Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Đề án bảo vệ môi trường nhà hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.49 KB, 20 trang )

MỤC LỤC
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ..................................................................................................5
8
CHƯƠNG 2....................................................................................................................... 9
MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ,
CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG..............................................9
2.2.5. Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường................................13

-1-


DANH MỤC BẢNG
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ..................................................................................................5
8
CHƯƠNG 2....................................................................................................................... 9
MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ,
CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG..............................................9
2.2.5. Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường................................13

DANH MỤC HÌNH
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ..................................................................................................5
8
CHƯƠNG 2....................................................................................................................... 9
MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ,
CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG..............................................9
2.2.5. Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường................................13
Tác động đến an ninh trật tự............................................................................................17
Sự cố an toàn....................................................................................................................17
lao động............................................................................................................................17

-2-




DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD

: Nhu cầu oxy sinh hóa

COD

: Nhu cầu oxy hóa học

CTNH

: Chất thải nguy hại

CTSH

: Chất thải sinh hoạt

NH

: Nhà hàng

CTR

: Chất thải rắn

NĐ-CP

: Nghị định Chính Phủ


NTSH

: Nước thải sinh hoạt

NVL

: Nguyên vật liệu

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

TSS

: Tổng chất rắn lơ lửng

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TN&MT

: Tài nguyên và Môi trường

DN


: Doanh nghiệp

TT-BTNMT

: Thông tư của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường

WHO

: Tổ chức y tế thế giới

-3-


MỞ ĐẦU
Quán ăn A Tư, chủ cơ sở: ông Tống Nguyễn Duy Quang hoạt động theo giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số 34A8008860 do Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp
lần đầu ngày 01 tháng 04 năm 2015.
Địa chỉ : Số 86 Phạm Văn Đồng, P.Nghĩa Chánh, Tp. Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng
Ngãi.
Điện thoại: 0905070981.
Quán A Tư đi vào hoạt động từ tháng 04 năm 2015 đến nay với loại hình hoạt động
là kinh doanh dịch vụ ăn uống. Cơ sở đã đi vào hoạt động có quy mô, tính chất tương
đương với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP và
không có một trong các văn bản sau: Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường,
giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, văn bản thông báo về việc chấp
nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi
trường.

-4-



CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ
1.1 Tên cơ sở
Tên cơ sở: Quán A Tư.
Mã số doanh nghiệp: 34A8008860.
1.2 Chủ cơ sở
Ông TỐNG NGUYỄN DUY QUANG.
Địa chỉ liên hệ: Số 86 Phạm Văn Đồng, tổ 10, phường Nghĩa Chánh, Tp. Quảng Ngãi,
tỉnh Quảng Ngãi.
Điện thoại: 0905 070 981.
1.3 Vị trí địa lý của cơ sở
Quán A Tư đặt tại 86 Phạm Văn Đồng, tổ 10, phường Nghĩa Chánh, Tp. Quảng Ngãi,
tỉnh Quảng Ngãi với các mặt tiếp giáp như sau:
- Phía Đông: giáp đường Phạm Văn Đồng.
- Phía Tây: giáp Nhà dân
- Phía Nam: giáp đường
- Phía Bắc: giáp Nhà dân.
• Tình hình tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực xung quanh
Điều kiện tự nhiên: Thành phố Quảng Ngãi nằm ở vùng duyên hải Miền Trung, tựa
vào dãy Trường Sơn hướng ra biển Đông.
- Phía Bắc giáp với huyện Sơn Tịnh và Tỉnh Quảng Nam,
- Phía Nam giáp với các huyện Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ và Tỉnh Bình Định,
- Phía Tây giáp các huyện Sơn Hà, Trà Bồng, Ba Tơ và tỉnh Kom Tum.
- Phía Đông giáp với Biển đông.
Thành phố Quảng Ngãi nằm ven sông Trà khúc, địa hình khá bằng phẳng, trong vùng
nội thị có núi Thiên Bút, núi Ông, sông Trà Khúc, sông Bàu Giang tạo nên môi trường
sinh thái tốt, cảnh quan đẹp, có mực nước ngầm cao, địa chấn ổn định. Nhiệt độ trung
bình hàng năm 27oC, lượng mưa trung bình 2.000 mm, tổng giờ nắng 2.000 – 2.200

