Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Trắc nghiệm DTH người (Có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.15 KB, 7 trang )

1. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Nếu bố và mẹ đều
là thể dị hợp thì xác suất sinh con bị bạch tạng là bao nhiêu?
a. 12,5%
b. 25%
c. 37,5%
d. 50%
ĐÁP ÁN b
*Sử dụng dữ kiện sau đây để trả lời các câu hỏi số 2 đến số 5:
Ở người, gen trội A qui định thuận tay phải trội so với gen qui định thuận tay trái.
2. Một người thuận tay phải (AA):
a. Có thể sinh con thuận tay trái nếu kết hôn với người mang Aa
b. Có thể sinh con thuận tay trái nếu kết hôn với người mang aa
c. Có thể sinh con thuận tay trái nếu kết hôn với người mang AA
d. Không thể sinh con thuận tay trái
ĐÁP ÁN d
3. Bố mẹ đều thuận tay phải sinh đứa con thuận tay trái. Kiểu gen của bố và mẹ như thế nào?
a. Đều có kiểu gen AA
b. Đều có kiểu gen Aa
c. Một người mang Aa và một người mang aa
d. Một người mang aa và một người mang AA
ĐÁP ÁN b
4. Mẹ thuận tay trái, bố thuận tay phải, sinh một đứa con thuận tay phải. Kiểu gen của bố và mẹ
là:
a. Mẹ mang aa, bố mang AA
b. Mẹ mang aa, bố mang Aa
c. Mẹ mang aa, bố mang AA hoặc Aa
d. Mẹ mang Aa, bố mang aa
ĐÁP ÁN c
5. Người phụ nữ mang kiểu gen dị hợp Aa lấy chồng thuận tay phải. Xác xuất để người phụ nữ
này sinh ra đứa con thuận tay trái là:
a. 12,5%


b. 25%
c. 50%
d. 75%
ĐÁP ÁN a
6. Bệnh máu khó đông ở người là bệnh do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
qui định. Bệnh này có đặc điểm gì sau đây?
a. Di truyền thẳng
b. Bệnh thường có ở nam
c. Bệnh không xảy ra ở nữ
d. Cả a, b, c đều đúng
ĐÁP ÁN b
*Sử dụng các dữ kiện sau đây để trả lời các câu hỏi số 7 đến 12:
Ở người, sự di truyền nhóm máu thể hiện như sau:
Nhóm máu Kiểu gen
O I
O
I
O
AB I
A
I
B
A I
A
I
A
, I
A
I
O

B I
B
I
B
, I
B
I
O
Biết gen I
A
va I
B
trội hoàn toàn so với gen I
O
.
7. Trường hợp nào sau đây không sinh được con mang máu O?
a. P: I
A
I
O
x I
O
I
O
1
b. P: I
A
I
O
x I

B
I
O
c. P: I
A
I
B
x I
B
I
O
d. P: I
O
I
O
x I
B
I
O
ĐÁP ÁN c
8. Cặp bố mẹ sau đây có thể sinh được con có nhóm máu AB là:
a. P: I
A
I
B
x I
O
I
O
b. P: I

A
I
A
x I
A
I
O
c. P: I
B
I
B
x I
B
I
O
d. P: I
A
I
O
x I
B
I
O
ĐÁP ÁN d
9. Trường hợp nào sau đây có thể sinh các đứa con mang 4 nhóm máu khác nhau?
a. P: I
A
I
O
x I

B
I
O
b. P: I
A
I
B
x I
O
I
O
c. P: I
A
I
A
x I
B
I
O
d. P: I
A
I
O
x I
B
I
B
ĐÁP ÁN a
10. Mẹ có máu A sinh con có máu O, nhóm máu của bố có thể là trường hợp nào sau đây?
a. Máu AB

b. Máu A đồng hợp
c. Máu B đồng hợp
d. Máu A dị hợp hoặc máu B dị hợp hay máu O
ĐÁP ÁN d
11. Một người có máu B kết hôn với người có máu O thì chắc chắn kiểu gen nào sau đây không
xuất hiện ở thế hệ tiếp theo?
a. I
B
I
O
b. I
B
I
B
c. I
O
I
O

d. Cả 3 kiểu gen trên
ĐÁP ÁN b
12. Tỉ lệ kiểu gen sinh ra từ I
A
I
O
x I
B
I
O
là:


a. P: I
A
I
B
: I
A
I
O
: I
B
I
O
:

I
O
I
O
b. P: I
A
I
O
: 2I
A
I
B
:

I

B
I
O
c. P: I
A
I
B
: I
O
I
O
d. P: I
A
I
O
: 2I
O
I
O
:

I
B
I
O
*Sử dụng dữ kiện sau đây để trả lời các câu hỏi số 13 đến 16:
Bệnh mù màu ở người do gen lặn m qui định, gen trội hoàn toàn M qui định nhìn màu bình
thường. Các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Cho sơ đồ phả hệ:
Kí hiệu:

