Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

chuong 5 NHTW va CSTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.69 KB, 40 trang )

Môn Tài chính ‒ Tiền tệ

06/24/17

Chương 5
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUỐC GIA

Bộ môn Tài chính
Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh

1


Nội dung nghiên cứu

2

06/24/17


5.1.1 Vị trí pháp lý của NHTW

• Tranh
́ nhiêm
̣ điạ vị phap
́ lý cuả NHTW:
- Quan̉ lý nhà nươc về tiền tệ, hoạt động ngân hàng
và ngoại hối.
3


- Thưc hiện chức năng của ngân hàng trung ương

06/24/17

• NHTW là đinh
̣ chế công, do đó NHTW:
- Là thanh
̀ phâǹ cuả thiêt́ chế thương tâng
̀ kiêń truc,
́
có thể trưc thuôc̣ hoăc đôc̣ lâp̣ vơi CP.
- Sư dung
̣ cać công cụ tham gia thị trương nhằm
quản lý các lĩnh vưc chuyên trách, không vì muc̣ tiêu
sinh lơi.


06/24/17

5.1.2 Chức năng ngân hàng trung
ương
 Quản

lý nhà nước về tiền tệ ngân hàng
và ngoại hối
 Thực hiện chức năng ngân hàng trung
ương
a/ Phát hành tiền tệ
b/ Ngân hàng của các ngân hàng
c/ Ngân hàng của Chính phủ

4


Chức năng Quản lý nhà nước về tiền tệ,
ngân hàng và ngoại hối
06/24/17

Xây dựng, ban hanh
̀ và kiêm
̉ tra thực
hiên
̣ cać quy đinh
̣ thuôc̣ thâm
̉ quyên
̀ quan
̉
lý về tiên
̀ tê,̣ ngân hang
̀ và ngoaị hôi.
́
 Xây dựng chinh
́ sach
́ tiên
̀ tệ quôć gia
 Quan
̉ lý ngoaị hôi,
́ tỷ gia,́ can
́ cân thanh
toan,
́ vay trả nơ chinh

́ phu...
̉
 Kiêm
̉ tra, thanh tra, giam
́ sat́
 ...


5


a/ Chức năng phát hành tiền
tệ

Đôc̣ quyên
̀ phat́ hanh
̀ nhăm baỏ đam
̉ thông
́ nhât,
́

06/24/17

an toan
̀ cho hệ thông
́ tiên
̀ tệ quôć gia.


Tiên

̀ do ngân hang
̀ trung ươ ng phat́ hanh
̀ là đông
̀
tiên
̀ hơp phap,
́ mang tinh
́ cươ ng chế lưu hanh.
̀

 Nhân

tố ảnh hưở ng

 Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
 Mức độ mất giá của đồng tiền
 Thâm hụt NSNN
 Nhu cầu tiền măt…
6


b/ Chức năng ngân hàng của các ngân
hàng
trung gian
(Tiền gưi dự trữ bắt buộc và dự trữ vượt mức)
Câp
́ tiń dung
̣ cho cać tổ chức tiń dung
̣


(dươi hinh
̀ thức chiêt́ khâu/tai
́ ́ chiêt́ khâu,
́ taí câṕ vôn...
́
các giâý tơ có gia;́ vai trò ngươi cho vay cuối cùng)
Ngân hang
̀ trung ươ ng là trung tâm thanh toań cho

hệ thông
́ ngân hang
̀
(Các NHTM có thể thanh toán bù trừ trên hệ thống tài
khoản tại NHTW)
7

06/24/17

Mơ taì khoan
̉ và nhâṇ tiêǹ gưi cuả cać ngân hang
̀


c/ Chức năng ngân hàng của chính phủ
06/24/17

- Lam
̀ thủ quỹ cho kho bac̣ nhà nươc
- Quan
̉ lý dự trữ quôć gia

- Cho chinh
́ phủ vay
- NHTW lam
̀ đaị ly,́ đaị diêṇ và tư vâń cho chinh
́

phủ
8


06/24/17

5.2 Chính sách tiền tệ quốc
gia
5.2.1 Hiểu về CS tiền tệ
5.2.2 Mục tiêu của CS tiền tệ
5.2.2 Công cụ của CS tiền tệ

9


Hiểu về chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ là chính sách kinh tế vĩ mô:
quyết đị nh về tiền tệ ở tầm quốc gia của cơ quan
nhà nướ c có thẩm quyền (quyết đị nh mục tiêu và
sử dụng các công cụ để thực hiện mục tiêu đề ra).



