảy ra sông Diễn Vọng. Lòng suối rộng trung bình 2 đến 8
mét,có nơi rộng đến 12 mét. Lu lợng lợng đo đợc lúc ma to, lớn nhất
Q=29599 l/s, nhỏ nhất 0,407 l/s.
- Hệ thống suối Đông Nam khu mỏ: gồm 3 suối chính, chảy theo
hớng Bắc và hớng Đông, cùng nhập vào suối Đá Mài - Khe Chàm. Lòng
suối thợng nguồn hẹp, dốc, phần hạ nguồn rộng trung bình 5 đến 10
mét, uốn khúc. Suối có nớc chảy quanh năm. Lu lợng đo đợc Q MAX =
3084 l/s và Q MIN = 0,249 l/s.
- Hệ thống suối Tây Nam: gồm 3 suối chính, chảy theo hớng
Nam - Bắc và Đông - Tây dồn vào suối Lép Mỹ, chảy qua Ngã Hai, đổ
ra sông Diễn Vọng. Lòng suối thợng nguồn hẹp, dốc, đến Lép Mỹ lòng
suối mở rộng 8 đến 12 mét, uốn khúc. Suối có nớc chảy quanh năm. Lu lợng đo đợc Q MAX = 18927 l/s và Q MIN = 0,692 l/s.
Nguồn cung cấp nớc cho các hệ thống suối chính chủ yếu là nớc
ma và một phần nớc của tầng chứa than. Nhìn chung nớc mặt trong
khoáng sàng tơng đối phong phú. Hiện tợng bị ngập lụt tức thời thờng
xuyên xảy ra vào mùa ma. Hiện tại địa hình khu vực đã thay đổi rất
nhiều, do khai thác lộ thiên, lòng suối bị đất đá thải lấp lên nhiều,

làm dòng chảy biến đổi, có nhiều chỗ chỉ là lạch nhỏ.
Đặc điểm nớc ngầm trong địa tầng chứa than (T3n):
Địa tầng chứa than của khoáng sàng Dơng Huy có các tầng chứa nớc
nh sau:

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh

Lp: Khai Thỏc A-K55


Trng i hc M- a cht
ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ

12

a. Tầng chứa nớc thứ nhất: gồm các lớp đá chứa nớc nằm giữa các
vỉa than V7 đến V13, có tỷ lu lợng từ 0,005 l/ms đến 0,0181 l/ms, hệ
số thấm K từ 0,0094 m/ ngđ đến 0,0238 m / ngđ .
b. Tầng chứa nớc thứ hai: gồm các lớp đá chứa nớc nằm giữa các
vỉa than V12 đến V9, tỷ lu lợng từ 0,0012 l/ms đến 0,00491 l/ms.
c.Tầng chứa nớc thứ ba: gồm các lớp đá chứa nớc nằm giữa các
vỉa than V8 đến V5, có tỷ lu lợng từ 0,0012 l/ms đến 0,0241 l/ms,
hệ số thấm K từ 0,002 m/ ngđ đến 0,014 m / ngđ.
Nớc trong các đứt gẫy: Hệ số thấm nhỏ hơn nhiều so với đất đá
bình thờng khác, nh đứt gẫy F.A có K=0,0043 m/ngđ (LK. 2569), đứt
gẫy F.B, có K= 0,006 m/ngđ (LK.912), đứt gẫy Bắc Huy có K=0,00227
m/ngđ (LK.918).
Tính chất hoá học của nớc:
Nớc dới đất chủ yếu mang tính kiềm và là loại Bicacbonat NatriCan xi hoặc Bicacbonat Can xi - Natri.Tổng độ khoáng hoá thay đổi
từ 0,037 g/ l đến 0,65 g/ l. Hệ số ăn mòn K k thay đổi từ -5,993 đến

0,161, nớc không ăn mòn là chủ yếu. Hệ số sủi bọt F thay đổi từ
0,445 đến 97,18 chủ yếu là nớc không sủi bọt. Nớc không ăn mòn
Sunfat luôn nhỏ hơn 25 mg/ l. Trong quá trình khai thác than phản
ứng xẩy ra, nớc bị a xit hoá độ PH của nớc thải trong quá trình khai
thác dao động từ 4 - 6, khả năng ăn mòn kim loại là tơng đối cao.
Mặt cắt địa chất đăc trng hình I.2.4
I.2.5. Địa chất công trình.
Bảng tính chất cơ lý của đất đá
Bảng 1-1
Góc
C.Độ
C.Độ
Lực
nội
Dung
K.Nén
K. kéo
Tỷ trọng
dính
ma
Tên Đá
trọng
2
2
3
(KG/cm (KG/cm
(G/cm )
kết
sát
(G/cm3)

)
)
(KG/cm2)
( 0 )
Cuội,
17852,692,8732048
sạn
402
209,47
2,4
2,55
591,36

kết
1111,84
2,58
2,67
17692,852,93Cát
31046
191
139,38
2,5
2,57
338,90
kết

866,2
2,65
2,72
10862,842,92Bột

30052
102
104,47
2,5
2,53
204,46
kết

464,8
2,65
2,72
250Sét
156
2,46
2,55
kết
174
I.2.6 Đặc điểm địa chất công trình vách trụ vỉa than.

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh

Lp: Khai Thỏc A-K55


Trng i hc M- a cht
ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ

13

Vách - trụ vỉa than gồm các loại đá đợc sắp xếp theo thứ tự.

