Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Giáo án Sinh học 10 hoàn chỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.4 KB, 89 trang )

BÀI 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
-----------------------------------------
-Số tiết của bài : 1
-Ngày soạn: 15/8/2006
-Tuần chương trình:1
-Tiết chương trình:1
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Qua bài này học sinh phải :
-Nêu được các cấp tổ chức của thế giới sống.
-Giải thích được tại sao tế bào là đơn vò cơ sở của thế giới sống
-Phân tích được mối quan hệ qua lại của các cấp bậc tổ chức của thế giới sống.Nêu được ví dụ.
2/ Kó năng:
-Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích tổng hợp
-Khả năng làm việc độc lập cũng như hợp tác nhóm.
3/ Thái độ:
Thấy được sự đa dạng của thế giới sống nhưng lại là một thể thống nhất.
II. PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải+ hỏi đáp+ phân tích tranh vẽ
Hoạt động nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1/ Chuẩn bò của giáo viên (GV)
Tranh vẽ hình 1 SGK + các phiếu học tập
2/ Chuẩn bò của học sinh (HS)
Xem bài trước trong SGK
IV. KIỂM TRA BÀI CŨ
Đây là bài đầu tiên của chương trình nên có thể bỏ qua bước này
V. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A. MỞ BÀI: ( 3 PHÚT)
(?) sinh vật khác với vật vô sinh ở chỗ nào? Thế giới sống có các cấp độ tổ chức ra sao?
B. PHÁT TRIỂN BÀI


 Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG (15 PHÚT)
* Mục tiêu:
-Giải thích được tại sao tế bào là đơn vò cơ sở của thế giới sống
-Có cái nhìn bao quát về thế giới sống (tổ chức thứ bậc)
* Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
GV lặp lại câu hỏi phần mở bài
nếu HS chưa trả lời
Yêu cầu HS quan sát H1 cho
biết : Thế giới sống gồm các
cấp tổ chức nào ?
Yêu cầu HS đọc phần lệnh thứ
2& trả lời các câu hỏi đó.(hoặc
phát phiếu học tập cho HS điền
vào.
GV bổ sung thêm các khái
niệm cho đầy đủ.GV đặt câu
hỏi:
(?) Những đặc trưng cơ bản của
cơ thể sống?
(?) Bắt đầu từ cấp độ nào thì có
đủ các dấu hiệu đặc trưng cho
sự sống?
(?) Các em có kết luận chung gì
về cấp độ tổ chức của giới sinh
vật?
Cơ thể sống khác vật vô sinh
ở chỗ: trao đổi chất để lớn
lên, sinh trưởng phát triển &
sinh sản được…

HS trả lời
HS quan sát hình 1 rồi thảo
luận nhóm để tìm ra câu trả
lời trong 5 phút
TL: trao đổi chất & năng
lượng , ST & PT, cảm ứng &
vận động.
TL: cấp độ tế bào
HS trả lời câu hỏi rồi tự đưa
ra kết luận.
I. Các cấp tổ chức của thế
giới sống:
Các cấp độ tổ chức từ thấp
đến cao như: nguyên tử ->
phân tử -> bào quan ->hệ cơ
quan -> cơ hể -> quần thể-
>quần xã-> hệ sinh thái ->
sinh quyển.
Vậy: thế giới sinh vật được tổ
chức theo thứ bậc rất chặt
chẽ gồm các cấp tổ chức cơ
bản: Tb -> cơ thể -> quần
thể-> quần xã-> hệ sinh thái.
Trong đó, Tb là đơn vò cấu
trúc cơ bản của mọi cơ thể
sinh vật.
*Tiểu kết:
Thế giới sống được tổ chức theo các cấp bậc với các đặc tính nổi trội. Trong đó , tế bào, cơ thể,
quần thể, quần xã , hệ sinh thái là những cấp tổ chức cơ bản.
 Hoạt động 2 : TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG (20 PHÚT)

* Mục tiêu:
_Giải thích được cấp sau bao giờ cũng có tổ chức cao hơn cấp trước và có những đặc tính nổi trội
mà các cấp thấp hơn không có được
-Giải thích được mỗi cấp đều là hệ thống mở có khả năng tự điều chỉnh.
* Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
GV đặt câu hỏi :
(?) Em hãy cho biết đặc điểm
của thế giới sống.
GV hỏi tiếp: Thế nào là
nguyên tắc thứ bậc ?
(?) Đặc điểm của mỗi tổ chức?
(?) Cho ví dụ về đặc tính nổi
trội?
(?) Đặc tính nổi trội được hình
thành do đâu?
Cho ví dụ
(?) Thế nào là hệ mở?
GV giải thích thế nào là khả
năng tự điều chỉnh .Nêu vài ví
dụ
Yêu cầu HS cho ví dụ khác
(?) Ý nghóa của sự tự điều
chỉnh?
(?) Sự sống được tiếp diễn nhờ
vào điều gì?
TL: Được tổ chức 1theo
nguyên tắc thứ bậc
HS xem SGK rồi trả lời
Tổ chức sống cấp cao có đặc