giờ/năm, độ ẩm tương đối trung bình trong năm khoảng 85% và thuộc chế độ gió mùa
thịnh hành: Mùa Hạ gió Đông Nam, mùa Đông gió Đông Bắc.
Kinh tế xã hội:
Kinh tế của thành phố phát triển ổn định, tổng giá trị sản xuất (giá SS năm 2012) trên
địa bàn ước đạt 9.721 tỷ đồng, đạt 100,16%KH, tăng 17,45% so với năm 2010. Tốc độ
tăng trưởng kinh tế (VA) ước tính tăng 16,23% so với năm 2010; trong đó dịch vụ tăng
22,09%, CN-XD tăng 11,49%, nông nghiệp giữ mức ổn định so với năm 2010. Cơ cấu
kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ trọng dịch vụ chiếm 50,47%; CN-XD chiếm
47,07%, sản xuất nông nghiệp chiếm 2,47%.
Địa điểm đang và sẽ xả nước thải của cơ sở:
-5-


Cống thoát nước chung khu vực đường Phạm Văn Đồng, sau đó thải ra sông Trà
Khúc, mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo quy định hiện hành là sử dụng
cho mục đích nông nghiệp.
1.4 Các hạng mục xây dựng của cơ sở
Tổng diện tích mặt bằng của quán A Tư là 162,5 m2, kết cấu nhà khung thép, mái tôn
bao gồm các hạng mục nhà bếp, nhà vệ sinh, khu phục vụ ăn uống.
1.5 Quy mô, công suất của cơ sở
- Công suất: số lượng khách trung bình hàng tháng: 3600 khách/tháng.
1.6 Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
Loại hình hoạt động: kinh doanh phục vụ ăn uống.
1.7 Máy móc, thiết bị
Trang thiết bị và máy móc của nhà hàng bao gồm các mục như bảng 1.2 sau:
Bảng 1.1 Danh mục máy móc thiết bị tại nhà hàng
STT
1
2
3

4
5
6
7
8

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Hiện trạng

cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái

01
01
02
04
02
04
01

01

80%
80%
80%
80%
90%
80%
80%
80%
(Nguồn: Quán A Tư)

Điện thoại bàn
Tủ lạnh
Tủ đông
Quạt máy
Tủ đông
Bếp gas
Bếp mini
Lò nướng than

1.8 Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
 Nhu cầu sử dụng nguyên liệu
Nhu cầu nguyên vật liệu của Quán A Tư sử dụng trung bình trong 1 tháng được trình
bày trong bảng sau:
Bảng 1.2 Nhu cầu nguyên liệu sử dụng trung bình trong 1 tháng
STT
Tên nguyên nhiên liệu
Số lượng
Đơn vị

1
Khăn giấy
300
cuộn
2

Bột giặt

03

Kg

3

Nước lau nhà

02

Lít

4

Thịt các loại

180

Kg

5


Rau các loại

87

 Nhu cầu nhiên liệu cho bếp nấu ăn
Gas dùng cho bếp nấu ăn: 72 kg/tháng, than nướng: 110 Kg/tháng
-6-

Lít
(Nguồn:Quán A Tư)


 Nhu cầu sử dụng điện
Điện sử dụng cho mục đích chiếu sáng, hoạt động của chiếu sáng công cộng, quạt
máy, ti vi,... Tổng nhu cầu sử dụng điện phục vụ cho toàn bộ hoạt động của quán ăn ước
tính trung bình khoảng 1200 kWh/tháng.
 Nguồn cấp nước và lượng nước sử dụng
Nhu cầu dùng nước bao gồm: Nước cấp cho sinh hoạt, phục vụ dịch vụ ăn uống, phục
vụ (tưới cây, rửa sàn ...) và nước phục vụ cho hệ thống cấp nước chữa cháy. Lượng nước
này lấy từ hệ thống cấp nước của Công ty CP Cấp Thoát Nước và Xây Dựng Quảng
Ngãi. Lượng nước sử dụng trung bình hàng tháng là: 25 m3/tháng.
1.9 Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
Ngay từ giai đoạn thi công, xây dựng, Quán A Tư đã nhận thức tầm quan trọng của
công tác bảo vệ môi trường do vậy chúng tôi đã áp dụng triệt để các biện pháp xử lý phù
hợp nhất nhằm hạn chế tối đa tác động đến môi trường mà quán ăn mang lại, cụ thể:
1.9.1 Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng
Vì Quán A Tư thuê mặt bằng có sẵn của ông Lê Trung nên các tác động môi trường
đối với môi trường không khí, đất, nước do hoạt động xây dựng của quán là không đáng
kể.
1.9.2 Giai đoạn vận hành cho đến thời điểm lập đề án bảo vệ môi trường

