Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Tài liệu ôn thi môn nghiệp vụ ngoại thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.01 KB, 44 trang )

Đề thi Nghiệp vụ Ngân hàng Thương Mại –
thầy Hoàng
Câu 1: Trình bày ưu điểm và tiện lợi của Nghiệp vụ Cho thuê tài chính
Câu 2: Công ty Cho thuê Tài Chính MHB đồng ý nhận tài trợ cho thuê đối với công ty
PQ với các nội dung sau:
1. Tổng số tiền tài trợ:
5.300.000.000
Trong đó:
+ Trị giá tài sản thiết bị 4.920.000.000
+ Chi phí vận chuyển, lắp đặt
280.000.000
+ Chi phí khác
100.000.000
2. Thời hạn cho thuê: 3 năm
3. Tiền cho thuê được thu theo kỳ khoản cố định mỗi năm một lần vào cuối kỳ với
lãi suất ổn định trong suốt thời gian thuê là 10%/năm
4. Chi thiết bị cho thuê được tính theo giá trị còn lại là 300.000.000
Yêu cầu:
1. Lập bảng khấu hao tài chính cho khoản nợ nói trên
2. công ty PQ mua tài sản thiết bị khi kết thúc hợp đồng cho thuê thì công ty cho
thuê sẽ đề nghị một mức giá. Hãy xác định mức giá đó
Câu 3: Một công trình đầu tư cơ bản có tổng dự toán 6.000.000 được NH A đồng ý cho
vay 3.000.000. Biết rằng:
Khoản tín dụng này được chuyển giao một lần với thời hạn 3 năm
Kỳ hạn để thực hiện trả nợ là quí. Lãi được tính theo số dư với lãi suất ổn định là
3.1%/quí
Tỷ lệ khấu hao cơ bản của tài sản cố định khi công trình hoàn thành là 25%/năm
Tỷ suất lợi nhuận tính trên vốn đầu tư của công trình dự kiến trong các năm như sau:
Năm thứ I: 15%; Năm thứ II: 20%; Năm thứ III: 25%.
Thuế thu nhập áp dụng đối với ngành này là 15%
Dự kiến trích lập các quỹ từ lợi nhuận ròng là 30%. Số còn lại dùng trả nợ vay ngân


hàng
Yêu cầu:
1. Lập bảng kế hoạch trả nợ cho khoản tín dụng đầu tư nói trên, biết rằng dự án này
được NH cho phép ân hạn trong 2 kỳ hạn đầu
2. Đánh giá khả năng trả nợ của dự án đầu tư


ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC
Thực hành nghiệp vụ NHTM 1
Giả sử, bạn là nhân viên tín dụng phụ trách giao dịch với khách hàng doanh
nghiệp đang thụ lý hồ sơ vay vốn của công ty TNHH X. Dưới đây là tóm lược báo
cáo tài chính của công ty X.
Bảng 1: Kết quả kinh doanh của công ty TNHH X năm 200X.
(Đ. Vị tính : VNĐ)
DIỄN GIẢI


SỐ

KỲ TRưỚC

KỲ SAU

Tổng doanh thu

01

39.084.955.837 64.485.407.773

Trong đó: doanh thu hàng xuất

khẩu

02

1.693.653.380

1. Doanh thu thuần

10

39.084.955.837 64.485.407.773

2. Gía vốn hàng bán

11

37.716.982.383 62.292.903.909

3. Lợi nhuận gộp (10 – 11)

20

1.367.973.454

2.192.503.864

4. Chi phí bán hàng

21


0

0

5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22

378.457.346

689.898.627

6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động 30
kinh doanh

989.516.108

1.502.605.237

- Thu nhập hoạt động tài chính

31

8.500.321

8.319.652

- Chi phí hoạt động tài chính

32

16.158.266


21.886.348

7. Lợi nhuận hoạt động tài
chính (31 – 32)

40

(7.657.945)

(13.566.696)

- Các khoản thu nhập bất
thường

41

48.266.383

264.910.999

- Chi phí bất thường

42

4.764.994

168.617.334



8. Lợi nhuận bất thường (41 –
42)

50

43.501.389

96.293.665

9. Tổng lợi nhuận trước thuế
(30 + 40 + 50)

60

1.025.359.552

1.585.332.206

10. Thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp

70

118.887.265

112.544.000

11. Lợi nhuận sau thuế (60 –
70)


80

906.472.287

1.472.788.206

Bảng 2: Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH X năm 200X.