Ngân hang

̀ trung ươ ng sử dung
̣ các công cụ để
kiểm soát và điều tiết khối lươ ng tiền cung ứng
nhăm ổn đị nh giá trị đồ ng tiền, tạo việc làm
(giảm thất nghiệp) và tăng trưở ng kinh tế.

06/24/17



10


5.2.2 Mục tiêu của chính sách tiền tệ
Mục tiêu của chính sách tiền tệ và mối quan
hệ giữa các mục tiêu



Các chiến lươc của ngân hàng trung ương
để đạt mục tiêu



Lựa chọn các biến số trong mục tiêu trung
gian



Lựa chọn các biến số trong mục tiêu hoạt

động

06/24/17



11


a/ Mục tiêu của chính sách tiền tệ
06/24/17



Chính sách tiền tệ có 6 mục tiêu: 1/ Tỷ lệ
thất nghiệp thấp; 2/ Tăng trưởng kinh tế
cao; 3/ Ổn định giá cả; 4/ Ổn định lãi suất;
5/ Ổn định thị trường tài chính; 6/ Ổn định
tỷ giá.



Mục tiêu cuối cùng: Tỷ lệ thất nghiệp thấp;
2/ Tăng trưởng kinh tế cao; 3/ Lạm phát. 12


Mối quan hệ giữa các mục tiêu
06/24/17

Đường cong Phillips trong dài hạn và ngắn hạn


Tùy điều kiện nền kinh tế mà NHTW chọn mục tiêu ưu
tiên và điều hành linh hoạt để cân bằng các mục tiêu
trong thưc hiện CSTT.

13


Mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia

LS LNH
MB, R

06/24/17

LS TCK
DTBB
TT mở

Các công cụ

Mục tiêu hoạt động

Mục tiêu trung gian
Khối
tiền
LS TT

Lạm phát
Tăng trưởng

Thất nghiệp

Mục tiêu cuối cùng

14


b/ Các chiến lươc của NHTW để đạt mục tiêu



NHTW sử dụng các công cụ tiền tệ để tác động
vào các mục tiêu hoạt động đo lường đươc, từ đó
tác động đến các mục tiêu trung gian trước khi
tác động vào mục tiêu cuối cùng.

06/24/17



Cơ chế truyền dẫn trong hệ thống mục tiêu
 Lãi

suất
M↑ → i↓ → I↑ → Y↑ → LP, GNP, TN
 Tỷ giá hối đoái
M↑ → E↑ → XK↑ → LP, GNP, TN
 Lương tiền cung M↑ → i↓ → I↑ → Y↑ → LP, GNP, TN
15



c/ Lựa chọn các chỉ tiêu trong
mục tiêu hoạt động
06/24/17

Các chỉ tiêu có phản ứng tức thơi vơi sư điều chỉnh
của công cụ chính sách tiền
Chỉ tiêu lựa chọn:


Dự trữ của Ngân hàng thương mại (bao gồm: dự trữ R, dự trữ không vay NBR, tiền cơ sở MB)
trong trường hơp hệ thống tài chính chưa phát triển. Tổng dự trữ (TR – total reserves) - Dự trữ
cho vay (borrowed reserves – BR) = Dự trữ không vay (non-borrowed reserves - NBR). NBR có
đươc là do phần cơ số tiền tệ không vay MBn là phần mà ngân hàng trung ương có thể điều tiết
chủ động và linh hoạt. (Nhớ lại: MBn = MB - DL).



Lãi suất thị trường liên NH, lãi suất ngắn hạn trong trường hơp hệ thống tài chính tương đối
phát triển.

