Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Tổng hợp Phân độ TNM các khối u vùng đầu cổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.1 KB, 18 trang )

BSNT.THÂN HỮU TIỆP

GIAI ĐOẠN CÁC KHỐI U VÙNG ĐẦU CỔ
I. TNM UNG THƯ ĐẦU CỔ:
1. K khoang miệng
T1: Đường kính u < 2cm
T2: Đường kính u từ 2 – 4cm
T3: Đường kính u > 4cm
T4: U xâm lấn sâu vào xương, da hoặc cơ.
• T4a Môi: U đã xâm lấn qua màng xương, dây th ần kinh răng d ưới,

+
+
+
+



sàn miệng hoặc da (cằm hoặc mũi).
T4a Khoang miệng: Khối u xâm lấn qua màng xương, vào l ớp c ơ
sâu/ ngoài của lưỡi (cơ cằm lưỡi, cơ dưới lưỡi, cơ vòm miệng và



cơ trâm lưỡi), xoang hàm hoặc da mặt.
T4b: Môi và khoang miệng: Khối u xâm lấn cơ nhai, các x ương
bướm hoặc nền sọ hoặc bao bọc động mạch cảnh trong.
Gồm: K amidan, K lưỡi.

2.K vùng họng:
2.1. K vòm họng ( họng mũi):


- T1: Khối u giới hạn ở vùng họng mũi hoặc lan tới phần mềm họng
miệng và/ hoặc hốc mũi.
- T2: U mở rộng khoang quanh họng
Chú ý: Sự mở rộng khoang quanh họng biểu thị sự thâm nhiễm vào sau và
bên của u.
- T3: U xâm lấn vào các cấu trúc xương của nền sọ và/ hoặc xoang
mặt.
- T4: U lan vào nội sọ và/hoặc xâm lấn các dây thần kinh sọ, hố d ưới
thái dương, hạ họng, ổ mắt.


BSNT.THÂN HỮU TIỆP

Hạch vùng (N) K vòm:
N1: Di căn một hạch cùng bên, hoặc hạch sau họng 2 bên trên hố
thượng đòn đường kính lớn nhất < 6cm
N2: Di căn hạch cổ 2 bên trên hố thượng đòn dưới 6cm.
N3a: Đường kính > 6cm
N3b: Hạch ở hố thượng đòn

2.2.K họng miệng:
+
+
+

T1: Đường kính u < 2cm
T2: Đường kính u từ 2 – 4cm
T3: Đường kính u > 4cm hoặc mở rộng đến mặt lưỡi của sụn thanh

+


thiệt.
T4a: Khối u xâm lấn bất cứ các cấu trúc sau: thanh quản, lớp cơ sâu/
ngoài của lưỡi (cơ cằm lưỡi, cơ dưới lưỡi, cơ vòm miệng và cơ trâm

+

lưỡi), khẩu cái cứng ,xương hàm dưới, phần giữa xương bướm.
T4b:U xâm lấn cánh bên xương bướm, bản xương bướm,phần bên

+

họng mũi, nền sọ, hoặc bao cảnh
Chú ý: *Sự mở rộng mặt lưỡi của sụn thanh thiệt t ừ u nguyên phát
của nền lưỡi và hố lưỡi thanh thiệt không tính là xâm lấn thanh
quản.

2.3. K hạ họng:
+ T1: khối u ở 1 vị trí của hạ họng, có đường kính lớn nhất ≤ 2cm
+ T2: Khối u xâm lấn hơn 1 vị trí của hạ họng hoặc xâm l ấn vào nh ững
khu vực liền kề hoặc có đường kính lớn nhất từ 2-4cm mà không có s ự
cố định thanh quản.
+ T3: Khối u ≥ 4cm hoặc cố định cấu trúc thanh quản hoặc mở rộng tới
thực quản.


BSNT.THÂN HỮU TIỆP

+ T4a: Khối u xâm lấn bất cứ cấu trúc như: sụn giáp, sụn nhẫn, x ương
móng, tuyến giáp, thực quản hoặc mô mềm giữa cổ ( bao gồm các c ơ

dưới móng, mô mỡ dưới da)
+ T4b: Khối u xâm lấn vào cân trước sống, bao động mạch c ảnh và cấu
trúc trung thất.