điểm của cấp thấp & có
những đặc tính nôỉ trội như:
trao đổi chất & năng lượng,
ST& PT….
HS tự đưa ra kết luận chung
về “nguyên tắc thứ bậc “
TL : do sự tương tác giữa các
bộ phận cấu thành.
Hs dựa vào SGK cho ví dụ
TL: là hệ luôn trao đổi chất
& năng lượng với môi
trường.
Ví dụ: khả năng tự điều
chỉnh của quần thể khi mật
độ quá đông.
TL: Đảm bảo duy trì & điều
hoà sự cân bằng cùa quần
thể-> SV tồn tại & phát triển.
HS dựa vào SGK trả lời.
Do sinh vật luôn có cơ chế
phát sinh biến dò, di truyền….
Thích nghi với môi trường
khác nhau.
II. Đặc điểm chung của các
cấp tổ chức sống
1.Tổ chức theo nguyên tắc
thứ bậc
-Thế giới sống được tổ chức
theo nguyên tắc thứ bậc , tổ
chức sống cấp dưới làm nền

tảng cho cấp trên .
- Tổ chức sống cấp cao có
đặc điểm cấp thấp hơn
những đặc tính nổi trội
2. Hệ thống mở & tự điều
chỉnh:
a/ Hệ mở:
Sinh vật luôn trao đổi vật
chất & năng lượng với môi
trường -> chòu tác động của
môi trøng-> biến đổi môi
trường.
b. Khả năng tự điều chỉnh:
Mọi cấp độ tổ chức sống đều
có cơ chế tự điều chỉnh->
đảm bảo duy trì & điều hoà
sự cân bằng động học->giúp
tổ chức tồn tại và phát triển.
Ví dụ: Nồng độ các chất
trong cơ thểngười luôn duy trì
ổn đònh-> mất cân bằng-> có
cơ chế điều hoà -> đưa về
trạng thái bình thường.
3. Thế giới sống liên tục
tiến hoá
-Thế giới sinh vật luôn sinh
sôi, nảy nở & không ngừng
* Tiểu kết:
-Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh.
-Sự sống không ngừng tiến hoá tạo nên một thế giới sống vô cùng đa dạng nhưng lại thống nhất.

C. CỦNG CỐ: (5 PHÚT)
- HS sắp xếp lại các cấp tổ chức của thế giới sống.
-HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
V. DẶN DÒ: (2 PHÚT)
-Học bài , làm bài tập SGK
- Chuẩn bò bài tiếp theo
VI . RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
-----------------------------------------------------------------
Số tiết của bài : 1
Ngày soạn : 5/9/2006
Tuần chương trình: 2
Tiết chương trình: 2
I. MỤC TIÊU :
Qua bài này HS phải:
1/ Kiến thức:
-Nêu được khái niệm về giới.
-Trình bày được hệ thống phân loại 5 giới
-Nêu được đặc điểm chính của 5 giới
2/ Kó năng

Rèn luyện kó năng quan sát, phân loại, thu nhận kiến thức từ sơ đồ hình vẽ.
3/ Thái độ
-Thấy được sinh giới được thống nhất từ một nguồn gốc chung
-Giáo dục HS ý thức bảo tồn sự đa dạng của sinh học
II. PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải+ hỏi đáp
Hoạt động nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1/ Chuẩn bò của GV
-Tranh vẽ phóng to hình 2 SGK
-Phiếu học tập
2/ Chuẩn bò của HS
Xem bài trước ở nhà
IV. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)
• Câu hỏi:
1/ Thế giới sống được tổ chức như thế nào? Nêu các cấp tổ chức sống cơ bản.
2/ Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống .
• Đáp án
Câu 1: Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
Tế bào – cơ thể- quần thể – quần xã – hệ sinh thái
Câu 2:
-Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc : Cấp dưới làm nền tảng cho cấp trên, tổ chức cấp cao có đặc
điểm của cấp thấp & đặc tính nổi trội.
-Hệ mở , tự điều chỉnh: giúp sinh vật tồn tại và phát triển. Cho ví dụ
-Thế giới sống liên tục tiến hoá tạo nên sự đa dạng phong phú của sinh vật nhưng lại thống nhất.
V. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A. MỞ BÀI
Ta biết rằng sinh giới rất đa dạng & phong phú, trên con đường nghiên cứu sinh giới người ta đã
phân loại sinh giới ra 5 giới đó là những giới nào? Đặc điểm của từng giới ra sao?Vấn đề này sẽ
được giải quyết ở bài học hôm nay.

B. PHÁT TRIỂN BÀI
 Hoạt động 1 : GIỚI & HỆ THỐNG PHÂN LOẠI 5 GIỚI (15 phút)
* Mục tiêu:
Nêu được khái niệm giới và hệ thống phân loại 5 giới
* Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV đặt câu hỏi : giới là gì? HS dựa vào SGK để trả lời
I. Giới & hệ thống phân loại
5 giới
1/ Khái niệm giới
-Giới: là đơn vi phân loại lớn
nhất gồm các ngành sinh vật có
(?) Cách phân loại giới như thế
nào?
GV sử dụng hình 2 SGK để cho
HS phân biệt các giới.
(?) Thế giới sinh vật được chia
thành những giới nào?
GV giới thiệu lại đặc điểm
từng giới cho HS rõ
TL : phân loại theo trình tự nhỏ
dần.
HS quan sát hình rồi nhận xét:
Thế giới sinh vật chia làm 5
giới:khởi nguyên sinh, nấm,
thực vật, động vật
chung những đặc điểm nhất
đònh.
-Phân loại theo trình tự nhỏ
dần: giới –ngành- lớp –bộ- họ-