(Đ. Vị tính:

VNĐ)
DIỄN GIẢI

MÃ SỐ

ĐẦU NĂM

CUỐI NĂM

Tài sản
A- Tài sản LĐ và đầu tư ngắn hạn

100

18.623.731.202

16.186.124.511

I- Tiền


110

2.599.383.686

2.453.040.316

1. Tiền mặt tại quỹ và ngân phiếu

111

1.323.181.547

1.179.479.196

2. Tiền gửi Ngân hàng

112

1.276.202.139

1.273.561.120

II- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

120

III- Các khoản phải thu

130


2.810.738.131

3.558.554.470

1. Phải thu của khách hàng

131

1.196.318.028

1.147.176.581

2. Trả trước cho người bán

132

1.229.249.949

1.159.740.081

3. Thuế GTGT được khấu trừ

133

90.095.004

27.897.302

4. Các khoản phải thu khác


138

295.075.150

1.223.740.506

IV- Hàng tồn kho

140

13.213.609.385

10.174.529.725

1. Hàng hóa tồn kho

146

13.213.609.385

10.174.529.725

V- Tài sản lưu động khác

150

VI- Chi sự nghiệp

160


B- Tài sản cố định và đầu tư dài hạn

200

33.858.280

2.056.331.073


I- Tài sản cố định

210

33.858.280

2.056.331.073

1. Tài sản cố định hữu hình

211

33.858.280

2.056.331.073

2. Nguyên giá

212

40.995.350


2.139.357.660

3. Gía trị hao mòn lũy kế

213

(7.137.070)

(83.026.587)

II- Các khoản đầu tư dài hạn

220

III- Chi phí xây dựng dở dang

230

IV- Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn

240

Tổng cộng tài sản

250

18.657.589.482

18.242.455.584


A- Nợ phải trả

300

7.740.459.411

5.352.537.307

I- Nợ ngắn hạn

310

7.740.459.411

5.352.537.307

1.Vay ngắn hạn

311

1.512.304.300

4.181.000.000

2.Phải trả cho người bán

313

1.424.127.517


3.Người mua trả tiền trước

314

1.810.453.550

1.165.808.160

4.Thuế, các khoản phải nộp Nhà nước

315

74.317.488

5.729.147

5.Phải trả và phải nộp khác

318

2.919.256.556

II- Nợ dài hạn

320

III- Nợ khác

330


B- Nguồn vốn chủ sở hữu

400

10.917.130.071

12.889.918.277

I- Nguồn vốn, Qũy

410

10.917.130.071

12.889.918.277

Nguồn vốn kinh doanh

411

5.600.000.000

7.000.000.000

Lợi nhuận chưa phân phối

416

5.317.130.071


5.889.918.277

II- Nguồn kinh phí

420

Tổng cộng nguồn vốn

430

18.657.589.482

18.242.455.548

Nguồn vốn

Nguồn: Báo cáo cuối năm 200X của công ty thương mại X.
Dựa vào thông tin có được từ báo cáo tài chính của công ty X, bạn hãy:
a. Xác định các tỷ số tài chính nhằm đánh giá khả năng trả nợ của công ty X?


b. Xét về khía cạnh phân tích tình hình tài chính, bạn đề nghị lãnh đạo cho vay hay
không cho vay đối với công ty X? Tại sao?
ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC
Thực hành nghiệp vụ NHTM 1
Giả sử, bạn là nhân viên tín dụng phụ trách giao dịch với khách hàng doanh
nghiệp. Sau khi nhận hồ sơ của khách hàng đề nghị vay vốn, theo yêu cầu của
trưởng phòng tín dụng bạn tiến hành phân tích tình hình tài chính để đánh giá khả
năng trả nợ của khách hàng. Dựa váo các báo cáo tài chính do khách hàng cung

cấp, bạn tính toán và xác định được các tỷ số tài chính như sau:
Tỷ số

Kỳ
này

Kỳ
trước

1,6

1,2

1

0,8

Tỷ số nợ so với vốn chủ sở
hữu

1,4

1,2

Tỷ số hiệu quả hoạt động tài
sản

3

2


Tỷ số lợi nhuận trước thuế so
với taì sản

5%

4%

Tỷ số thanh khoản hiện thời
Tỷ số thanh khoản nhanh

Với tư cách là nhân viên tín dụng, dựa vào các tỷ số trên, bạn giải thích ý nghĩa và
đánh giá như thế nào về tình hình tài chính của khách hàng trình bày trong tờ
trình gửi cho lãnh đạo xem xét?
ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC
Thực hành nghiệp vụ NHTM 1
Công ty nước suối Vĩnh hảo đang xem xét ký hợp đồng bán hàng trả chậm trong
thời hạn 6 tháng cho Công ty Thương Mại Hoàng Lan lô hàng nước suối có ga trị