Sát vách, trụ vỉa than thờng gặp trong quá trình khai thác là sét
than, sét kết, bột kết tiếp đến là cát kết.
Lớp vách - trụ giả: là lớp sét than có chiều dày không lớn từ 0.2 ữ
0.7 m, ít gặp những lớp có chiều dày lớn hơn 1 m. Lớp vách giả thờng
bị khai thác lẫn trong quá trình khai thác than.
+ Lớp vách-trụ trực tiếp: là loại đá sét kết hoặc bột kết nằm
trong nằm trên (vách),dới (trụ) lớp sét than.Có chiều dày từ 0,5ữ5 m,cá
biệt có chỗ dày hơn5 m
+ Lớp vách - trụ cơ bản: Là loại đá bột hoặc cát kết cấu tạo khối
rắn chắc bền vững khó sập đổ. Đặc điểm đá vách, trụ các vỉa
than có giá trị công nghiệp đợc thể hiện nh trong bảng 1-2.
Bảng các chỉ tiêu cơ lý của đá vách, trụ vỉa than.
Bảng 1-2
Cờng độ kháng Tỷ
trọng
đá
2
3
Tên vỉa
nén n(KG/cm )
(G/cm )
Ghi chú
Vách
Trụ
Vách
trụ
14
593,8
605,5
2,65

2,66
13
617,5
552,1
2,66
2,65
12
720,8
575,5
2,65
2,66
11
823,3
679,1
2,66
2,65
10
610
498,5
2,66
2,65
9
610,8
683,7
2,66
2,65
8
728,0
633,9
2,66

2,65
7
771,4
720,8
2,66
2,65
6
748,9
680,2
2,66
2,65
5
754,9
654,4
2,66
2,65
4
942,3
746,2
2,66
2,65
I.2.7. Trữ lợng.
Chỉ tiêu tính trữ lợng áp dụng theo quy định của UB kế hoạch
nhà nớc Số: 167/UB-CN, ngày 16/7/1977 cụ thể: Chiều dày tối thiểu
tính trữ lợng đối với khai thác hầm lò là: m 0,80 mét, độ tro tối đa:
AK 40 %.
Trữ lợng của vỉa đợc tính trên bản đồ trụ vỉa, và tính theo phơng
pháp sêcăng.
- Ranh giới tính trữ lợng:
Ranh giới trên mặt theo quyết định giao quản lý mỏ của Tổng

Công ty than Việt Nam (nay là Tập đoàn công nghiệp than và khoáng
sản Việt Nam).
Ranh giới dới sâu cụ thể nh sau:
+ Khu Bắc Khe Tam phần dới phạm vi quản lý khai thác của công
ty Xây Dựng mỏ, trữ lợng tính từ mức +36 trở xuống.

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh

Lp: Khai Thỏc A-K55


Trng i hc M- a cht
ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ

14

+ Khu phía Tây giáp với khoáng sàng Ngã Hai phần dới phạm vi
quản lý khai thác của công ty than Hạ Long, trữ lợng tính từ 50 trở
xuống.
+ Phạm vi phía Đông và một phần vỉa 7 ở phía Tây Bắc do
Công ty than Quang Hanh và công ty Đông Bắc quản lý, trữ lợng tính
từ + 40 trở xuống
+ Phạm vi còn lại trong ranh giới Công ty than Quang Hanh quản lý
phần lò giếng trữ lợng tính từ +38 trở xuống.
Hiện trạng khai thác của mỏ tính đến 31 tháng 12 năm 2004
Để thuận tiện so sánh giữa trữ lợng địa chất với trữ lợng khai
thác giữa các khu với nhau, đề án chia ra 4 khu khai thác, biên giới các
khu cụ thể nh sau:
1. Khu Bắc: Phần trữ lợng dới khu Bắc Khe Tam (Công ty Xây
Dựng mỏ quản lý)

2. Khu Đông Bắc: Phía Bắc giới hạn bởi đứt gẫy F3, phía TâyTây Nam giáp đứt gẫy B, phía Đông giáp với biên giới mỏ.
- Kết quả tính trữ lợng trong biên giới quản lý mỏ:
Trữ lợng trong biên giới quản lý bao gồm trữ lợng 21 vỉa ( gồm 12
vỉa chính và 9 vỉa phụ ) : 3a; 3; 4; 5a; 5; 6a; 6; 7a; 7; 8b; 8a; 9; 10a;
10; 11; 12; 13; 14a; 14; 15; 15a theo biên giới nêu trên tính tính đến
31/12/2005 là: 166 582 391 tấn.
I.3. Kết luận.
- Những vấn đề cần lu ý trong quá trình thiết kế:
Tài liệu sử dụng thiết kế trên cơ sở báo cáo CSDL năm 2004 do
công ty IT&E lập (Quyết định phê duyệt số 1260/QĐ - ĐCTĐ, ngày
12/7/2004 của Tổng Giám đốc TVN) và tài liệu hiện trạng cập nhật
khai thác đến 31/12/2004 do Công ty than Dơng Huy cấp. Phần lò
giếng từ mức +38 ữ -350 trong phạm vi Công ty than Dơng Huy đợc
giao quản lý và khai thác gồm tổng số 21 vỉa than 3; 3a; 4; 5a; 5; 6a;
6; 7a; 7; 8b; 8a; 8; 9; 10a; 10; 11; 12; 13; 14; 15 và vỉa 15a .
Trong đó: + Nhóm vỉa chính gồm 12 vỉa: 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;
10; 11; 12; 13,14.
+ Nhóm vỉa phụ (các vỉa có chiều dày mỏng, trữ l ợng
phân tán) gồm các vỉa: 15; 15a; 10a; 8a; 8b; 7a; 6a; 5a và vỉa 3a.
- Những tài liệu địa chất cần đợc bổ sung
Khoáng sàng than Khe Tam đã đợc tìm kiếm- thăm dò qua nhiều
giai đoạn:
+ Giai đoạn TDSB từ 1962 đến 1968, báo cáo địa chất thăm dò
sơ bộ TDSB khu Khe Tam do Tổng cục Địa chất phê duyệt năm 1968.
+ Giai đoạn TDTM từ 1968 đến 1980, đã đầu t 104.264,5 m
khoan/312 LK và 119.929,1 m3 hào, 1.424,8 m lò, 92.164 m khoan tay
và 62 m giếng. Báo cáo TDTM khu Khe Tam đã đợc Hội đồng ĐTLKS
nhà nớc phê duyệt năm 1984.
+ Giai đoạn từ 1967 ( ngành than bắt đầu triển khai đầu t khai
thác) đến nay , khu Khe Tam tiếp tục đợc đầu t thăm dò bổ sung

phục vụ khai thác:

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh

Lp: Khai Thỏc A-K55


Trng i hc M- a cht
ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ

15

Báo cáo tổng hợp tài liệu địa chất và tính lại trữ lợng mỏ Tây
Nam Khe Tam - Cẩm Phả - Quảng Ninh tháng 6 năm 2000.
Báo cáo địa chất kết quả thăm dò khai thác khu trung tâm Khe
Tam- mỏ than Dơng Huy - Cẩm Phả - Quảng Ninh năm 2000.
Báo cáo kết quả công tác thăm dò khai thác mỏ Khe Tam - Cẩm
Phả - Quảng Ninh năm 2001.
Báo cáo trung gian kết quả thăm dò khai thác khu Khe Tam năm
1999
Báo cáo địa chất kết quả thăm dò bổ sung vỉa 14 A, 14, 15
phục vụ khai thác lộ thiên phân khu Bảo Gia.
- Năm 2004 Tổng Công ty than Việt Nam (nay là Tập đoàn Công
nghiệp than khoáng sản Việt Nam) đã phê duyệt báo cáo xây dựng
CSDL địa chất khoáng sàng Khe Tam do Công ty phát triển Tin học,
Công nghệ và môi trờng (IT&E ) lập
Với các tài liệu thăm dò hiện có, chủ quan đánh giá rằng trữ lợng
trong khoáng sàng Khe Tam nói chung và phần trữ lợng thuộc phạm vi
Công ty than Dơng Huy quản lý nói riêng có độ tin cậy cao, các giai
đoạn tìm kiếm thăm dò khá bài bản, trữ lợng tơng đối tập trung, mức

độ phức tạp của mỏ thuộc loại trung bình tất cả các yếu tố này sẽ là
điều kiện thuận lợi cho quá trình cơ giới hoá khi khai thác mỏ. Tuy
nhiên trong từng phạm vi cục bộ hiện tợng vỉa bị biến đổi vẫn thờng
xảy ra. Sự sai khác ít nhiều giữa thực tế khai thác với các báo cáo thăm
dò trớc đây nhất là phạm vi gần đứt gẫy đã và đang gây ảnh hởng
tới tiến độ khai thác khi huy động trữ lợng phần dới sâu. Do vậy để
đảm bảo đầu t khai thác có hiệu quả, dự kiến thăm dò bổ sung phục
vụ khai thác tầng lò giếng với khối lợng khoảng 9500m khoan. Khối lợng
cụ thể và vị trí của từng lỗ khoan sẽ đợc xem xét trong một phơng án
thăm dò riêng.

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh

Lp: Khai Thỏc A-K55


Trng i hc M- a cht
ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ

16

Chơng II:
Mở vỉa và chuẩn bị ruộng mỏ
Phần chuyên đề:
Lựa chọn phơng án mở vỉa hợp lý cho khu trung tâm Công ty
than Dơng Huy từ mức + 38 ữ -300
II.1. Giới hạn khu vực thiết thiết.
II.1.1. Biên giới khu vực thiết kế.
Khu trung tâm Công ty than Dơng Huy nằm trong:
- Giới hạn toạ độ:

X = 27 600 ữ 3000
Y = 421 500 ữ 423 000
- Giới hạn địa lý:
+ Phía Bắc giáp xã Dơng Huy
+ Phía Nam giáp Xí nghiệp E35, X86 thuộc tổng Công ty than Đông
Bắc.
+ Phía Đông giáp Công ty than Khe Chàm, Cao Sơn, Tây Đá Mài.
+ Phía Tây giáp Xí nghiệp than Khe Tam, mỏ Đông Bắc, Ngã Hai.
- Giới hạn địa chất:
+ Phía Bắc là đứt gãy Bắc Huy.
+ Phía Nam là đứt gãy F4.
+ Phía Đông là giới hạn toạ độ: 423 000.
+ Phía Đông - Bắc là Đứt gãy: FB.
+ Phía Tây là đứt gãy FD.
II.1.2. Kích thớc khu vực thiết kế.
Kích thớc ruộng mỏ đợc xác định theo giới hạn khu vực khai thác bằng
cách sử dụng bản đồ địa hình.
Kích thớc khai trờng khu trung tâm theo hớng Bắc - Nam là 1900 m,
theo hớng Đông Tây là 1800 m, tổng diện tích khai trờng là 3,4 km2.
II.2. Tính trữ lợng.
Khu thit k cú iu kin a cht tng i n gin bao gm cú va cú t trng bng
nhau chiu di theo phng trung bỡnh S = 1800,m sõu khai thỏc t +38 n -300m
II.2.1. Trữ lợng trong bảng cân đối.
Với giới hạn đồ án ta tính trữ lợng cân đối khu trung tâm từ mức
+ 38 đến -300 theo công thức sau:
Zc= S.H..m , tấn
Tr lng a cht ca tng va c tớnh theo cụng thc sau:
= . ( tn )
Trong ú
l tr lng a cht va th I ()

H l chiu cao theo phng thng ng ca va th i , =
l chiu dy va th I (m )
chiu di theo phng va th i (m)
trng lng riờng ca than
= ( tn )
II.2.2. Trữ lợng công nghiệp.