a. Giảm thiểu ô nhiễm không khí
- Mức độ ảnh hưởng do ô nhiễm không khí sẽ được giảm thiểu khi áp dụng các biện
pháp vệ sinh đường phố như tưới nước vào mùa khô, vệ sinh mặt đường và quản lý chất
lượng xe cộ.
- Các thùng chứa rác đề có nắp đậy để tránh phát sinh mùi hôi ảnh hưởng xung
quanh.
b. Khống chế tác động của nước thải
- Nước thải sinh hoạt và nước thải nhà bếp được xử lý qua hệ thống bể tự hoại và
bể lắng lọc trước khi thải ra cống thoát nước chung của thành phố.
c. Khống chế tác động của chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt như: đồ ăn thừa, vỏ nhựa, nilon.... được thu gom lại và cuối
ngày sẽ được bộ phận thu gom do Công ty CP môi trường đô thị Quảng Ngãi thu gom,
vận chuyển và trả tiền vào mỗi cuối tháng.
d. Biện pháp phòng chống cháy nổ
Để đảm bảo an toàn, nhà hàng còn đề ra các biện pháp phòng chống cháy nổ như sau:
+

Trang bị các dụng cụ chữa cháy, bình bọt, bình dập lửa bằng khí CO2.

+

Phổ biến công tác PCCC cho toàn thể cán bộ, nhân viên.
-7-


e. Công tác an toàn lao động:
Để đảm bảo an toàn lao động, nhà hàng đã thực hiện các biện pháp sau:

- Kiểm tra sức khỏe định kỳ cho toàn thể cán bộ CNV.
- Trang bị đầy đủ quần áo bảo hộ lao động cho công nhân thu gom rác như: bao tay,

khẩu trang,…
1.9.3 Lý do đã không lập bản Cam kết bảo vệ môi trường
Khi xây dựng nhà hàng, chúng tôi không biết là phải làm thủ tục hành chính về môi
trường cho đến khi được sự nhắc nhở của đội CSPCTP về Môi Trường C.A Tp.Quảng
Ngãi về việc thực hiện lập Đề án bảo vệ môi trường đơn giản. Ngay lập tức chúng tôi đã
tiến hành xây dựng đề án bảo vệ môi trường đơn giản cho quán ăn.

-8-


CHƯƠNG 2
MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA
CƠ SỞ, CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1 Các nguồn phát sinh chất thải
2.1.1 Nước thải
a. Nước thải sinh hoạt và nước thải nhà bếp
Nhà hàng phục vụ ăn uống nên hầu hết lượng nước thải từ quá trình hoạt động của nhà
hàng chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước thải nhà bếp. Nước thải sinh hoạt chủ yếu
chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (TSS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất
dinh dưỡng (N,P), dầu mỡ và vi sinh.
Theo tính toán trong về cơ sở cấp thoát nước của nhà hàng thì một ngày lượng nước
cấp cho nhà hàng trung bình là 0,83 m 3/ngày.đêm, như vậy lượng nước thải ra khoảng
0,83 x 80% = 0,67 m3/ngày.đêm (lượng nước thải sinh hoạt = 80% lượng nước sử dụng).
Tác động tiêu cực
- Dầu mỡ: chỉ có đối với nước thải từ nhà ăn, rửa chén, xoong nồi. Dầu mỡ có nguồn
gốc động thực vật dễ bị đông tụ khi ở nhiệt độ thấp, chính vì vậy khi thải ra ngoài,
chúng sẽ đông tụ, bám dính trên đường ống. Sự ảnh hưởng này sẽ gia tăng theo thời
gian. Hậu quả gây nghẹt đường ống thoát nước của nhà hàng, dẫn đến tình trạng ngập,
khó khăn cho việc thoát nước.
- Vi khuẩn: luôn tồn tại trong nước thải đặc biệt là nước thải sinh hoạt, môi trường nước

