Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Mẫu hợp đồng kinh tế ( kinh doanh - hợp tác đầu tư -thuê nhà - mua bán) và hđ ngoại thương bản song ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.68 KB, 83 trang )



MẪU TIẾNG ANH:

CONTRACT FOR THE PURCHASE AND SALE OF RICE
No. 007/VNF/20...

Between ELLEN LIMITED
Flat A. 3/F Causeway Tower
16 – 22 Causeway Road
Causeway Bay HONGKONG
Tel: xxx Fax: xxx
Telex: 61533 WSGTC HK (hereinafter called the Buyer)
And HANOI FOOD EXPORT IMPORT COMPANY
40 Hai Ba Trung Street, Hanoi, VIETNAM
Tel: xxx Fax: xxx
Cable address: VINAFOOD HANOI (hereinafter called the Seller)
It has been mutually agreed to the sale and purchase of rice on the terms and
conditions as follows:
1. Commodity: Vietnam White Rice
2. Specification:
- Brokens: 35% max
- Moisture:
- Foreign matter:
- Crop: 20... – 20...
3. Quantity: 100.000MT more or less 5% at Seller’s option
4. Price: 2USD xxx per metric ton, net for April June 20..
Shipments, (xxx USD/MT)
a. Dunnage, bamboomat for Ship owner’s/ Buyer’s account
b. Shore tally to be at Seller’s account
c. Vessel tally to be at Buyer’s/Ship owner’s account


d. All export duties and taxes levied in the country of destination and outside
Vietnam shall be for Buyer’s account.
5. Time of shipment: 20 - 25 days after L/C opening date
6. Packaging: Rice to be packed in single new jute bags of 50 kgs net each, about
50.6 kgs gross each, hand-sewn at mouth with jute twine thread suitable for rough,
handling and sea transportation. The Seller will supply 0.2% of new jute bags, free
of charge, out of quantity of bags shipped.
7. Insurance: To be arranged by the Buyer.
8. Inspection and Fumigation:
a. The certificate of quality, weight and packing issued by Vinacontrol at loading


port to be final and for Seller’s account.
b. Fumigation to be effected on board the vessel after completion of loading with
expenses to be at Seller’s account; but expenses for crew on shore during the
fumigation period including transportation, accommodation and meals at hotel for
Ship owner’s account.
c. Time for fumigation not to count as laytime.
9. Loading terms:
a. Buyer shall advice vessel’s ETA and its particulars 15 days and Captain shall
inform vessel’s ETA, quantity to be loaded and other necessary information
72/48/24 hours before the vessel’s arrival at loading port.
b. Laytime to commence at 1PM if N.O.R given before noon and at 8AM next
working day if N.O.R given in the afternoon during office hours, incase of vessel
waiting for berth due to congestion, time commences to count 72 hours after
N.O.R submited.
c. Loading rate: 800MT per weather working day of 24 consecutive hours,
Sundays, holidays excepted even if used, base on the use of at least four to five
normal working hatchs/ holds and all cranes/derricks and winches available in
good order, if less than prorata

d. Seller shall arrange one safe berth of one safe port for the vessel of 10,000MT –
20,000MT capacity to load the cargo.
e. Time is between 17.00PM on Saturday and the day preceding a holiday until
8AM next working day not to count as laytime even if used.
f. Before submitting N.O.R, the vessel must be in free practique. Immediately after
the vessel at berth, captain shall request Vinacontrol to inspect the hatchs/holds and
issue a certificate certifying that the hatchs/holds are clean, dry, free from harmful
factions and suitable for food loading with such expenses to be at ship owner’s
account and time not to count as laytime.
g. Demurrage/ Dispatch if any, to be as per C/P rate, but maximum of 4,000/2,000
USD per day or prorata and to be settled directly between Seller and Buyer within
90 days after B/L date.
h. For the purpose of obtaining Shipping documents such as:
- Commercial invoices
- Certificate of quality, weight and packing
- Certificate of origin
The responsible party shall Cable/Fax/Telex advising shipment particulars within
24 hours after completion of loading.
In order for the Buyer to obtain insurance, a Bill of Lading shall be issued
immediately after completion of loading and before fumigation and provided


immediately to the Buyer.
a. In case, cargo is ready for shipment as schedule in this contract, but Buyer fail to
nominate the vessel to load, then all risk, damages and associated expenses for
cargo to be borne by the Buyer based on the Seller’s actual claim. In the event that
no cargo is available to be loaded on nominated vessel at loading port, then dead
freight to be paid by the Seller bases on Buyer’s actual claim and the Buyer will
submit the following documents to Vietcombank for receiving P.B: (time counted:
20 - 25 days from L/C opening date):