3. K thanh quản:
3.1. Ung thư thượng thanh môn:
Gồm băng thanh thất, thanh thiệt, buồng thanh thất, dấu hiệu đầu tiên là
khó thở, khàn tiếng xuất hiện sau, có thể nuốt vướng, đau. Hay di căn
hạch
T1 Ung thư giới hạn ở 1 vị trí của thượng thanh môn v ới di đ ộng c ủa dây
thanh bình thường.
T2: Khối u ở niêm mạc lan ra hơn 1 vị trí của thượng thanh môn hay thanh
môn hoặc vùng ngoài thượng thanh môn: niêm mạc đáy lưỡi, hố l ưỡi
thanh thiệt, thành trong của xoang lê với sự di động c ủa dây thanh bình
thường
T3: Khối u ở thanh quản với sự cố định của dây thanh hoặc xâm nhập vào
1 số thành phần sau: Vùng sau sụn nhẫn, khoang giáp móng thanh thi ệt
(PES), khoang cạnh thanh môn hoặc vỏ trong sụn giáp.
T4a: Khối u xâm lấn qua sụn giáp, hoặc xâm lấn mô m ềm ở ngoài thanh
quản như: cơ sâu/ ngoài lưỡi , khí quản, thực quản, mô mềm tr ước thanh
quản, tuyến giáp…
T4b: Khối u lan rộng đên khoang trước sống, bao cảnh, hoặc trung th ất


BSNT.THÂN HỮU TIỆP

3.2. Ung thư thanh môn;
Hay gặp nhất, tổn thương ở dây thanh, khàn tiếng có sớm, khó thở
chỉ khi u lớn, thường k RL nuốt, rất ít di căn hạch.
T1: Khối u giới hạn ở dây thanh (có thể xâm lấn mép tr ước hoặc mép sau)

với sự di động của dây thanh bình th ường.
T1a: khối u ở 1 bên dây thanh
T1b : Khối u ở 2 bên dây thanh
T2 : Khối u lan đến thượng thanh môn và/ hoặc hạ thanh môn và/ ho ặc
giảm hoạt động của dây thanh.
T3 : Khối u giới hạn ở thanh quản với sự cố định dây thanh và/ hoặc xâm
lấn vào khoang trước thanh quản, và/hoặc ăn mòn vỏ trong sụn giáp.
T4: T4a, T4b tương tự thượng thanh môn.

3.3. Ung thư hạ thanh môn
Diễn biến âm thầm, khi to gây khó thở, khi lan vào dây thanh gây
khàn tiếng, dễ di căn hạch.
T1 : Ung thư giới hạn ở hạ thanh môn
T2 : Ung thư lan đến dây thanh với sự hoạt động của dây thanh bình
thường hoặc giảm.
T3 : Ung thư giới hạn ở thanh quản với sự cố định của dây thanh
T4: T4a, T4b tương tự thượng thanh môn.
Ung thư ở vùng rìa : nẹp phễu thanh thiệt, thanh thiệt trên móng. Dấu
hiệu nuốt vướng, nuốt đau, đau tai có sớm, khi u lớn có giọng ngậm
hạt thị, hay di căn hạch.


BSNT.THÂN HỮU TIỆP

4. Ung thư khoang mũi và các xoang cạnh mũi:
4.1. Xoang hàm:
- T1: U còn nằm trong niêm mạc của xoang hàm, không ăn mòn hay hu ỷ
xương
- T2: Khối u gây ăn mòn xương hoặc tiêu xương bao gồm mở rộng vào
khẩu cái cứng và / hoặc khe mũi giữa, chưa lan vào thành sau xoang hàm

và mảnh chân bướm.
- T3: Khối u xâm lấn bất kỳ cấu trúc sau đây: xương thành sau xoang hàm,
mô dưới da, sàn hoặc thành trong ổ mắt, hố chân bướm, các xoang sàng.
- T4a: Khối u xâm lấn bất kỳ cấu trúc sau đây: phần trước ổ m ắt, da vùng
má, mảnh chân bướm, hố dưới thái dương, mảnh sàng, xoang bướm hoặc
xoang trán.
- T4b: Khối u xâm lấn bất kỳ cấu trúc sau đây: đỉnh ổ mắt, màng c ứng,
não, hố não giữa, các TK sọ trừ nhánh hàm trên của TK sinh ba (V2), vòm
họng hoặc dốc nền xương chẩm.