: nữ bình thường I
1 2
: nam bình thường

: nam bị mù màu II
1 2 3
ĐÁP ÁN a
13. Kiểu gen qui định người nữ có kiểu hình bình thường là:
a. X
M
X
M
và X
m
X
m
b. X
M
X
m
và X
m
X
m
c. X
M
X
M
và X
M

Y
d. X
M
X
M
và X
M
X
m
ĐÁP ÁN d
14. Kiểu gen và kiểu hình của thế hệ I trong sơ đồ đã nêu là:
a. I
1
: X
M
X
m
(bình thường) và I
2
: X
m
Y (mù màu)
b. I1: X
M
X
M
(bình thường) và I
2
: X
m

Y (mù màu)
c. I
1
: X
M
X
m
(bình thường) và I
2
: X
m
Y (bình thường)
d. I
1
: X
m
X
m
(mù màu) và I
2
: X
M
Y (bình thường)
2
ĐÁP ÁN a
15. Kiểu hình và kiểu gen của II
1
là:
a. Mù màu: X
m

X
m
b. Bình thường: X
M
X
M
c. Bình thường: X
M
X
M
hoặc X
M
X
m
d. Bình thường: X
M
X
m
ĐÁP ÁN d
16. Kiểu gen, kiểu hình II
2
và II
3
là:
a. II
2
: X
m
Y (mù màu), II
3

: X
m
Y (mù màu)
b. II
2
: X
M
Y (bình thường), II
3
: X
M
Y (bình thường)
c. II
2
: X
M
Y (bình thường), II
3
: X
m
Y (mù màu)
d. II
2
: X
m
Y (mù màu), II
3
: X
M
Y (bình thường)

ĐÁP ÁN c
17. Ở người, gen qui định máu A trội hoàn toàn so với gen qui định máu O. Bố mẹ đều có máu A
với kiểu gen dị hợp sinh được con gái máu A. Người con gái trên lớn lên lấy chồng có máu O thì
xác suất để cô sinh đứa con mang máu O là bao nhiêu phần trăm?
a. 12,5%
b. 25%
c. 37,5%
d. 50%
ĐÁP ÁN b
18. Ở người, tính trạng tóc xoăn trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng. Bệnh bạch tạng do gen
đột biến lặn gây ra; alen trội tương phản qui định màu da bình thường. Các gen nói trên đều có
hiện tượng phân li độc lập và nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Bố và mẹ đều có kiểu hình tóc xoăn, da bình thường sinh được đứa con có kiểu hình tóc thẳng,
da bạch tạng. Kết luận nào sau đây đúng? Biết quá trình giảm phân và thụ tinh ở bố mẹ đều
bình thường.
a.Bố mẹ đều dị hợp về 2 cặp gen.
b.Bố mẹ đều có kiểu gen đồng hợp.
c. Một người dị hợp 2 cặp gen, người còn lại mang gen đồng hợp.
d. Đều có kiểu gen dị hợp 1 cặp gen.
ĐÁP ÁN a
19. Bệnh mù màu ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định; gen
trội qui định kiểu hình nhìn màu bình thường.
Một người con gái được sinh ra từ mẹ có kiểu gen dị hợp và bố nhìn màu bình thường. Người
con gái này lớn lên lấy chồng bình thường, thì xác suất để sinh ra đứa con bị mù màu là bao
nhiêu phần trăm?
a. 12,5%
b. 25%
c. 37,5%
d. 50%
ĐÁP ÁN a

20. Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay
trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù
màu.
Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ: AaX
M
X
m
x aaX
M
Y?
a. Con trai thuận tay phải, mù màu.
b. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường
c. Con gái thuận tay phải, mù màu
d. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường
3
ĐÁP ÁN c
21. Một cặp vợ chồng được bác sĩ cho biết khả năng họ có thể sinh được 50% số con mắc bệnh
bạch tạng.
Kiểu gen, kiểu hình của cặp vợ chồng trên có thể là:
a. Dd (không bạch tạng) x Dd (không bạch tạng)
b. Dd (không bạch tạng) x dd (bạch tạng)
c. DD (không bạch tạng) x Dd (không bạch tạng)
d. DD (không bạch tạng) x dd (bạch tạng)
ĐÁP ÁN b
22. Ở người, gen lặn qui định hồng cầu có dạng bình thường. Đột biến tạo alen trội gây bệnh
hồng cầu có dạng lưỡi liềm. Có 2 đứa trẻ sinh đôi cùng trứng: 1 đứa có kiểu gen đồng hợp lặn
và 1 đứa là thể dị hợp.
Phát biểu nào sau đây đúng?
a. Hợp tử lúc tạo ra mang kiểu gen dị hợp.
b. Ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử đã có 1 tế bào con mang đột biến gen.