- N.O.R with Seller’s signature.
- Report signed by the Captain and the Seller confirming that the vessel has already
arrived at the port to receive the cargo but the seller has no cargo to load.
- Vietcombank’s confirmation.
10. Payment:
a. After signing the contract, the Buyer or the Buyer’s nominee (SHYE LIAN
(HK) MANUFACTURING CO,. LTD or other nominee) shall telex asking the
Seller to open P.B of 1% of total L/C amount at Vietcombank Hanoi within two
days thereof. The Seller shall open P.B and inform the Buyer; then, four days after
receiving Vietcombank’s confirmation; the Buyer shall open a telegraphic,
irrevocable and confirmed L/C which is in conformity with this contract by an
international first class bank at sight with T.T.R acceptable for 40,000 MT in
favour of Vinafood Hanoi through the Bank of Vietnam.
For 60,000 MT the Buyer of Buyer’s nominee shall open a telegraphic, irrevocable
and transferable at sight L/C which is in conformity with this contract with TTR
acceptable. In this case, the Seller requests the confirmation of L/C, the L/C shall
be confirmed for Seller’s account.
In the event that the Buyer fails to open L/C four days after receiving confirmation
from Vietcombank then Seller shall collect P.B from the Vietcombank and then the
contract is automatically canceled.
The Seller will collect the P.B against presentation of shipping documents at
Vietcombank
b. Presentation of the following documents to the bank of Foreign Trade of
Vietnam, payable within 3-5 banking days after receipt of the telex from the
Vietcombank certifying that documents have been checked in conformity with the
L/C terms:
- Full set of “Clean on board” B/L – in three (3) originals marked “Freight to
collect”
- Commercial invoice in three (3) folds
- Certificates of quality, weight and packing issued by the Vinacontrol to be final at

loading port in six (6) folds.
- Certificates of origin issued by Vietnam Chamber of Commerce in six (6) folds.


- Certificates of fumigation issued by the Competent authority of Vietnam in six
(6) folds.
- Phytosanitary certificate issued by the Competent authority of Vietnam in six (6)
folds.
- Cable/ fax/ Telex advertising shipment Particulars within 24 hours after
completion of loading.
11. Force Majeure:
The Force Majeure (exemption) clause of the International Chamber of Commerce
(ICC publication No 421) is hereby incorporated in this contract.
12. Arbitration:
Any discrepancies and/ or disputes arising out or in connection with this contract
not settled amicably shall be referred to Arbitration in accordance with the Rules
and Practices of the International Chamber of Commerce in Paris or such other
places agreed by both sides.
13. Other terms:
Any amendment of the terms and conditions of this contract must be agreed by
both sides in writing.
This contract is made in 06 originals in English language, three for each party
This contract is subject to the Buyer’s final confirmation by telex (June 18th, 20…
latest).
Made in Hanoi, on 9th June, 20…
FOR THE SELLER FOR THE BUYER
Director Managing Director
(signed/sealed) (Sealed)
Nguyen Van Eddy S.Y. Chan




MẪU TIẾNG VIỆT

HỢP ĐỒNG MUA VÀ BÁN GẠO
Số 007/VNF/20…
Giữa: ELLEN LIMITED
Phòng A. 3/F, Causeway Tower,
16 – 22 Đường Causeway Vịnh Causeway HONGKONG
Điện thoại: xxx Fax: xxx
Telex: 61533 WSGTC HK ( Dưới đây được gọi là Người mua)


Và: Công ty Xuất nhập khẩu Lương thực Hà Nội
40 Đường Hai Bà Trưng – Hà Nội – Việt Nam.
Điện thoại: xxx Fax: xxx
Địa chỉ điện tín: VINAFOOD HANOI (Dưới đây được gọi là Người bán)
Hai bên cùng đồng ý về hợp đồng mua và bán gạo với các điều kiện như sau:
1. Hàng hóa: Gạo trắng Việt Nam
2. Quy cách phẩm chất:
- Tấm: 35% là tối đa
- Thủy phần: tối đa 14,5%
- Tạp chất: tối đa 0,4%
- Gạo vụ mùa 20.. – 20..
3. Số lượng: 100.000MT trên dưới 5% theo sự lựa chọn của người bán.
4. Giá cả: xxx USD một mét tấn (tịnh)
Giao hàng tháng 4 → 6 – 20..
a. Lót hàng, cót tính vào tài khoản của chủ tàu/ người mua.
b. Chi phí kiểm kiện ở trên cầu cảng được tính vào tài khoản của người bán (Do
người bán chịu)