bị ô nhiễm sẽ là môi trường thuận lợi để phát triển. Phát tán các vi trùng gây bệnh gây
hại đến con người và động vật.
- Các chất hữu cơ dễ phân hủy trong nước thải (chủ yếu là hydrocacbon) nếu không
được xử lý trước khi xả vào nguồn nước sẽ làm giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước
do vi sinh vật sử dụng oxy hòa tan trong nước để phân hủy các chất hữu cơ. Quá trình
phân hủy các chất hữu cơ sẽ dẫn đến quá trình tăng sinh khối (bùn) gây sa lắng ảnh
hưởng đến hệ thống thoát nước khu vực, ngoài ra quá trình phân hủy yếm khí còn sinh
ra khí H2S, CH4 (gây mùi) từ hệ thống cống tiếp nhận ảnh hưởng đến môi trường
không khí, ảnh hưởng đến đời sống của dân cư khu vực, mà nếu thải ra khu vực hồ,
sông sẽ gây tác hại đến đời sống của thủy sinh, làm hạn chế sự phát triển, sinh trưởng,
thậm chí gây chết đối với thủy sinh trong khu vực.
b. Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn trên toàn bộ mặt bằng của nhà hàng, nước mưa chảy tràn cuốn
theo đất cát và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn nước. Thành phần chủ yếu
của nước mưa chảy tràn là cặn, chất dinh dưỡng... và các rác thải cuốn trôi trên khu vực
nhà hàng.
Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực xung quanh sẽ kéo theo đất, cát, chất
cặn bã rơi vãi theo dòng nước. Ước tính nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy
tràn như sau:
-9-


Tổng Nitơ
Photpho
Nhu cầu oxy hoá học (COD)
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

0,5 – 1,5 mg/l
0,004 – 0,03 mg/l
10 – 20 mg/l

10 – 20 mg/l
(Nguồn số liệu: WHO, 1993)
Lượng mưa trung bình năm: 2.000mm/năm (tính theo mức trung bình trên địa bàn
Tp.Quảng Ngãi). Diện tích mặt bằng : 162,5 m2.
Thể tích nước mưa = 325 m3/năm.
2.1.2 Chất thải rắn thông thường
− Chất thải rắn từ hoạt động sinh hoạt của nhân viên, khu vực văn phòng, khách lưu
trú bao gồm các loại bao bì, giấy, túi nilông, thủy tinh, vỏ lon nước giải khát...
− Chất thải rắn phát sinh từ dịch vụ phục vụ ăn uống: các loại chất thải rắn thực
phẩm như thức ăn thừa…
Tổng lượng rác phát sinh trong ngày:
Q = 63 kg/ngày
Khối lượng rác thải sinh hoạt này đã bao gồm lượng rác phát sinh từ quá trình chế
biến thức ăn tại khu vực nhà bếp.
Lượng rác này không lớn, tuy nhiên thành phần chủ yếu là hữu cơ có thể gây ô nhiễm
do vậy cần được được tập trung vào các bô rác để các đơn vị được Công ty CP Môi
trường Đô thị Quảng Ngãi chỉ định đến thu gom đem đi xử lý.
2.1.3 Nguồn chất thải nguy hại
Chất thải rắn nguy hại là những chất có độc tính, ăn mòn, gây kích thích, hoạt tính, có
thể cháy, nổ,…gây nguy hiểm đến con người. Chất thải nguy hại phát sinh tại nhà hàng
gồm bóng đèn thải, dầu mỡ thải, ắc quy thải….. Số lượng phát sinh không đáng kể
2.1.4 Nguồn chất thải khí
- Khí thải từ các hoạt động giao thông vận tải: Các loại phương tiện động cơ sử dụng
nhiên liệu (xe ra vào nhà hàng) sẽ phát sinh ra một lượng khí thải đáng kể. Thành phần
khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông vận tải bao gồm bụi, SO x, NOx, THC...
Tải lượng các chất ô nhiễm phụ thuộc vào lưu lượng, tình trạng kỹ thuật xe qua lại và tình
trạng đường giao thông;
- Mùi phát sinh từ quá trình đun nấu có nguồn gốc từ các nguyên liệu, hương liệu
thực phẩm,... tạo ra nhiều mùi khác nhau. Hỗn hợp mùi này nếu phát sinh ra môi trường
bên ngoài sẽ tác động đến người lao động làm việc tại đây.