c. Đột biến đã xảy ra trong quá trình giảm phân của bố.
d. Đột biến đã xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ.
ĐÁP ÁN b
23. Ở người, máu O do gen I
O
, máu B do gen IB và máu A do gen I
A
qui định. Riêng kiểu gen
I
A
I
B
biểu hiện kiểu hình máu AB. Biết I
A
và I
B
trội hoàn toàn so với I
O
.
Nếu không xảy ra đột biến, người mẹ có nhóm máu nào sau đây chắc chắn không sinh được
con máu O?
a. Máu A
b. Máu B
c. Máu AB
d. Máu O
ĐÁP ÁN c
24. Ở người, bệnh mù màu do gen m, bệnh máu khó đông do gen d đều nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính X qui định. Các gen trội tương phản đều qui định kiểu hình bình thường.
Bố mẹ đều bình thường sinh được đứa con trai mang cả 2 bệnh trên. Kết kuận đúng về kiểu gen
người mẹ nói trên là:

a.
D D
M M
X X
b.
D D
M m
X X
hoặc
D d
M M
X X
c.
D d
M m
X X
hoặc
D d
m M
X X
d.
D D
M m
X X
hoặc
D d
m M
X X
ĐÁP ÁN b
25. Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, alen trội tương

phản qui định máu đông bình thường.
Có 1 đứa cháu ngoại trai được sinh ra bị bệnh máu khó đông. Biết bố, mẹ và bà ngoại của nó đều
có kiểu hình bình thường. Hãy cho biết ông ngoại của đứa cháu trên có kiểu hình nào sau đây?
a. Chỉ có thể là bình thường
b. Chỉ có thể là máu khó đông
c. Có thể là máu khó đông hoặc có thể là bình thường
d. Không xác định được
ĐÁP ÁN c
26. Ở người, 2 tính trạng tầm vóc cơ thể và dạng tóc di truyền độc lập với nhau. Tầm vóc thấp và
tóc xoăn trội hoàn toàn so với tầm vóc cao và tóc thẳng.
Bố mẹ đều có tầm vóc thấp. tóc xoăn , sinh được đứa con có tầm vóc cao, tóc thẳng. Hãy cho biết
xác suất để xuất hiện đứa con nói trên là bao nhiêu phần trăm?
a. 6,25% b. 12,5%
4
c. 18,75% d. 25%
ĐÁP ÁN a
27. Bệnh hồng cầu liềm ở người do gen đột biến trội H nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định,
gen lặn h qui định hồng cầu bình thường. Thể đồng hợp trội bị chết trước khi đến tuổi trưởng
thành, thể dị hợp chỉ bị thiếu máu nhẹ hồng cầu liềm.
Kiểu gen của bố mẹ như thế nào nếu đứa con sinh ra bị bệnh thiếu máu nhẹ hồng cầu liềm?
a. HH x hh hoặc Hh x hh
b. Hh x Hh hoặc Hh x hh
c. HH x Hh hoặc Hh x Hh
d. Cả a, b, c đều đúng
ĐÁP ÁN b
28. Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây:
- I
A
I
A

, I
A
I
O
qui định máu A
- I
B
I
B
, I
B
I
O
qui định máu B
- I
A
I
B
qui định máu AB
- I
O
I
O
qui định máu O
Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em cưới vợ
máu B sinh đứa con máu A.
Kiểu gen, kiểu hình của 2 anh em sinh đôi nói trên là:
a. I
A
I

B
(máu AB)
b. I
A
I
A
hoặc I
A
I
O
(máu A)
c. I
B
I
B
hoặc I
B
I
O
(máu B)
d. I
O
I
O
(máu O)
ĐÁP ÁN a
29. Bệnh máu khó đông do gen lặn d nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, alen tương phản
D qui định máu đông bình thường. Bố mẹ đều là 2n và có kiểu hình bình thường sinh ra đứa con
mang kiểu gen X
D

X
d
Y. Biết bố và mẹ là 1 trong 4 trường hợp sau. Vậy trường hợp đó là:
a. Bố bị đột biến dị bội, mẹ mang kiểu gen đồng hợp
b. Bố bị đột biến dị bội, me mang kiểu gen dị hợp
c. Mẹ bị đột biến dị bội và mang kiểu gen đồng hợp
d. Bố và mẹ đều bị đột biến dị bội
ĐÁP ÁN b
30. Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen trội qui
định kiểu hình nhìn màu bình thường. Cho 1 sơ đồ phả hệ sau đây:
I Kí hiệu
1 2 : nam bình thường

II : nam bị mù màu
1 2 3
: nữ bình thường
Phát biểu sau đây đúng về I
2
là:
a. Mang đôi giới tính XY và chứa gen trội
b. Mang đôi giới tính XX và là thể dị hợp
c. Mang đôi giới tính XX và là thể đồng hợp trội
d. Mang đôi giới tính XX và là thể đồng hợp lặn
ĐÁP ÁN b
31. Tiếp tục dữ kiện của câu 30, xác suất để đứa con sinh ra từ cặp bố mẹ (II
1
x II
2
) bị bệnh mù
màu là:

5

×