c. Chi phí kiểm kiện trên tàu được tính vào tài khoản của người mua/ chủ tàu
d. Tất cả các khoản thuế xuất khẩu ở nước xuất xứ do người Bán chịu.
e. Tất cả các khoản thuế thu nhập, thuế khác ở các nước đến v.v… và ở các nước
bên ngoài Việt Nam sẽ được tính vào tài khoản của người mua.
5. Thời hạn giao hàng: 20 – 25 ngày sau ngày mở L/C.
6. Bao bì: Gạo phải được đóng gói trong bao đay đơn mới trọng lượng tịnh mỗi
bao 50 kg, khoảng 50,6 kg cả bì, khâu tay ở miệng bao bằng chỉ đay xe đôi thích
hợp cho việc bốc vác và vận tải đường biển; người bán sẽ chịu trách nhiệm cung
cấp 0,2% bao đay mới miễn phí ngoài tổng số bao được xếp lên tàu.
7. Bảo hiểm: Người mua sẽ phải chịu.
8. Kiểm tra và xông khói hàng hóa:
a. Giấy chứng nhận chất lượng, trọng lượng và bao bì do Vinacontrol cấp ở xếp
hàng có tính chung thẩm và chi phí do Người bán chịu.
b. Việc xông khói hàng hóa phải được thực hiện trên boong tàu sau khi hoàn thành
việc bốc hàng với các chi phí do người bán chịu. Nhưng các khoản chi tiêu cho đội


thủy thủ ở trên bờ trong khoảng thời gian xông khói gồm cả các chi phí về ăn
uống, đi lại và chỗ ở tại khách sạn chủ tàu phải chịu.
c. Thời gian xông khói không được tính là thời gian xếp hàng.
9. Các điều khoản về xếp hàng:
a. Người mua sẽ thông báo cho ETA của con tàu và của các nội dung chi tiết của
nó 15 ngày (sau khi tàu nhổ neo) và thuyền trưởng sẽ thông báo ETA của tàu, khối
lượng sẽ được xếp lên tàu và những thông tin cần thiết khác 72/48/24 giờ trước khi
tàu đến cảng xếp hàng.
b. Thời gian xếp hàng bắt đầu tính từ 1h trưa nếu NOR được trao trước buổi trưa
và từ 8h sáng của ngày làm việc tiếp theo nếu như NOR được trao vào buổi chiều
trong giờ làm việc, trong trường hợp tàu đợi để thả neo vì cảng tắc nghẽn thì thời
gian xếp hàng được tính sau 72 giờ kể từ khi trao NOR.
c. Tốc độ xếp hàng: 800MT mỗi ngày làm việc liên tục 24h thời tiết cho phép làm

việc, chủ nhật, ngày nghỉ được trừ ra thậm chí nếu có sử dụng, trên cở sở có ít nhất
4 đến 5 hầm tàu/hầm hàng làm việc bình thường và tất cả cần cẩu/ cần trục và cuộn
dây tời sẵn sàng trong trạng thái tốt, nếu ít hơn tính theo tỷ lệ.
d. Người bán sẽ thu xếp một địa điểm bỏ neo an toàn tại một cảng an toàn cho con
tàu có sức chứa từ 10.000MT – 20000MT để bốc hàng.
e. Khoảng thời gian từ 17h chiều thứ bảy và ngày trước một ngày nghỉ cho đến 8h
sáng của ngày làm việc tiếp theo không tính là thời gian xếp hàng thậm chí có sử
dụng.
f. Trước khi trao NOR, con tàu phải có giây phép quá cảng, ngay sau khi tàu cập
cảng (bỏ neo), thuyền trưởng sẽ yêu cầu Vinacontrol kiểm tra các hầm tàu/ hầm
hàng và cấp giấy chứng nhận các hâm tàu/ hầm hàng sạch khô, không có các tác
nhân gây hại và thích hợp để chở lương thực và những chi phí như vậy sẽ được
tính vào tài khoản của chủ tàu và thời gian không tính vào thời gian xếp hàng.
g. Phạt xếp hàng chậm/ thưởng xếp hàng nhanh nếu có, sẽ theo như mức quy định
trong hợp đồng thuê tàu chuyến; nhưng tối đa là 4000/2000 USD một ngày hoặc
tính theo tỷ lệ và phải được giải quyết (thanh toán) trược tiếp giữa người mua và
người bán trog vòng 90 ngày kể từ ngày ký B/L.
h. Để có được những chứng từ giao hàng như:
- Các hóa đơn thương mại
- Giấy chứng nhận chất lượng, trọng lượng và bao bì
- Giấy chứng nhận xuất xứ.