- Tuy nhiên, với lợi thế về vị trí và không gian bố trí hoạt động kinh doanh của nhà
hàng, cùng với mô hình kinh doanh đặc thù, nên mức độ ô nhiễm do mùi đến môi trường
là không đáng kể.
- Khí sinh ra từ hệ thống thiết bị điều hoà nhiệt độ: khí NH3 rò rỉ ;
- Mùi hôi, thối (amoniac, các mêcaptan (HS -)…) sinh ra do phân hủy nước thải tại
các hố ga, khu vệ sinh, nơi tập trung chất thải rắn thực phẩm.
- 10 -


2.1.5 Nguồn tiếng ồn, độ rung
Tiếng ồn sẽ phát sinh từ các hoạt động sau:
- Hoạt động từ các thực khách ăn uống tại nhà hàng;
- Hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào nhà hàng...
Tiếng ồn và rung động cũng là yếu tố có tác động lớn đến sức khỏe con người. Tác hại
của tiếng ồn là gây nên những tổn thương cho các bộ phận trên cơ thể người. Trước hết là
cơ quan thính giác chịu tác động trực tiếp của tiếng ồn làm giảm độ nhạy của tai, thính lực
giảm sút, gây nên bệnh điếc nghề nghiệp. Ngoài ra, tiếng ồn gây ra các chứng đau đầu, ù
tai, chóng mặt, buồn nôn, rối loạn thần kinh, rối loạn tim mạch và các bệnh về hệ thống
tiêu hóa. Rung động gây nên các bệnh về thần kinh, khớp xương.
2.2 Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.2.1 Hệ thống thu gom và xử lý nước thải, nước mưa
Nhà hàng đã tách riêng hệ thống thoát nước mưa và nước thải để thuận tiện trong quá
trình kiểm soát. Nước thải sinh hoạt được thu gom vào bể tự hoại 3 ngăn tự thấm.
Nước thải từ nhà bếp được thu vào hố ga có chứa lưới gạn rác và tách dầu mỡ để tránh
gây tắc nghẽn đường ống.
Bể tự hoại đồng thời có 2 chức năng: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng giữ lại
trong bể từ 6-8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật, các chất hữu cơ bị phân giải,
một phần tạo thành khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hoà tan. Nước thải qua hầm
tự hoại rồi tự thấm ra môi trường xung quanh.


Hình 2.1 Bể tự hoại 3 ngăn
 Quy trình công nghệ, thiết bị của bể tự hoại 3 ngăn
+ Nguyên tắc: Nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất của bể, có vai trò làm bể chứa lên men kỵ khí, đồng thời điều hòa lưu lượng và nồng độ chất bẩn trong dòng nước thải.
Nhờ các vị trí ống dẫn, nước thải chảy qua bể lắng theo chiều chuyển động từ dưới lên
trên, tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành ở đáy bể trong điều kiện
động, các chất bẩn hữu cơ được các vi sinh vật hấp thụ và chuyển hóa. Ngăn cuối cùng là
ngăn lọc kỵ khí, có tác dụng làm sạch bổ sung nước thải, nhờ các vi sinh vật kỵ khí gắn
bám trên bề mặt các hạt của lớp vật liệu lọc và ngăn cặn lơ lửng trôi ra theo nước. Lớp vật
liệu lọc bao gồm 3 lớp; lớp sạn 1 x 3cm, lớp cát vàng, lớp đá 4 x 6cm. Bên trên lớp vật
liệu có đặt máng nước tràn bằng bê tông để nước từ bể lắng tràn đều trên bề mặt lớp lọc.
- 11 -


+ Tiêu chuẩn đạt được: Sử dụng bể tự hoại 3 ngăn để xử lý nước thải sinh hoạt cho
phép đạt hiệu suất tốt, ổn định. Hiệu suất xử lý trung bình theo hàm lượng cặn lơ lửng SS,
nhu cầu oxy hóa học COD, nhu cầu oxy sinh hóa BOD5 từ 70 – 75%.
Kết quả phân tích chất lượng nước tại cơ sở
- Vị trí lấy mẫu: Mẫu nước thải tại hố ga trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung
của thành phố.
- Thời điểm lấy mẫu: Mẫu được lấy ngày 17/07/2015
- Thông số phân tích: pH, TSS, BOD5, COD, tổng Nitơ, Coliform.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT loại B: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải sinh hoạt.
Bảng 2.1 Kết quả phân tích chất lượng nước thải của cơ sở
STT

Thông số

Đơn vị


QCVN

Phương pháp thử
nghiệm

Kết quả

14:2008/BTNMT
(Cột B)

