Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Hướng dẫn sử dụng statgraphics trong thực hành thống kê ứng dụng và phương pháp thí nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.88 KB, 7 trang )

TH Thống kê và phương pháp thí nghiệm

Lương Ngọc Hoài Xinh – ĐH NL TP. HCM

KIỂU NGẪU NHIÊN HOÀN TOÀN CRD
Lặp lại
1
2
3
4
5

15
14
18
18
19
19

Thời gian nấu
20
25
19
12
25
17
22
12
19
18
23


18

30
7
10
11
15
11

Nhập vào
DataBook

Improve -> analysis -> one way ->chon factor, dependent
chon summary statistic, anova, table of mean

15
15
15
15
15
20
20
20
20
20
25
25
25
25
25

30
30
30
30
30
35
35
35
35
35

ANOVA Table for ham luong by tg nau
Source
Sum of
Df Mean
F-Ratio
P-Value
Squares
Square
Between
475.76
4 118.94
14.76
0.0000
groups
Within groups 161.2
20 8.06
Total (Corr.) 636.96
24
Nhận xét: P<0.05 nên ảnh hưởng của tg nấu lên hàm lượng vitamin C là

có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%. Vì ảnh hưởng này là có ý nghĩa nên ta phải
ktra sự khác biệt giữa các tg nấu bằng pp LSD và Duncan.
Multiple Range Tests for ham luong by tg nau

14
18
18
19
19
19
25
22
19
23
12
17
12
18
18
7
10
11
15
11
7
7
15
11
9


35
7
7
15
11
9

Method: 95.0 percent LSD
tg nau Count Mean Homogeneous
Groups
X
35
5
9.8
30
5
10.8 X
X
25
5
15.4
X
15
5
17.6
X
20
5
21.6
Contrast Sig. Difference +/Limits

15 - 20 * -4.0
3.74546
15 - 25
2.2
3.74546
15 - 30 * 6.8
3.74546
15 - 35 * 7.8
3.74546
20 - 25 * 6.2
3.74546
20 - 30 * 10.8
3.74546
20 - 35 * 11.8
3.74546
25 - 30 * 4.6
3.74546
25 - 35 * 5.6
3.74546
30 - 35
1.0
3.74546
* denotes a statistically significant difference.
1


TH Thống kê và phương pháp thí nghiệm

Lương Ngọc Hoài Xinh – ĐH NL TP. HCM


Chuột phải -> pane option -> Duncan
Multiple Range Tests for ham luong by tg nau
Method: 95.0 percent Duncan
tg nau Count Mean Homogeneous
Groups
X
5
9.8
35
5
10.8 X
30
X
5
15.4
25
X
5
17.6
15
X
20
5
21.6
Contrast Sig. Difference
15 - 20 <* -4.0
15 - 25
2.2
15 - 30 <* 6.8
15 - 35 <* 7.8

20 - 25 <* 6.2
20 - 30 <* 10.8
20 - 35 <* 11.8
25 - 30 <* 4.6
25 - 35 <* 5.6
30 - 35
1.0
* denotes a statistically significant difference.
Nhận xét:
 Bảng kết quả cho thấy hàm lượng vitamin C tăng dần khi giảm tg
nấu.
 Không có sự khác biệt ý nghĩa giữa 35 và 30p (P<0.05).
 Không có sự khác biệt ý nghĩa giữa 25 và 15p (P<0.05).
 Khi giảm tg nấu xuống dưới 20p (15p) thì hàm lượng vitamin C lại
giảm. Điều này có thể do nhiều yếu tố ngoại cảnh khác như thực
phẩm chưa đủ chín,… cần quan tâm thêm.
 Hàm lượng vitamin C khi nấu ở 20p là cao nhất và khác biệt có ý
nghĩa với các nghiệm thức khác nên đây là tg nấu tốt nhất.