chi (giống)- loài
2. Hệ thống phân loại 5 giới
-Giới khởi sinh: tế bào nhân sơ
-Nguyên sinh
-Nấm
-Thực vật -> Tb nhân thực
-Động vật
* Hệ thống 3 lãnh giới:
-Vi sinh vật cổ
-Vi khuẩn
-Sinh vật nhân thực gồm: giới
nguyên sinh, nấm, thực vật,
động vật.
* Tiểu kết
-Thế giới sinh vật được phân loại theo trình tự nhỏ dần: giới, nghành, lớp, bộ, họ ,chi(giống), loài.
Giới là đơn vò phân loại lớn nhất gồm các ngành sinh vật có chung đặc điểm nhất đònh
- Hệ thống phân loại 5 giới: khởi sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật
 Hoạt động 2 : ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA MỖI GIỚI (20 phút)
* Mục tiêu:
Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật.
*Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
GV cho HS đọc SGK rồi đặt
câu hỏi:
(?) Giới khởi sinh gồm những
sinh vật nào?
(?) vi khuẩn sống ở đâu? Có
những hình thức dinh dưỡng
nào?
(?)Giới nguyên sinh gồm những

sinh vật nào?Chúng có đặc
điểm chung gì?
(?) Đặc điểm nấm nhầy?
(?) Sinh vật dò dưỡng?
(?) Đặc điểm chung của giới
nấm ?
(?) Hình thức dinh dưỡng của
giới nấm?
(?) Hãy kể 1 số loài nấm mà
em biết ?
(?) Đặc điểm chung của giới
thực vật?
(?) Sinh vật tự dưỡng?
(?) Thực vật gồm các ngành
chính nào?
HS đọc nội dung phần II SGK
rồi trả lời các câu hỏi của GV
TL: vi khuẩn là sinh vật nhân
sơ bé nhỏ…
TL: Tảo, nấm nhầy, ĐV
nguyên sinh: đều là những sinh
vật có nhân thực.
HS dựa vào SGK trả lời.
HS đọc nội dung mục 3 SGK
rồi trả lời câu hỏi:
HS đọc nội dung mục 4 SGK
rồi trả lời câu hỏi:
TL: là sinh vật có khả năng sử
dụng NLMT để tự tổng hợp
chất hữu cơ

II.Đặc điểm chính của mỗi
giới
1/ Giới khởi sinh ( Monera)
Gồm những loài :vi khuẩn nhân
sơ nhỏ bé (kích thước: 1-5
micrômet). Chúng sống khắp
nơi: đất nước, không khí, trên
sinh vật khác. Sinh sản nhanh.
-Phương thức sống: hoại sinh, kí
sinh, tự dưỡng
2/ Giới nguyên sinh (Protista)
Gồm những sinh vật có nhân
thực:
đơn bào
-Tảo ->có sắc tố QH
đa bào
-Nấm nhầy: gồm 2 pha:
+ Đơn bào giống amip
+ Hợp bàolà khối chất
nguyên sinh nhầy nhiều nhân.
-Động vật nguyên sinh: cơ thể
gồm 1 tế bào sinh vật dò dưỡng
3.Giới nấm (Fungi)
-Gồm những sinh vật nhân
thực, đơn bảo hoặc đa bào,
dạng sợi, thành tế bao 2có
kitin. Không có lục lạp & lông
roi. Sống dò dưỡng.
-Các dạng: Nấm men, nấm
mốc, nấm sợi, đòa y…

4.Giới thực vật
-Gồm các sinh vật đa bào nhân
thực, có khả năng quang hợp, là
sinh vật tự dưỡng, thành tế bào
cấu tạo bằng xenlulô, cảm ứng
chậm.
-Gồm các ngành:rêu, quyết, hạt
• Chú ý : GV có thể sừ dụng phiếu học tập vào phần đầu mục II. Sau đó HS kết hợp vừa trả
lời câu hỏi, vừa điền nội dung vào phiều rồi về nhà các em ghi lại vào vở.
Các giới sinh vật Đặc điểm cấu tạo Đặc điểm dinh dưỡng
*Tiểu kết:
Nêu được đặc điểm cấu tạo và đặc điểm dinh dưỡng của mỗi giới. Vai trò của giới thực vật và
động vật đối với tự nhiên và con người.
C. CỦNG CỐ ( 5 phút)
-Hệ thống lại 5 giời sinh vật
-Trả lời câu hỏi cuối bài.
-Phát phiếu học tập cho HS điền vào nội dung nếu chưa thực hiện ở phần II
VI. DẶN DÒ:
-Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK
-Đọc phần em có biết?
-Học bài
-Chuẩn bò bài tiếp theo.
VII.RÚT KINH NGHIỆM:
.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...



---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 3: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
---------- ----------------
Số tiết của bài: 1
Ngày soạn:10/11/2006
Tuần chương trình: 3
Tiết chương trình : 3
I. MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
-Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào
-Vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào
-Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết đònh các đặc tính lí hoá của nước.
-Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào, sự sống.
2. Kó năng:
Quan sát, tư duy hình vẽ, so sánh, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ
Thấy được vai trò của nước đối với tế bào -> biết q trọng nguồn nước

II. PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải+ hỏi đáp
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bò của GV :
Tranh vẽ phóng to H.3.2 SGK
2. Chuẩn bò của HS:
Xem bài trước ở nhà
IV. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
 Câu hỏi:
1/ Giới là gì ?Hệ thống phân loại
2/ Đặc điểm chính của mỗi giới?
 Đáp án:
1/ Giới :
-Là đơn vò phân loại lớn nhất gồm các ngành sinh vật có chung đặc điểm nhất đònh
-Hệ thống phân loại 5 giới:
2/ Đặc điểm chính của mỗi giới:
-Giới nguyên sinh: nhân sơ, đơn bào, kích thước nhỏ, sinh sản nhanh…
-Giới nguyên sinh: nhân thực, đơn bào, dò dưỡng hoặc tự dưỡng.
-Giới nấm: nhân thực đơn bào hoặc đa bào, sống tự dưỡng hoặc dò dưỡng
-Giới thực vật: nhân thực, tự dưỡng thành tế bào có vách xenlulo
-Giới động vật: nhân thực, có khả năng di chuyển, dò dưỡng
V. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A. MỞ BÀI
Ta đã biết sinh giới đa dạn, phong phú nhưng lại thống nhất. Ở bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu
một trong những đặc điểm thống nhất đó là các nguyên tố hoá học chính cấu tạo nên tế bào
cũng như vai trò của nước đối với tế bào và sự sống.
B. PHÁT TRIỂN BÀI
 Hoạt động 1 : CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ( 15 phút )
*Mục tiêu : Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào, vai trò của các nguyên tố đa
lượng, vi lượng.

*Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
GV yêu cầu HS cho biết các
nguyên tố hoá học mà các em
biết.
GV đặt câu hỏi tiếp:
(?) Kể tên các nguyên tố hoá
học cấu tạo nên cơ thể sống?
(?) Còn các nguyên tố khác thì
sao?
(?) Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ
nhiều nhất?
(?) Tại sao lại C,H,O,N là 4
nguyên tố chính cấu tạo nên cơ
thể sống mà không là nguyên
tố khác?
GV có thể giải thích thêm:
Các nhà khoa học cho rằng trái
đất & hệ mặt trời hình thành
cách đây 4,6 tỉ năm & sự sống
phát sinh theo con đường hoá
học. Trong điều kiện trái đất
nguyên thuỷ C,H,O,N vớiđặc
HS đọc SGK và trả lời
TL: chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng có
vai trò quan trọng
HS căn cứ vào bảng 3 SGK trả
lời.
HS thảo luận nhóm để tìm ra
câu trả lời

I. Các nguyên tố hoá học
Có vài chục nguyên tố cần
thiết cho sự sống.Trong đó C,
H, O, N chiếm 96% khối lượng
cơ thể.Các nguyên tố khác
(K,Ca, P,Mg…) chiếm tỉ lệ ít
nhưng có vai trò quan trọng.
tính hoá học đặc biệt đã tương
tác với nhau -> chất hữu cơ đầu
tiên theo nước mưa xuống
biển. Trong đó nhiều chất tan
được trong nước và đó là sự
sống được hình thành và tiến
hoá
GV có thể đặt câu hỏi :
(?) Trong cơ thể sống có mấy
loại nguyên tố? Là những loại
nào?
(?) Thế nào là nguyên tố đa
lượng?
(?) Thế nào là nguyên tố vi
lượng?
(?) Vai trò nguyên tố vi lượng
đối với sự sống? Cho ví dụ.
TL: Có 2 loại là : đa lượng và
vi lượng
HS đọc SGK và trả lời
HS đọc SGK trả lời
HS thảo luận nhóm rồi rút ra
nội dung.

C là nguyên tố quan trọng tạo
nên sự đa dạng của các đại
phân tử hữu cơ.
a. Nguyên tố đa lượng:
Chiếm khối lượng lớn trong tế
bào (C,H,O,N) cấu tạo nên các
đại phân tử hữu cơ: prôtêin,
lipít…
b. Nguyên tố vi lượng
Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01%
khối lượng cơ thể, tham gia cấu
tạo enzym, vitamin….
Chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng không
thể thiếu
VD: Thiếu iot -> trí tuệ kém
phát triển
Thiếu Molipđen (Mo) -> cây
khó phát triển.->chết.
*Tiểu kết:
-Các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào: C,H,O,N. C là nguyên tố quan trọng -> đại phân tử hữu

-Nguyên tố đa lượng
-Nguyên tố vi lượng
 Hoạt động 2 : NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO(20
phút)
* Mục tiêu :
-Nêu được cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước
-Trình bày vai tró của nước đối với tế bào
*Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

Yêu cầu HS quan sát H3.1 trả
lời câu hỏi:
(?) Cấu trúc hoá học của phân
tử nước ?
(?) Đặc tính lí hoá của nước?
Yêu cầu HS quan sát H3.2
SGK và trả lời phần lệnh.
GV nhận xét phần trả lời của
HS rồi hỏi tiếp:
(?) Vai trò của nước đối với sự
sống?
(?) Cơ thể sống có thể tồn tại
được không nếu không có
nước?
HS quan sát h 3.1 trả lời câu
hỏi
Mật độ phân tử nước ở trạng
thái rắn thấp hơn trạng thái
lỏng, ở thể rắn khoảng cách
giữa các phân tử nước tăng
lên . Do đó khi đưa tế bào sống
váo ngăn đá nước trong tế bào
sẽ đóng băng làm tăng thể tích
& các tinh thể nước đá phá vỡ
tế bào.
HS đọc SGK trả lời
I.Nước & vai trò của nước
trong tế bào
1. Cấu trúc & đặc tính hoá lí
của nước

-Được cấu tạo từ 1 nguyên tử
oxi với 2 nguyên tử hidrô bằng
liên kết cộng hoá trò
-Do 2 đầu tích điện trái dấu
nên phân tử nước có tính phân
cực nên sẽ hút phân tử nước
kia hoặc các phân tử nước khác
-> Nước có vai trò đặc biệt đối
với sự sống

2. Vai trò của nước đối với tế
bào:
-Là dung môi hoà tan nhiều
chất cần thiết cho hoạt động
sống
-Là thành phần chính cấu tạo
nên tế bào, là môi trường cho
các phản ứng sinh hoá
-Điều hoà nhiệt độ cơ thể sinh
vật & nhiêt độ môi trường
-> Tóm lại, không có nước thì
không thể duy trì sự sống.