Bên có trách nhiệm phải thông báo các chi tiết về giao hàng bằng điện tín/telex/fax
trong vòng 24h sau khi hoàn thành việc giao hàng.
Vận đơn sẽ được cấp ngay sau khi hoàn thành việc giao hàng và trước khi xông
khói và được giao ngay cho người mua để mua bảo hiểm.
i. Trong trường hợp hàng hóa đã sẵn sàng để xếp lên tàu như đã đực dự định trong
hợp đồng này nhưng người mua không chỉ định tàu để bốc hàng thì tất cả rủi ro,
thiệt hại, những chi phí có liên quan đến hàng hóa đódo người mua chịu thiệt hại

trên cơ sở bồi thường thực tế của người bán; ngược lại, nếu không có hàng để bốc
lên con tàu đã được chỉ định ở cảng bốc hàng, thì cước khống sẽ do người bán trả
trên cơ sở bản đòi bồi thường thực tế của người mua và người mua sẽ xuất trình
những chứng từ sau cho Vietcombank để nhận P.B ( thời gian được tính từ 20 – 25
ngày kể từ sau ngày mở L/C.)
- NOR có chữ ký của người bán
- Biên bản được ký giữa thuyền trưởng và người ban xác định rằng con tàu được
chỉ định đã đến cảng xếp hàng để nhận số hàng trong hợp đồng nhưng người bán
không có hàng để bốc lên tàu.
- Xác nhận của Vietcombank.
10. Thanh toán:
a. Sau khi ký kết hợp đồng này, người mua hoặc được người mua chỉ định (SHYE
LIAN (HK) MANUFACTURING CO,. LTD hoặc người được chỉ định khác) sẽ
telex đề nghị người bán mở P.B với 1% tổng giá trị L/C tại Vietcombank Hà Nội
trong vòng 2 ngày người bán sẽ mở P.B và thông báo cho người mua, sau đó 4
ngày sau khi nhận được xác nhận của Vietcombank, người mua sẽ lập tức mở một
L/C được xác nhận, không hủy ngang bằng điện tín phù hợp với hợp đồng này tại
ngân hàng quốc tế hạng nhất tanh toán ngay bằng T.T.R có thể châ[s nhận được
đối với 40.000MT cho Vinafood Hanoi hưởng qua Ngân hàng Ngoại thưng Việt
Nam.
Đối với 60.000 MT người bán cũng chấp nhận rằng ngừi mua hoặc người được
người mua chỉ định sẽ mở một thư tín dụng thanh toán gnay có thể chuyển nhượng
được không hủy ngang bằng điện báo phù hợp với hợp đồng này có thể chấp nhận
với chuyển tiền bằng điện. Trong trường hợp người bán yêu cầu xác nhận L/C, L/C
sẽ được xác nhận cho người bán hưởng.
Trong trường hợp bốn ngày kể từ ngày người mua nhận được xác nhận của
Vietcombank, nhưng L/C không được mở thì người bán sẽ thu hồi P.B trên cơ sở
xuất trình các chứng từ vận tải cho Vietcombank.



b. Việc xuất trình các chứng từ sau đây cho Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
được thanh toán trong vòng 3-5 ngày làm việc của Ngân hàng sau khi nhận được
bức Telex đã được kiểm tra từ Vietcombank chứng tỏ rằng những chứng từ này đã
được kiểm tra phù hợp với các điều khoản của L/C.
- Một bộ đầy đủ vận đơn sạch đã xếp hàng lên tàu ba bản gốc có ghi “Cước phí trả
sau”.
- Hóa đơn thương mại làm thành 3 bản.
- Giấy chứng nhận chất lượng, trọng lượng và bao bìa do Vinacontrol cấp ở cảng
bốc hàng sẽ có giá trị pháp lý cuối cùng được lập thành 6 bản.
- Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam cấp
được lập thành 6 bản.
- Giấy chứng nhận hàng hóa được xông khói do người (cơ quan Việt Nam) có thẩm
quyền cấp, được làm thành 6 bản.
- Giấy chứng nhận vệ sinh do cơ quan Việt Nam có thẩm quyền cấp được làm
thành 6 bản.
- Những chi tiết thông báo gửi hàng bằng điện tín / Telex/ Fax trong vòng 24h kể
từ sau khi hoàn thành việc bốc hàng.
11. Bất khả kháng:
Điều khoản bất khả kháng của Phòng thương mại quốc tế (ICC ấn phẩm số 421)
theo hợp đồng này được kết hợp thành 1 bộ phận trong hợp đồng này.
12. Trọng tài:
Bất cứ sự khác biệt và/ hoặc tranh chấp nào phát sinh từ và trong quan hệ với hợp
đồng này mà không được giải quyết bằng thương lượng sẽ phải dưa ra xử theo luật
và tập quán trọng tài của Phòng thương mại quốc tế ở Paris hoặc ở những nơi khác
do hai bên thỏa thuận.
13. Các điều khoản khác:
Bất cứ sự sửa đổi điều khoản và điều kiện nào của hợp đồng này phải được hai bên
thỏa thuận bằng văn bản.
Hợp đồng này được làm thành 6 bản gốc tiếng Anh, 3 bản cho mỗi bên
Hợp đồng này phụ thuộc vào xác nhận cuối cùng của người mua bằng telex (18

tháng 6 năm 20… là muộn nhất).
Được làm tại hà Nội, ngày 9 tháng 6 năm 20…
Người bán Người mua


Giám đốc Giám đốc điều hành
(đã ký/ đóng dấu) (Đã ký)

ALES CONTRACT
HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG MUA BÁN HÀNG HOÁ
No.: ................
Date: ................................... / Ngày: ...................................