2


TH Thống kê và phương pháp thí nghiệm

Lương Ngọc Hoài Xinh – ĐH NL TP. HCM

KIỂU KHỐI NGẪU NHIÊN ĐẦY ĐỦ RCBD
Vị trí bánh nướng (khối)
1
2

3
9.3
9.4
9.6
9.4
9.3
9.8
9.2
9.4
9.5
9.7
9.6
10

Loại đầu đo
A
B
C
D
Nhập vào DataBook
vi tri banh,
loai dau do,
do cung
1
A
9.3
1
B
9.4
1

C
9.2
1
D
9.7
2
A
9.4
2
B
9.3
2
C
9.4
2
D
9.6
3
A
9.6
3
B
9.8
3
C
9.5
3
D
10
4

A
10
4
B
9.9
4
C
9.7
4
D
10.2

4
10
9.9
9.7
10.2

Improve -> analysis -> Multiple factor -> chon factor,
dependent
chon 2, 3, 4 anova, table of mean, multi range test
Analysis of Variance for do cung - Type III Sums of Squares
Source
MAIN EFFECTS
A:loai dau do
B:vi tri banh
RESIDUAL
TOTAL
(CORRECTED)


Sum of
Squares

Df

Mean Square F-Ratio P-Value

0.385
0.825
0.08
1.29

3
3
9
15

0.128333
0.275
0.00888889

14.44
30.94

0.0009
0.0000

Nghiệm thức: loại đầu đo.
Khối: vị trí bánh.
Nhận xét:

 Bảng ANOVA cho thấy ảnh hưởng của vị trí bánh và loại
đầu đo lên kết quả là có ý nghĩa.
 Giá trị độ cứng đo được giữa các vị trí bánh và loại đầu đo
khác biệt có ý nghĩa ở độ tin cậy 95% (P<0.05).
→ K.tra sự khác biệt giữa các vị trí bánh và loại đầu đo bằng pp
LSD hoặc Duncan.

BẢNG SO SÁNH GIỮA CÁC LOẠI ĐẦU ĐO
Multiple Range Tests for do cung by loai dau do
Method: 95.0 percent LSD
loai dau do Count
LS Mean
C
4
9.45
A
4
9.575
B
4
9.6
D
4
9.875

LS Sigma
0.0471405
0.0471405
0.0471405
0.0471405


Homogeneous Groups

X
X
X
X

Contrast
Sig. Difference +/- Limits
A-B
-0.025
0.150811
A-C
0.125
0.150811
A-D
*
-0.3
0.150811
B-C
0.15
0.150811
B-D
*
-0.275
0.150811
C-D
*
-0.425

0.150811
* denotes a statistically significant difference.

3


TH Thống kê và phương pháp thí nghiệm

Lương Ngọc Hoài Xinh – ĐH NL TP. HCM

Chuột phải -> pane option -> Duncan
Method: 95.0 percent Duncan
loai dau do Count
LS Mean
LS Sigma
C
4
9.45
0.0471405
A
4
9.575
0.0471405
B
4
9.6
0.0471405
D
4
0.0471405

9.875
Contrast
Sig. Difference
A-B
-0.025
A-C
0.125
A-D
*
-0.3
B-C
0.15
B-D
*
-0.275
C-D
*
-0.425
* denotes a statistically significant difference.

Homogeneous Groups

X
X
X
X

Nhận xét:
 Các đầu đo A, B, C cho kết quả như nhau (P<0.05).
 Đầu đo D cho giá trị lớn hơn một cách có ý nghĩa.

Vì vậy chọn đầu đo có kích thước nằm trong khoảng A đến C
cho kq tương đương.

BẢNG SO SÁNH GIỮA CÁC VỊ TRÍ BÁNH
Chuột phải -> pane option -> Factor -> vị trí bánh
Multiple Range Tests for do cung by vi tri banh
Method: 95.0 percent LSD
vi tri banh Count
LS Mean
1
4
9.4
2
4
9.425
3
4
9.725
4
4
9.95

LS Sigma
0.0471405
0.0471405
0.0471405
0.0471405

Homogeneous Groups


X
X
X
X

Contrast
Sig. Difference +/- Limits
1-2
-0.025
0.150811
1-3
*
-0.325
0.150811
1-4
*
-0.55
0.150811
2-3
*
-0.3
0.150811
2-4
*
-0.525
0.150811
3-4
*
-0.225
0.150811

* denotes a statistically significant difference.
Method: 95.0 percent Duncan
vi tri banh Count
LS Mean
1
4
9.4
2
4
9.425
3
4
9.725
4
4
9.95

LS Sigma
0.0471405
0.0471405
0.0471405
0.0471405

Homogeneous Groups

X
X
X
X


Contrast
Sig. Difference
1-2
-0.025
1-3
*
-0.325
1-4
*
-0.55
2-3
*
-0.3
2-4
*
-0.525
3-4
*
-0.225
* denotes a statistically significant difference.