giá 3 tỷ đồng. Theo thỏa thuận giữa hai bên mua bán và VAB nếu sử dụng dịch vụ
bao thanh toán trong nước các điều khoản cam kết trong hợp đồng bao thanh toán
như sau:. VAB ứng trước 85% trị giá hợp đồng bao thanh toán cho bên bán với lãi
suất bằng lãi suất cho vay ngắn hạn hiện hành là 0,85%/tháng cộng phí bảo đảm
rủi ro tín dụng là 0,55%.Phí theo dõi khoản phải thu và thu hồi nợ là 0,20% trị giá
hợp đồng bao thanh toán.Giả sử bạn là nhân viên tín dụng phụ trách bao thanh
toán trong nước của VAB, bạn hãy sử dụng Excel để tính toán và tư vấn cho khách
hàng xem có nên sử dụng dịch vụ bao thanh toán hay không? Biết rằng khách hàng
không thể tự ước lượng được chi phí cơ hội sử dụng vốn của mình.
ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC

Thực hành nghiệp vụ NHTM 1
Giả sử, bạn là nhân viên tín dụng phụ trách giao dịch với khách hàng doanh
nghiệp đang thụ lý hồ sơ vay vốn của công ty TNHH Thái Hoàng. Dưới đây là tóm
lược báo cáo tài chính của công ty Thái Hoàng.
Bảng 1: Kết quả kinh doanh của công ty Thái Hoàng năm 200X.
( Đ. Vị tính: VNĐ)
Khoản mục
Doanh thu tổng

Năm
nay

Năm
trước

270.730 224.871

Các khoản giảm trừ

2.964

7.196

Chiết khấu hàng bán

2.332

6.465

631


731

Hàng bán bị trả lại
Doanh thu thuần

267.766 217.675

Giá vốn bán hàng

191.118 153.501

Lợi nhuận tổng

76.648

64.174


Chi phí bán hàng

53.205

42.214

Chi phí quản lý doanh
nghiệp

14.085


12.820

Lợi nhuận từ hoạt động
SXKD

9.357

9.140

Thu nhập hoạt động tài
chính

1.132

10.527

184

624

62

422

948

9.904

1.811


1.712

Lợi nhuận bất thường

1.811

1.712

Lợi nhuận trước thuế

12.116

20.756

Thuế thu nhập doanh
nghiệp

3.127

1.668

Lợi nhuận thuần

8.989

19.088

Chi phí hoạt động tài
chính
Trong đó chi lãi

Lợi nhuận từ hoạt động
tài chính
Thu nhập bất thường
Chi phí bất thường

y/c : như y/c của câu 7


MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUẬN
NGHIỆP VỤ NGOẠI
THƯƠNG
Bài 1: Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay để thực hiện một hợp đồng nhận m
ua và lắp đặt
trạm biến áp theo phương thức cho vay từng lần. Tổng giá trị hợp đồng khoán gọn trị gi
á 5 tỷ (giả thiết
hợp đồng đảm bảo nguồn thanh toán chắc chắn), thời gian thực hiện hợp đồng
từ 1/4/200X đến
1/10/200X. Bên A ứng trước 1,5 tỷ, số tiền còn lại sẽ được thanh toán làm 2 lần bằng nh
au, lần đầu
vào cuối tháng 8, lần thứ 2 sau khi công trình bàn giao 1 tháng. Trong tháng 3, công ty c
ó xuất trình
một hợp đồng đã ký để mua máy biến áp trị giá 3,8 tỷ, phải thanh toán tiền ngay trong t
háng sau. Biết
vốn tự có công ty tham gia vào công trình là 300 triệu, tổng chi phí cho vận chuyển và l
ắp đặt thiết bị
là 450 triệu; lãi suất cho vay hiện hành 1,1%/tháng.
Yêu cầu:
a. Đưa ra quyết định/kiến nghị về việc cho vay đối với Công ty. Giải thích.
b. Nếu cho vay, xác định quy mô, thời hạn cho vay, số tiền lãi và gốc được trả mỗi lần,
biết rằng

gốc được trả làm 2 lần bằng nhau khi Công ty có nguồn thu.
Bài 2:
Công ty thiết kế và xây dựng số 3 có nhu cầu vay ngân hàng X 3,7 tỷ đồng để thi công c
ông trình đã