4.2.Khoang mũi và xoang sàng:
T1 Khối u ở một vị trí của hốc mũi hoặc xoang sàng, có hoặc không có phá
hủy xương.
T2 Khối u hai vị trí hoặc xâm lấn vùng liền kề trong phức hợp mũi sàng, có
hoặc không phá hủy xương.
T3 Khối u xâm lấn thành trong hoặc sàn ổ mắt, xoang hàm, khẩu cái hoặc
mảnh sàng.
T4a Khối u xâm lấn bất kỳ thành phần nào sau đây: ph ần tr ước ổ m ắt, da
vùng mũi hoặc má, xâm lấn tối thiểu tới hố não trước, mảnh chân b ướm,
xoang bướm hoặc xoang trán.
T4b Khối u xâm lấn bất kỳ thành phần nào sau đây: đỉnh ổ mắt, màng não
cứng, não, hố não giữa, các TK sọ trừ nhánh hàm trên của TK sinh ba (V2),
vòm họng hoặc dốc nền xương chẩm.


BSNT.THÂN HỮU TIỆP

5. U melanoma ác tính của đường hô hấp tiêu hóa trên
T3 U giới hạn ở lớp thượng bì và/hoặc dưới niêm mạc (niêm m ạc bệnh
lý )

T4a U xâm lấn lớp mô mềm sâu, sụn, xương, Tumour invades deep soft
tissue, cartilage, hoặc phủ lên da.
T4b U xâm lấn bất kỳ các cấu trúc sau: não, màng cứng,TK sọ thấp
(IX,X,XI,XII ), khoang cơ cắn, động mạch cảnh, khoang trước sống, trung
thất
Chú ý: melanoma là khối u rất ác tính, vì vậy ta không xếp giai đo ạn
T1,T2.

6. U tuyến nước bọt chính:
T1 U có đường kính lớn nhất <2cm
T2 U đường kính lớn nhất 2-4cm
T3 U đường kính >4cm và/hoặc u với sự mở rộng ngoài nhu mô (có b ằng
chứng lâm sàng hoặc đại thể xâm nhiễm mô mềm hoặc thần kinh tr ừ
những phần được liệt kê ở T4a, T4b ; không gồm các bằng ch ứng vi th ể).
T4a U xâm lấn da, xương hàm dưới, ống tai, và/ hoặc dây th ần kinh m ặt.
T4b U xâm lấn nền sọ, và/ hoặc hố chân bướm, và/ hoặc bao cảnh.

7. K tuyến giáp
+ T1: u có đường kính < 2cm, giới hạn trong TG.
o T1a: u có đường kính < 1cm.
o T1b: u có đường kính từ 1 - 2cm.

+ T2: u có đường kính 2 - 4cm, giới hạn trong TG.
+ T3: u lớn có đường kính > 4cm, vẫn nằm trong giới hạn c ủa TG
hoặc u kích thước bất kỳ có vi xâm lấn ra ngoài TG ( như xâm lấn cơ ức
giáp hoặc tổ chức xung quanh TG ).
+ T4:


BSNT.THÂN HỮU TIỆP


Với u giáp thể biệt hóa:
o

T4a: khối u kích thước bất kỳ phá vỡ vỏ TG xâm lấn tổ ch ức

o

dưới da, thanh quản, khí quản, thực quản hoặc TK TQQN.
T4b: u kích thước bất kỳ xâm lấn cân trước sống và bao
cảnh hoặc các mạch máu trung thất.

