Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

De xuat du an gach khong nung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.5 KB, 40 trang )

DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày tháng năm 2017)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý.
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 2700840343
Ngày cấp: 20/4/2017.
Cơ quan cấp: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh
Bình.
Địa chỉ trụ sở chính: KCN Tam Điệp, xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp,
tỉnh Ninh Bình.
Điện thoại: 0945363172;

Email:

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức
đăng ký đầu tư, gồm:
Họ và tên: PHẠM VĂN MINH; Giới tính: Nam.
Chức vụ: Tổng Giám đốc.
Ngày sinh: 19/5/1972; Quốc tịch:Việt Nam.
Loại giấy chứng thực cá nhân: Chứng minh nhân dân
Số giấy chứng nhận cá nhân: 161906639.
Ngày cấp: 07/4/2012; Nơi cấp: CA tỉnh Ninh Bình.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Thôn Tân Mỹ, xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư,
tỉnh Ninh Bình.
Chỗ ở hiện tại: Phố Cầu Huyện, thị trấn Thiên Tôn, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh
Bình.


Điện thoại: 0945363172;

Email:

Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án: NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG.
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG

1.2. Địa điểm thực hiện dự án: Khu công nghiệp Tam Điệp, thành phố Tam
Điệp, tỉnh Ninh Bình.
2. Mục tiêu dự án:
Tên ngành
STT

Mục tiêu hoạt động

(Ghi tên
ngành cấp 4
theo VSIC)

1

Sản xuất ngói màu không
nung


Sản xuất vật
liệu xây dựng

Mã ngành
theo VSIC
(Mã ngành
cấp 4)

Mã ngành CPC
(*)
(đối với các ngành
nghề có mã CPC,
nếu có)

2392

Mục tiêu cụ thể:
- Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất ngói màu xi măng không nung phục vụ
nhu cầu về vật liệu xây dựng của đối tác, bạn hàng và nhân dân.
- Sử dụng nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương nhằm cung cấp sản phẩm
ngói lợp cho thị trường xây dựng khu vực tỉnh Ninh Bình và một số tỉnh lân cận.
- Góp phần quan trọng trong quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của Việt
Nam nói chung và tỉnh Ninh Bình nói riêng.
- Giải quyết công ăn việc làm cho lao động tại địa phương, góp phần phát
triển kinh tế, văn hoá, xã hội; tăng thu cho ngân sách Nhà nước.
3. Quy mô đầu tư:
3.1. Công suất thiết kế: 10 triệu viên quy chuẩn/năm.
3.2. Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Sản xuất ngói màu không nung.
3.3. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 21.000 m2.
3.4. Quy mô kiến trúc xây dựng:

3.4.1 Quy mô xây dựng:
Tổng diện tích đất xây dựng: 21.000 m2, bao gồm các hạng mục sau:

STT

Tên

Diện tích

Diện tích

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý

Tỉ lệ


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG

XD (m2)

sàn (m2)

(%)

1

Cổng + Tường rào

2


Nhà bảo vệ - 02 nhà

40,5

40,5

0,19

3

Nhà để xe công nhân

100

100

0,47

4

Bãi nguyên liệu

240

-

1,14

5


Nhà xưởng sản xuất

3840

3840

18,29

6

Nhà vệ sinh – 02 nhà

60

60

0,29

7

Kho cơ điện

648

648

3,09

8


Bãi thử sản phẩm

144

-

0,69

9

Kho thành phẩm

1408

1408

6,70

10

Bãi tập kết sản phẩm ngoài trời

900

-

4,29

11


Bể nước ngầm

160

160

0,76

12

Bãi tập kết xe tải lấy hàng

2210

-

10,52

13

Trạm điện

25

25

0,12

14


Khu xử lý nước thải

100

100

0,48

600

600

2,86

108

108

0,51

99

-

0,47

15

Nhà văn phòng + Giới thiệu
sản phẩm


-

16

Nhà ăn ca

17

Bãi để xe văn phòng

18

Cây xanh cảnh quan, cách ly

2.306,13

-

10,98

19

Sân đường nội bộ

8011,37

-

38,15


21.000

7089,5

100

Tổng
3.4.2. Quy mô kiến trúc xây dựng:

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG

3.4.2.1. Các tiêu chuẩn áp dụng thiết kế công trình:
+ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, năm 1997.
+ Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam tập IV, VI , tập VIII.
+ TCVN 3905- 1984: Nhà ở và nhà công cộng- Thông số hình học.
+ TCVN 4319-1986: Nhà ở và nhà công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết
kế.
+ TCVN 4604:1988 Xí nghiệp, nhà xưởng - tiêu chuẩn thiết kế.
+ Tải trọng và tác động TCVN-2737-1995.
+ Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình TCXD-45-78.
+ Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN-5574-1991.
+ Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên trong công trình dân dụng
20TCN-16-86 của Bộ Xây dựng.
+ Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo cho các công trình kiến
trúc TCXD-9 -83 của Bộ Xây dựng.
+ Quy phạm thiết kế đặt đường dây dẫn điện, thiết bị điện, chống sét cho các

công trình kiến trúc.
+ Quy phạm nối đất, nối không các thiết bị điện TCVN 4756-89.
+ TCVN 2622-1978: Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình.
+ TCVN 3255-1986: An toàn nổ - Yêu cầu chung.
+ TCVN 3254-1989: An toàn cháy - Yêu cầu chung.
+ Tiêu chuẩn vệ sinh môi trường ISO 14000.
3.4.2.2. Giải pháp quy hoạch mặt bằng:
Yêu cầu về quy hoạch tổng thể:
+ Tuân thủ những khống chế về chỉ giới đường đỏ, về ranh giới khu đất. Đặc
biệt là quan hệ không gian và quan hệ chức năng với các công trình lân cận.
+ Có giải pháp hợp lý để xử lý địa hình.
+ Có các giải pháp kỹ thuật phù hợp trong quá trình xây dựng.
Yêu cầu về kiến trúc công trình:
+ Hài hoà với cảnh quan môi trường thiên nhiên và các công trình lân cận.
+ Đáp ứng được các đặc điểm khí hậu vùng, miền.
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG

+ Thể hiện hình thức kiến trúc hiện đại.
+ Phù hợp với quy hoạch chung của khu vực.
3.4.2.3. Giải pháp kiến trúc hạng mục công trình:
a. Xây dựng hệ thống tường rào:
Tường rào gạch xây, chiều dài 544 m; xây gạch bổ trụ cao 2,1m, khoảng
cách trụ: 3,0m; cao 2,3m; trụ vuông 330x330m.
b. Xây dựng nhà bảo vệ:
- Xây dựng 02 nhà bảo vệ, diện tích xây dựng mỗi nhà: 20,25 m 2, tổng diện
tích xây dựng của 02 nhà 40,5 m2;
- Yêu cầu: Nhà được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án.

- Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.
- Nhà khung bê tông cốt thép chịu lực.
- Tường xây gạch chỉ dày 220.
- Sàn bê tông đổ tại chỗ.
- Nền lát gạch Ceramic 40x40 cm.
- Mái đổ bê tông cốt thép toàn khối, tum mái bằng có lợp tôn.
- Cửa kính khung nhôm.
c. Xây dựng nhà để xe công nhân
- Xây dựng 1 nhà để xe công nhân bằng kết cấu thép, diện tích 100 m2.
- Yêu cầu: Nhà được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án.
- Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.
- Nhà khung thép tiền chế.
- Tường xây gạch chỉ dày 110 và quây tôn.
- Nền bê tông mác 100.
- Mái lợp tôn.
d. Xây dựng bãi để xe văn phòng:
- Xây dựng 1 bãi để xe cho khối cán bộ, nhân viên văn phòng, sân đổ chạt bê
tông tại chỗ, có mái che nắng mưa, diện tích sàn 99 m2.
- Yêu cầu: Bãi để xe được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự
án, đáp ứng nhu cầu gửi xe của khối nhân viên văn phòng và khách đến giao dịch,
liên hệ công tác.
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG

e. Xây dựng nhà văn phòng + Giới thiệu sản phẩm:
- Nhà văn phòng và giới thiệu sản phẩm được xây dựng với diện tích xây
dựng 600m2, diện tích sàn 600 m2.
- Yêu cầu: Nhà được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án,

việc sắp xếp bố trí vị trí công trình sẽ thuận tiện cho việc điều hành các hoạt động
chung của toàn nhà máy, thuận tiện cho việc trưng bày và giới thiệu sản phẩm cũng
như việc tiếp khách, giao dịch với khách hàng.
- Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.
- Nhà khung bê tông cốt thép chịu lực.
- Tường xây gạch chỉ dày 220.
- Sàn bê tông đổ tại chỗ.
- Nền lát gạch Ceramic 60x60 cm.
- Mái đổ bê tông cốt thép toàn khối, tum mái bằng có lợp tôn.
- Hệ thống điều hòa không khí cục bộ.
f. Xây dựng nhà xưởng sản xuất:
- Xây dựng 01 nhà xưởng sản xuất với diện tích xây dựng 3840m 2, diện tích
sàn 3840m2;
- Nhà sản xuất bằng kết cấu thép.
- Yêu cầu: Nhà được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án.
- Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.
- Nhà khung thép tiền chế kết hợp với kết cấu sàn bê tông.
- Tường xây gạch chỉ dày 110 và quây tôn.
- Nền bê tông mác 100.
- Mái lợp tôn.
- Cửa sắt.
- Hệ thống thông gió.
g. Xây dựng Kho cơ điện:
Xây dựng 01 kho cơ điện, diện tích xây dựng 648m2, diện tích sàn 648m2.
- Yêu cầu: Kho được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án.
- Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.
- Nhà khung thép tiền chế kết hợp với kết cấu sàn bê tông.
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý



DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG

- Tường xây gạch chỉ dày 110.
- Nền bê tông mác 100.
- Mái lợp tôn.
- Cửa sắt.
- Hệ thống thông gió.
h. Xây dựng Kho thành phẩm
Xây dựng 01 kho thành phẩm dùng để chứa ngói đã thành hình trước khi
đem ra phơi ngoài trời, diện tích xây dựng 1408m2, diện tích sàn 1408m2.
- Yêu cầu: Kho được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án.
- Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.
- Nhà khung thép tiền chế kết hợp với kết cấu sàn bê tông.
- Tường xây gạch chỉ dày 110.
- Nền bê tông mác 100.
- Mái lợp tôn.
- Cửa sắt.
- Hệ thống thông gió.
i. Xây dựng Nhà vệ sinh
Xây dựng 02 nhà vệ sinh khép kín, diện tích mỗi nhà 30 m 2, tổng diện tích
xây dựng 60m2.
- Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.
- Tường xây gạch chỉ dày 220.
- Sàn mái bê tông đổ tại chỗ.
- Cửa gỗ, nền gạch lát Ceramic 60x60.
k. Xây dựng nhà ăn ca
- Xây dựng nhà ăn ca cho công nhân, diện tích xây dựng 108m 2, diện tích sàn
108m2.
- Yêu cầu: Nhà được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng của dự án,
ngoài ra việc sắp xếp bố trí vị trí công trình sẽ thuận tiện cho cán bộ, công nhân lao

động của nhà máy nghỉ ăn ca.
- Móng BTCT, cổ móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75.
- Nhà khung bê tông cốt thép chịu lực.
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG

- Tường xây gạch chỉ dày 220.
- Sàn bê tông đổ tại chỗ.
- Nền lát gạch Ceramic 60x60 cm.
- Mái đổ bê tông cốt thép toàn khối, có tôn chống nóng.
- Cửa kính khung nhôm.
- Hệ thống điều hòa không khí cục bộ.
l. Các hạng mục xây dựng phụ trợ khác:
- Hệ thống sân bãi (bãi tập kết nguyên liệu, bãi thử sản phẩm, bãi tập kết sản
phẩm ngoài trời, bãi tập kết xe tải lấy hàng) diện tích khoảng 3.494 m 2: Lu nền đạt
k98, lớp mặt bê tông đá 1x2 mác 250, dày 15cm và có lót lớp cấp phối đá dăm dày
30cm.
- Hệ thống sân, đường nội bộ: Lu nền đạt k98, lớp mặt bê tông đá 1x2 mác
250, dày 15cm và có lót lớp cấp phối đá dăm dày 30cm, diện tích khoảng
8.011,37m2.
- Khu xử lý nước thải: Diện tích 100 m2, đặt phía cuối nhà máy, để xử lý
nước thải trước khi thải vào hệ thống nước thải chung của KCN.
- Hệ thống cây xanh: diện tích cây xanh khoảng 2.306,13m2.
- Hệ thống cấp điện: xây dựng Trạm điện sử dụng diện tích đất khoảng 25m2.
- Xây 01 bể nước ngầm: Diện tích 160 m2, thể tích 320 m3.
- Hệ thống cấp nước trong nhà máy:
+ Cấp nước sinh hoạt cho cán bộ công nhân làm việc ở nhà máy.
+ Cấp nước sinh hoạt cho nhà khách.

+ Cấp nước chữa cháy.
+ Cấp nước vệ sinh cho nhà máy, tưới cây, tưới đường.
+ Mạng cấp nước sinh hoạt được bơm định kỳ theo giờ trong ngày. Mạng
cấp nước phục vụ phòng cháy chữa cháy được bố trí hợp lý với 15 hộp họng cứu
hỏa đảm bảo bán kính hoạt động trên toàn bộ mặt bằng dự án.
- Tính toán lưu lượng nước cấp:
+ Nước sinh hoạt:
Dự kiến tổng số người hoạt động tối đa trong công trình:
+ Khách đến giao dịch:

20 người

+ Nhân viên:

90 người

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG

Tổng số người hoạt động trong công trình: 110 người
Tiêu chuẩn dùng nước: 100 lít/ngày/người
Lượng nước tiêu thụ:
Qsh= 110 x 100= 11.000 lít/ngày đêm = 11 m3/ngày đêm.
+ Nước tưới cây rửa đường: Dự tính khoảng 1 m3/ ngày đêm
Qtc= 1 m3/ ngày đêm
+ Nước phục vụ kinh doanh dự án: Tính bằng 50% lượng nước sinh hoạt
Qsx = 6 m3/ngày đêm
Nhu cầu dùng nước trong ngày: 18 m3/ngày đêm