Hereinafter we signed as follows:/ Chúng tôi ký tên dưới đây là:
BETWEEN/ Giữa:
[...ABC...] LIMITED LIABILITY COMPANY
Branch Code/ Mã số Chi nhánh: ..................................
Address/ Địa chỉ: .................................. , Tan Phu Dictrict, Ho Chi Minh City,
Vietnam.
Tel: (+84)8 .................................. . Telex: ................................... Fax:
...................................
Mobile: (+84).................................. . Email: ...................................
Represented by/ Đại diện bởi: Mr. .................................. - Position/ Chức vụ:
Director/ Giám đốc
Số tài khoản/ Bank Account No.: .................................. . tại Ngân hàng/ at Bank:
Tien Phong Commercical Joint Stock Bank. - Chi nhánh/ Branch: Ho Chi Minh
city.


Swift Code: TPBVVNVX.

Hereinafter referred to as “Buyer”/ Sau đây gọi là "Bên mua"
AND/ Và:
[...XYZ...] LIMITED LIABILITY COMPANY
Company License No. (Code)/ Số Giấy phép: ...................................
Address/ Địa chỉ: N.................................. Street, Srinivasa Nagar Perungalatur
Chennai INDIA
Tel: .................................. Telex: ................................... Fax:
...................................
Mobile: ................................... Email: ..................................
Represented by/ Đại diển bởi: Mr. .................................. - Position/ Chức vụ:
...................................
Số tài khoản/ Bank Account No.: ................................... tại Ngân hàng/ at Bank:
................................... - Chi nhánh/ Branch: ...................................
Swift Code: ...................................
Hereinafter referred to as “Seller”/ Sau đây gọi là "Bên bán"
It has been agreed that the Buyer buys and the Seller sells on the terms and
conditions as follows:
Bên mua đồng ý mua và Bên bán đồng ý bán với những điều khoản và điều kiện
dưới đây:
ARTICLE 1: COMMODITY, QUALITY, QUANTITY AND PRICE
ĐIỀU 1: MÔ TẢ HÀNG HOÁ, CHẤT LƯỢNG, SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ
CẢ [Office1]


1.1. Quality:
Raw materials of the goods must meet quality requirements is of best type, with the
following requirements:
- All goods must meet the criteria TR1.
- Over 90% (ninety percent) of the skin surface area can be used.



1.2: Price:
- Price to be understood DAP (Incoterms 2010) Saigon Port (Ho Chi Minh City,
Vietnam).
- Total value of this Contract by DAP Saigon Port (Ho Chi Minh City, Vietnam):
300000 USD
In words: Three hundred thousand US Dollars.
1.1. Chất lượng:
Nguyên liệu của hàng hoá phải đạt yêu cầu chất lượng phải là loại tốt nhất, với
những yêu cầu sau:
- Lô hàng phải đạt tiêu chuẩn TR1.
- Trên 90% diện tích mặt da dùng được.
1.2. Giá:
- Giá được xác định theo điều kiện DAP (Incoterm 2010 Cảng Sài Gòn (Tp.Hồ Chí
Minh, Việt Nam).
- Tổng giá trị Hợp đồng theo điều kiện DAP Cảng Sài Gòn ( Tp.Hồ Chí Minh, Việt
Nam): 300 000 đô la Mỹ.
Bằng chữ: Ba trăm nghìn đô la Mỹ.
ARTICLE 2: SHIPMENT / ĐIỀU 2: GIAO HÀNG
2.1. Time of delivery no later on / Thời gian giao hàng không trễ hơn: 30 days.
2.2. Port of loading/ Cảng xếp hàng: Chennai, India


2.3. Port of Discharge/ Cảng dỡ hàng: Ho Chi Minh City, Vietnam
2.4. Port of destination/ Cảng đến: Ho Chi Minh City, Vietnam
2.5. After loading, within 24 hours, the Seller shall telex/email the information of
commodity, contract number, quantity, weight, invoice value, name of carrying
vessel, loading port, number of Bill of Lading, date of shipment./ Sau khi xếp
hàng, trong vòng 24 giờ, người bán sẽ telex/email thông tin mô tả hàng hoá, số hợp
đồng, số lượng, trọng lượng, giá trị hóa đơn, tên mang tàu, cảng xếp hàng, số vận