Tất cả các u giáp thể không biệt hoá được coi là T4:
o
o

T4a : ung thư giới hạn trong TG.
T4b: ung thư xâm lấn ra ngoài TG trên đại thể.

- N (node): hạch lympho trong vùng cổ và trung thất trên.
+ Nx: hạch vùng không xác định được.
+ No: không di căn hạch.
+ N1: di căn đến hạch lympho trong vùng.
-

N1a: di căn hạch nhóm VI ( trước-quanh khí quản, tr ước thanh
quản/nhóm Delphian)

-


N1b: di căn hạch cùng bên, hai bên hoặc đối bên thuộc nhóm II,
III, IV, V, hạch quanh họng hoặc hạch trung thất trên (nhóm
VII).

-

* Phân loại giai đoạn bệnh theo AJCC 2010 (American Joint
Committee on Cancer) [2, 43]

Ung thư biểu mô thể nhú hoặc thể nang
Giai đoạn
Bệnh nhân < 45 tuổi
Bệnh nhân > 45 tuổi
Giai đoạn I
T bất kỳ, N bất kỳ, Mo
T1, No, Mo
Giai đoạn II

T bất kỳ, N bất kỳ, M1

Giai đoạn III

T2, T3, No, Mo
T4, No, Mo
T bất kỳ, N1, Mo

Giai đoạn IV
Ung thư TG thể tủy
Giai đoạn I


T bất kỳ, N bất kỳ, M1
T1, No, Mo


BSNT.THÂN HỮU TIỆP

Giai đoạn II

T2-T4, No. Mo

Giai đoạn III

T4, No, Mo

Giai đoạn IV

T bất kỳ, N1, Mo

T bất kỳ, N bất kỳ, M1
Ung thư TG không biệt hóa, tất cả mọi trường hợp
đều giai đoạn IV

8. Ung thư ống tai ngoài
T1: Khối u giới hạn ở OTN không ăn mòn xương và không lan ra t ổ ch ức
phần mềm xung quanh
T2: Khối u giới hạn ở ống tai ngoài, và ăn mòn xương (nh ưng ch ưa hết
chiều dầy của xương) và xâm lấn vào mô ở mức dưới 0,5 cm.
T3: Khối u có ăn mòn xương ống tai ngoài (toàn bộ chiều dày ) và xâm lấn
vào mô ở mức dưới 0,5 cm hoặc khối u phát triển vào tai giữa và/ hoặc
xương chũm hoặc có biểu hiện liệt mặt.

T4: Khối u ăn mòn ốc tai, đỉnh xương đá, thành trong tai gi ữa, ống động
mạch cảnh, lỗ tĩnh mạch cảnh, màng cứng và/hoặc xâm lấn rộng ra mô
xung quanh > 0,5 cm.



Tóm lại các tổn thương ung thư đầu cổ:

T:
Tx: chưa đánh giá được u
To: không có bằng chứng u
Tis: u biểu mô tại chỗ.
T1-4 : tăng theo kích thước và sự xâm lấn tại chỗ của u nguyên phát.


BSNT.THÂN HỮU TIỆP

N:
Nx: hạch vùng chưa được đánh giá
No : Không có di căn hạch vùng.
N1-3 : tăng theo sự xuất hiện của hạch vùng ; vùng đầu cổ trừ K tuyến
giáp và K vòm có phân độ hạch riêng còn l ại nhìn chung đ ều :
N1 hạch đơn độc 1 bên < 3 cm
N2
(a) Hạch đơn độc 1 bên 3–6 cm
(b) Nhiều hạch 1 bên < 6 cm
(c) Hạch 2 bên/ đối bên< 6cm
N3 Hạch > 6cm.
M:
Mo: không có di căn xa

M1: có di căn xa

9.UNG THƯ DA :
Staging for Cutaneous SCC and Other Cutaneous Carcinomas (Trừ
ung thư biểu mô mi mắt)
The American Joint Committee on Cancer has designated staging by TNM classification.[1] The
TNM classification is used to stage both BCC and SCC.

Table 1. Primary Tumor (T) for Non-Eyelid Carcinoma a,b
Enlarge
TX

Primary tumor cannot be assessed.

