Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Ôn thi Đại học môn Sử: Chủ đề TRUNG QUỐC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.56 KB, 3 trang )

TRUNG QUỐC
-

S: 9,6 triệu km2  rộng thứ 3 TG (sau Nga và Canađa).
Dân số: 1,26 tỉ người  Đông nhất TG

-

Sau khi CT chống Nhật kết thúc, từ 1946  1949 ở TQ đã di ễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng & Đảng CS:
 20/7/1946: Tưởng Giới Thạch phát động cuộc CT chống Đảng CSTQ.
 Sau giai đoạn phòng ngự tích cực (7 – 1946  6/1947): Quân giải phóng TQ đã chuyển sang phản công, lần lượt giải phóng các vùng do
Quốc dân đảng kiểm soát.
 Cuối 1949: cuộc nội chiến kết thúc, toàn bộ lục địa TQ được giải phóng. Lực lượng Quốc dân đảng thất bại, phải rút chạy ra Đài Loan.
 1/10/1949: nước CHND Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch Đông.
Ý nghĩa:
 Với thắng lợi này, cuộc CM dân tộc dân chủ của nhân dân TQ đã hoàn thành.
 Chấm dứt > 100 năm nô dịch & thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư của PK.
 Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
 CM TQ đã ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc TG.

SỰ THÀNH LẬP NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA:

-

10 NĂM
ĐẦU XD
CHẾ ĐỘ
MỚI
(1949 –
1959)


TRONG
NHỮNG
NĂM
KO ỔN
ĐỊNH
(1959 –
1978)

ĐỐI NỘI
Đường lối
Hậu/Kết quả
- Nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân TQ
- Nhờ nỗ lực LĐ của toàn dân và sự giúp đỡ của Liên Xô, kế hoạch 5
là đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn,
năm đã hoàn thành thắng lợi. Bộ mặt đất nước có những thay đổi rõ
lạc hậu, phát triển kinh tế, văn hóa và
rệt:
GD.
 Trong những năm 1953 – 1957: đã có 246 đư ợc XD và đưa vào
- Trên cơ sở thắng lợi của công cuộc
SX.
khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đất,
 Đến 1957: sản lượng CN tăng 140%, sản lượng NN tăng 25%
cải tạo công thương nghiệp, phát triển
(so với năm 52).
VH, GD trong những năm 1950 - 1952,
 Tự SX được 60% số máy móc cần thiết.
TQ bước vào thực hiện kế hoạch 5
 VH, GD có những bước tiến lớn.
năm đầu tiên (1953 – 1957).

 Đời sống nhân dân được cải thiện.
- Từ 1959 – 1978: TQ lâm vào tình
 Cuộc Đại nhảy vọt được thực hiện bằng việc phát động toàn dân
trạng không ổn định về KT, CT, XH.
làm gang thép với mục tiêu đưa nhanh sản lượng gang thép lên
- Với việc đề ra & thực hiện đường lối
gấp 10 lần chỉ tiêu đề ra trong kế hoạch 5 năm lần thứ 2 (1958 –
“Ba ngọn cờ hồng” (1958) (Đường lối
1962) Sau 4 tháng, đã có 11 tri ệu tấn thép ra lò, nhưng h ầu hết
chung, Đại nhảy vọt, Công xã nhân
chỉ là phế liệu.
dân), các nhà lãnh đạo TQ hi vọng
 Các hợp tác xã được sáp nhập lại thành các “Công xã nhân dân”,
nhanh chóng XD thành công CNXH.
tổ chức theo lối quân sự hóa, mọi sinh hoạt KT – XH đều được
bao cấp, làm cho SX NN bị giảm sút, nhiều nơi bị mất mùa.

ĐỐI NGOẠI

- TQ thi hành chính sách
tích cực nhằm:
 Củng cố hòa bình
 Thúc đẩy sự phát
triển của phong trào
CMTG
- 18/1/1950: thiết lập
quan hệ ngoại giao với
VN.
- Ủng hộ cuộc đấu tranh
chống Mĩ xâm lư ợc của

nhân dân VN cũng như
cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc của nhân dân các
nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
- Xảy ra cuộc xung đột BG
giữa TQ với Ấn Độ


- Những khó khăn về KT đã dẫn đến
những biến động về CT. Năm 1959:
Lưu Thiếu Kỳ được cử làm Chủ tịch
nước, Mao Trạch Đông giữ cương vị
Chủ tịch Đảng CS. Trong nội bộ ban
lãnh đạo TQ xảy ra sự bất đồng gay
gắt về đường lối, dẫn tới cuộc tranh
giành quyền lực, đỉnh cao là cuộc “Đại
CM văn hóa vô sản” (1966 – 1976)

CÔNG
CUỘC
CẢI
CÁCH –
MỞ CỬA
(TỪ
1978)

Hậu quả: Từ năm 1959, nạn đói đã diễn ra trầm trọng trong cả
nước, đời sống nhân dân khó khăn, SX ngưng trệ, đất nước không
ổn định.