đơn, ngày giao hàng./
ARTICLE 3: PAYMENT / ĐIỀU 3: THANH TOÁN
3.1. By Irrevocable L/C with bank details:/ Thanh toán bằng Thư tín dụng (L/C)
không huỷ ngang với thông tin Ngân hàng như sau:
INTERMEDIARY BANK: BANK OF INDIA NEWYORK BRANCH
SWIFT CODE BKID US33
BENEFICIARY BANK: BANK OF INDIA, MUMBAI TREASURY BRANCH
SWIFT CODE BKID INBBMOS
BENEFICIARY: ..................................
CURRENT ACCOUNT NUMBER: ..................................
.................................. STREET,T NAGAR, USMAN ROAD BRANCH,
CHENNAI, INDIA
3.2. Document for payment:/ Chứng từ thanh toán:[Office2]
Payment shall be made upon presentation to bank of the following documents:/


Thanh toán sẽ được thực hiện khi cung cấp đầy đủ các giấy tờ sau đây:
- Bill of Lading – B/L (Vận đơn) certified goods were loaded/ xác nhận hàng đã
bốc;
- Invoice (Hoá đơn);
- Packing List (Bảng kê chi tiết hàng hoá đóng thùng);
- Certificate of Origin (Giấy chứng nhận xuất xứ, nguồn gốc);
- Insurance Certificate (Chứng từ bảo hiểm lô hàng);
- Shipping Documents(Chứng từ giao hàng);
- The minutes of delivery to the buyer, with the signature and seal of the buyer; and
confirmed without any claim to the goods.(Biên bản giao hàng cho Bên mua, có ký
tên đóng dấu của Bên mua và xác nhận không có bất kỳ khiếu nại nào đối với hàng
hoá.)
- Certificate of quality by ............................ (if any)/ Chứng nhận chất lượng của
........................ (nếu có);

All the above documents must be made in each of the three versions (triplicate).
Tất cả các tài liệu ở trên phải được lập thành mỗi loại ba bản.
ARTICLE 4: PACKING AND MARKING / ĐIỀU 4: ĐÓNG GÓI VÀ BAO
BÌ:
Goods packed in new ................, net weight of each ................ is................ kg,
about ................ kg gross. And a number of other requirements (if any) ............
Hàng hoá được đóng trong ................ mới, trọng lượng tịnh của mỗi ................ là
................ kg, khoảng ................ kg cả bì. Và một số yêu cầu khác (nếu có)............


ARTICLE 5: INSURANCE / ĐIỀU 5: BẢO HIỂM
The Seller have to by the insurance for goods with with the following
requirements:
Người bán phải mua bảo hiểm đối với hàng hoá theo những yêu cầu dưới đây:
- Insurance Value (Giá trị bảo hiểm): 100% value of this Contract (100% giá trị
Hợp đồng này).
- Duration of insurance (Thời hạn bảo hiểm): until the Buyer receives the goods
(cho đến khi Bên mua nhận được hàng).
- Insurance beneficiary (người thụ hưởng): Buyer of this Contract (Bên mua của
Hợp đồng này) - BRANCH OF THIEN PHU THANH ONE MEMBER LIMITED
LIABILITY COMPANY
ARTICLE 6: RESPONSIBILITY OF BOTH PARTIES/ TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC BÊN
6.1. Delivery delay: Each day of delay will be fined Seller an amount is ....... / day.
6.2. Incorrect quality goods: The Seller will be refunded the entire amount to the
Buyer and shall be fined an amount of 20% (twenty percent) of total of this
contract. And the Seller shall bear all expenses for the reception of their goods and
of return their goods.
6.3. The time of opening L / C: The Buyer is responsible for opening L / C before
the expected date of loading is 30 (thirty) days.

6.1. Giao hàng chậm: Mỗi ngày giao chậm Bên bán sẽ chịu phạt một số tiền là
......./ ngày.
6.2. Giao hàng không đúng chất lượng: Bên bán sẽ chịu hoàn trả lại toàn bộ số tiền


cho Bên mua và chịu phạt một khoản tiền là 20% (hai mươi phần trăm) tổng giá trị
của Hợp đồng này. Đồng thời Bên bán chịu mọi chi phí cho việc nhận lại hàng và
chuyển về nước của.
6.3. Thời điểm mở L/C: Bên mua có trách nhiệm mở L/C trước ngày Bên bán dự
kiến giao hàng là 30 (ba mươi) ngày.
ARTICLE 7: ARBITRATION
7.1. Any dispute arising out of or in relation with this contract shall be resolved by
arbitration at the Vietnam International Arbitration Centre at the Vietnam Chamber
of Commerce and Industry (VIAC) in accordance with its Rules of Arbitration.
Adding agreed contents :
(a) the number of arbitrators shall be one.
(b) the place of arbitration shall be in Ho Chi Minh City, Vietnam.
(c) the governing law of the contract is the substantive law of Vietnam.
(d) the language to be used in the arbitral proceedings shall be in English.
Arbitration decision shall be accepted as final the both parties.
7.2. The fees for arbitration and/or other charges shall be borne by the losing party,
unless otherwise agreed.
ĐIỀU 7: TRỌNG TÀI
7.1. Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải
quyết bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của
Trung tâm này.