T0

No evidence of primary tumor.

Tis

Carcinoma in situ.

T1

Tumor ≤2 cm in greatest dimension with <2 high-risk features.c

T2

Tumor >2 cm in greatest dimension.
or



BSNT.THÂN HỮU TIỆP

Tumor any size with ≥2 high-risk features.c
T3

Tumor with invasion of maxilla, mandible, orbit, or temporal bone.

T4

Tumor with invasion of skeleton (axial or appendicular) or perineural invasion of skull base.

a

Reprinted with permission from AJCC: Cutaneous squamous cell carcinoma and other cutaneous carcinomas. In:

Edge SB, Byrd DR, Compton CC, et al., eds.: AJCC Cancer Staging Manual. 7th ed. New York, NY: Springer, 2010, pp
301-14.
b
c

Excludes cutaneous squamous cell carcinoma of the eyelid.

High-risk features for the primary tumor (T) staging.

Table 2. High-Risk Features for Primary Tumor (T) Staging for Non-Eyelid
Carcinoma
Enlarge
a


Reprinted with permission from AJCC: Cutaneous squamous cell carcinoma and other cutaneous carcinomas. In:

Edge SB, Byrd DR, Compton CC, et al., eds.: AJCC Cancer Staging Manual. 7th ed. New York, NY: Springer, 2010,
pp 301-14.
Depth/invasion

>2 mm thickness (Breslow thickness).
Clark level ≥IV.
Perineural invasion.

Anatomic

Primary site ear.

Location

Primary site hair-bearing lip.

Differentiation

Poorly differentiated or undifferentiated.

Table 3. Regional Lymph Nodes (N) for Non-Eyelid Carcinoma a
Enlarge
a

Reprinted with permission from AJCC: Cutaneous squamous cell carcinoma and other cutaneous carcinomas. In:

Edge SB, Byrd DR, Compton CC, et al., eds.: AJCC Cancer Staging Manual. 7th ed. New York, NY: Springer, 2010,

pp 301-14.
NX

Regional lymph nodes cannot be assessed.

N0

No regional lymph node metastases.

N1

Metastasis in a single ipsilateral lymph node, ≤3 cm in greatest dimension.

N2

Metastasis in a single ipsilateral lymph node, >3 cm but ≤6 cm in greatest dimension; or in multiple ipsilateral
lymph nodes, ≤6 cm in greatest dimension; or in bilateral or contralateral lymph nodes, ≤6 cm in greatest
dimension.

N2
a

Metastasis in a single ipsilateral lymph node, >3 cm but ≤6 cm in greatest dimension.


BSNT.THÂN HỮU TIỆP

N2

Metastases in multiple ipsilateral lymph nodes, ≤6 cm in greatest dimension.


b
N2c

Metastases in bilateral or contralateral lymph nodes, ≤6 cm in greatest dimension.

N3

Metastasis in a lymph node, >6 cm in greatest dimension.

Table 4. Distant Metastasis (M) for Non-Eyelid Carcinoma a
Enlarge
a

Reprinted with permission from AJCC: Cutaneous squamous cell carcinoma and other cutaneous carcinomas. In:

Edge SB, Byrd DR, Compton CC, et al., eds.: AJCC Cancer Staging Manual. 7th ed. New York, NY: Springer, 2010,
pp 301-14.
M0

No distant metastases.

M1

Distant metastases.

Patients with a primary cutaneous SCC or other cutaneous carcinoma with no evidence (i.e.,
clinical, radiologic, or pathologic) of regional or distant metastases are divided into the following
two stages:



Stage I for tumors measuring 2 cm or less in size.



Stage II for tumors measuring more than 2 cm in size.

In instances where there is clinical concern about extension of the tumor into bone and radiologic
evaluation has been performed (and is negative), these data may be included to support the
stage I versus stage II designation. Tumors that are 2 cm or less in size can be upstaged to
stage II if they contain two or more high-risk features.
Stage III patients are those with either of the following:


Clinical, histologic, or radiologic evidence of one involved lymph node measuring 3 cm
or less in size.