Nhận xét:
 Vị trí 1 và 2 như nhau.



Vị trí 3 và 4 bị ảnh hưởng bởi sự phân bố nhiệt độ không
đều của lò nướng (P<0.05).
4



TH Thống kê và phương pháp thí nghiệm

Lương Ngọc Hoài Xinh – ĐH NL TP. HCM

KIỂU LATIN BÌNH PHƯƠNG
Lồng kính

Tháng

1
D(345)
A(355)
B(384)
C(368)

1
2
3
4
Lồng kính
Tháng
Mức ô nhiễm
Trọng lượng
1
1
2
1
3
1

4
1
1
2
2
2
3
2
4
2
1
3
2
3
3
3
4
3
1
4
2
4
3
4
4
4

2
C(345)
D(376)

A(375)
B(405)

3
A(299)
B(319)
C(298)
D(364)

4
B(363)
C(407)
D(358)
A(439)

Improve -> analysis -> Multiple factor -> chon factor,
dependent
chon 2, 3, 4 anova, table of mean, multi range test
D
C
A
B
A
D
B
C
B
A
C
D

C
B
D
A

345
345
299
363
355
376
319
407
384
375
298
358
368
405
364
439

Analysis of Variance for trong luong - Type III Sums of Squares
Source
Sum of
Df Mean Square F-Ratio
Squares
MAIN EFFECTS
A:longkinh
11298.5

3
3766.17
8.07
B:thang
6688.5
3
2229.5
4.78
C:muc o nhiem
459.5
3
153.167
0.33
RESIDUAL
2799.5
6
466.583
TOTAL
21246.0
15
(CORRECTED)
All F-ratios are based on the residual mean square error.

P-Value

0.0158
0.0496
0.8056

Nhận xét:

Bảng ANOVA cho thấy không có sự khác biệt giữa các nghiệm
thức (P>0.05). Nghĩa là:
 Lồng kính và tháng trồng có ảnh hưởng đáng kể đến sự
phát triển của cây trồng (P<0.05).
 Nồng độ ô nhiễm không ảnh hưởng đáng kể đến sự phát
triển của cây trồng (P>0.05).
Vì vậy nếu không bố trí kiểu Latin thì ảnh hưởng của 2 yếu tố ngoại
cảnh sẽ làm ta tưởng là do nồng độ ô nhiễm và sẽ có kết luận sai.

Chuột phải -> pane option -> Duncan
SO SÁNH GIỮA CÁC NGHIỆM THỨC MỨC Ô NHIỄM
Multiple Range Tests for trong luong by muc o nhiem
Method: 95.0 percent LSD
muc o nhiem
Count
LS Mean
C
4
354.5
D
4
360.75
A
4
367.0
B
4
367.75

LS Sigma

10.8003
10.8003
10.8003
10.8003

Homogeneous Groups
X
X
X
X

Contrast
Sig. Difference +/- Limits
A-B
-0.75
37.374
A-C
12.5
37.374
A-D
6.25
37.374
B-C
13.25
37.374
B-D
7.0
37.374
C-D
-6.25

37.374
* denotes a statistically significant difference.

Nhận xét:
Rõ ràng không có sự khác biệt giữa các nồng độ A, B, C, D.
5


TH Thống kê và phương pháp thí nghiệm

Lương Ngọc Hoài Xinh – ĐH NL TP. HCM

SO SÁNH GIỮA CÁC NGHIỆM THỨC LỒNG KÍNH
Multiple Range Tests for trong luong by longkinh
Method: 95.0 percent LSD
longkinh Count
LS Mean
4
320.0
3
4
363.0
1
4
375.25
2
4
391.75
4


LS Sigma
10.8003
10.8003
10.8003
10.8003

Homogeneous Groups
X
X
X
X

Contrast
Sig. Difference +/- Limits
1-2
-12.25
37.374
1-3
*
43.0
37.374
1-4
-28.75
37.374
2-3
*
55.25
37.374
2-4
-16.5

37.374
3-4
*
-71.75
37.374
* denotes a statistically significant difference.