trúng thầu (công trình được đầu tư bằng vốn ngân sách đã được duyệt). Công ty đề nghị
được vay 7
tháng, từ tháng 6/200X, lãi suất 1,05%/tháng. Giá trị hợp đồng là 5 tỷ đồng, thời gian th
ực hiện hợp
đồng theo kế hoạch từ 1/6 đến 1/11/200X. Chủ đầu tư ứng trước 10% giá trị hợp đồng v
à giữ lại 15%
đến khi hết hạn bảo hành (1 năm). Phần còn lại thanh toán làm 2 lần bằng
nhau, lần đầu vào cuối tháng
8, lần thứ 2 sau khi công trình được bàn giao 1 tháng. Lãi định mức xây lắp là 10% giá t
rị hợp đồng.
Đơn vị đã có sẵn máy móc để thi công, chi phí khấu hao máy móc chiếm 40% tổng chi
phí.
Ngân hàng có duyệt mức vay vốn mà công ty đề nghị không? Nếu có, mức cho vay là b
ao nhiêu? Thời
hạn vay tối đa là bao lâu? Thu nợ vào những thời điểm nào và số gốc, lãi thu được mỗi l
ần biết vốn
vay sẽ được trả làm 2 lần bằng nhau khi công ty có nguồn thu.
Bài3.
Hiện tại Công ty đang vay ngân hàng theo phương thức cho vay từng lần. Phương thức
này gây nhiều
khó khăn cho công ty, hơn nữa nhu cầu vay phát sinh thường xuyên nên công ty đề nghị
ngân hàng
chuyển thành phương thức cho vay theo hạn mức. Công ty cũng trình phương án mở rộ
ng dự trữ để

tăng thêm doanh thu 10% trong năm sau. Hãy phân tích và đưa ra phán quyết. Biết vòng
quay vốn lưu
động năm sau của Công ty không thay đổi.


Bài 4:
Ngày 15/9/200X Công ty CP A gửi chi nhánh NHTM B hồ sơ đề nghị vay vốn ngắn hạ
n với mức đề
nghị hạn mức tín dụng quý 4/200X là 3.000 tr đồng để phục vụ kế hoạch sản xuất
trong quý.
Sau khi thẩm định cán bộ tín dụng ngân hàng đã thống nhất với công ty các số liệu sau
đây:

Nội dung

Số tiền (triệu đông)

Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào

12.910

Giá trị sản xuất khác phát sinh trong quý 9.875
TS lưu động bình quân

6.150

Doanh thu thuần

21.525


Vốn lưu động tự có và huy động
khác của công ty

3.660

Tổng giá trị TS thế chấp của công ty

4.150

Với dữ liệu trên, cán bộ tín dụng đề nghị xác định HMTD quý 4 cho công ty là 2.905
triệu đồng.
Trong 10 ngày đầu tháng 10/07, công ty đã phát sinh 1 số nghiệp vụ và cán bộ tín dụng
đã đề nghị giải
quyết cho vay ngắn hạn những khoản sau đây với công ty:
Ngày 2/10: cho vay để trả lãi NH: 21 triệu


Ngày 3/10: cho vay để mua NVL: 386 tr
Ngày 8/10: cho vay để mua ô tô tải: 464 tr
Ngày 9/10: cho vay để nộp thuế thu nhập: 75 tr
Ngày 10/10: cho vay để trả lương công nhân: 228 tr
Yêu cầu:
- Nhận xét về thủ tục hồ sơ vay vốn của công ty.
Nhận xét về những đề nghị của cán bộ tín dụng là đúng hay sai? Tại sao?
Biết rằng
Nguồn vốn của NH đủ để đáp ứng nhu cầu hợp lý của công ty
Công ty sản xuất kinh doanh có lãi và là KH truyền thống của NH.
Mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị TS thế chấp.
Dư nợ vốn lưu động đầu quý 4/07 của công ty là 700 tr đồng