Tumor extension into bone; namely, the maxilla, mandible, orbit, or temporal bone.

Stage IV patients are those with any of the following:


Tumor with direct or perineural invasion of skull base or axial skeleton.



Two or more involved lymph nodes.




Single or multiple involved lymph nodes measuring more than 3 cm in size.



Distant metastases.

Table 5. Anatomic Stage/Prognostic Groups for Non-Eyelid Carcinoma a
Enlarge


BSNT.THÂN HỮU TIỆP

Stage
a

T

N

M

Reprinted with permission from AJCC: Cutaneous squamous cell carcinoma and other cutaneous carcinomas. In:

Edge SB, Byrd DR, Compton CC, et al., eds.: AJCC Cancer Staging Manual. 7th ed. New York, NY: Springer, 2010,
pp 301-14.
0

Tis


N0

M0

I

T1

N0

M0

II

T2

N0

M0

III

T3

N0

M0

T1


N1

M0

T2

N1

M0

T3

N1

M0

T1

N2

M0

T2

N2

M0

T3


N2

M0

Any T

N3

M0

T4

Any N

M0

Any T

Any N

M1

IV

Staging for Carcinomas of the Eyelid
The AJCC has designated staging by TNM classification.[2] The TNM classification is used to
stage all cell types of eyelid carcinomas.

Table 6. Primary Tumor (T) for Eyelid Carcinoma a

Enlarge
a

Reprinted with permission from AJCC: Carcinoma of the Eyelid. In: Edge SB, Byrd DR, Compton CC, et al., eds.:

AJCC Cancer Staging Manual. 7th ed. New York, NY: Springer, 2010, pp 523-6.
TX

U không xác định

T0

Không có bằng chứng của u

Tis

K bm tại chỗ.

T1

U có đường kính max ≤5 mm
Không xâm lấn tarsal plate hoặc viền ổ mắt.


BSNT.THÂN HỮU TIỆP

T2a

U đường kính max >5 mm nhưng không >10 mm.
Hoặc, u xâm lấn tarsal plate hoặc viền ổ mắt.


T2b

U đường kính max >10 mm nhưng không >20 mm
Hoặc, involves full thickness eyelid.

T3a

U đường kính max >20 mm.
Or, any tumor that invades adjacent ocular or orbital structures.
Any T with perineural tumor invasion.

T3b

Complete tumor resection requires enucleation, exenteration, or bone resection.

T4

Tumor is not resectable because of extensive invasion of ocular, orbital, craniofacial structures, or brain.

Table 7. Regional Lymph Nodes (N) for Eyelid Carcinoma a
Enlarge
a

Reprinted with permission from AJCC: Carcinoma of the Eyelid. In: Edge SB, Byrd DR, Compton CC, et al., eds.:

AJCC Cancer Staging Manual. 7th ed. New York, NY: Springer, 2010, pp 523-6.
NX

Regional lymph nodes cannot be assessed.


cN0

No regional lymph node metastasis based upon clinical evaluation or imaging.

pN0

No regional lymph node metastasis based upon lymph node biopsy.

N1

Regional lymph node metastasis.

Table 8. Distant Metastasis (M) for Eyelid Carcinoma a
Enlarge
a

Reprinted with permission from AJCC: Carcinoma of the Eyelid. In: Edge SB, Byrd DR, Compton CC, et al., eds.:

AJCC Cancer Staging Manual. 7th ed. New York, NY: Springer, 2010, pp 523-6.
M0

No distant metastasis.

M1

Distant metastasis.

Table 9. Anatomic Stage/Prognostic Groups for Eyelid Carcinoma a
Enlarge

a

Reprinted with permission from AJCC: Carcinoma of the Eyelid. In: Edge SB, Byrd DR, Compton CC, et al., eds.:

AJCC Cancer Staging Manual. 7th ed. New York, NY: Springer, 2010, pp 523-6.
Stage 0

Tis

N0

M0

Stage IA

T1

N0

M0

Stage IB

T2a

N0

M0



BSNT.THÂN HỮU TIỆP

Stage IC

T2b

N0

M0

Stage II

T3a

N0

M0

Stage IIIA

T3b

N0

M0

Stage IIIB

Any T


N1

M0

Stage IIIC

T4

Any N

M0

Stage IV

Any T

Any N

M1

I.