Nhận xét:
 Các lồng kính 1, 2 và 4 là hoàn toàn đồng nhất (P>0.05).
 Lồng kính 3 khác biệt có ý nghĩa so với các lồng kính còn
lại (P<0.05).
Như vậy kết cấu hoặc kích thước của lồng kính 3 có thể khác với
các lồng kính còn lại.

SO SÁNH GIỮA CÁC NGHIỆM THỨC THÁNG TRỒNG
Multiple Range Tests for trong luong by thang
Method: 95.0 percent LSD
thang Count
LS Mean
1
4
338.0
3
4
353.75
4
364.25
2
4
394.0

4

LS Sigma
10.8003
10.8003
10.8003
10.8003

Homogeneous Groups
X
X
XX
X

Contrast
Sig. Difference +/- Limits
1-2
-26.25
37.374
1-3
-15.75
37.374
1-4
*
-56.0
37.374
2-3
10.5
37.374
2-4

-29.75
37.374
3-4
*
-40.25
37.374
* denotes a statistically significant difference.

Nhận xét:
 Tháng 4 có khác biệt ý nghĩa so với tháng 1 và 3.
Tháng 2 không có sự khác biệt so với các tháng còn lại.


6


TH Thống kê và phương pháp thí nghiệm

Lương Ngọc Hoài Xinh – ĐH NL TP. HCM

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN
SIMPLE REGRESSION - Y VS. X
x
1
1
2
3.3
3.3
4
4

4
4.7
5
5.6
5.6
5.6
6
6
6.5
6.9

x^2
1
1
4
10.89
10.89
16
16
16
22.09
25
31.36
31.36
31.36
36
36
42.25
47.61


x^3
1
1
8
35.937
35.937
64
64
64
103.823
125
175.616
175.616
175.616
216
216
274.625
328.509

y
2.3
1.8
2.8
1.8
3.7
2.6
2.6
2.2
3.2
2

3.5
2.8
2.1
3.2
3.4
3.4
5

ANOVA & TRẮC NGHIỆM t
Coefficients
Least Squares
Parameter Estimate
Intercept 1.706
Slope
0.260376

Standard
Error
0.458819
0.0971975

T
Statistic P-Value
3.71824 0.0021
2.67884 0.0172

NHẬN XÉT:
Cả 2 hệ số bo=intercept, b1=slope đều có ý nghĩa vì
P<0.05.
Analysis of Variance

Source
Sum of
Squares
Model
3.5474
Residual 7.41495
Total
10.9624
(Corr.)

Df Mean
Square
1 3.5474
15 0.49433
16

FP-Value
Ratio
7.18 0.0172

Correlation Coefficient = 0.568857
R-squared = 32.3598 percent
R-squared (adjusted for d.f.) = 27.8505 percent
Standard Error of Est. = 0.703086
Mean absolute error = 0.503349
Durbin-Watson statistic = 2.20865 (P=0.5650)
Lag 1 residual autocorrelation = -0.263025
NHẬN XÉT:
Tương quan hồi quy là có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%
(P<0.05), hệ số xác định là R2=0.3236. Tuy nhiên hệ số xác

định này tương đối thấp.

PHÂN TÍCH TÍNH KHÔNG PHÙ HỢP (LACK OF FIT)
Analysis of Variance with Lack-of-Fit
Source
Sum of
Df Mean
Squares
Square
Model
3.5474
1 3.5474
Residual
7.41495
15 0.49433
Lack-of-Fit
4.37829
8 0.547286
Pure Error
3.03667
7 0.43381
Total (Corr.)
10.9624
16

F-Ratio P-Value
7.18

0.0172


1.26

0.3861

NHẬN XÉT:
Kiểm tra tính không phù hợp cho thấy P>0.05 (-> bác bỏ tính không phù hợp -> phù hợp) cho
thấy 2 hệ số bo, b1 đều có ý nghĩa và bảng ANOVA cũng cho thấy phương trình hồi quy có ý
nghĩa ở độ tin cậy 95%.
7



×