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh

Lp: Khai Thỏc A-K55


Trng i hc M- a cht
ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ

17

Căn cứ vào trữ lợng địa chất trong bảng cân đối, ta tính đợc trữ lợng
công nghiệp:
ZCN = Zđc . C , Tấn.
Zđc_ Trữ lợng địa chất,
C_ Hệ số khai thác trữ lợng: C = 1 - 0,01.Tch
Tch_ Tổn thất chung, Tch = t + tkt
tt_ Tổn thất do để lại trụ bảo vệ, tt = 10%
tkt_ Tổn thất khai thác, tKT = 20%
Thay số vào ta đợc: C = 1 - 0,01 (10 + 20) = 0,7
TT va Chiu
Chiu
Gúc
Chiu

di Tr lng a Tr lng
cao
dy
dc
theo phng cht
cụng
(Hi) m m

(Si) m
Tn
nghip T
Va 3
800
1,19
25
1800
2741760
1919232
Va 4
771
5,55
23
1800
12323664
8626564,8
Va 5
902
2,58
27
1800

6702220.8
5138864,5
Va 6
988
3,15
27
1800
8963136
6274195
Va 7
769
3,18
27
1800
7042809,6
4929966.7
Va 8
486
3,2
27
1800
4478976
3135283,2
Va 9
366
2,85
25
1800
2877638,4
2014346,9

Va 10 292
2,15
28
1800
1799654,4
1259758,1
Tng
46929859,2
32850901,4
II.3. Cụng suõt v tui m
II.3.1. Sn lng m.
Sn lng m c xỏc nh trờn c s sau:
- tin cy ca ti liu a cht c cung cp.
- Thc t sn xut ca m trong quỏ trỡnh thc tp.
- Cỏc thit k ci to m rng m ó c tin hnh.
- Kh nng c khớ húa lũ ch, tng sn lng hng nm cao.
- Nhim v thit k c giao.
Theo nhim v c giao, sn lng m thit k l:
Am = 2 200 000 ( tn/nm ).
II.3.2. Tuổi mỏ.
Tuổi mỏ đợc xác định dựa trên cơ sở trữ lợng công nghiệp và
công suất mỏ. Tuổi mỏ đợc xác định theo công thức:
Z CN
t1 t2
A
m
Tm =
, năm

Trong đó:

ZCN_ Trữ lợng công nghiệp của mỏ, ZCN =32850901,4 Tấn.
Am_ Công suất của mỏ, Am = 2.200.000 Tấn/năm.
t1_ Thời gian xây dựng của khu thiết kế, t1 = 3 năm.
t2_ Thời gian khấu vét, tận thu, t2 = 1 năm.
Vậy:
32850901,4
Tm = 2200000 +3+1=19(năm)

Vậy thời gian tồn tại của mỏ là 19 năm.

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh

Lp: Khai Thỏc A-K55


Trng i hc M- a cht
ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ

18

II.4. Chế độ làm việc của mỏ..
Trong các ngành sản xuất nói chung và sản xuất than nói riêng,
tất cả các cán bộ công nhân viên hiện đang làm việc theo hai chế
độ: đó là chế độ làm việc gián đoạn và chế độ làm việc liên tục,
nhng trong thời gian gần đây theo bộ luật lao động ta chọn chế độ
làm việc của Công ty nh sau:
II.4.1. Bộ phận lao động trực tiếp.
- Tổng thời gian làm việc trong 1 năm là: 300 ngày
- Số ngày làm việc trong 1 tháng là: 25 ngày
- Số ngày làm việc trong 1 tuần là: 6 ngày

- Số ca làm việc trong 1 ngày là: 3 ca
- Số giờ làm việc trong 1 ca: 8 giờ
Để đảm bảo sức khoẻ và thời gian nghỉ ngơi cho công nhân ta chọn
chế độ đổi ca nghịch sau mỗi tuần sản xuất.
Ca
CN
Thứ 7
Thứ 2
I
>
II
>>
>>>
III
>>>
>
Thời gian làm việc của mỗi ca nh sau:
- Ca I:
Từ 7h 15h
- Ca II:
Từ 15h 23h
- Ca III:
Từ 23h 7h sáng hôm sau
Công nhân làm việc ở những bộ phận phục vụ trong những ngày chủ
nhật và ngày lễ phải thay nhau trực và làm việc. Nghỉ luân phiên vào
ngày thờng.
II.4.2. Bộ phận lao động gián tiếp.
Hiện nay bộ phận gián tiếp của Công ty là một tuần làm việc 6 ngày,
nghỉ ngày chủ nhật. Riêng các phòng: Cơ điện, kỹ thuật, y tế, chỉ
huy sản xuất vẫn phải phân công trực bình thờng.

Thời gian làm việc trong ngày của bộ phận gián tiếp nh sau:
Sáng: Từ 7h - 11h30'
Nghỉ tra từ: 11h30' 13h
Chiều: Từ 13h 16h30'
II.5. Phân chia ruộng mỏ.
II.5.1. Chia ruộng mỏ thành các tầng hoặc các mức.
Bt kỡ rung m no thỡ cng phi khai thỏc trong mt thi gian lõu mi hờt. Vỡ vy m
rung m cn phi chia nh thnh tng phn khai thỏc
Trong khu vc thit k cú 8 va than cú dc thay i t 23 0 280 chiu dy 1,19 m 5,55
m v chiu sõu va H = 338 m. Do ú chia rung m thnh 5 tng khai thỏc ( chiu cao
thng ng mi tng 68 m )
Tầng I:
Từ mức
+ 38 - 30
Tầng II:
Từ mức
- 30 - 98
Tầng III: Từ mức
- 98 - 166
Tầng IV: Từ mức
-166 -234