Bài 5:
Trước 5/2008 công ty cao su Đồng Nai gửi đến NH hồ sơ vay vốn cố định để thực hiện
dự án mở rộng
sản xuất (công trình tự làm). Sau khi xem xét và thẩm định dự án đầu tư NH đã thống
nhất với công ty
về các số liệu sau:
- Chi phí xây lắp: 2.500 triệu.
- Chi phí XDCB khác: 800 triệu
- Chi phí mua thiết bị và vận chuyển lắp đặt thiết bị: 3.210 triệu
- Vốn tự có của công ty tham gia thực hiện dự án bằng 30% tổng giá trị dự án
- Các nguồn khác tham gia dự án: 280 triệu
- Lợi nhuận công ty thu được hàng năm sau khi đầu tư là 2.250 triệu (tăng 25% so
với trước
khi đầu tư)
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hàng năm: 20%
- Giá trị tài sản thế chấp: 6.170 triệu
Trong 6/2008 công ty có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau:
Ngày 5/6:
Vay thanh toán tiền mua xi măng, cát sỏi: 195 triệu
Vay cho CBCNV đi nghỉ mát: 50 triệu
Ngày 8/6:
Vay thanh toán tiền mua máy móc thiết bị 600 triệu
Vay mua mủ cao su: 200 triệu
Ngày 10/6:


Vay để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: 200 triệu
Vay trả tiền vận chuyển máy móc thiết bị: 10 triệu
Yêu cầu:

a. Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án.
b. Giải quyết các nghiệp vụ phát sinh và giải thích các trường hợp cần thiết
Biết rằng:
- Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án đều được dựng trả nợ NH
- Nguồn vốn khác dựng để trả nợ NH là: 85,1 triệu/năm
- Khả năng nguồn vốn của NH đáp ứng đủ nhu cầu vay của công ty
- Dư nợ tài khoản cho vay vốn cố định của công ty cuối ngày 4/6/08 là 850 triệu
- Ngân hàng cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp
- Dự án khởi công 1/5/08 và dự định hoàn thành đưa vào sử dụng 1/11/08.


Bài 6:
Để thực hiện kế hoạch kinh doanh quý III năm 2007, doanh nghiệp Minh Trang đ
ã gửi hồ sơ
vay vốn lưu động đến NH NN&PTNT M kèm kế hoạch kinh doanh. Trong giấy đề
nghị vay vốn của
doanh nghiệp, mức vay là 500 triệu đồng. Qua thẩm định hồ sơ vay vốn, ngân hàng
xác định được các
số liệu sau
Giá trị vật tư hàng hoá cần mua vào trong quý là 800 triệu đồng
Chi phí quản lý kinh doanh chung: 120 triệu
Chi phí khấu hao nhà xưởng và thiết bị: 240 triệu
Tổng số vốn lưu động tự có của khách hàng là 720 triệu
Giá trị tài sản thế chấp: 700 triệu
Theo anh/chị, ngân hàng có thể duyệt mức cho vay theo như doanh nghiệp đề nghị
không? Tại sao?
Giả định ngân hàng có đủ nguồn vốn để thực hiện cho vay doanh nghiệp, doanh ng
hiệp chỉ vay NH M
để thực hiện dự án này. NH chỉ cho vay tối đa 70% giá trị của TSTC





TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
NGÀNH: Kế toán – Tài chính – Ngân hàng
MÔN: Nghiệp vụ ngoại thương
ĐỀ 1
Câu 1(2 điểm):
Một nhà xuất khẩu ở Tp HCM, xuất khẩu cà phê đi Mỹ, hàng được đóng trong
container, hãy chọn điều kiện thương mại thích hợp cho các trường hợp sau:
a. Người bán giao hàng cho người vận tải tại CFS cảng Cát Lái, thủ tục xuất
khẩu người bán lo, người mua tự thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm
hàng hóa. (1 đ)
b. Hàng được giao tại kho người bán ở Đắc Lắc, Việt Nam, thủ tục xuất khẩu
do người bán lo, trả chi phí xếp hàng lên phương tiện vận tải do người mua
chỉ định tới. (1 đ)
Câu 2 (2 điểm):
Anh (chị) hãy xác định nghĩa vụ của các bên trong điều kiện giao hàng
FCA/DDU theo các tiêu chí dưới đây:
FCA DDU
Đóng gói XK, lưu kho và các chi phí tại kho xưởng giao hàng
Vận chuyển nội địa ở nước người bán; giao hàng cho người vận tải
hoặc biên giới.
Thông quan XK
Xếp hàng lên phương tiện vận tải chính và trả cảng phí
Cước vận tải chính
Bảo hiểm hàng hóa
Dỡ hàng khỏi phương tiện vận tải chính và trả cảng phí
Thông quan NK
Vận chuyển nội địa ở nước người mua

Dỡ hàng khỏi phương tiện vận tải chở đến
Ghi chú: người bán: S, người mua: B
Câu 3 (2 điểm)
Trên cương vị là nhà xuất khẩu Anh/ Chị hãy nhận xét các điều khoản của hợp
đồng xuất khẩu Cà phê (Vietnamese Robusta Coffee Grade II crop 06/07) giữa công
ty A ở Tp HCM và công ty B ở Seoul, Hàn Quốc sau; sửa chữa những thiếu sót, bất
hợp lý ở các điều khoản dưới đây:
1. Commodity: Coffee