16


Tại iD (lãi suất tái chiết khấu) NHTW sẵn sàng cung vơi mọi cầu dư trữ của NHTM
nên đương cung nằm ngang. Tại i < i D, các ngân hàng thương mại sẽ vay của nhau

iD

RS


NHTW chọn biến số dự
trữ không vay (NBR) thì
phải từ bỏ biến số lãi suất.

06/24/17

i

trong hệ thống ngân hàng nên không vay chiết khấu của NHTW, vì thế dư trư
không vay NBR của NHTW cố định vơi mọi i < iD.

i”

i*

Nếu NBR đươc chọn thì
lãi suất sẽ biến động giữa
i’ và i” vì cầu dư trữ biến
động từ Rd’ đến Rd”, khi
đó chọn biến số NRB thì
biến số lãi suất sẽ không
còn kiểm soát đươc trong
mục tiêu hoạt động.

Rd”

i’

Rd*

Rd’

17

NBR

R


i

RS

i* mục tiêu

i*
Rd”
Rd*
Rd’
NBR’ NBR* NRB”

R

Nếu lãi suất đươc chọn là
mục tiêu hoạt động thì
NBR sẽ biến động giữa
NBR’ và NBR” do cầu
dư trữ biến động từ Rd’
đến Rd”, khi đó chọn
biến số lãi suất thì sẽ

không kiểm soát đươc
biến số NBR trong mục
tiêu hoạt động.

06/24/17

iD

NHTW chọn biến số lãi
suất thì phải từ bỏ biến
số dư trữ không vay
(NBR).

18




Có thể đo lường đươc: dự trữ hay dự trữ không vay (NBR) có thể đo lường trực tiếp, nhưng có độ
trễ (vài tuần), còn lãi suất thì thấy ngay, vậy lãi suất đươc lựa chọn sẽ tốt hơn dự trữ. Tuy nhiên đó
vẫn là lãi suất danh nghĩa, còn lãi suất thực thì vẫn bị ảnh hưởng của lạm phát.
Có thể kiểm soát đươc: sự dịch chuyển tiền tệ vào và ra là không thể kiểm soát đươc hoàn toàn
(ngay cả NBR) trong khi NHTW có thể kiểm soát đươc chặt chẽ lãi suất. Vậy dường như kiểm soát
qua biến số lãi suất tốt hơn biến số dự trữ. Tuy nhiên lãi suất thực vẫn khó kiểm soát.

06/24/17






Tiêu chí lựa chọn

Có thể dự tính đươc tác động đến mục tiêu cuối cùng: biến số lãi suất có quan hệ với mục tiêu cuối
cùng là lạm phát nhiều hơn biến số dự trữ. Đây cũng là lý do các ngân hàng trung ương trên thế
giới chọn mục tiêu hoạt động là biến số lãi suất nhiều hơn biến số dự trữ.

19


d/ Lựa chọn các chỉ tiêu trong
mục tiêu trung gian
06/24/17

oChỉ tiêu lưa chọn: Lãi suất và các khối tiền tệ (M2)
oCó 2 biến số trong mục tiêu trung gian là lãi suất và
tổng lượng tiền tệ, vậy chọn biến số nào để tác động
như mục tiêu trung gian? Có thể chọn cả hai đươc
không?
o Các quốc gia ưu tiên mục tiêu cuối cùng là tăng
trưởng sẽ chú trọng mục tiêu trung gian là biến số lãi
suất và ngươc lại.

20


Lựa chọn các chỉ tiêu
LS

LS


06/24/17

MD

MS

MS1 MS2

MD

i3
i2

i1

i1

i2
M

M

Kết quả của chỉ tiêu hóa
đối vơi cung tiền

Kết quả của chỉ tiêu hóa
đối vơi lãi suất

21



Đánh giá sự lựa chọn các chỉ tiêu trung gian



Lãi suất tác động đến tiêu dùng và đầu tư (liên quan đến tổng cầu). Sự thay đổi lãi suất thực (ir)
làm dịch chuyển đường tổng cầu (AD) dẫn đến thay đổi Y và P trong ngắn hạn. Khi chọn biến số lãi
suất là mục tiêu trung gian và giữ cố định thì biến động cầu về tiền đến nền kinh tế có thể kiểm soát
đươc. Vậy khi nền kinh tế có cầu tiền tệ biến động mạnh thì biến số lãi suất có thể hữu ích.