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh

Lp: Khai Thỏc A-K55


Trng i hc M- a cht
ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ


19

Tầng V: Từ mức
-234 -300
II.5.2. Chia ruộng mở thành các khoảnh.
ở khu trung tâm Công ty than Dơng Huy, các vỉa thờng không dày
nên không áp dụng chia ruộng mỏ thành các khoảnh mà áp dụng chia
ruộng mỏ thành các khu khai thác.
II.5.3. Chia ruộng mỏ thành các khu khai thác.
Giếng và lò xuyên vỉa đợc tính toán và bố trí ở trung tâm ruộng mỏ.
Do đó xuyên vỉa đào qua các vỉa, chia ruộng mỏ thành hai khu khai
thác có diện tích tơng dơng nhau.
II.6. Mở vỉa.
II.6.1. Khái quát chung.
M va khoỏng sng hay rung m l vic o cỏc ng lũ t mt t ti va khoỏng
sng cú ớch t ú m cỏc ng lũ chun b tin hnh cụng tỏc khai thỏc m. Nu
m va khụng hp lớ thỡ sut thi gian tn ti ca mit cú th gim nng sut lao ng ,
khú khn trong vic ci tin v ỏp dng k thut mi dn ti vic tng giỏ thnh sn
phm.
Nhng yu t nh hng n la chn s v phng phỏp m va
S lng va than trong rung m v v trớ ca chỳng
dc ca cỏc va than
Khong cỏch gia cỏc va than
Tớnh cht t ỏ vựng cha than
Chiu dy v tớnh cht ca cỏc lp t ỏ ph: ti vn, mm yu hay vng chc
Mc phỏ hy a cht ca khoỏng sng
Mc cha nc, khớ c ca khoỏng sng
a hỡnh b mt m
sõu khai thỏc
Kớch thc rung m

Sn lng m hng nm v thi gian tn ti ca nú
Mc phỏt trin k thut khai thỏc m
Khi la chn phng ỏn m va cn chỳ ý n cỏc yờu cu c bn :
- Khi lng o lũ m va ớt
- Chi phớ u t ban u thp
- Thi gian xõy dng c bn v bc vo sn xut nhanh
- S dng thit b vn ti ớt cp chuyn ti
- Cú kh nng i mi cụng ngh, thit b tiờn tin
- Cỏc mc khai thỏc cú tr lng ln khai thỏc lõu di
- Tn tht than ớt
- Thụng giú m thun li
* Những đặc điểm địa hình, địa chất khu vực mở vỉa.
Qua nghiên cứu, phân tích các tài liệu, thăm dò và dựa trên các bản
đồ địa hình, mặt cắt địa chất, bình đồ trữ lợng khu trung tâm
từ mức + 38 -300 ta thấy:
- Vị trí địa hình khu vực thiết kế là đồi núi, mức + 38 hoàn toàn
nằm trên mức thông thuỷ tự nhiên nên rất thuân lợi cho các phơng án
mở vỉa và công tác thoát nớc, thông gió trong quá trình sản xuất. Khu

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh

Lp: Khai Thỏc A-K55


Trng i hc M- a cht
ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ

20

vực thiết kế nằm ngay trên kho chứa mặt bằng + 38 của Công ty và

trục đờng vận chuyển ra ngoài cảng.
Dựa trên bản đồ địa hình và các mặt cắt theo các tuyến ta xác
định đợc tuyến mở lò xuyên vỉa khu trung tâm là tuyến III.B
Tuyến này có các điều kiện thuận lợi sau:
- Chiều dày lớp đất phủ của các vỉa than là mỏng nhất.
- Khoảng cách giữa các vỉa than là ngắn nhất.
- Đờng vận chuyển về kho chứa ở + 38 của Công ty là gần nhất.
- Nằm ngay sát suối thợng nguồn Lép Mĩ nên rất thuận lợi thoát nớc.
Qua các đặc điểm về địa hình, địa chất khu trung tâm ta thấy
có thể khai thông khu trung tâm theo các phơng án sau:
- Mở vỉa bằng giếng đứng.
- Mở vỉa bằng giếng nghiêng.
Căn cứ vào điều kiện địa hình, địa chất ta thấy khu trung tâm
Công ty than Dơng Huy và chuyên đề đã chọn. Ta nên áp dụng phơng
án mở vỉa bằng giếng nghiêng là hợp lý nhất vì địa hình khu vực
thiết kế nằm hoàn toàn trên mức thông thuỷ tự nhiên.
II.6.2. Đề xuất các phơng án mở vỉa.
Trong công tác khai thác, mở vỉa là khâu rất quan trọng. Trong điều
kiện của mỏ, ta có thể đa ra một số phơng án sau:
Phng ỏn I: M va bng ging ng kt hp vi lũ xuyờn va tng.
Phng ỏn II: M va bng ging ng kt hp vi lũ xuyờn va mc.
Phng ỏn III: M va bng ging nghiờng kt hp vi lũ xuyờn va tng.
Phng ỏn IV: M va bng ging nghiờng kt hp vi lũ xuyờn va mc
II.6.3. Trình bày các phơng án mở vỉa
II.6.3.1. Chn v trớ mt bng ca ging
Mt bng ca ging c xỏc nh trờn c s:
- D kin phng ỏn khai thụng;
- iu kin a cht ca cỏc va than trong khai trng;
- Thun tin ng giao thụng;
- Hin trng cỏc ca lũ khai thụng tng lũ bng;

- Mt bng ca ging phi c b trớ ti khu vc thun li cho vic vn chuyn than v
vt liu trong quỏ trỡnh sn xut;
- Thun li cho cụng tỏc cung cp in, cp nc v thi nc;
- Thun tin cho vic b trớ cỏc cụng trỡnh ph tr v cỏc cụng trỡnh phc v sn xut;
- Tn dng ti a cỏc cụng trỡnh hin cú;
Sau khi phõn tớch cỏc iu kin theo nhngc s nờu trờn, ta xỏc nh c v trớ mt
bng ca ging nh sau:
Ta
X
Y
Z
Tờn cụng trỡnh
Ging chớnh
1015,5
256,23
+ 38
Ging ph
1015,5
256,23
+38
II.6.3.2. Phơng án I: Mở vỉa bằng giếng đứng kết hợp lò
xuyên vỉa tầng.
a. S m va v chun b.(Hỡnh v II-1)