Nội dung thoả thuận thêm:

(a) số lượng trọng tài viên là một.
(b) địa điểm trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
(c) luật áp dụng cho hợp đồng là pháp luật Việt Nam.
(d) ngôn ngữ trọng tài là Tiếng Anh.
Quyết định của Trọng tài là quyết định cuối cùng có hiệu lực đối với các bên.
7.2. Bên thua cuộc sẽ chịu các chi phí trọng tài và các chi phí khác, nếu như các
bên không có thoả thuận khác.
ARTICLE 8: AMENDMENT/ALTERATIONS
Any amendments or alterations of the terms of this contract must be mutually
agreed previously and made in writing.
This Contract was made into 06 (six) copies in English and Vietnamese languages
of the equal validity. Each party will keep 03 (three) copies.
The contract takes effect from the date of signing.
ĐIỀU 8: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Mọi sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng này phải được sự đồng ý của các bên và được
lập thành văn bản.
Hợp đồng này được lập thành 06 (sáu) bản bằng tiếng Anh và tiếng Việt, có giá trị
pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 03 (ba) bản.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.


ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
Represented by Seller

Mr. N.SIVA SUBRAMANIAN

ĐẠI DIỆN BÊN MUA
Represented by Buyer

ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ
Số ……/……………
- Căn cứ các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 2016, tại [............................], chúng tôi gồm có:
1. BÊN A: Ông CMND số: [..........................] cấp ngày [...................] tại
[......................]
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax :


Số Tài khoản: [............................] tại Ngân hàng [............................] - Chi nhánh
[............................]
(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)
2. BÊN A : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC ABC
Địa chỉ :
ĐT :
Mã số thuế :
Số tài khoản :
Tại Ngân hàng :
Đại diện : Ông/ bà
- Chức vụ: Giám đốc
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, các Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng hợp tác đầu tư
(sau đây gọi tắt là "Hợp đồng") với những điều khoản cụ thể như sau:
ĐIỀU 1 - ĐỊNH NGHĨA
Các từ và cụm từ sử dụng cho hợp đồng này sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây

(trừ khi ngữ cảnh đòi hỏi diễn đạt từ một ý nghĩa khác):
1.1. Khu Đất: là thửa đất được mô tả theo Điều 2.1 của Hợp Đồng này.
1.2. Giấy chứng nhận QSDĐ: là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
1.3. Nền đất là các thửa đất sau khi được phân chia từ Khu Đất theo như Điều 2.2
của Hợp đồng này.
ĐIỀU 2 - ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
2.1. Bên A là chủ sở hữu duy nhất đối quyền sử dụng đất tại địa chỉ
[............................] theo các thông tin và giấy tờ pháp lý như sau:
1. Quyền sử dụng đất:


- Thuộc thửa đất số: [..............]
- Tờ bản đồ số: [..............]
- Địa chỉ thửa đất: [..............]
- Diện tích: [..............] m2 (Bằng chữ: [..............] mét vuông).
- Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: [..............] m2
+ Sử dụng chung: [..............] m2
- Mục đích sử dụng: [..............]
- Thời hạn sử dụng: [..............]
- Nguồn sử dụng đất: [..............]
2. Tài sản gắn liền với đất là:
Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất số [……………….....] do Ủy ban nhân dân [……………….....] cấp
ngày [……………….....]
2.2. Khu Đất sẽ được phân chia thành [..............] nền đất và tách thành [..............]
Giấy chứng nhận QSDĐ. 01 (một) nền đất sẽ có 02 (hai) đồng chủ sở hữu chung.
(Lưu ý: Nếu có sơ đồ phân lô thì bổ sung thêm "...theo như Phụ lục Sơ đồ phân
nền đất được đính kèm theo Hợp đồng này"

Và trong Sơ đồ phân lô thể hiện rõ diễn tích các lô đất, cũng như tổng số lô.)
ĐIỀU 3 - NỘI DUNG HỢP ĐỒNG