1

pH

-

TCVN 6492:1999

7,8

5-9

2

TSS

mg/l

TCVN 6625:2000


62,5

100

3

BOD5

mg/l

TCVN 6001-1995

22,7

50

4

COD

mg/l

TCVN 6180:1996

39,4

-

5


Tổng Nitơ

mg/l

TCVN 6638:2000

4,26

-

5

Coliform

MNP

TCVN 6187-2:1996

3,6x102

5.000

Nguồn: Trung tâm ứng dụng và thông tin KHCN Quảng Nam
b. Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn trên phần mặt bằng trong khu vực của nhà hàng sẽ cuốn theo
đất, cát, chất cặn bã, rơi rớt xuống hệ thống thoát nước. Lượng nước mưa chảy tràn này
có thể gây tác hại xấu tới môi trường trong khu vực và các vùng phụ cận nếu như không
có hệ thống thu gom và xử lý thích hợp.
So với nước thải, nước mưa khá sạch nhưng có lưu lượng cao (khi mưa to), do vậy
biện pháp hữu hiệu mà nhà hàng áp dụng là xây dựng hệ thống cống thoát nước mưa

riêng với hệ thống thoát nước thải. Nước mưa chảy tràn trên mái và sân của nhà hàng sau
đó được nối với hệ thống cống thoát nước mưa trong khu vực.
2.2.2 Phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và
chất thải nguy hại
• Chất thải rắn thông thường:
- 12 -


Chất thải rắn sinh hoạt và lượng chất thải rắn từ hoạt động ăn uống có nguồn gốc hữu
cơ được tập trung vào các thùng rác loại nhỏ có nắp đậy nhằm đảm bảo điều kiện vệ sinh
và ngăn mùi, tránh sự tụ tập của các loài côn trùng. Cuối mỗi ngày được thu gom lại toàn
bộ và tập trung về nơi quy định. Lượng rác này sẽ được bộ phận thu gom rác Công ty CP
Môi trường Đô thị Quảng Ngãi đi thu gom cùng với rác sinh hoạt của khu dân cư xung
quanh với tần suất 1 ngày/lần.
• Chất thải nguy hại:
Vì lượng chất thải nguy hại này của nhà hàng phát sinh là rất ít nên hiện tại các chất
thải này được nhà hàng phân loại, thu gom và lưu trữ về một chỗ riêng ngay tại nhà hàng
theo đúng quy định khi số lượng lớn sẽ thuê đơn vị có chức năng để thu gom và vận
chuyển đi xử lý.
2.2.3 Công trình, thiết bị xử lý khí thải
Nhà hàng hoạt động gây ô nhiễm không khí chủ yếu do hoạt đông nấu nướng và hoạt
động giao thông, phương án phù hợp nhất để khống chế giảm thiểu ô nhiễm do các nguồn
phát sinh chính là khống chế ô nhiễm ngay tại nguồn phát sinh. Các phương pháp cơ bản
áp dụng là:
Lắp đặt hệ thống hút khói tại các bếp ăn nhằm hạn chế ô nhiễm không khí từ quá trình
nấu nướng của nhà hàng.
Áp dụng các biện pháp an toàn phòng chống sự cố (cháy, nổ ...) tại các khu vực có khả
năng xảy ra;
Những ngày trời nắng nóng, hanh khô sẽ tiến hành tưới nước bề mặt đường trước cửa
nhà hàng.

Lắp đặt hệ thống thông gió, quạt đảm bảo thoáng khí. Hệ thống lạnh bố trí hợp lý.
Thường xuyên lau dọn và hút bụi cho nhà hàng.
Các thùng rác đều có nắp đậy kín và được thu gom thường xuyên để tránh phát sinh
mùi hôi từ quá trình phân hủy rác.
2.2.4 Các biện pháp chống ồn, rung
Ban hành các nội quy yêu cầu khách và cán bộ nhân viên nhà hàng giữ trật tự, đi lại
nhẹ nhàng trong khu vực nhà hàng. Điều chỉnh âm thanh các dàn nhạc ở mức độ vừa phải.
Bố trí các máy điều hòa ở vị trí kín, hoặc vách ngăn (nếu có); máy bơm đặt trong hộp
kín.
2.2.5. Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
a. Phòng chống cháy, nổ:
- Hệ thống đường xá quanh nhà hàng đảm bảo cho xe cứu hỏa ra vào thuận tiện;
- Các thiết bị điện được tính toán dây dẫn có tiết diện hợp lý với cường độ dòng, có
thiết bị bảo vệ quá tải. Những khu vực nhiệt độ cao dây điện được đi ngầm hoặc được bảo
vệ kỹ;
- Các Motor điện đều có hộp che chắn bảo vệ;
- 13 -


- Lắp đặt hệ thống an toàn chống cháy và chống sét;
- Thường xuyên kiểm tra hệ thống đường dây điện trong nhà hàng. Hộp cầu dao
phải kín, cầu dao phải tiếp điện tốt;
- Trang bị bình PCCC cho nhà hàng;
- Không cho bất kì cá nhân nào mang các vật dụng có khả năng phát sinh lửa vào
khu vực đã được quy định;
b. Vệ sinh an toàn thực phẩm:
-

Vệ sinh định kỳ khu vực chế biến thưc ăn, bếp nấu, dụng cụ làm bếp theo đúng
quy định.