- Giải pháp cấp nước:
Nước sinh hoạt là nước máy, chứa trong bể nước ngầm tổng dung tích 320
m . Mạng lưới đường ống xây dựng theo tuyến đường giao thông trong dự án.
3

Các đường ống sau khi lắp đặt xong đều phải thử áp lực nước và khử trùng
trước khi sử dụng.
* Hệ thống thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng theo
chu vi khu đất, sử dụng cống tròn BTCT đúc sẵn, kích thước D400, đáy rãnh đổ lớp
bê tông lót đá 4x6 mác 100, nắp đậy tấm đan BTCT mác 200, tại các vị trí giao cắt
bố trí hố ga.
* Hệ thống thoát nước thải: Nước thải được tập trung vào bể xử lý nước
đặt ở phía cuối khu nhà bằng hệ thống đường ống dẫn nước PVC D140. Sau khi xử
lý đạt tiêu chuẩn Việt Nam nước được đổ ra hệ thống thoát nước khu công nghiệp
bằng đường ống.
4. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất:
4.1. Địa điểm khu đất:
4.1.1. Giới thiệu tổng thể về khu đất:
Khu đất quy mô 21.000 m2 nằm trong Quy hoạch Khu công nghiệp Tam
Điệp, trên địa bàn TP. Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình, Việt Nam, cách trung tâm thành
phố khoảng 4 km.
Phía Bắc giáp Nhà máy sản xuất và chế biến gỗ của Công ty TNHH Đầu tư
và Xây dựng Thành Đạt và một phần đất nghĩa địa;
Phía Đông và phía Nam giáp đường giao thông Khu công nghiệp;
Phía Tây giáp khu đất trống khu công nghiệp.
a. Điều kiện tự nhiên trong khu vực xây dựng:
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG


Khu công nghiệp Tam Điệp giai đoạn I có diện tích khoảng 64 ha, nằm trên
địa phận xã Quang Sơn (thành phố Tam Điệp), cách trung tâm thành phố Ninh Bình
khoảng 15 km, cách trung tâm thành phố Tam Điệp khoảng 3 km.
* Đặc điểm địa chất:
- Cấu tạo đất mặt trong khu công nghiệp chủ yếu là đất ít màu lẫn đá sỏi, do
ảnh hưởng từ những trận lũ khu Đập Trời - Núi Vá tràn về.
- Cấu tạo địa chất trong khu quy hoạch theo đánh giá là tốt, tương đối đồng
nhất theo các tầng:
+ Lớp 1: Nằm trên bề mặt địa hình có bề dày trung bình 01 m, đất có màu
nâu vàng, xám nâu, xám tro với trạng thái dẻo mềm, dẻo cứng.
+ Lớp 2: Lớp sét pha cứng nằm dưới lớp 1, bề dày trung bình đạt 2,5 m. Đất
có màu nâu vàng, nâu đỏ trạng thái nửa cứng đến cứng. Thành phần chủ yếu sét
pha lẫn sạn oxit sắt.
+ Lớp 3: Sét nửa cứng, lớp này nằm dưới lớp 2 có bề dày trung bình 4,5 m.
Đất có màu vàng nhạt, vàng trạng thái nửa cứng đến dẻo cứng. Thành phần chủ yếu
hạt sét lẫn oxit sắt, phần đáy lẫn đá dăm phong hoá.
+ Lớp 4: Lớp đá vôi, lớp này nằm dưới lớp 3 có màu xanh đen, xám ghi
xanh, xám trắng đục trạng thái khá rắn chắc. Thành phần chủ yếu đá vôi lẫn các
mạch can xít.
Dự án được thực hiện trên mặt bằng của dự án trước đây cấp cho Dự án Nhà
máy sản xuất, lắp ráp bình nước nóng và các thiết bị lạnh của Công ty Cổ phần
Thương mại và Dịch vụ Hoàng Gia, đã được san lấp và khảo sát địa chất, tài liệu
khảo sát địa chất công trình cho thấy nền đất khá tốt, có thể cho phép sử dụng
móng trực tiếp đối với toàn bộ các hạng mục công trình của dự án. Do đó việc thực
hiện xây lắp các hạng mục công trình đỡ tốn kém.

* Đặc điểm địa hình:
Đây là khu đất cao ráo khả năng thoát nước rất tốt, không cần tôn tạo mặt
bằng. Tại đây, hệ thống cơ sở hạ tầng như: đường điện, hệ thống cấp thoát nước,

đường giao thông đã và đang được đầu tư xây dựng một cách đồng bộ.
* Đặc điểm khí hậu, thủy văn:
Khí hậu chủ đạo của khu vực dự án mang dấu hiệu khí hậu của khu vực phía
Bắc với 4 mùa rõ rệt. Tuy nhiên xét về khía cạnh hoạt động thì khí hậu khu vực này
chịu ảnh hưởng nhiều bởi lượng mưa phân theo 2 mùa:
- Mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4 hàng năm, thường có gió mùa Đông Bắc,
nhiệt độ hạ thấp vào mùa đông (tháng 12 đến tháng 3) trung bình là 18 - 22 0C. Các
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG

đợt gió mùa đông bắc thường mang theo mưa phùn, sau đó gây khô hanh và sương
mù.
- Mùa mưa: từ tháng 4 đến tháng 11, trong mùa này hay có những đợt mưa
rào với lượng nước bề mặt lớn và nhiều trận bão. Nhiệt độ trung bình từ 23 - 290C.
Các số liệu về khí hậu - thuỷ văn của khu vực như sau:
- Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.592 mm trong đó
+ Từ tháng 5-10: 1.333mm;
+ Từ tháng 11-4: 259mm.
- Số ngày mưa trung bình trong năm: 133 ngày trong đó:
+ Trung bình cao nhất: 17 ngày (tháng 7);
+ Trung bình thấp nhất: 6 ngày (tháng 12);
- Độ ẩm tương đối trung bình tháng và trung bình năm (%):
Tháng

01

02


3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Tương
đối TB

78

82

84

84


79

81

81

83

82

80

80

79

Tương
đối thấp

14

28

26

39

22


34

28

40

26

20

19

21

- Gió:
+ Tốc độ gió lớn nhất trong 5 năm quan trắc được là 20m/s
+ Hướng gió chủ đạo: Đông Nam về mùa hè, Đông Bắc về mùa đông.
+ Gió các tháng: Từ tháng 8 đến tháng 2 năm sau, gió thịnh hành hướng Bắc;
tháng 3, tháng 4 gió thịnh hành hướng Đông Nam; Tháng 5, tháng 6, tháng 7 gió có
nhiều hướng.
- Sương mù và tầm nhìn:
Trong năm trung bình có 8,6 ngày có sương mù, tập trung nhiều vào tháng 1.
Hầu hết số ngày trong tháng có tầm nhìn > 10km.
- Bão thường xuất hiện vào mùa hè từ tháng 5 đến tháng 9, cấp bão lớn nhất
có thể lên đến cấp 10 đến 12.
- Mực nước: Trạm thủy văn Ninh Bình là trạm ảnh hưởng triều mang tính
chất nhật triều. Trong tháng, hầu hết số ngày có một lần nước lớn, một lần nước
ròng và có từ 5 đến 7 ngày có hai lần nước lớn, hai lần nước ròng.
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý



DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG

b. Hiện trạng kinh tế, xã hội:
Thành phố Tam Điệp có diện tích 10.497,9 ha với dân số 104.175 người
(thống kê 2015) gồm 6 phường: Bắc Sơn, Nam Sơn, Tân Bình, Tây Sơn, Trung
Sơn, Yên Bình và 3 xã: Đông Sơn, Quang Sơn, Yên Sơn.
Công nghiệp Tam Điệp nổi bật với ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây
dựng và chế biến nông sản. Với lợi thế về tài nguyên khoáng sản như đá vôi,
đôlômit, đất sét, than bùn... và năng lực sản xuất của các chủ thể kinh tế hiện tại
như các nhà máy xi măng Hướng Dương, Tam Điệp, The Vissai, Công ty cổ phần
bê tông thép Ninh Bình..., Tam Điệp có lợi thế khá lớn về sản xuất, kinh doanh vật
liệu xây dựng với các sản phẩm như: xi măng, gạch ngói, thép xây dựng, bê tông
đúc sẵn...
Thành phố Tam Điệp thuộc miền núi, nơi có trữ lượng đá vôi lớn dùng
cho công nghiệp xi măng và vật liệu xây dựng, hiện tại thành phố có khu công
nghiệp Tam Điệp 1 với diện tích 64 ha đã hoạt động và khu công nghiệp Tam Điệp
2 đang được triển khai lập quy hoạch chi tiết. Năm 2010, giá trị sản xuất công
nghiệp của Tam Điệp ước đạt 3.558 tỷ đồng, tăng 54% so với năm 2005, giá trị sản
xuất công nghiệp ngoài quốc doanh tăng tới 266%. Tam Điệp phấn đấu đến năm
2015, giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng đạt 8.970 tỷ đồng, Tổng giá trị sản
xuất đạt trên 12.000 tỷ đồng, đưa tỷ trọng công nghiệp - xây dựng chiếm 70% trong
cơ cấu kinh tế của toàn thị xã.
c. Hiện trạng về hệ thống kỹ thuật hạ tầng:
* Giao thông:
+ Đường bộ:
Tam Điệp nằm ở vị trí cửa ngõ phía Tây Nam của tỉnh, có vị trí chiến lược
quan trọng cả về kinh tế - xã hội và quốc phòng của đất nước nói chung và của tỉnh
Ninh Bình nói riêng; là một trong ba vùng kinh tế trọng điểm trong chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phố có nhiều tiềm năng lợi thế, đặc biệt là lợi

thế trong phát triển công nghiệp, dịch vụ, du lịch, phát triển đô thị.
Thành phố là đầu mối giao thông cửa ngõ của vùng Bắc Trung Bộ và vùng
đồng bằng Sông Hồng, có hệ thống giao thông đối ngoại thuận lợi: Quốc lộ 1A
chạy qua trung tâm thành phố với tổng chiều dài khoảng 11 km; Quốc lộ 12B dài
7,1 km đi Nho Quan - Hòa Bình;
+ Đường sắt: Đường sắt Bắc – Nam chạy qua TP. Tam Điệp với tổng chiều
dài khoảng 11 km và có 2 nhà ga để vận chuyển hành khách - hàng hóa là ga Gềnh
và ga Đồng Giao.
* Cung cấp điện:
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG

+ Đường điện 110 KV chạy từ phía Đông - Nam khu đất theo hướng Đông
sang Tây có trạm hạ thế sử dụng cho nhà máy.
* Cấp, thoát nước:
- Cấp nước:
+ Trên địa bàn thành phố có nhà máy cấp nước, công suất trên 12.000
m /ngày đêm. Đảm bảo cấp nước sạch sinh hoạt khu vực nội đô đạt trên 130
lít/người/ngày đêm, đạt 98,5% dân số thành phố. Đường nước được dẫn từ Nhà
máy nước Tam Điệp vào Khu công nghiệp theo 2 tuyến đường Chi Lăng và đường
Ngô Thì Sỹ.
3

+ Ngoài ra, nguồn nước ngầm cũng khá dồi dào. Theo kết quả điều tra
nghiên cứu của Liên đoàn II – Cục Địa chất Việt Nam thì tổng lượng nước ngầm tại
khu vực thành phố Tam Điệp khoảng 112.183m3/ngày, có thể đảm bảo cho phát
triển công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt cho người dân trong vùng.
- Thoát nước:

+ Trong khu đã hình thành tự nhiên những nhánh suối chảy từ phía Bắc
xuống và từ phía Tây sang.
+ Do địa hình khu vực dốc từ phía Bắc xuống và phía Tây sang nên vào mùa
mưa một lượng nước lớn tràn vào khu và chia thành hai hướng thoát chủ yếu:
Hướng theo tuyến suối tự nhiên chảy phía Tây khu đất đổ xuống phía Nam
rồi xả ra suối đền Rồng đổ vào phía Thanh Hoá.
Hướng phía Đông: Khu đất chảy qua phía Bắc Lữ đoàn công binh 279 rồi
theo lạch suối Tam Điệp chảy qua Quốc lộ 1A đổ về Hồ Yên Thắng.
- Nước thải công nghiệp tại Nhà máy được xử lý trong Nhà máy cùng với
toàn bộ nước thải sinh hoạt thoát vào đường ống thoát nước thải chung của khu.
d. Đánh giá tổng hợp về địa điểm xây dựng:
- Rất thuận lợi về giao thông vận tải, đường thủy, đường bộ và đường sắt, có
thể vận chuyển đến các tỉnh, các vùng trong cả nước.
- Có lưới điện thuận lợi; Có hệ thống kênh mương thoát nước dày đặc nên
việc cấp thoát nước thuận lợi.
- Nguồn cung cấp nguyên vật liệu dồi dào do Tam Điệp nói riêng và Ninh
Bình nói chung là địa phương phát triển mạnh ngành sản xuất xi măng và vật liệu
xây dựng khác.
Là một trong ba vùng kinh tế trọng điểm trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, Tam Điệp có nhiều tiềm năng, đặc biệt là lợi thế trong phát triển
công nghiệp, dịch vụ, du lịch, phát triển đô thị.
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG

* Thuận lợi về chính sách khuyến khích đầu tư:
Để tạo động lực và khuyến khích phát triển kinh tế, tỉnh Ninh Bình đã có các
chính sách ưu tiên, ưu đãi, mở cửa, thu hút đầu tư để các doanh nghiệp trong và
ngoài nước đầu tư vào các khu công nghiệp. UBND tỉnh Ninh Bình đã ban hành
Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 23/11/2012 về việc ban hành Quy định về

chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Tỉnh Ninh Bình với nền kinh tế truyền thống chủ yếu là nông nghiệp, những
năm gần đây, được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, đặc biệt là chủ trương,
chính sách lãnh đạo, chỉ đạo đúng đắn của tỉnh đã vạch ra nhiệm vụ chủ yếu là phát
triển và tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ - du lịch và giảm tỷ trọng nông nghiệp.
Nhận được sự quan tâm chỉ đạo của các Bộ, Ngành và Trung ương, nền kinh tế tỉnh
Ninh Bình đã có sự chuyển biến mạnh mẽ về mọi mặt, đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân trong toàn tỉnh được nâng lên và cải thiện đáng kể, số lao động
dư thừa trong tỉnh đã được sử dụng với một số lượng lớn trong các nhà máy công
nghiệp, giải quyết công ăn việc làm, ổn định đời sống cho nhân dân lao động nghèo
ở các vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa còn nhiều khó khăn, góp phần tăng thêm
thu nhập, ổn định xã hội trong tỉnh.
Trong những năm tới, công nghiệp được coi là ngành trọng điểm của tỉnh, là
đòn bẩy tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần thực hiện công
nghiệp hoá, hiện đại hoá. Ninh Bình định hướng sẽ chuyển đổi cơ cấu kinh tế một
cách linh hoạt đáp ứng yêu cầu nhạy bén của thị trường. Công nghiệp sẽ trở thành
ngành chủ đạo, hoạt động sản xuất kinh doanh với quy mô ngày càng lớn, chiếm vị
trí hàng đầu trong việc thu nộp ngân sách và khả năng tự thu, chi cho tỉnh nhà.
* Thuận lợi về nguồn nhân lực:
Một lợi thế quan trọng xét đến khi thực hiện dự án đầu tư tại Ninh Bình là tại
đây có nguồn lao động trẻ, dồi dào, người lao động là những người chăm chỉ, tích
cực và tiếp thu nhanh khoa học công nghệ. Việc thực hiện dự án sản xuất sẽ đem lại
công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho nhiều lao động, góp phần giải quyết công
ăn việc làm đang là một vấn đề cấp bách của xã hội. Dự án sẽ ưu tiên tuyển lao
động là người địa phương xung quanh khu công nghiệp, sau đó đến các địa phương
khác trong tỉnh.
4.1.2. Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng đất (nếu có):
- Văn bản số 1499/TTg-KTN ngày 18/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các KCN tỉnh Ninh Bình.
- Quyết định số 16/QĐ-UBND ngày 04/01/2008 của UBND tỉnh Ninh Bình

về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Tam Điệp mở rộng.
4.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất: Là đất quy hoạch KCN Tam Điệp.
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG

4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất
- Tổng diện tích đất dự kiến sử dụng: 21.000 m2, tổng diện tích xây dựng nhà
và kho bãi: 10.682,50m2 (chiếm 50,87%), diện tích sân, đường nội bộ: 8.011,37 m 2
(chiếm 38,15%), diện tích cây xanh 2.306,13 m2 (chiếm 10,98%):
Cụ thể gồm các hạng mục sau:
STT

Tên

Diện tích

Diện tích

Tỉ lệ

XD (m2)

sàn (m2)

(%)

1


Cổng + Tường rào

2

Nhà bảo vệ - 02 nhà

40,5

40,5

0,19

3

Nhà để xe công nhân

100

100

0,47

4

Bãi nguyên liệu

240

-


1,14

5

Nhà xưởng sản xuất

3840

3840

18,29

6

Nhà vệ sinh – 02 nhà

60

60

0,29

7

Kho cơ điện

648

648


3,09

8

Bãi thử sản phẩm

144

-

0,69

9

Kho thành phẩm

1408

1408

6,70

10

Bãi tập kết sản phẩm ngoài trời

900

-


4,29

11

Bể nước ngầm

160

160

0,76

12

Bãi tập kết xe tải lấy hàng

2210

-

10,52

13

Trạm điện

25

25


0,12

14

Khu xử lý nước thải

100

100

0,48

600

600

2,86

108

108

0,51

99

-

0,47


15

Nhà văn phòng + Giới thiệu
sản phẩm

16

Nhà ăn ca

17

Bãi để xe văn phòng

-

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG

18

Cây xanh cảnh quan, cách ly

2.306,13

-

10,98


19

Sân đường nội bộ

8011,37

-

38,15

21.000

7089,5

100

Tổng

4.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Đất sử dụng cho dự án thuộc KCN Tam Điệp, TP. Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình,
nằm trong quy hoạch các KCN tỉnh Ninh Bình được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại văn bản số 1499/TTg-KTN ngày 18 tháng 8 năm 2014 về việc điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch phát triển các KCN tỉnh Ninh Bình. Khu công nghiệp Tam Điệp
là KCN đa ngành, phát triển các ngành công nghiệp như sản xuất xi măng; sản xuất
giầy dép, may mặc; sản xuất thiết bị y tế, sản xuất vật liệu xây dựng... Dự án Nhà
máy sản xuất ngói màu không nung với mục tiêu sản xuất các sản phẩm ngói màu
xi măng không nung là hoàn toàn phù hợp với ngành nghề thu hút đầu tư theo quy
hoạch chi tiết KCN Tam Điệp.
Khu đất đề nghị bố trí cho dự án trước đây được cấp cho Công ty Cổ phần

Thương mại và Dịch vụ Hoàng Gia để thực hiện Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp
bình nước nóng và các thiết bị lạnh, nhưng dự án đã chấm dứt hoạt động. Công ty
Hoàng Gia đã thỏa thuận với Công ty Tân Việt Ý về việc thanh toán những giá trị
đã đầu tư vào đất bao gồm tiền đền bù giải phóng mặt bằng và tiền san lấp mặt
bằng trên một phần diện tích đã thuê, đồng thời Công ty Hoàng Gia đã có tờ trình
xin trả lại đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường để thu hút đầu tư theo quy định.
Như vậy các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất hoàn toàn
đáp ứng được.
4.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích
sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai:
Thực hiện ngay sau khi được chấp thuận đầu tư.
4.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Khu đất đã hoàn thành công tác bồi thường, GPMB theo quy định của nhà
nước, của tỉnh Ninh Bình và của UBND TP. Tam Điệp.
5. Vốn đầu tư
5.1. Tổng vốn đầu tư: 25.000.000.000 (Hai mươi lăm tỷ) VNĐ, trong đó:
a) Vốn cố định: 16.247.298.000 đồng.
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG

Trong đó:
- Chi phí xây dựng công trình: 9.874.000.000 VNĐ;
- Chi phí máy móc, thiết bị, công nghệ, thương hiệu: 4.424.420.000 VNĐ;
- Chi phí tư vấn, QLDA: 428.953.000 VNĐ;
- Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng: 810.000.000 VNĐ;
- Chi phí dự phòng: 709.926.000 VNĐ;
Cộng: 16.247.298.000 VNĐ.
b) Vốn lưu động: 8.753.250.000 đồng.