*Tiểu kết:
-Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước
-Vai trò của nước đối với tế bào
C. CỦNG CỐ (4 phút)
-Các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào
-Trả lời các câu hỏi SGK
VI. DẶN DÒ (1 phút)

-Học bài
-Chuẩn bò bài mới
VII. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
BÀI 4 : CACBOHIDRAT VÀ LIPIT
-----------------------------
-Số tiết của bài : 1
-Ngày soạn: 17/9/2006
-Tuần chương trình : 4
-Tiết chương trình: 4
I. MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh phải :
1. Kiến thức:
-Liệt kê được tên các loại đường đơn đường đôi, đường đa có trong cơ thể sinh vật.
-Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
-Liệt kê được tên các loại lipit có trong cơ thể sinh vật.

-Trình bày được chức năng của từng loại lipit.
2. kó năng
Rèn luyện kó năng so sánh để phân biệt các chất
3. Thái độ
Biết sử dụng thức ăn đầy đủ chất và lượng cho cơ thể .
II. PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải + Hỏi đáp
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bò của GV
Tranh 4.1 và 4.2 SGK
2. Chuẩn bò của học sinh
Các loại hoa quả có nhiều đường và lipit
III. KIỂM TRA BÀI CŨ
 Câu hỏi:
Trình bày cấu trúc hoá học và vai trò của nước trong tế bào.
 Đáp án:
-Cấu trúc hoá học : Nước = 1 phân tử oxi +2 nguyên tử hidrô bằng liên kết cộng hoá trò, phân tử nước có
tính phân cực
-Vai trò của nước:
+Thành phần cấu tạo của tế bào
+ Dung môi hoà tan các chất cần thiết
+Môi trường của các phản ứng sinh hoá trong tế bào
+Điều hoà nhiệt độ môi trường và cơ thể.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A. MỞ BÀI
bài trước ta đã tìm hiểu vai trò của nước trong tế bào, bài hôm nay ta tìm hiểu 2 phân tử hữu cơ quan
trọng trong tế bào là Cacbohidrat và lipit
B. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
 Trọng tâm của bài :
-Nắm được các loại đường

- Trình bày các loại lipit và vai trò của nó .
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu trúc hoá học và chức năng của cacbohidrat
* Mục tiêu: Học sinh nắm được 3 loại đường cơ bản và vai trò của chúng trong tế bào .
*Tiến hành :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Yêu cầu HS đọc phần lệnh ở
phần I SGK
(?) Cacbohidrat có mấy loại? Đó
là những loại nào?
(?) Đường đơn có những dạng
nào?Vai trò của nó?
GV bổ sung : Glucozơ(đường nho)
có ở thực vật & động vật,
Fructozơ (đường quả) có ở thực
vật, galactozơ(đường sữa) có
nhiều trong sữa động vật.
GV đặt câu hỏi tiếp:
(?) Thế nào là đường đôi?cho ví
dụ?
GV bổ sung:
+Saccarozơ (đường mía )có nhiều
trong thân cây mía, củ cải đường ,
cà rốt…
+Lactozơ (đường sữa) có trong
sữa động vật.
(?) Thế nào là đường đa? Kể tên
một số loại đường đa mà em
biết ?
(?) Quan sát hình 5.1 nhận xét

cấu trúc của phân tử xenlulô
GV có thể nêu thêm 1 số câu hỏi:
(?) Phân biệt glicogen với
xenlulo?
(?) Tinh bột tồn tại ở đâu? Con
người dùng tinh bột ở dạng nào?
(?)Giải thích tại sao khi ăn cơm
càng nhai càng ngọt?
Trả lời câu hỏi theo sự hiểu
biết của mình
Có 3 loại đường :đường đơn ,
đường đôi, đường đa .
HS thảo luận nhóm để tìm câu
trả lời
Do 2 phân tử đường đơn liên
kết nhau.
HS thảo luận để trả lời
Được cấu tạo bởi các phân tử
glucozơ bằng liên kết glucozit
I.CACBOHDRAT (Đường)
1. Cấu trúc hoá học
-Là hợp chất hữu cơ đơn giản chỉ
chứa 3 loại nguyên tố C,H,O
được cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân, đơn phân là đường đơn
(6 C): Glucozơ, fructozơ,
galactozơ…
-Cacbohidrat có các loại đường:
đường đơn, đường đôi, đường đa
* Đường đơn: là đường có 6 C :

glucozơ, fructozơ, galactozơ.
*Đường đôi: gồm 2 phân tử
đường đơn liên kết lại với nhau
VD: Glucozơ + Fructozơ =
Saccarozơ (đường mía)
Glucozơ +galactozơ =
Lactozơ(đường sữa)
* Đường đa : gồm nhiều phân tử
đường đơn liên kết với nhau có
các loại: glicogen, xenlulô, tinh
bột, kitin
VD: Xenlulô gồm nhiều glucôzơ
liên kết bằng liên kết glicozit-
>phân tử xenlulô->visợi xenlulô
-> thành tế bào thực vật
GV đặt câu hỏi cho mục 2:
(?) Tại sao khi đói lả người ta
thường cho uống nước đường thay
vì ăn các loại thức ăn khác? HS đọc SGK kết hợp kiến
thức thực tế để trả lời.
2. Chức năng:
-Là nguồn năng lượng dự trữ cho
tế bào và cơ thể.
-Là thành phần cấu tạo nên tế
bào và các bộ phận của cơ thể.
* Tiểu kết:
-Cấu trúc hoá học của cacbohidrat: hợp chất hữu cơ chứa C,H,O gồm đường đơn, đường đôi, đường đa
-Chức năng : Nguồn năng lượng dự trữ , vật liệu cho tế bào và cơ thể.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại lipit và chức năng của chúng trong cơ thể
*Mục tiêu: Nêu được các loại lipit và chức năng của chúng

*Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV đặt câu hỏi từ ví dụ sau:
Khi hoà lẫn mỡ vào nước ta
thấy có hiện tượng gì?
(?) Đặc tính chung của lipit là
gì?
(?)Lipit gồm những nhóm nào
(?) Mỡ và dầu khác nhau ở
điểm nào?
(?) Một phân tử mỡ gồm
những thành phần nào?
(?) Chức năng chính của mỡ?
(?) Em hãy mô tả cấu trúc của
phân tử photpholipit ?
(?) Chức năng của lớp
photpholipit?
(?) Chức năng của stêroit?
Mỡ và nước không hoà vào nhau
được
-Kò nước.
-Không cấu tạo theo nguyên tắc
đa phân
-Gồm 3 nguyên tố :C,H,O nhưng
O ít hơn.
HS thảo luận nhóm :
+mỡ chứa axit béo no
+Dầu chứa axit béo không no
Mỡ gồm : 1 phân tử glixêron +3
axit béo .

HS đọc nội dung SGK trả lời
HS dựa vào SGK để trả lời
II. LIPIT
Nhóm chất hữu cơ không tan trong
nước, tan trong dung môi hữu cơ:
benzen, ete…
1.Mỡ và dầu
* Cấu tạo :Mỗi phân tử mỡ gồm 1
phân tử glixêron ( rượu 3C) và 3 axit
béo ( 16C -> 18 C)
*Chức năng chính của mỡ : dự trữ
năng lượng cho tế bào ( 1 g mỡ có
năng lượng gấp đôi 1 g tinh bột).
2. Phôtpholipit
*Cấu trúc: gồm 1 phân tử
glixêron+2 phân tử axit béo+ 1
nhóm photphat
*Chức năng:Cấu tạo màng tế bào .
3. Stêroit
Cấu tạo nên các hoocmon (đặt biệt
là hoocmon sinh dục)
(?) Hãy kể tên một số loại
hoocmon mà em biết ?
GV: Nếu hàm lượng
Chlesteron nhiều sẽ tích đọng
trong máu -> xơ cứng động
mạch -> đột q
GV bổ sung 1 số câu hỏi cho
học sinh tự trả lời:
(?) Tại sao người già không

nên nhiều lipit?
(?) Tại sao trẻ em ngày nay
hay mắc bệnh béo phì ?
VD: Cholesteron tham gia cấu tạo
màng sinh chất của tế bào người và
động vật
Hoocmon giới tính : Nam:testoteron
Nữ : Ostrogen

4. Sắc tố và vitamin
Carotenoit và một số vitamin như:
A,D,E,K … cũng là một dạng lipit.
* Tiểu kết
-Tính chất chung của lipit : Kò nước, tan trong : ete, benzen…
-Mỡ là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
-Photpholipit tham gia cấu màng tế bào
-Steroit, một số vitamin cũng là 1 dạng lipit.
C. CỦNG CỐ
-Học sinh đọc kết luận ở SGK trang 22
-Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài
-Hoàn thành phiếu học tập sau:
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đường đơn
(Monosaccarit)
Đường đa
(Đisaccarit)
Đường đa
(Polysaccarit)
Ví dụ
Cấu trúc

 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Mỡ Photpho lipit Stêroit Sắc tố và vitamin
Cấu tạo
Chức năng
IV. DẶN DÒ:
-Học bài và làm bài tập SGK
-n lại kiến thức protêin
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………..
BÀI 5: PRÔTÊIN
-------------------------------
-Số tiết của bài: 1
-Ngày soạn: 22/ 9/ 2006
-Tuần chương trình: 5
-Tiết chương trình: 5
I. MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:

-Phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtêin : 1,2,3,4
-Hiểu được chức năng và các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin.
2. Kó năng
Rèn luyện kó năng quan sát tranh hình để phát kiến thức, so sánh, khái quát, so sánh.
3. Thái độ
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống, có chế độ ăn uống hợp lí.
-Nhận thức được : Tại sao prôtêin được xem là cơ sở của sự sống .
II. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan+ hỏi đáp
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bò của GV
-Sơ đồ cấu tạo 1 axit amin
-Tranh vẽ phóng to hình 51 SGK
2. Chuẩn bò của HS
Đọc bài trước ờ nhà
IV. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 PHÚT)
 Câu hỏi:
Câu 1: Nêu cấu trúc và chức năng của Cacbohidrat?
Câu 2: Nêu cấu trúc và chức năng của các loại lipit?
 Đáp án
*Câu 1: -Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố là C, H,O
-Cacbohidrat gồm các loại:
+Đường đơn
+Đường đôi
+Đường đa
-Chức năng chính : dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
* Câu 2: Lipit gồm nhiều loại có cấu trúc và chức năng khác nhau.
+ Mỡ là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
+ Photpholipit cấu tạo màng tế bào
+ Stêroit cấu tạo màng sinh chất , hoocmon