Quản lý nguồn nguyên liệu đầu vào rõ ràng như xuất sứ, chất lượng và hạn dùng.
Sơ chế, xử lý các nguồn nguyên liệu đầu vào để sản xuất đúng yêu cầu đạt tiêu
chuẩn ATVSTP.
Bảo quản sản phẩm theo tiêu chuẩn quy định.

- 14 -


CHƯƠNG 3
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.1 Giảm thiểu tác động xấu do chất thải
Với mục tiêu quản lý môi trường nhằm theo dõi, phòng chống, khắc phục và giảm
thiểu đến mức thấp nhất các tác động bất lợi đến môi trường, đặc biệt là phòng chống các
sự cố về môi trường có thể xảy ra để bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ cuộc sống cộng
đồng dân cư và công nhân trực tiếp sản xuất. Quán A Tư có chương trình quản lý môi
trường chặt chẽ, cụ thể để giảm thiểu tốt nhất ô nhiễm tại nguồn. Một số công trình xử lý
môi trường nhà hàng đã, đang và sẽ thực hiện được trình bày trong bảng sau:

- 15 -


Bảng 3.1 Kế hoạch giảm thiểu tác động xấu do chất thải

Biện pháp quản lý/xử lý

Kinh phí
thực hiện
hằng năm
(triệu đồng)


Thời gian
thực hiện

Trách
nhiệm thực
hiện

5

6

7

Giai đoạn
của cơ sở

Nguồn phát sinh
chất thải

Loại chất thải và
tổng lượng/lưu
lượng

1

2

3

4


Rác thải từ hoạt động
sinh hoạt của nhân
viên, khách, nhà bếp
tại nhà hàng

Chất thải rắn thông
thường
67 kg/ngày

- Phân loại chất thải rắn
- Thu gom rác thải hàng ngày
- Nơi tập kết xử lý chất thải
- Thu gom với tần suất 1lần/ng`

4.800.000

Từ 3/2015
đến nay

Công ty
MTĐT thành
phố Quảng
Ngãi

Nước thải sinh hoạt

Chất thải lỏng
0,67 m3/ng.đêm


Được xử lý bằng hầm tự hoại

Tự xử lý

Từ 3/2015
đến nay

Chủ cơ sở

Xây dựng cống thoát nước mưa
tách riêng

Tự xử lý

Từ 3/2015
đến nay

Chủ cơ sở

Trong các phòng kín sử dụng
quạt thông gió, hút bụi, thường
xuyên lau dọn

Tự xử lý

Từ 3/2015
đến nay

Chủ cơ sở


Vận hành

Nước mưa chảy tràn
trên bề mặt nhà hàng
Hoạt động giao thông

Khí SOx, NOx,
tiếng ồn

- 16 -


3.2 Giảm thiểu các tác động xấu khác
Bảng 3.2 Kế hoạch giảm thiểu các tác động xấu khác
Kinh phí
dự kiến
hằng năm

Giai đoạn
vận hành
của cơ sở

Vấn đề
môi trường

Biện pháp
quản lý/xử lý

1


2

3
- Lắp đặt thiết bị, hệ thống phòng cháy, chữa cháy
- Tập huấn công tác PCCC cho mọi nhân viên.
- Có 01 bảo vệ trông giữ xe cho nhân viên và
khách đến nhà hàng
- Tập huấn cho nhân viên về vấn đề an toàn lao
động
- Trang bị đầy đủ trang thiết bị, bảo hộ lao động

Sự cố cháy nổ
Vận hành

Tác động đến an
ninh trật tự
Sự cố an toàn
lao động

4
5.000.000 đ/năm

Trách nhiệm
thực hiện
5
Toàn bộ cán bộ, nhân
viên nhà hàng

24.000.000 đ/năm


Bộ phận bảo vệ
Tất cả nhân viên làm
việc tại nhà hàng

3.3 Kế hoạch quan trắc môi trường
Bảng 3.4 Kế hoạch quan trắc môi trường
Giai đoạn
vận hành
của cơ sở

Nội dung
quan trắc

Điểm quan trắc (mã
số, địa danh, tọa độ)