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh

Lp: Khai Thỏc A-K55


Trng i hc M- a cht

ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ

21

b. Th t o lũ
T mt bng sõn cụng nghip mc +38 ta o ng thi mt cp ging ng chớnh
(1) v ging ph (2) xung mc -30. T mc -30 ta o sõn ga, hm, trm v t ú o lũ
xuyờn va vn ti cho tng I (3) xuyờn qua cỏc va than cho ti biờn gii ca khu khai
thỏc. T mc +38 ta o lũ xuyờn va thụng giú (4) xuyờn qua cỏc va than thụng giú
cho tng I. T cỏc lũ xuyờn va vn ti v xuyờn va thụng giú ta o cỏc ng lũ dc
va vn ti (5) v thụng giú (6) cho tng I. Ri t ú ta o lũ ct ban u (7) to lũ
ch. T (7) ta o lũ song song chõn (8) ri hng sỏo (9) chun b bc vo khai thỏc
Trong quỏ trỡnh khai thỏc tng I ta tip tc chun b cho tng II sao cho khi kt
thỳc khai thỏc tng I thỡ tng II va c chun b xong vic khai thỏc khụng b giỏn
on. V cụng vic chun b c tin hnh tng t nh tng I.
c. S vn ti
- Vn ti than : Than t cỏc lũ ch c vn chuyn qua lũ song song, qua hng
sỏoxung cỏc ng lũ dc va vn ti tng. T õy than c chuyn qua cỏc lũ xuyờn
va vn ti tngri tp chung sõn ging, sau úc trc ti lờn mt bng sõn cụng
nghip m qua ging chớnh.
- Vn ti ngi v vt t, thit b : Ngi v vt t thit b t mt bng sõn cụng nghip
vo ging ph, sau ú vo lũ xuyờn va thụng giú, qua lũ dc va thụng giú ri vo lũ ch.
d. S thụng giú
Giú sch t ngoi qua ging ph xung theo lũ xuyờn va vn ti, theo cỏc lũ dc va vn
ti ti thụng giú cho cỏc lũ ch. Giú bn t cỏc lũ ch theo cỏc lũ dc va thụng giú, qua
cỏc lũ xuyờn va thụng giú, sau ú qua ging chớnhi ra ngoi.
e. Công tác thoát nớc:
Tất cả các đờng lò xuyên vỉa, dọc vỉa đợc thiết kế có độ dốc là 5.
Đảm bảo cho nớc tự chảy từ trong khu khai thác, qua rãnh nớc bên hông
lò ra hố thu nớc đợc bố trí tại sân ga giếng phụ, tại đây bơm hoạt

động liên tục bơm nớc ra ngoài.
f. cỏc thụng s m va
Bng II-3: Thụng s m va phng ỏn I
TT Tờn ng lũ
n v
Giỏ tr
1

Ging ng chớnh

m

338

2

Ging ng ph

m

338

3

Sõn ga

m

1000


4

Lũ xuyờn va -30

m

1288

5

Lũ xuyờn va -98

m

1167

6

Lũ xuyờn va -166

m

1032

7

Lũ xuyờn va -234

m


957

8

Lũ xuyờn va -300

m

1105

Tng ging

m

676

m

6612,5

Tng xuyờn va
4. Công tác thoát nớc:

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh

Lp: Khai Thỏc A-K55


Trng i hc M- a cht
ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ


22

Tất cả các đờng lò xuyên vỉa, dọc vỉa đợc thiết kế có độ dốc là 5.
Đảm bảo cho nớc tự chảy từ trong khu khai thác, qua rãnh nớc bên hông
lò ra hố thu nớc đợc bố trí tại sân ga giếng phụ, tại đây bơm hoạt
động liên tục bơm nớc ra ngoài.
II.6.3.3. Phơng án II: "Mở vỉa bằng giếng ng kết hợp với xuyên vỉa
mức".
a. S m va v chun b. (Hỡnh v II-2)
b. Th t o lũ
T mt bng sõn cụng nghip mc+38 o ng thi mt cp ging ng chớnh (1) v
ging ph (2) xung mc -98. T mc -98 ta o sõn ga, hm, trm v t ú o lũ xuyờn
va vn ti mc (3) xuyờn qua cỏc va than cho ti biờn gii ca khu khai thỏc. T mc
+38 ta o lũ xuyờn va thụng giú (4) xuyờn qua cỏc va than thụng giú cho mc th
nht. T lũ xuyờn va vn ti mc ta o on lũ dc va vn ti (5). Ri t ú ta o cp
thng chớnh (6) ti mc -30 v thng ph (6) ti mc mc +38. T cp thng -30
ta o lũ dc va vn ti tng (7), ng thi t lũ xuyờn va mc +38 ta o lũ dc va
thụng giú (8). T (7) ta o lũ ct ban u (9) ri t (9) o lũ song song (10) ri hng
sỏo (11) chun b bc vo khai thỏc tng trờn ca mc.
Trong quỏ trỡnh khai thỏc tng I ta tip tc chun b cho tng II ca mc bng cỏch
o kộo di cỏcon lũ dc va vn ti (5), ri lũ ct ban u. Cụng vic chun b sao cho
khi kt thỳc khai thỏc tng I thỡ tng II va c chun b xong vic khai thỏc khụng
b giỏn on.
Trong khi khai thỏc mc +38 ữ -98 sp kt thỳc ta tip tco sõu thờm cp ging
(1) v (2) xung mc -300. Ti mc -98 ữ -300 thỡ cụng vic chun b c tin hnh
tng t cụng tỏc chun b khai thỏc mc +38 ữ -98.
c. S vn ti
- Vn ti than :
+ TngI: Than t cỏc lũ ch c vn chuyn qua lũ song song, qua hng sỏoxung cỏc