GIAI ĐOẠN, MỨC ĐỘ CÁC KHỐI U- TỔN THƯƠNG ĐẦU
CỔ KHÁC:

1. POLYP MŨI
- Độ 1: Polyp khu trú gọn trong phức hợp lỗ ngách
- Độ 2: Polyp phát triển ra ngách giữa nh ưng ch ưa v ượt quá b ờ t ự do
cuốn giữa.
- Độ 3: Polyp phát triển ra ngách giữa đến lưng cuốn d ưới.

- Độ 4: polyp che kín toàn bộ hốc mũi ra tận cửa mũi sau

2. U NHÚ MŨI XOANG:
Theo John H Krouse, u nhú đảo ngược chia làm 4 giai đoạn:
+ T 1: Khối u nằm trong hốc mũi chưa phát tri ển vào xoang, không
có tổn thương ác tính.
+ T 2: Khối u xâm lấn vào vùng phức hợp lỗ ngách và xoang sàng
và/hoặc thành trong xoang hàm, không có tổn thương ác
tính.


BSNT.THÂN HỮU TIỆP

+ T 3: Khối u xâm lấn vào thành ngoài, dưới, trên, trước hoặc thành
sau xoang hàm, xoang bướm và/hoặc xoang trán, có hoặc
không xâm lấn vào thành trong xoang hàm, xoang sàng ho ặc
hốc mũi. Không có tổn thương ác tính.
+ T 4: Xâm lấn vào các tổ chức xung quanh mũi xoang (ổ mắt, màng
não, hố chân bướm hàm, tổ chức phần mềm của mũi hoặc
mặt), hoặc có tổn thương ác tính.

3.U XƠ VÒM MŨI HỌNG:
phân loại Fisch (1983) được dùng nhiều :
Giai đoạn
I
II
III
IIIA
IIIB
IV

IVA
IVB

Đặc điểm
U giới hạn ở vòm mũi họng và hốc mũi, không phá h ủy x ương, gi ới h ạn t ới
lỗ bướm khẩu cái.
U xâm lấn hố bướm khẩu cái, hoặc vào xoang sàng hàm hoặc xoang bướm.
Chủ yếu lấn sang thành bên
U xâm lấn hố dưới thái dương hoặc vào hốc mắt nhưng ch ưa l ấn vào n ội
sọ.
U xâm lấn nội sọ nhưng ở ngoài màng cứng.
Xác định bởi u xâm lấn nội sọ và trong màng cứng
Không xâm lấn vào dây thần kinh thị giác, dải yên bướm, xoang hang.
Có xâm lấn vào dây thần kinh thị giác, dải yên bướm hoặc xoang hang.

4.U CUỘN CẢNH ĐẦU CỔ:
Có 2 phân loại chính được sử dụng trên lâm sàng cho u cuộn cảnh là phân
loại Shamblin cho u cuộn cảnh có nguồn gốc từ tiểu th ể cảnh và phân lo ại
Fisch cho u cuộn cảnh thái dương.
4.1.

Phân loại Shamblin

Phân loại Shamblin là phân loại được sử dụng phổ biến trong u cuộn
cảnh nguồn gốc tiểu thể cảnh ( carotid body tumor)