1

2

3

Không khí,
tiếng ồn

KK1: Trước cửa nhà
hàng

Nước thải


1 điểm tại hố ga sau
khi xử lý trước khi
thoát ra cống

Vận hành

Thông số quan trắc
4
Bụi, CO, SO2, NO2,
nhiệt độ, độ ẩm và tiếng
ồn
pH, COD, BOD5, SS,
Nitrat, Coliform

- 17 -

Tần suất
quan trắc

Kinh phí dự
kiến

Trách nhiệm thực
hiện

5

6

7


1 lần/năm

3.150.000 đ/năm

2 lần/năm

Chủ cơ sở kết hợp
đơn vị có chức năng
đo đạc, phân tích
1.500.000 đ/năm
môi trường


KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ - CAM KẾT
1. Kết luận
Trong quá trình hoạt động, Quán A Tư đã thực hiện đầy đủ các biện pháp nhằm hạn chế
gây ô nhiễm môi trường:
- Nước thải sinh hoạt của nhà hàng được xử lý bằng bể tự hoại 03 ngăn, nước thải sau xử
lý có các thông số đạt tiêu chuẩn so với Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT
Cột B trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Chất thải sinh hoạt được đơn vị thu gom do Công ty CP Môi trường Đô thị thành phố
Quảng Ngãi đi thu gom, vận chuyển theo quy định.
- Chất thải nguy hại tại nhà hàng không nhiều nên được thu gom, chứa vào bao riêng và
để vào vị trí cố định trong khuôn viên nhà hàng. Khi khối lượng chất thải này nhiều,
nhà hàng sẽ thuê đơn vị chức năng đến vận chuyển và xử lý theo đúng yêu cầu của Luật
môi trường.
-

Thực hiện tốt các biện pháp về phòng cháy chữa cháy và an toàn lao động trong nhà

hàng;
- Có các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn trong nhà hàng.
Nhìn chung, qua kết quả giám sát cho thấy chất lượng môi trường của Nhà hàng tương
đối tốt, các biện pháp bảo vệ môi trường đã được nhà hàng thực hiện đầy đủ.
2. Kiến nghị
Quán A Tư kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định đề án bảo vệ môi
trường của nhà hàng.
Quán A Tư kiến nghị các cơ quan chức năng có thẩm quyền cùng với nhà hàng theo dõi
và giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh trong quá trình kinh doanh của nhà hàng
nhằm phát huy tiềm lực kinh tế của nhà hàng mà vẫn đảm bảo các điều kiện an toàn cho
môi trường khu vực.
3. Cam kết
Để thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường trong thời gian tới Quán A Tư cam kết thực
hiện:
- Tiếp tục duy trì công tác bảo vệ môi trường như đã thực hiện trong thời gian qua.
- Chất lượng môi trường nước trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung của khu
vực đạt QCVN 14:2008/BTNMT cột B.
- Chất thải rắn sinh hoạt tiếp tục được đơn vị thu gom của Công ty Môi trường Đô thị
Thành phố Quảng Ngãi thu gom, vận chuyển.
- Chất thải nguy hại được nhà hàng lưu trữ theo đúng quy định.
- Chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn khu vực xung quanh đạt tiêu chuẩn
QCVN 05:2013/BTNMT; QCVN 06:2013/BTNMT về chất lượng không khí xung
quanh, QCVN 26:2010/BTNMT tiêu chuẩn tiếng ồn khu vực xung quanh;
- 18 -


-

Chất lượng vi khí hậu, môi trường không khí, tiếng ồn trong khu vực Nhà hàng sẽ đạt
tiêu chuẩn Tiêu chuẩn vệ sinh lao động 3733/2002/TC-BYT của Bộ Y tế;

- Thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy.
- Trong quá trình hoạt động có yếu tố môi trường nào phát sinh chúng tôi sẽ trình báo
ngay với các cơ quan quản lý môi trường địa phương để xử lý nguồn ô nhiễm này.
Quán A Tư cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam trong quá trình hoạt
động nếu vi phạm các quy định về môi trường.

- 19 -


PHỤ LỤC

- 20 -



×