ng lũ dc va vn ti tng. T õy than c chuyn qua thng chớnh (6) xung lũ
dc va vn ti mc (5), qua xuyờn va vn ti mc (3)ra n sõn ga mc -98. Sau ú than
c trc ti lờn mt bng sõn cụng nghip m qua ging chớnh (1).
+ Tng II : Than t cỏc lũ ch qua lũ song song, qua hng sỏo xung cỏc ng lũ dc
va vn ti tng. Sau ú c chuyn qua lũ xuyờn va vn ti (3) ra sõn ga mc -98 v
c trc ti qua ging chớnh(1) lờn mt bng sõn cụng nghip
+ Cỏc tng cũn li vic vn ti c tin hnh tng t.
- Vn ti ngi v vt t, thit b :
+ Tng I : Ngi v vt t, thit b t mt bng sõn cụng nghip vo ging ph (2), sau
ú vo lũ xuyờn va thụng giú (4), qua lũ dc va thụng giú (8) ri vo lũ ch.
+ Tng II : Ngi v vt t, thit b t mt bng sõn cụng nghip vo ging ph (2), sau
ú qua lũ xuyờn va thụng giú (4) vo lũ dc va thụng giú (8), qua ging ph (6) xung
lũ dc va vn ti ca tng I (gi l dc va thụng giú tng II) rii vo lũ ch tng II.
+ cỏc tng tip theo c thc hin tng t.
d. S thụng giú
- Tng I : Giú sch t ngoi qua ging ph xung theo lũ xuyờn va vn ti mc -98 vo
lũ dc va vn ti (5), qua cp thng (6,6) ti lũ dc va vn ti tng I (7) ri i vo lũ
ch(9). Giú bn t lũ ch i vo lũ dc va thụng giú (8) ra xuyờn va thụng giú (4) ri ra
ngoi qua ging chớnh (1).

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh

Lp: Khai Thỏc A-K55


Trng i hc M- a cht
ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ

23


- Tng II : Giú scht ngoi qua ging ph xung theo lũ xuyờn va vn ti mc -98 vo
lũ dc va vn ti(5), ri i vo lũ ch(9). Giú bn t lũ ch i vo lũ dc va vn ti (7)
ca tng I,qua ging ph (6) lờn lũ dc va thụng giú (8) ra lũ xuyờn va thụng giú (4) ri
ra ngoi qua ging chớnh (1).
- Cỏc tng tip theo thỡ s thụng giú tng t.
e. S thoỏt nc
Tất cả các đờng lò xuyên vỉa, dọc vỉa đợc thiết kế có độ dốc là 5.
Đảm bảo cho nớc tự chảy từ trong khu khai thác, qua rãnh nớc bên hông
lò ra hố thu nớc đợc bố trí tại sân ga giếng phụ, tại đây bơm hoạt
động liên tục bơm nớc ra ngoài.
f. cỏc thụng s m va
Bng II-4: Thụng s m va phng ỏn II
TT
Tờn ng lũ
n v
Giỏ tr
1
Ging ng chớnh
m
338
2
Ging ng ph
m
338
3
Sõn ga
m
400
4
Lũ xuyờn va -98

m
1167
5
Lũ xuyờn va -300
m
1105
6
Lũ thng
m
1597
Tng ging
m
676
Tng xuyờn va
m
3612
II.6.3.4. Phơng án III:
Mở vỉa bằng giếng nghiêng kết hợp lò
xuyên vỉa tầng
a. S m va v chun b .(Hỡnh v II-3)
b. Th t o lũ
T mt bng sõn cụng nghip mc +38 o ng thi mt cp ging nghiờng
chớnh (1) vi gúc dc 18 v ging nghiờng ph (2) vi gúc dc 25 xung mc -30.
T mc -30 ta o sõn ga, hm, trm v t ú o lũ xuyờn va vn ti (3) xuyờn qua cỏc
va than cho ti biờn gii ca khu khai thỏc. T mc +38 ta o lũ xuyờn va thụng giú
(4) xuyờn qua cỏc va than thụng giú cho tng th nht. T lũ xuyờn va vn ti (3) ta
o lũ dc va vn ti (5), t (4) ta o dc va thụng giú (6). Ri t (5) ta o ct ban u
(7) ti (6) v t (7) o lũ song song (8) ri hng sỏo (9) chun b bc vo khai thỏc
tng I.
Trong quỏ trỡnh khai thỏc tng I ta tip tc chun b cho tng II bng cỏch kộo di

cp ging nghiờng ti mc -98. Vic chun b c tin hnh tng t. Cụng vic chun
bc tin hnh sao cho khi kt thỳc khai thỏc tng I thỡ tng II va c chun b xong
vic khai thỏc khụng b giỏnon.
Cỏc tng tip theo c chun b tng t cỏc tng trờn.
c. S vn ti
- Vn ti than : Than t cỏc lũ ch c vn chuyn qua lũ song song, qua hng sỏo
xung cỏc ng lũ dc va vn ti tng. T õy than c chuyn qua cỏc lũ xuyờn va
vn ti tngri tp chung sõn ging, sau úc vn ti lờn mt bng sõn cụng nghip
m qua gingnghiờng chớnh.

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh

Lp: Khai Thỏc A-K55


Trng i hc M- a cht
ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ

24

- Vn ti ngi v vt t, thit b : Ngi v vt t thit b t mt bng sõn cụng nghip
vo ging ph, sau ú vo lũ xuyờn va thụng giú tng, qua lũ dc va thụng giú ri vo lũ
ch.
d. S thụng giú
Giú sch t ngoi qua ging ph xung lũ xuyờn va vn ti tng, theo cỏc lũ dc va vn
ti ti thụng giú cho cỏc lũ ch. Giú bn t cỏc lũ ch theo cỏc lũ dc va thụng giú, qua
cỏc lũ xuyờn va thụng giú, sau ú qua ging chớnh i ra ngoi.
e. Công tác thoát nớc:
Tất cả các đờng lò xuyên vỉa, dọc vỉa đợc thiết kế có độ dốc là 5.
Đảm bảo cho nớc tự chảy từ trong khu khai thác qua rãnh nớc bên hông lò

ra hố thu nớc đợc bố trí tại sân ga giếng phụ, tại đây đợc các bơm nớc
bơm ra ngoài.
f. cỏc thụng s:
TT
Tờn ng lũ
n v
Giỏ tr
1
Ging nghiờng chớnh
m
1094
2
Ging nghiờng ph
m
800
3
Sõn ga
m
1000
4
Lũ xuyờn va -30
m
1288
5
Lũ xuyờn va -98
m
1167
6
Lũ xuyờn va -166
m