BSNT.THÂN HỮU TIỆP

Hình 1: Phân loại Shamblin cho u cuộn cảnh vùng cổ

Shamblin I : khối u khu trú, nằm cạnh phình cảnh nhưng còn phân biệt rõ
hoặc chỉ dính ít với bó mạch cảnh. Phẫu thuật cắt bỏ khối u có th ể th ực
hiện với ít nguy cơ biến chứng mạch máu thần kinh.
Shamblin II: khối u nằm bao quanh một phần của bó mạch cảnh do đó cắt
bỏ khối u hoàn toàn khó khăn hơn. Nên siêu âm và chẩn đoán hình ảnh rất
cụ thể trước vì nguy cơ tổn thương mạch sẽ là cản tr ở lớn cho ph ẫu thuật,
thường xử trí bị động sẽ làm cho cuộc mổ kéo dài và phức tạp h ơn nhi ều.
Shamblin III: khối u nằm bao quanh hoàn toàn bó mạch cảnh, phẫu thuật
cắt bỏ rất khó khăn và thường đòi hỏi phải tạo hình mạch máu. Nguy c ơ
tổn thương mạch máu thần kinh cao hơn hẳn so với Shamblin I và II. V ới
loại này, nên nối cầu động mạch nhân tạo trước, cắt mạch và khối u dễ
dàng
4.2.

Phân loại Fisch

Phân loại Fish thường được sử dụng để đánh giá các khối u cuộn cảnh
thái dương dựa trên mức độ xâm lấn và phá hủy xương thái dương. Phân
loại này rất có ý nghĩa trong đánh giá tổn thương tr ước m ổ cũng nh ư l ựa
chọn đường vào khối u.
Phân loại

Đặc điểm khối u

A

Khối u xuất phát từ đám rối màng nhĩ cạnh ụ nhô

B


Khối u xâm lấn hạ nhĩ, vỏ xương quanh hành đm cảnh

C1

Khối u gây tiêu xương quanh lỗ động mạch cảnh


BSNT.THÂN HỮU TIỆP

C2

Khối u phá hủy dọc theo ống động mạch cảnh lên đến gối
cảnh.

C3

Khối u lan tới phần ngang của ống động mạch cảnh, và lỗ rách

C4

Khối u xâm lấn tới lỗ rách và xoang hang

De1/2

Khối u xâm lấn vào nội sọ nhưng còn “nằm ngoài màng cứng” .
De1/2 phụ thuộc vào mức độ đè đẩy màng não.
(De1: dưới 2cm, De2: trên 2cm)

Di1/2/3


Khối u xâm lấn nội sọ tới “tận dưới màng cứng”. Di1/2/3 phụ
thuộc mức độ xâm lấn vào hố sau.
(Di1: dưới 2cm, Di2: từ 2-4cm, Di3: trên 4cm)
Bảng 1: Phân loại Fisch cho u cuộn cảnh thái dương.

Fisch A: khối u còn giới hạn bởi ụ nhô và nằm trong hòm nhĩ.
Fisch B: khối u giới hạn trong phức hợp nhĩ chũm, chưa lan đến mê nhĩ:
bắt đầu xâm lấn vào hạ nhĩ, thường có dấu hiệu phá hủy các xương con.
Đối với u cuộn cảnh nhĩ ( nguồn gốc từ tympanic plexus c ủa ụ nhô) các t ổ
chức xương nằm cao hơn hành cảnh thường được bảo tồn trong khi đ ối
với u cuộn cảnh ( nguồn gốc từ các cuộn cảnh quanh hành cảnh) th ường
luôn có tổn thương xương quanh hành cảnh kèm theo.
Fisch C:u lan đến mê nhĩ và đỉnh xương đá; được phân loại thêm thành các
dưới nhóm từ C1-C4 phụ thuộc vào mức độ tiêu xương quanh lỗ đ ộng
mạch cảnh, ống động mạch cảnh và lỗ rách.
Fisch D: khối u phát triển vào nội sọ: Fisch D cũng được chia thành các
dưới nhóm phụ thuộc vào mức độ xâm lấn dưới màng cứng(i) hay ngoài
màng cứng (e), cũng như độ sâu của tổn th ương (D1:<2cm-D2:>2cm).M ột
điểm cần chú ý đó là Fisch D luôn luôn phải được phân loại kèm theo v ới
mức độ C ( ví dụ C3Di2).


BSNT.THÂN HỮU TIỆP

Hình 2: Hình minh họaphân lo

Hình minh họa phân loại Fisch cho u cuộn cảnh thái dương.

Minh họa sự ăn mòn xương quanh động mạch cảnh C1-C4




×