Bằng việc sử dụng lực lượng Hồng vệ binh đập phá các cơ quan Đảng,
chính quyền, cơ sở VH; lôi ra đấu tố, truy bức, nhục hình nhiều nhà
CM lão thành và nhiều nhà KH, văn nghệ sĩ, cuộc “Đại CMVH vô sản”
đã để lại những hậu quả hết sức nghiêm trọng về mọi mặt đối với
nhân dân TQ.
TQ dần đi vào ổn định.

- Sau khi Mao Trạch Đông qua đời
(9/1976), trên toàn đất nước bắt đầu
chiến dịch chống lại “bè lũ 4 tên”.
- 12/1978: TW Đảng CSTQ đề ra đường Từ khi thực hiện đường lối cải cách, đất nước TQ đã có những biến đổi
lối mới, do Đặng Tiểu Bình khởi
căn bản. Sau 20 năm (1979 – 1998), nền KT TQ có tiến bộ nhanh chóng,
xướng, mở đầu cho công cuộc cải cách đạt tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt:
KT – XH của đất nước.
- GDP  TB hằng năm trên 8%. Năm 2000, GDP của TQ vượt qua
- Đường lối này được nâng lên thành
ngưỡng 1k tỉ USD, đạt 1080 tỉ USD (≈ 9k tỉ NDT).
đường lối chung của Đại hội XII
- Cơ cấu tổng thu nhập trong nước theo KV KT có sự thay đổi lớn, từ
(9/1982), đặc biệt là Đại hội XIII
chỗ lấy NN làm chủ yếu, đến năm 2000:
(10/1987) của Đảng:
· thu nhập NN chỉ chiếm 16%
 Lấy phát triển KT làm trung tâm
· thu nhập CN và XD tăng lên tới 51%
· dịch vụ 33%
 Tiến hành cải cách và mở cửa
- Từ 1978  1997: thu nhập bình quân đầu người:
 Chuyển nền KT kế hoạch hóa tập

· Ở nông thôn:  từ 134  2090 NDT
trung sang nền KT thị trường
XHCN linh hoạt hơn
· Ở thành thị:  từ 343  5160 NDT
 Nhằm hiện đại hóa và XD CNXH
- KH – KT, VH – GD TQ đạt nhiều thành tựu nổi bật:
đặc sắc TQ, với mục tiêu biến TQ
· 1964: thử thành công bom nguyên tử
thành QG giàu mạnh, dân chủ &
· Chương trình thám hiểm KG được thực hiện từ năm 1992.
văn minh.
· Từ 11/1999  3/2003: phóng 4 con tàu Thần Châu với chế
độ tự động.
· 10/2003: tàu Thần Châu 5 cùng nhà du hành vũ trụ Dương
Lợi Vĩ bay vào KG vũ tr ụ. Sự kiện này đưa TQ thành QG thứ
3 trên TG (sau Nga, Mĩ) có tàu cùng v ới con người bay vào
vũ trụ.

(1962), giữa TQ với Liên
Xô (1969).
- 2/1972: Tổng thống Mĩ R.
Níchxơn sang thăm TQ,
mở đầu quan hệ mới theo
hướng hòa dịu giữa 2
nước.

Chính sách có nhiều thay
đổi, vai trò & địa vị quốc tế
ngày càng được nâng cao.
- Từ những năm 80 của TK

XX, bình thường hóa
quan hệ ngoại giao với
Liên Xô, Mông Cổ,
Inđônêxia,… mở rộng
hợp tác với nhiều nước
trên TG.
- Sau sự kiện quân đội TQ
mở cuộc tiến công BG
phía Bắc VN (2/1979),
quan hệ 2 nước xấu đi.
11/1991: 2 nước đã bình
thường hóa quan hệ với
nhau.
- TQ đã thu hồi chủ quyền
đối với Hồng Kông
(7/1997) & Ma Cao
(12/1999). Đài Loan là 1
bộ phận lãnh thổ của TQ,
nhưng đến nay vẫn nằm
ngoài sự kiểm soát của
nước này.




×