2. Quality: Black and broken beans 5.0% Max, Moisture (độ ẩm) 13.0% max,
Admixture (tạp chất) 1.0% max
3. Price: Dollars 550/ T HCMC
4. Quantity: 40 tons (2 container 20’)
5. Shipment: Sept 2008
6. Payment: D/A 30 days after goods inspected
Câu 4 (2 điểm)
Các anh (chị) hãy dự thảo điều khoản giá cả (Price) và điều khoản thanh toán
(Payment) bằng tiếng Anh theo các chi tiết ở câu (3) nói trên.
Câu 5 (2 điểm)
Để gửi lô hàng ở câu 3 nói trên ra nước ngoài công ty A cần phải làm những
công việc gì? (1 điểm). để người NK được hưởng ưu đãi thuế quan khi nhập khẩu,
người bán sẽ phải cung cấp Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu gì? (1 đ)


MÔN THI: NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG
LỚP: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Thời gian: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng tài liệu)
Câu 1: Anh/ chị cho biết theo Incoterms 2000:

a. Các điều kiện nào quy định người bán có nghĩa vụ phải mua bảo hiểm hàng
hóa cho người mua?
b. Các điều kiện nào quy định người bán phải thuê phương tiện vận tải?
c. Các điều kiên nào quy định phương thức vận tải áp dụng chỉ là đường biển,
đường sông?
d. Các điều kiện nào quy định địa điểm giao hàng ở nước người bán?
e. Các điều kiện nào quy định địa điểm giao hàng ở nước người mua?
f. Điều kiện nào người bán có nghĩa vụ làm thủ tục xuất khẩu, thủ tục nhập
khẩu?
Câu 2: Anh/ chị hãy phân tích các điều khoản của bảng hợp đồng xuất khẩu gạo
(Rice) giữa người bán là cộng ty ABC (Việt Nam) và người mua là công ty XYZ
(Ukraine) sau:
1. Commodity

:

Rice.

2. Quantity:

:

5,000 MT.

3. Quality:

:

As sample agreed by both parties.


4. Price:

:

460 USD / MT.FOB.

5. Packing

:

In PP.

6. Shipment:
:
Port of discharging :

Im Mar. 2009.
Odessa port.

7. Payment:

By L/C.

:

Payment documents:
+ Commercial invoice.
+ Bill of Lading.
Giảng viên ra đề


ThS. Lý Văn Diệu


Đáp Án :
Câu 1:
a. CIF – CIP
b. CFR – CIF – CPT – CIP – DAF – DES – DEQ – DDU – DDP
c. FAS – FOB – CFR – CIF – DES – DEQ
d. EXW – FCA – FAS – FOB – CFR – CIF – CPT – CIP
e. DAF – DES – DEQ – DDU – DDP
f. DDP
Câu 2:
1. Commodity:
Thiếu:
-

Xuất xứ

-

Loại hạt (trắng, dài...)

-

Vụ năm sản xuất

2. Quantity:
-

Thiếu mức dung sai là bao nhiêu.


-

Ai được quyền chọn dung sai.

3. Quality:
-

Khi dựa vào mẫu hàng cần ghi rõ:
+ Mẫu hàng do ai đưa ra
+ Có bao nhiêu mẫu hàng
+ Ai giữ mẫu hàng
+ Mẫu hàng cần được 2 bên ký tên , trên mẫu hàng và trên hợp
đồng cần ghi rõ số niêm phong, ngày tháng năm niêm phong mẫu
hàng (ngày ký hợp đồng hoặc ngày trước khi ký hợp đồng) để
xác định được mẫu hàng nào của hợp đồng.
+ Trong hợp đồng cần ghi câu: “Mẫu hàng là một bộ phận không
thể tách rời hợp đồng này”

4. Price:
-

Trong trường hợp này, điều khoản giá cả cần tách ra làm 2 phần
+ Về đơn giá (unit price): nên sắp xếp theo trình tự:


Đồng tiền tính giá.




Mức giá




Điều kiện thương mại quốc tế thoả thuận.