5.2. Nguồn vốn đầu tư:
Vốn tự có của doanh nghiệp 60%; Vốn vay 40%.
a) Vốn góp để thực hiện dự án đầu tư:
Số vốn góp
STT

Tên nhà đầu tư

1

Công ty Cổ phần
Tân Việt Ý

Tỷ lệ
(%)

VNĐ
15.000.000.000

100

Phương thức
góp vốn

Tiến độ
góp vốn

Tiền mặt; máy
móc thiết bị


24 tháng

b) Vốn huy động: 10.000.000.000 VNĐ.
c) Vốn khác: Không.
6. Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án: 50 năm.
7. Tiến độ thực hiện dự án: 24 tháng, cụ thể:
- Chuẩn bị đầu tư: Quý III/2017.
- Thời gian xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị: Quý IV/2017 đến hết Quý
II/2019.
8. Nhu cầu về lao động:
Dự án sử dụng khoảng 90 lao động trong nước.
8.1. Kế hoạch tuyển dụng, đào tạo:
Dự án ưu tiên sử dụng lao động địa phương nhằm hỗ trợ giải quyết việc làm,
đồng thời đảm bảo dự gắn bó lâu dài với Công ty.
Lao động được tuyển dụng yêu cầu có sức khỏe và ý thức kỷ luật tốt, ưu tiên
lao động có tay nghề đã qua đào tạo.
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG

Công ty sẽ tuyển dụng lao động địa phương và đào tạo tại chỗ nếu có nhu
cầu làm việc cho Công ty.
8.2. Nguyên tắc quản lý, sử dụng lao động:
- Áp dụng đầy đủ các quy định của pháp luật lao động đối với cán bộ công
nhân viên về lương, thưởng, trợ cấp, chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội thời giờ
làm việc, nghỉ ngơi và bảo hộ lao động. Áp dụng chế độ đãi ngộ tương xứng đối
với người lao động có tay nghề cao và những người có gắn bó với Công ty lâu dài.
- Mức lương áp dụng theo các quy định của pháp luật về chế độ tiền lương,
tiền thưởng và các phụ cấp khác trên cơ sở năng lực, vị trí của người lao động.

- Xây dựng nội quy lao động và thoả ước lao động tập thể, thực hiện các biện
pháp an toàn, vệ sinh lao động và các quy định của pháp luật về lao động.
- Hệ thống tổ chức quản lý, điều hành Dự án phải đáp ứng được các yêu
cầu sau:
+ Tổ chức hoạt động có hiệu quả.
+ Khai thác tối đa công suất của máy móc, thiết bị, nhà xưởng.
+ Phát huy tốt mọi khả năng làm việc của từng cá nhân lao động, nâng cao
chất lượng dịch vụ, giảm chi phí giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo chất
lượng, nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty trên thị trường.
+ Tổ chức tiếp thị tốt và kinh doanh hiệu quả.
+ Tiếp cận và áp dụng kịp thời các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào hoạt động
sản xuất kinh doanh, phát huy khả năng sáng tạo của tập thể cán bộ công nhân viên.
+ Không ngừng nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, thực hiện đầy đủ
các chế độ đối với người lao động và nghĩa vụ đối với địa phương, Nhà nước.
- Chế độ làm việc:
Số ngày làm việc: 26 ngày/tháng (không kể ngày lễ tết).
+ Nhân viên hành chính: Giờ hành chính (8h/ngày).
+ Công nhân thao tác: Giai đoạn đầu: 1 ca/8h/ngày; Giai đoạn ổn định: 2
ca/8h/ngày.
+ Nghỉ theo quy định của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Bố trí sử dụng lao động:
Dự án chịu sự điều hành trực tiếp của Công ty Cổ phần Tân Việt Ý. Mô hình
bố trí sử dụng lao động được thể hiện ở trang sau.

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG

Công ty Cổ phần Tân Việt

Ý
Dự án Nhà máy sản xuất
ngói màu không nung

Tổng Giám Đốc

PTGĐ Sản Xuất

PTGĐ Kinh doanh

Phòng Kỹ Thuật

Phòng Tổ chức –

Phòng Kinh Doanh

Hành Chính

Xưởng Sản Xuất
Trên cơ sở dự án sản xuất của nhà máy là 90 người, Công ty xây dựng
phương án sản xuất kèm theo lao động như sau:
+ Tổng số lao động sử dụng: 90 người.
Trong đó: Nhân viên gián tiếp, điều hành 26 người; Công nhân lao động trực
tiếp 64 người; bố trí lao động theo biểu sau:
TT
I

Vị trí
Nhân viên trực tiếp


Số lượng
(2 ca sản xuất)

Trình độ tối
thiểu

64

CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG

TT
Vị trí
1 Công nhân lái máy

Số lượng
10

Trình độ tối
thiểu

2

Công nhân sản xuất

20

2


Công nhân bốc xếp

34

II

Nhân viên gián tiếp, điều hành

26

1

Tổng Giám đốc

01

Kỹ sư, cử nhân

2

Phó Tổng Giám đốc

02

Kỹ sư

3

Kế toán trưởng


01

Cử nhân

4

Nhân viên kế toán

02

Cử nhân, CĐ

5

Vật tư

02

Cử nhân, CĐ,
TC

6

Thủ quỹ

01

Cử nhân, CĐ,
TC


7

Hành chính, Văn thư

03

Cử nhân, CĐ,
TC

8

Bộ phận kỹ thuật

06

Kỹ sư

9

Lái xe

05

10

Bảo vệ

03
Tổng cộng


90

Nhiệm vụ cụ thể của từng vị trí công việc như sau:
- Tổng Giám đốc: Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành chung các hoạt động
trong nội bộ theo chiến lược sản xuất, kinh doanh đã được Công ty đưa ra và quyết
định việc ký kết các hợp đồng, giao dịch với khách hàng. Ngoài nhiệm vụ phụ trách
chung, Tổng Giám đốc sẽ trực tiếp chỉ đạo Phó Tổng Giám đốc sản xuất và Phó
Tổng Giám đốc kinh doanh, Phòng Tổ chức Hành chính và Phòng Kinh doanh.
- Phó Tổng Giám đốc sản xuất và Phó Tổng Giám đốc kinh doanh: Hỗ trợ
Tổng Giám đốc trong việc nắm bắt tình hình sản xuất, kinh doanh của dự án, quản
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG

lý và giám sát, chỉ đạo các bộ phận chức năng nhằm đạt hiệu quả hoạt động cao
nhất, thực hiện các công việc khác thay Tổng Giám đốc khi được ủy quyền.
- Phòng Kinh Doanh: Lên kế hoạch kinh doanh, bán hàng, marketing mở
rộng thị trường; thu thập, tính toán, phản ánh chính xác các hoạt động liên quan đến
tài sản, sản xuất, tổng hợp, phân tích tình hình tài chính, thu chi của nhà máy,
thường xuyên báo cáo lên Tổng Giám đốc và thực hiện nghiêm túc quy định của
pháp luật về kế toán, tài chính; Làm kế hoạch vật tư, liên hệ và thanh toán vật tư,
quản lý vật tư ra vào nhà máy.
- Phòng kỹ thuật: Phụ trách sản xuất, giám sát hoạt động của công nhân; bảo
dưỡng định kỳ và sửa chữa các lỗi của dây chuyền thiết bị trong quá trình sản xuất,
đảm bảo hệ thống máy móc, thiết bị phục vụ tốt nhất cho sản xuất.
- Phòng Tổ chức - hành chính: Làm công tác tổ chức hành chính, quản trị, lễ
tân, cùng các đoàn thể chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên và các hoạt
động văn thể vệ trong nhà máy.

