Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

KHÁNG SINH dành cho đối tượng trung cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.68 KB, 27 trang )


THUỐC KHÁNG SINH


MỤC TIÊU
1. Định nghĩa, phân loại được thuốc KS.
2. Trình bày được nguyên tắc sử dụng KS.
3. Các nguyên nhân gây thất bại trong việc sử dụng KS.
4. Tai biến của các họ KS
5. Trình bày được tác dụng, chỉ định, liều dùng, tai biến, chống chỉ định các loại KS thông dụng.


Vài nét về lịch sử ra đời kháng sinh

 Năm 1929, Alexander Fleming phát hiện ra khả năng kháng khuẩn của nấm Penicillinum notatum
 Năm 1945, Fleming được giải Nobel về y học cùng với Florey và Chain. 


ĐẠI CƯƠNG
Kháng sinh là những hợp chất có nguồn gốc từ vi sinh vật, bán tổng hợp hoặc tổng hợp.
Với liều điều trị kháng sinh có tác dụng kìm hãm hoặc tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh
hoặc ngăn cản sự phát triển các tế bào ung thư.


ĐẠI CƯƠNG
Kháng sinh có thể:
- Thay đổi hình dáng vi khuẩn,
- Ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn
- Kìm hãm sự tạo vách của vi khuẩn.
Có kháng sinh kìm khuẩn, có kháng sinh diệt vi khuẩn.Ngược lại, một số vi khuẩn có thể
kháng với kháng sinh, thường do tạo được men huỷ kháng sinh.




PHÂN LOẠI KHÁNG SINH

- Cấu trúc hóa học
CHIA THÀNH 11 HỌ
- Cơ chế tác dụng


PHÂN LOẠI

1

2

3

4

5

KS Beta-lactam

KS Aminoglycosid

KS Phenicol

KS Tetracyclin

KS Macrolid



PHÂN LOẠI

6

KS Quinolon

7

KS Glycopeptid

8

KS Polypeptid

9

Nitro - Imidazol


PHÂN LOẠI

10

KS Chống nấm, lao, phong

11

Sulfamid kháng khuẩn



III. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
KHÁNG SINH


NGUYÊN TẮC
1

Chỉ dùng kháng sinh khi bị nhiễm khuẩn

2

Trường hợp cấp bách

3

Biết chọn dạng thuốc thích hợp


NGUYÊN TẮC
4

5

6

Phải biết chọn đúng kháng sinh

Phải sử dụng đúng liều lượng


Phải dùng kháng sinh đúng thời gian quy định


NGUYÊN TẮC

7

Phải biết sử dụng kháng sinh dự phòng hợp lý

Chỉ phối hợp kháng sinh khi cần thiết
8


IV. NGUYÊN NHÂN GÂY THẤT BẠI TRONG VIỆC DÙNG KHÁNG
SINH


1

2

3

Chuẩn đốn sai

Liều lượng hoặc thời gian điều trị khơng đủ

Nôn sau khi dùng thuốc



Tương tác thuốc làm giảm hấp thu thuốc

4

5

Kháng sinh không vào tới nơi bị nhiễm khuẩn

Trộn nhiều loại thuốc cùng kháng sinh vào trong 1 chai
6

dịch truyền làm mất tác dụng KS


7

Không theo dõi điều trị tốt

Bảo quản không tốt làm thuốc biến chất
8

9

Vi khuẩn kháng thuốc



1


β - Lactamin

2

Aminozid

3

Phenicol

4

Tetracyclin

5

Macrolid

6

Quinolon

7

Glycopeptid

8

Nitro – Imidazol


9

Họ Polypeptid

Ức chế tổng hợp Vách


TAI BIẾN


β - LACTAMIN


R CO NH
Gèc acyl
O

BETA-LACTAM

S

6

5

7

1

N


THIAZOLIDIN

4

3
2

CH3
CH3

COOH
A 6AP


STT

TÊN THUỐC

BIỆT DƯỢC

CẤU TẠO GỐC R

1

BENZYL PENICILLIN

Penicillin G

-CH2-C6H5


3

AMINO BENZYLPENICILIN

Ampicillin

-CH-C6H5
NH2

2

PHENOXYMETHYL PENICILLIN

Penicillin V

-CH2-O-C6H5


1.1. KHÁNG SINH PENICILLIN

NHÓM

PENICLLIN NHÓM 1

CHẾ PHẤM

PENICILLIN G KALI (NATRI)

PENICILLI G BENZATHIN


PHENOXYMETHYL PENICILLIN

PENICILLIN NHÓM 3

AMINOBENZYL PENICILLIN

AMOXICILLIN


×