Dẫn chiếu incoterms nào

EX: Unit price: USD 260/MT.FOB Odessa port, Incoterms
2000.
-

Về tổng giá trị (total amount): ghi tổng giá trị hợp đồng bằng số và bằng
chữ, kể cả dung sai.
EX: Total amount: USD 1,300,000 (+/- 1%)

5. Packing:
Trong trường hợp này cần ghi thêm:
-

Số lớp bao bì

-

Cách may miệng bao

-


Trọng lượng tịnh (new weight)

-

Trọng lượng cả bì (gross weight)

-

Hàng đóng trong bao nhiêu container, mỗi contai ner có bao nhiêu bao,
container là loại bao nhiêu feet.
Ngoài ra, điều khoản này còn phải ghi ký mã hiệu trên bao bì như: tên
hàng, xuất xứ, trọng lượng tịnh, trọng lượng cả bì, các ký hiệu hướng dẫn.

-

6. Shipment:
Thiếu:
-

Tên cảng đi

-

Địa điểm nhận hàng

-

Thông báo giao nhận hàng: thời gian, nghĩa vụ, phương tiện thông báo.


-

Xếp hàng từng đợt có cho phép không.

-

Thời gian xếp hàng như thế nào, có tính ngày chủ nhật, ngày nghỉ hay
không, nếu xếp trong ngày nghỉ đó thì có tính vào thời gian bắt buộc phải
làm hàng hay không.

-

Thời điểm bắt đầu tính thời gian xếp hàng như thế nào

-

Mức độ xếp như thế nào

-

Chi phí xếp, san hàng ai chịu.

-

Thưởng/ phạt xếp được tính sao.

7. Payment
Thiếu:
-


Thời hạn hợp đồng

-

Thể hiện việc thanh toán hết 100%

-

Giấy chứng nhận xuất xứ


-

Giấy chứng nhận số lượng do cơ quan nào cấp

-

Giấy chứng nhận thực vật do cơ quan nào cấp

-

Giấy chứng nhận khử trùng do cơ quan nào cấp

-

Phiếu đóng gói

-

Hối phiếu


-

Tất cả các chứng từ trên (trừ hối phiếu) phải ghi rõ số lượng bản gốc, bản
photo và các ghi chú cần thiết trên chứng từ đó như thế nào.
-------------------- Hết ---------------

Một số câu hỏi và đáp án bổ sung thêm để tham khảo.
1. Các điều kiện quy định người mua phải thuê phương tiện vận tải?
ĐA: EXW – FCA – FAS – FOB
2. Các điều kiện quy định phương thức vận tải áp dụng là mọi phương tiện vận tải?
ĐA: EXW – FCA – CPT – CIP – DAF – DDU – DDP
3. Các điều kiện quy định người mua phải làm thủ tục xuất khầu, thủ tục nh ập khẩu?
ĐA: EXW
Hãy cho biết Incoterm 2000 và Incoterm 1990 khác nhau ở những điểm cơ bản
nào?
ĐA: Incoterm 2000 ra đời không hỷu bỏ Incoterm 1990 ra đời trước đó mà
Incoterm 2000 chỉ sữa đổi quan trọng quan trọng trong 2 lĩnh vực:
- Nghĩa vụ làm thủ tục th ông quan và nộp thuế theo điều kiện FAS và DEF
-

Nghĩa vụ bố hàng và dở hàng theo điều kiện FCA


1. Mục đích thực hành Incoterms – các điều kiện Incoterms
Mục đích: Incoterms làm rõ sự phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro
trong quá trình chuyển hàng từ người bán đến người mua
2. Phạm vi sử dụng của Incoterms
Chủ yếu qui định trách nhiệm của các bên tr ong hợp đồng mua bán
hàng hóa hữu hình của xuất nhập khẩu

3. – các điều kiện thương mại trong Incoterms quốc tế chủ yếu là ?
4. Incoterm là chữ viết tắt của:
a. International Commercial Terms
b. Internation Company Terms
c. International Commerce Terms
d. Cả 3 câu trên sai
Đáp án : A (International Commercial Terms)
5. Incoterms là bộ qui tắc do ai phát hành để giải thích các điều kiện
thương mại quốc tế:
a. Phòng thương mại
b. Phòng thương mại quốc tế
c. Cả 2 câu trên đúng
d. Cả 2 câu trên sai
Đáp án : B (Phòng Thương Mại Quốc Tế - ICC - International Chamber of
Commerce)