897
7
Lũ xuyờn va -234
m
737,5
8
Lũ xuyờn va -300
m
633,5
Tng ging
m
1894
Tng xuyờn va
m
5664,5
II.6.3.4. Phơng án IV: "Mở vỉa bằng giếng nghiêng kết hợp với xuyên
vỉa mức".
a. S m va v chun b. (Hỡnh v II-4)
b. Th t o lũ
T mt bng sõn cụng nghip mc+38 o ng thi cp ging nghiờng chớnh (1) vi gúc
dc 18 v ging nghiờng ph (2) vi gúc dc 25 xung mc -98. T mc -98 ta o
sõn ga, hm, trm v t ú o lũ xuyờn va vn ti (3) xuyờn qua cỏc va than cho ti
biờn gii ca khu khai thỏc. T mc +38 ta o lũ xuyờn va thụng giú (4) xuyờn qua cỏc
va than thụng giú cho mc th nht. T lũ xuyờn va vn ti mc ta o on lũ dc
va vn ti (5). Ri tú ta o cp thng chớnh (6) ti mc -30 v thng ph (6) ti
mc mc +38. T cp thng -30 ta o lũ dc va vn ti tng (7), ng thi t lũ
xuyờn va mc +38 ta o lũ dc va thụng giú (8).T (7) ta o lũ ct ban u (9) v t
(9) o lũ song song(10) ri hng sỏo (11) chun b bc vo khai thỏc tng trờn ca
mc.
Trong quỏ trỡnh khai thỏc tng I ta tip tc chun b cho tng II ca mc bng cỏch

o kộo di cỏcon lũ dc va vn ti (4), ri lũ ct ban u. Cụng vic chun b sao cho
khi kt thỳc khai thỏc tng I thỡ tng II va c chun b xong vic khai thỏc khụng
b giỏnon.
Trong quỏ trỡnh khai thỏc mc +38ữ -98 tip tc chun b cho mc th hai bng
cỏch o sõu thờm cp ging (1) v (2) xung mc -300.Ti mc -98 ữ -300 cụng vic
chun b tin hnh tng t cụng tỏc chun b khai thỏc mc +38 ữ-98.
c. S vn ti

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh

Lp: Khai Thỏc A-K55


Trng i hc M- a cht
ỏn tt nghip khai thỏc Hm Lũ

25

- Vn ti than :
+ TngI: Than t cỏc lũ ch c vn chuyn qua lũ song song, qua hng sỏoxung cỏc
ng lũ dc va vn ti tng. T õy than c chuyn qua thng chớnh (6) xung lũ
dc va vn ti mc (5), qua xuyờn va vn ti mc (3) ra n sõn ga mc -98. T õy
than c vn ti lờn mt bng sõn cụng nghip m qua ging chớnh (1).
+ Tng II : Than t cỏc lũ ch qua lũ song song, qua hng sỏo xung cỏc ng lũ dc
va vn ti mc. Sau ú c chuyn qua lũ xuyờn va vn ti (3) ra
sõn ga mc -98 v c vn ti qua ging chớnh(1) lờn mt bng sõn cụng nghip
+ Cỏc tng III, IV, V vn ti c tin hnh tng t.
- Vn ti ngi v vt t, thit b :
+ Tng I : Ngi v vt t, thit b t mt bng sõn cụng nghip vo ging ph (2), sau
ú vo lũ xuyờn va thụng giú (4), qua lũ dc va thụng giú (8) ri vo lũ ch.

+ Tng II : Ngi v vt t, thit b t mt bng sõn cụng nghip vo ging ph (2), sau
ú qua lũ xuyờn va thụng giú (4) vo lũ dc va thụng giú (8), qua ging ph (6) xung
lũ dc va vn ti ca tng I rii vo lũ ch.
+ Cỏc tng tip theo c tin hnhtng t.
d. S thụng giú
+ Tng I : Giú sch t ngoi qua ging ph xung theo lũ xuyờn va vn ti mc -98 vo
lũ dc va vn ti (5), qua cp thng (6,6) ti lũ dc va vn ti tng I (7) ri i vo lũ
ch(9). Giú bn t lũ ch i vo lũ dc va thụng giú (8) ra xuyờn va thụng giú (4) ri ra
ngoi qua ging chớnh (1).
+ Tng II : Giú scht ngoi qua ging ph xung theo lũ xuyờn va vn ti mc -98 vo
lũ dc va vn ti(5), ri i vo lũ ch(9). Giú bn t lũ ch i vo lũ dc va vn ti (7)
ca tng I,qua ging ph (6) lờn lũ dc va thụng giú (8) , ra lũ xuyờn va thụng giú (4)
ri ra ngoi qua ging chớnh (1).
+ Cỏc tng tip theo thỡ s thụng giú tng t.
e. Công tác thoát nớc.
Các đờng lò xuyên vỉa, dọc vỉa đợc thiết kế có độ dốc là 5, để
đảm bảo cho nớc tự chảy từ trong khu khai thác, qua rãnh nớc ra hố thu
nớc đợc bố trí tại sân giếng phụ. Tại đây các bơm hoạt động liên tục
để bơm nớc ra ngoài.
f. Các thông số mở vỉa phơng án IV.
Chiều dài
STT Tên các đờng lò
(m)
Giếng nghiêng chính
1094
Giếng nghiêng phụ
800
Sân ga giếng nghiêng
400
1167

Xuyên vỉa mức 98
633,5
Xuyên vỉa mức 300
Thợng trung tâm
1597
II.6.4. Phân tích và so sánh kỹ thuật giữa các phơng án mở vỉa.
Bng II-7: Bng so sỏnh chung gia cỏc phng ỏn
Phng ỏn u im
Nhc im

Sinh viờn: Nguyn Tin Mnh

Lp: Khai Thỏc A-K55


×