+1 số vitamin và sắc tố cũng là một dạng lipit.
V. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A. MỞ BÀI
Cũng là động vật ăn cỏ nhưng tại sao thòt bò lại khác thòt trâu?Tại sao cáo lại ăn gà? Trong thòt có
nhiều prôtêin. Vậy prôtêin có cấu tạo và chức năng gì? Để hiểu rõ điều đó ta cùng nhau tìm hiểu
nội dung bàô5 “prôtêin”
B. TIẾN HÀNH BÀI GIẢNG
 Trọng tâm của bài: Cấu trúc liên quan đến prôtêin
 Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CẤU TRÚC PRÔTÊIN. (25 PHÚT)
*Mục tiêu:
HS hiểu và trình bày được cấu trúc của 4 bậc của prôtêin
*Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV đặt câu hỏi :
(?) Prôtêin cấu tạo theo
nguyên tắc nào?Đơn phân của
nó là gì?
GV treo tranh công thức cấu
tạo của 1 phân tử axit amin.
(?) Axit amin gồm những
nhóm nào?
(?) Có bao nhiêu loại axit
amin tham gia cấu tạo prôtêin
(?) Loài khác nhau thì prôtêin
khác nhau do đâu?
GV đặt câu hỏi:
(?) Thòt bò, thòt gà, thòt lợn,
tóc, sừng trâu, tơ tằm, tơ nhện
đều được cấu tạo từ prôtêin
nhưng chúng rất khác nhau về

nhiều đặc tính. Sự khác nhau
này là do đâu?
GV treo hình 5.1 và yêu cầu
HS cho biết cấu trúc không
gian của prôtêin?
HS đọc SGK và trả lời
Căn cứ vào hình vẽ trả lời
Có 20 loại axit amin.
Do số lượng , thành phần và
trật tự sắp xếp của các aa
HS thảo luận nhóm rồi trả lời.
HS quan sát hình, thảo luận
nhóm rồi trả lời câu hỏi.
I. CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN
1. Cấu trúc chung
-Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,
các đơn phân là axit amin. Có 20
loại aa.
-Prôtêin có tính đặc trưng và đa
dạng:
+Tính đặc trưng do số lượng
thành phần , trật tự sắp xếp các
aa.
+Tính đa dạng:Thay đổi trật tự
sắp xếp của các aa tạo ra vô số
prôtêin.
-Prôtêin có 4 cấu trúc bậc khác
nhau:
2. Cấu trúc bậc 1:
-Các aa liên kết với nhau bằng

liên kết peptit tạo thành chuỗi
(?) Cấu trúc bậc 1 của prôtêin
là gì?
Yêu cầu HS quan sát
hình 5.1 b và cho biết cấu trúc
bậc 2 được hình thành nhờ
liên kết nào.
(?) Cấu trúc bậc 3 được hình
thành như thế nào?
(?) Từ bậc 3 có thể trở thành
cấu trúc bậc 4 hay không?
Cấu trúc bậc 4 là gì?
(?) Điều kiện để có cấu trúc
bậc 4?
(?) Cấu trúc không gian qui
đònh cấu trúc nào củaprôtêin?
(?) Thế nào là hiện tượng
biến tính?
HS quan sát hình và trả lời.
HS thảo luận và trả lời.
polipeptit.
-Dạng mạch thẳng
-Prôtêin đơn giản khoảng vài chục
aa.
3. Cấu trúc bậc 2:
Cấu trúc bậc 1 co xoắn lại hoặc
gấp nếp tạo nên cấu trúc bậc 2
nhờ liên kết hidrô.
4. Cấu trúc bậc 3, bậc 4
a. Cấu trúc bậc 3:

Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn
tạo nên cấu trúc không gian 3
chiều gọi là cấu trúc bậc 3.
b. Cấu trúc bậc 4:
Một prôtêin được cấu tạo từ 1 vài
chuỗi polipeptit, các chuỗi liên kết
với nhau tạo thành 1 phức hệ
prôtêin gọi là cấu trúc bậc 4.
* Tiểu kết:
-Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là axit amin.
-Prôtêin có 4 bậc cấu trúc khác nhau.
-Cấu trúc qui đònh chức năng . Khi cấu trúc không giam bò phá vỡ thì prôtêin sẽ mất chức năng.
 Hoạt động 2 : TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN. (10 PHÚT)
* Mục tiêu:
Nêu được chức năng của một số loại prôtêin trong tế bào.Cho ví dụ minh hoạ.
*Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV đặt câu hỏi gợi ý cho HS:
(?) Trong cơ thể prôtêin giữ
những chức năng gì?
II. Chức năng của protêin
-Cấu tạo nên tế bào và cơ thể .
VD: Colagen tham gia cấu tạo mô
liên kết.
-Dự trữ các aa.
VD: Prôtêin trong sữa, prôtêin trong
hạt cây.
-Vận chuyển các chất.
GV đặt 1 số câu hỏi liên quan
đến thực tế để giáo dục HS:

(?) Trong bữa ăn hàng ngày
tại sao chúng ta cần ăn
prôtêin từ các nguồn thực
phẩm khác nhau?
GV nhận xét câu trả lời của
HS và bổ sung cho đầy đủ.
HS thảo luận nhóm tìm ra câu
trả lời.
VD : Hemoglobin
-Bảo vệ cơ thể (kháng thể)
-Thu nhận thông tin( thụ thể)
-Chất xúc tác (enzim)
-Điều hoà trao đổi chất.
-Vận động: prôtêin cấu tạo đuôi tinh
trùng.
*Tiểu kết:
Prôtêin có các chức năng như: cấu tạo tế bào, dự trữ aa, vận chuyển, bảo vệ….
C. CỦNG CỐ (4 PHÚT)
-Trả lời các câu hỏi SGK
-Nêu 1 số loại prôtêin trong tế bào người và cho biết chức năng của chúng.
IV. DẶN DÒ (1 PHÚT)
-Đọc bài mới.
-Đọc phần :” Em có biết”.
V.RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
BÀI 6: AXIT NUCLÊIC
Số tiết của bài: 1
Ngày soạn: 29/9/ 2006
Tuần chương trình: 6
Tiết chương trình: 6
I. MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
-Nêu được thành phần hoá học của 1 nuclêôtit.
-Mô tả được cấu trúc của 1 phân tử AND và phân tử ARN.
-Trình bày được chức năng cùa AND và ARN .
-So sánh được cấu trúc và chức năng của AND và ARN.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng tư duy phân tích tổng hợp để nắm vững cấu trúc các bậc của axit nuclêic.
3. Thái độ
Hiểu được cơ sở phân tử của sự sống là axit Nuclêic.
II. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan + Hỏi đáp
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bò của GV
-Mô hình cấu trúc phân tử AND .
-Tranh vẽ phóng to về cấu trúc hoá học của nuclêôtit, phân tử AND & ARN.
2. Chuẩn bò của HS