6. Những yếu tố cần tham khảo khi quyết định lưa chọn điều kiện
Incoterms nào?
a. Tình hình thị trường
b. Giá cả
c. Khả năng thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm
d. Khả năng làm thủ tục thông quan XNK
e. Các quy định và hướng dẫn củ a nhà nước
f. Cả 5 câu trên
Đáp án: F
7. Những vấn đề Incoterms không giải quyết:
a. Chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa
b. Giải thoát trách nhiệm hoặc miễn trừ trách nhiệm trong trường
hợp bất khả kháng
c. Vi phạm hợp đồng

d. Cả 3 câu trên
Đáp án: D


Chuyển giao quyền sở hữ u hàng hóa(Incoterms chỉ là nguyên tắc để
giải thích các điều kiện cơ sở giao hàng và không giải thích các điều
kiện khác trong hợp đồng. Việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa thông
qua việc chuyển giao chứng từ như vận đơn đường biển, hoặc phụ
thuộc vào quy định của các bên ký hợp đồng)
Giải thoát trách nhiệm hoặc miễn trừ trách nhiệm trong trường hợp
bất khả kháng
Vi phạm hợp đồng (như không thanh toán đúng thời hạn, không giao
hàng đúng thời hạn)
8.
9. Incoterms đã sửa đổi bao nhiêu lần
a. 3
b. 5
c. 6
d. 8
Đáp án: C (6 lần sửa đổi, bổ sung: 1953,1967,1976,1980,1990,2000)
10.Incoterms-các điều kiện thương mại quốc tế đề cập?
Nhóm E: nghĩa vụ tối thiểu của người bán: chuẩn bị hàng tại cơ sở của
mình (EXW)
Nhóm F:tăng nghĩa vụ của người bán: chuyển giao hàng hóa cho
người vận tải do người mua chỉ định(FCA, FAS, FOB)
Nhóm C:nghĩa vụ người bán tăng thêm:ký hợp đồng vận tãi và trả
cước phí (CFR, CPT) và chi phí bảo hiểm với điều kiện (CIF, CIP)
Nhóm D: nghĩa vụ lớn nhất của người bán:giao hàng đến đích
(DAF,DES,DEQ,DDU,DDP)
11.In\coterms 1990 và 2000 có bao nhiêu điều kiện và bao nhiêu

nhóm?
a. 12 điều kiện -4 nhóm
b. 13 điều kiện -4 nhóm
c. 14 điều kiện -3 nhóm
d. 15 điều kiện -3 nhóm
Đáp án: B
12.Điều kiện Incoterm nào chỉ áp dụng cho phương tiện vận tải thủy?
FAS
FOB
CFR/CF/C &F/CNF
CIF
DES
DEQ


13.Nhóm điều kiện Incoterms nào mà người bán có nhiệm vụ giao
hàng cho người chuyên chở do người mua chỉ định ?
a. Nhóm C
b. Nhóm D
c. Nhóm E
d. Nhóm F
Đáp án: D
14.Điều kiện Incoterm nào chỉ áp dụng cho phương tiện đường bộ
đường sắt?
(DAF)
15.Biên giới phân chia trách nhiệm chi phí rủi ro giữa nhà xuất khẩu
và nhà nhập khẩu theo điều kiện Incoterm?Trong phương thức
thanh toán quốc tế phương thức thanh toán chuyển tiền là gì?
16.Nhà NK ở tp HCM, XK café đi Mỹ, hàng được đóng trong
container, chọn điều kiện thương mại Incoterms thích hợp khi

người bán thuê phương tiện vận tải để chở hàng đến cảng đến?
(CPT)
17.Nhà đàm phán không nên sử dụng kiểu đàm phán mềm khi?
18.Kiểu đàm phán “hợp tác” là kiểu đàm phán?
19.Mục tiêu “cất giữ” trong đàm phán đó là?
20.Chiến thuật nghe chủ động? dùng cách ghi nà o trong chiến thuật
nghe chủ động?
21.Khi báo giá hàng cho khách, người bán lẻ dùng loại thư nào sau
đây?
22. Loại vận đơn nào sau đây được sử dụng ở Việt Nam
23.Loại thư nào sau đây do nhà NK viết trong hợp đồng ngoại
thương?Cách ghi nào sau đây là sai (đúng)?Nhân tố nào sao đây
không phải là nhân tố chủ quan?
24.Nhân tố nào không phải là nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến sự biến
động của tỷ giá hối đoái
a. Sự biến động của thị trường tài chính tiền tệ khu vực và thế
giới
b. Tỉ lệ lạm phát và sức mua của đồng tiền bản địa
c. Chênh lệch cán cân thanh toán quốc gia
d. Cả 3 câu trên sai
Đáp án: A
25.Có mấy loại phương pháp biểu thị tỷ giá hối đoái?
a. 2
b. 4


×