06/24/17



Biến số lãi suất

Lấy biến số lãi suất làm mục tiêu trung gian sẽ không thể duy trì dài hạn. Lãi suất danh nghĩa bị
kiểm soát về dài hạn chỉ thành công khi tỷ lệ lạm phát dự kiến luôn ổn định lãi suất là mục tiêu
trung gian phải là lãi suất thực. Lãi suất thực lại không thể dự kiến đươc khi lạm phát dự kiến khó
xác định

22


Đánh giá sự lựa chọn các chỉ tiêu trung gian (tiếp)
06/24/17

Biến số tổng lượng cung ứng
•Nếu cố định mức tăng tổng cung ứng thì biến số lãi suất có

thể thay đổi đáp ứng những thay đổi của cầu về tiêu dùng và
đầu tư, do đó giảm biến động của tổng cầu. Vì thế biến số này
làm mục tiêu trung gian này có thể thích hơp vơi nền kinh tế
có tổng cầu biến động mạnh bơi các nguyên nhân ngoài lãi
suất. Khác vơi lãi suất, mục tiêu tổng lương tiền tệ hoàn toàn
có thể là mục tiêu dài hạn của ngân hàng trung ương.
•Trong thưc tế, các nươc ưu tiên mục tiêu cuối cùng là tăng
trưởng sẽ chú trọng mục tiêu trung gian là biến số lãi suất, còn
nươc ưu tiên mục tiêu cuối cùng là ổn định giá cả sẽ chú trọng
23
mục tiêu trung gian là biến số tổng lương tiền tệ.


c/ Tiêu chuẩn chọn chỉ tiêu trung gian
06/24/17

- Tính có thể đo lường được. Nếu đo lương tăng trưởng M2
hàng tháng nhưng lãi suất thì có kết quả ngay lập tức. Tuy
nhiên lãi suất thực lại không dễ đo lương vì lạm phát dư kiến
lại khó dư đoán đươc, vì thế biến số M2 hay biến số lãi suất
trong mục tiêu trung gian cũng không nói rõ cái nào tốt hơn.
- Có thể kiểm soát được: NHTW có thể tác động đầy quyền lưc
đến M2. Qua OMO có thể ấn định lãi suất bằng tác động đến
giá trái phiếu. Tuy nhiên NHTW không thể ấn định đươc lãi
suất thực vì vậy cũng không thể nói biến số lãi suất tốt hơn
biến số M2.
- Khả năng tác động đến mục tiêu cuối cùng: Cả biến số M2 và
biến số lãi suất tác động đến việc làm, sản phẩm tạo ra và giá
cả đều không rõ ràng cho nên đều có hạn chế như nhau về yêu
24

cầu này.


HỆ THỐNG MỤC TIÊU CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ MỘT SỐ NƯỚC
Nước

Công cụ CSTT

Mục tiêu
hoạt động

Mục tiêu
trung gian

Mục tiêu
cuối cùng

Đức

Dư trữ bắt buộc
Chính sách chiết khấu
Thị trương mở

Lãi suất thị trương liên
ngân hàng

Anh

Dư trữ bắt buộc
Thị trương mở


Lãi suất thị trương liên
ngân hàng

Ổn định giá cả

Mỹ

Dư trữ bắt buộc
Thị trương mở

Lãi suất thị trương liên
ngân hàng

M2, M3

Ổn định giá cả
Ổn định lãi suất dài hạn
Đủ việc làm

Nhật

Dư trữ bắt buộc
Chính sách chiết khấu
Thị trương mở

Lãi suất thị trương

M2 + CD


Ổn định giá cả
Tăng trưởng KT

Việt
Nam

Dư trữ bắt buộc
Thị trương mở
Lãi suất; Tỷ giá
Hạn mức tín dụng

06/24/17

Dư trữ của các NHTM

M3

M2

Ổn định giá cả

Ổn định giá cả
Tăng trưởng KT
Ổn định hệ thống tổ
chức TD
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×