- Bộ phận sản xuất (công nhân lái máy, công nhân sản xuất, công nhân bốc
xếp): Trực tiếp làm việc tại bộ phận sản xuất, sản xuất ra các sản phẩm, bốc xếp sản
phẩm thành hình để chuyển ra sân dưỡng và bốc xếp sản phẩm đạt yêu cầu lên xe
tải khi xuất xưởng theo yêu cầu.
9. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
9.1. Đánh giá sự phù hợp của dự án:
Đất đề xuất sử dụng cho dự án thuộc KCN Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình, nằm
trong quy hoạch các KCN tỉnh Ninh Bình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
văn bản số 1499/TTg-KTN ngày 18 tháng 8 năm 2014 về việc điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch phát triển các KCN tỉnh Ninh Bình. Khu công nghiệp Tam Điệp là KCN
đa ngành, phát triển các ngành công nghiệp xi măng, may mặc, giày da, sản xuất
vật liệu xây dựng,...Dự án Nhà máy sản xuất ngói màu không nung với mục tiêu
sản xuất sản phẩm ngói không nung là hoàn toàn phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất KCN Tam Điệp.
9.2. Đánh giá sự tác động của dự án:
9.2.1. Sự cần thiết của dự án:
Trong giai đoạn hiện nay, cùng với quá trình phát triển kinh tế của đất nước
là sự phát triển mạnh mẽ nhu cầu xây dựng công trình kiến trúc, văn hóa, khách
sạn, các trụ sở văn phòng, khu biệt thự và nhà ở gia tăng.
Theo số liệu thống kê của Vụ kiến trúc - Quy hoạch xây dựng (Bộ xây
dựng), tốc độ đô thị hóa của Việt Nam tăng mạnh, tỷ lệ đô thị hóa năm 1999 là
23,6%, năm 2004 là 25,8%, dự báo năm 2010 sẽ tăng lên 33% và đến 2025 sẽ đạt
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG

45%. Do vậy nhu cầu vật liệu xây dựng nói chung và vật liệu lợp nói riêng cho các
công trình là hết sức lớn.
Ngày 22/8/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1469/QĐTTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm

2020 và định hướng đến năm 2030, trong đó có dự báo nhu cầu sử dụng trong nước
đối với vật liệu lợp (xi măng cốt sợi) như sau:
TT

Loại sản phẩm

Đơn vị

Nhu cầu trong nước
Năm 2015

Năm 2020

1 Xi măng

Triệu tấn

56

93

2 Vật liệu ốp lát

Triệu m2

320

470

Triệu sản phẩm


12,69

20,68

4 Kính xây dựng

Triệu m2

80

110

5 Vật liệu xây

Tỷ viên

26

30

Triệu m2

96,3

106,5

7 Đá xây dựng

Triệu m3


125

181

8 Cát xây dựng

Triệu m3

92

130

9 Vôi

Triệu tấn

3,9

5,7

3 Sứ vệ sinh

6

Vật liệu lợp (xi măng cốt
sợi)

Hiện nay, ngói màu xi măng là vật liệu được sử dụng rộng rãi trong mọi công
trình xây dựng và cũng được phát triển sản xuất khắp đất nước từ các thành phố

đến nông thôn miền núi. Tuy nhiên, vật liệu lợp ở nước ta từ xưa đến nay chủ yếu
là ngói đất sét nung (chiếm 91.5%). Dự báo đến năm 2020, nhu cầu sẽ tăng cao,
cao gấp đôi so với mức tiêu thụ hiện nay. Nếu toàn bộ nhu cầu về ngói lợp đều tập
trung vào sử dụng ngói xi măng màu thì sau 10 năm nữa diện tích đất canh tác của
nước ta sẽ bị xâm phạm nghiêm trọng. Mặt khác, việc sản xuất ngói đất sét nung
theo phương pháp truyền thống sẽ gây ảnh hưởng xấu đến môi trường, sản phẩm có
trọng lượng lớn, không đa dạng về hình dạng, màu sắc giá thành sản xuất cao do
chi phí nguyên liệu đầu vào khá lớn, hiệu quả kinh tế không cao.
Khoảng 5-6 năm trở lại đây, việc sản xuất ngói màu không nung theo công
nghệ mới đã xuất hiện ở Việt Nam. Một viên ngói có kích thước trung bình
424x337x52 (mm), tương đương khoảng 9 viên/m2, mỗi viên nặng khoảng 4kg,
trọng lượng mái khoảng 40kg/m2 nhẹ hơn ngói truyền thống khoảng 20%. Việc sử
dụng sản phẩm ngói màu không nung có những ưu thế như: Sản phẩm có hình dạng
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG

phong phú, có kích thước lớn - nhỏ tùy theo yêu cầu thiết kế, kích thước mỗi viên
đồng đều chính xác, vận chuyển thuận tiện, việc sử dụng ngói lợp không nung giúp
tiết kiệm chi phí, giảm giá thành xây dựng, tuổi thọ công trình cao, chịu đựng tốt
với các điều kiện thời tiết khắc nghiệt; Quy trình sản xuất tự động hóa cao, môi
trường lao động an toàn, không có hiện tượng cháy lò khi nhiệt độ ngoài trời quá
cao như sản xuất ngói nung truyền thống. Qua phân tích so sánh tính ưu việt của
vật liệu lợp không nung so với ngói sét nung truyền thống cho thấy việc phát triển
đầu tư sản xuất và sử dụng ngói màu không nung là xu hướng tất yếu của ngành
công nghiệp vật liệu lợp Việt Nam hiện đại.
Trước tình hình trên, Nhà nước đã có chủ trương phát triển ngành vật liệu
xây dựng không nung, bao gồm vật liệu xây dựng và vật liệu lợp. Thủ tướng Chính
Phủ đã ban hành Chỉ thị số 10/CT-TTG ngày 16/4/2012 về việc tăng cường sử dụng

vật liệu xây dựng không nung và hạn chế sản xuất sử dụng gạch đất sét nung. Cụ
thể các công trình sử dụng vốn nhà nước như: Trụ sở làm việc, bệnh viện, trường
học...bắt buộc phải sử dụng vật liệu xây không nung. Đặc biệt vật liệu xây không
nung loại nhẹ tối thiểu phải đạt 30% trong tổng số vật liệu xây. Bộ Xây dựng chủ
trì phối hợp với các địa phương tiếp tục xây dựng lộ trình giảm dần việc sản xuất,
sử dụng gạch đất sét nung bằng lò thủ công, lò thủ công cải tiến, lò vòng sử dụng
nhiên liệu hóa thạch.
Theo thông tư số 09/2012/TT-BXD ngày 28/11/2012 của Bộ Xây dựng về
quy định sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng như sau:
- Các công trình xây dựng được đầu tư vào nguồn vốn nhà nước, theo quy
định hiện hành, bắt buộc phải sử dụng vật liệu xây không nung theo lộ trình.
- Tại các khu vực còn lại phải sử dụng tối thiểu 50% vật liệu xây không
nung, sau năm 2015 phải sử dụng 100%.
Nắm bắt được chủ trương của Nhà nước, và thị hiếu tiêu dùng của người tiêu
dùng, Công ty Cổ phần Tân Việt Ý đã quyết định đầu tư dự án Nhà máy sản xuất
ngói màu không nung tại Khu công nghiệp Tam Điệp. Dự án được xây dựng trên cơ
sở nhu cầu thực tiễn và xu hướng của thời đại. Với công nghệ sản xuất không quá
phức tạp; nguồn nguyên vật liệu dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, lại là ngành
nghề được nhà nước khuyến khích hỗ trợ đầu tư, nên khả năng phát triển của Dự án
là rất lớn. Dự án hoạt động nhằm đáp ứng được nhu cầu về vật liệu lợp không nung
cho thị trường tỉnh Ninh Bình nói riêng và các tỉnh thành trong cả nước nói chung.
9.2.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án:
Dự án Nhà máy sản xuất ngói màu không nung là một trong những dự án với
mục tiêu phát triển lâu dài, mang tính ổn định. Dự án sẽ không ngừng cải tiến khoa
học công nghệ, phát triển và mở rộng quy mô sản xuất. Dự án sẽ đáp ứng được nhu
cầu về vật liệu lợp không nung cho xây dựng của nhân dân cũng như các cơ quan,
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG


xí nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và các tỉnh lân cận.
Những tác động của dự án đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của địa
phương được đánh giá cụ thể theo các biểu mẫu tính toán đính kèm (13 biểu mẫu
đính kèm), một số chỉ tiêu cụ thể như:
Khi dự án đi vào hoạt động sẽ tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho một bộ
phận không nhỏ người dân, góp phần giảm tệ nạn xã hội, giảm bớt áp lực về tăng
dân số cơ học đối với các đô thị lớn, cụ thể: Tạo được việc làm ổn định cho khoảng
hơn 90 lao động địa phương với mức thu nhập trung bình từ 3.500.000 đến
5.000.000 đồng/tháng.
Góp phần phát triển ngành sản xuất vật liệu lợp không nung của địa phương
nói riêng và cả nước nói chung (10 triệu viên quy chuẩn/năm), thúc đẩy kinh tế địa
phương phát triển; đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường đối với nguồn vật
liệu lợp không nung.
Sự phát triển của dự án cùng với các dự án khác trong khu vực góp phần tăng
nguồn thu cho ngân sách nhà nước với mức đóng góp hàng năm cho ngân sách địa
phương từ 4,5 - 7 tỷ đồng ngay trong 10 năm đầu hoạt động. Đây là mức đóng góp
khá đối với một dự án vừa và nhỏ, nhất là trong giai đoạn đầu mới đi vào hoạt
động.
Các biểu mẫu tính toán hiệu quả kinh tế của dự án cũng cho thấy sự khả thi
của dự án với: NPV = 165.501.479 >0; Tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án IRR =
72,6% > Tỷ suất chiết khấu (9,6%); Thời gian thu hồi vốn là hơn 1 năm không tính
thời gian xây dựng.
9.2.3. Đánh giá tác động môi trường:
9.2.3.1. Trong quá trình xây dựng Nhà máy:
Các tác nhân có thể có sự ảnh hưởng đến môi trường, các yếu tố có ảnh
hưởng và biện pháp khắc phục sẽ được áp dụng như sau:
a. Bụi trong giai đoạn thi công:
- Trong giai đoạn xây dựng nhà máy việc vận chuyển vật liệu xây dựng, việc
xây dựng các hạng mục sẽ kéo theo bụi ảnh hưởng đến môi trường không khí. Tác

động đến công nhân trực tiếp thi công và dân cư xung quanh. Công ty sẽ có các
biện pháp để hạn chế tối đa các ảnh hưởng do bụi gây ra, như chỉ đạo đơn vị thi
công phủ bạt che kín nguyên liệu trên xe chuyên chở, không cho vật liệu rơi vãi ra
ngoài, phun nước ẩm thường xuyên khu vực công trường xây dựng.
b. Các tác động đến môi trường nước:
Trong giai đoạn xây dựng cơ bản của dự án, các tác động tới môi trường
nước chủ yếu là: Ô nhiễm do nước thải từ các hoạt động và sinh hoạt của công
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý


DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGÓI MÀU KHÔNG NUNG

nhân trực tiếp thi công trên công trường, nước làm mát các thiết bị, máy móc và
nước mưa chảy tràn trên mặt bằng khu vực dự án. Số lượng nước thải này cũng
không nhiều. Đối với nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ
lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N,P) và các vi
sinh vật.
- Công ty sẽ xây dựng khu vệ sinh riêng và thu gom phế liệu dầu thải.
c. Các tác động của tiếng ồn: Trong quá trình thi công xây dựng của dự án,
tiếng ồn gây ra chủ yếu do các máy móc thi công, các phương tiện vận tải trên công
trường và do sự va chạm của máy móc thiết bị, các loại vật liệu bằng kim loại,
tiếng búa đóng cọc. Khả năng tiếng ồn tại khu vực thi công của dự án lan truyền tới
các khu vực xung quanh, tuy nhiên mức độ không đáng kể.
d. Các tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn được sản sinh ra trong quá
trình thi công của dự án là các chất đất đá từ công tác san nền, làm móng công trình
như gạch, đá, xi măng, sắt thép, gỗ, giấy từ công việc thi công và hoàn thiện công
trình, lắp đặt máy móc, thiết bị và rác thải sinh hoạt của công nhân hoạt động trên
công trường. Một số trong các chất thải này có thể thu gom sử dụng vào mục đích
khác, còn các chất thải rắn không tái sử dụng được thì Công ty sẽ ký hợp đồng với
Công ty môi trường để chuyển về nơi quy định.

e. Tai nạn lao động: Trong quá trình thi công, các yếu tố môi trường, cường
độ lao động, mức độ ô nhiễm môi trường có khả năng ảnh hưởng xấu tới sức khỏe
của người công nhân như gây mệt mỏi, choáng váng hay ngất. Công việc lắp ráp,
thi công và quá trình vận chuyển nguyên vật liệu với mật độ xe cao có thể gây ra
các tai nạn lao động, tai nạn giao thông.
- Để giảm thiểu các nguy cơ tai nạn lao động có thể xảy ra, công ty sẽ yêu
cầu đơn vị thi công thực hiện và có các giải pháp phòng ngừa hữu hiệu, đẩy mạnh
công tác tập huấn, tuyên truyền về an toàn lao động cho CNV trước khi sử dụng.
f. Lập kế hoạch bảo vệ môi trường trong thời gian dự án xây dựng:
Trong giai đoạn xây dựng Công ty sẽ hợp đồng và yêu cầu các nhà thầu thực
hiện tất cả các biện pháp giảm thiểu và các yêu cầu quan trắc môi trường, cử cán bộ
chuyên trách theo dõi và giám sát trực tiếp trong suốt quá trình xây dựng, để đảm
bảo kế hoạch quản lý môi trường.
Các hạng mục cụ thể trong kế hoạch quản lý môi trường giai đoạn xây dựng
của dự án bao gồm:
- Đối với hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng:
+ Quản lý công tác chuẩn bị và thi công xây dựng.
+ Quản lý bụi và các biện pháp giảm thiểu.
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN VIỆT Ý


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×