Xem bài trước ở nhà.
III. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 Câu hỏi:
1. Nêu các bậc cấu trúc của prôtêin.
2. Nêu 1 vài loại prôtêin trong TB người và cho biết chức năng của chúng
 Đáp án:
1.Cấu trúc bậc 1: các axit amin liên kết nhau bằng mối liên kết peptit tạo thành chuỗi polipeptit
-Cấu trúc bậc 2: Chuỗi polipeptit co xoắn hoặc gấp nếp nhờ liên kết hidrô giữa các aa.
-Cấu trúc bậc 3: Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều.
-Cấu trúc bậc 4: Prôtêin có 2 hay nhiều chuỗi polipeptit.
2. –Cấu tạo tế bào cơ thể (colagen)
-Dự trữ các aa
-vận chuyển các chất (hêmôglobin)
-Bảo vệ cơ thể (kháng thể)
-Xúc tác (enzim)
V. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A. MỞ BÀI
Ta đã biết prôtêin tham gia cấu trúc và đảm nhận hầu hết các chức năng trong hoạt động sống tế
bào và cơ thể. Nhưng prôtêin được tạo ra cần phải có khuôn mẫu là mARN, tARN, ribôxôm. Tuy
nhiên để có được các loại ARN thì phải có khuôn mẫu là AND. AND và ARN được gọi là axit
nuclêic. Vậy axit nuclêic có cấu trúc và chức năng như thế nào trong tế bào và cơ thể ? Câu hỏi
này sẽ được giải quyết trong bài học hôm nay.
B. TIẾN HÀNH
 Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CẤU TRÚC AXIT DEOXIRIBO NUCLÊIC
* Mục tiêu: -Nêu được cấu tạo hoá học của 1 nuclêic.
-Mô tả cấu trúc hoá học và trình bày chức năng của AND.
* Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Có mấy loại axit nuclêic? Đó
là những loại nào?

AND cấu tạo theo nguyên tắc
đa phân .Vậy đơn phân của
chúng là gì?
(?)Một Nu gồm bao nhiêu
thành phần?
(?) Có mấy loại Nu và các Nu
khác nhau ở điểm nào?
(?) Các Nu liên kết với nhau
bằng liên kết gì để tạo nên
chuỗi polinuclêôtit?
Từ hình 6.1 cho biết ADN có
bao nhiêu chuỗi poli nu?
-Mạch 1: A T G X có thể suy
ra mạch 2 nhờ đâu? Liên kết
hydrô của ADN rất lớn làm cho
ADN có đặc điểm gì? (bền
vững, linh hoạt)
(?) Thế nào là nguyên tắc bổ
sung ?
GV giải thích thêm:
Các em thấy 4 loại bazơ nitơ có
gì khác nhau?
Ở đây có 2 loại bazơ lớn là
Avà G( bazơ purin) . Còn có 2
loại bazơ nhỏ là G và X( bazơ
pirimidin).
Vậy : NTBS là 1 bazơ lớn liên
Có 2 loại Nu là
+ AND ( axit đêôxiribônuclêic)
+ARN ( axit ribônuclêic)

Thảo luận nhóm rồi trả lời:
HS căn cứ vào SGK để trả lời.
HS thảo luận nhóm rồi trả lời:
TL: Nguyên tắc bổ sung là:
A lk T = 2 lk H
G lk X = 3 lk H
I. AXIT
ĐÊÔXIRIBÔNUCLÊIC
1. Cấu trúc của AND
-AND được cấu tạo theo nguyên
tắc đa phân gồm nhiều đơn phân
là nuclêôtit.
-Mỗi Nu gồm 3 phần:
+ Đường (5C) pentôzơ
(C
5
H
10
O
4).
+ Nhóm photphat .
+Bazơ nitơ : Có 4 loại bazơ
nitơ : A( ênin), T (Timin),
G(Guanin), X(Xitôxin).
-Các nu liên kết với nhau bằng
liên kết hóa trò Đ-P theo 1 chiều
xác đònh tạo nên 1 chuỗi poli
nuclêôtit.
-Mỗi phân tử ADN gồm 2 chuỗi
pôlinu kiên kết với nhau bằng

liên kết hydrô giữa các bazơnitơ
của các nu theo NTBS:
• A liên kết với T bằng 2
lk hidrô.
• G liên kết với X bằng 3
lk hidrô.
-Cấu trúc không gian ADN là 1
chuỗi xoắn kép gồm 2 chuỗi
polinuclê xoắn lại quanh 1 trục
theo chiều từ trái sang phải.
+ADN có tính đặc trưng bởi số
lượng, thành phần và trật tự sắp
xếp của các nu.
+ADN có tính đa dạng, thay đổi
B
P

Đ

×