3.1. Bên A đồng ý cùng bên B hợp tác đầu tư để tiến hành phân chia Khu Đất
thành các nền đất theo như điều 2.2 của Hợp đồng này để tiến hành chuyển nhượng
cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu.
3.2. Thời gian hợp tác theo Hợp đông này bắt đầu từ ngày ký kết Hợp đồng này
cho đến khi chuyển nhượng hết các nền đất theo như điều 2.2 và hoàn tất cả thủ tục
pháp lý liên quan cũng như việc phần chia lợi nhuận hoặc thua lỗ của các bên.
ĐIỀU 4 - ĐẶT CỌC
4.1. Để đảm bảo cho việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này Bên B đã đặt cọc cho
Bên A số tiền là 500.000.000 VNĐ (Năm trăm triệu đồng chẵn) vào ngày [.......].
4.2. Trong trường hợp, Bên A chậm hoàn thành các thủ tục pháp lý theo như điều 5
của Hợp đồng này quá 03 (ba) tháng thì Bên A có nghĩa vụ phải trả lại gấp đôi số
tiền đặt cọc cho Bên B là 1.000.000.000 VNĐ (một tỷ đồng chẵn) ngay lập tức.
Khi đó Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng đối với Bên A.
ĐIỀU 5 - THỜI HẠN HOÀN THÀNH THỦ TỤC PHÁP LÝ
5.1. Thủ tục pháp lý:
Bên A có trách nhiệm phân chia Khu Đất theo như điều 2.2 của Hợp đồng này
thành các Giấy chứng nhận QSDĐ khác nhau đứng tên Bên A trong Giấy chứng
nhận QSDĐ.
5.2. Thời gian hoàn thành:
Bên A có trách nhiệm hoàn thành các thủ tục pháp lý theo như điều 5.1 này trong
thời hạn 08 (tám) tháng kể từ ngày ký kết Hợp đồng này.
ĐIỀU 6 - CHI PHÍ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Để thực hiện việc hợp tác theo Hợp đồng này, các bên chịu trách nhiệm thực hiện
và chịu các chi phí như sau:
6.1. Trách nhiệm thực hiện và các khoản chi phí Bên A phải chịu:



- Đầu tư cơ sở hạ tầng để phân chia Khu Đất thành các nền đất theo như điều 2.2
của Hợp đồng này bao gồm việc san lấp mặt bằng, làm đường, lề đường, lắp điện,
lắp đặt hệ thống nước sinh hoạt, hệ thống nước thải và các công trình, công việc
khác có liên quan để đảm bảo các nền đất sau khi được chuyển nhượng cho bên thứ
ba có thể xây dựng và sinh sống bình thường theo quy định của Nhà nước. (*)
- Các chi phí để tiến hành và hoàn thiện các thủ tục pháp lý theo như điều 5 của
Hợp đồng này để xin cấp Giấy chứng nhận QSDĐ đối với các nền đất sau khi phân
chia từ Khu Đất.
6.2. Trách nhiệm thực hiện và các khoản chi phí Bên B phải chịu:
- Các chi phí liên quan đến các hoạt động Tiếp thị (Marketing), Quảng cáo, Truyền
thống để tiến hành giới thiệu, chào bán và chuyển nhượng các nền đất.
- Các chi phí liên quan đển hoạt động môi giới để giới thiệu, chào bán và chuyển
nhượng các nền đất.
6.3. Chứng tư thu/ chi hoặc hợp đồng chứng minh chi phí:
Các bên có nghĩa vụ cung cấp cho nhau các chứng từ thu/chi hoặc hợp đồng với
các đối tác khác liên quan đến các chi phí phát sinh khi thực hiện Hợp đồng này.
(Lưu ý: (*) Cái này có thể kèm theo phụ lục Sơ đồ phân lô là tiêu chuẩn cơ sở hạ
tầng hoàn thiện.)
ĐIỀU 7 - PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ THUA LỖ
7.1. Phân chia lợi nhuận:
- Lợi nhuận sau khi trừ đi tất cả các chi phí phát sinh của Bên A và Bên B sẽ được
chia đều cho mỗi bên là 50%.
- Số tiền thanh toán lợi nhuận này là trước thuế và mỗi bên tự chịu trách nhiệm nộp
các khoản thuế của mình theo quy định của pháp luật.


7.2. Thoả thuận chi phí:
Để đảm bảo cho việc thực hiện Hợp đồng này các bên cùng thống nhất việc xác
định các chi phí như sau:

- Giá trị Khu Đất: Giá trị Khu Đất sau khi được chuyển mục đích toàn bộ sang đất
ở và phân nền theo như điều 2.2 là 4.000.000.000 VNĐ (bốn tỷ đồng chẵn).
- Chi phí Bên A: Bên A hoàn thành các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này với
mức chi phí tối đa cho phép là 1.000.000.000 VNĐ (một tỷ đồng chẵn).
- Chi phí Bên B: Chi phí của Bên B sẽ căn cứ vào các chứng từ thu/ chi hoặc hợp
đồng với đối tác. Riêng đối với mức hoa hồng môi giới chi trả được xác định là
10% trên giá trị bất động sản được chuyển nhượng.
7.3. Phân chia các khoản lỗ và chi phí phát sinh:
Trường hợp có phát sinh các khoản lỗ nào sau khi thực hiện chuyển nhượng xong
các nền đất thì mỗi bên tự chịu trách nhiệm.
ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A:
8.1 Hoàn thiện cơ sở hạ tầng và các thủ tục pháp lý của Khu Đất sau khi phân chia
thành các nền theo như Hợp đồng này.
8.2 Ủy quyền cho Bên B ký kết hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng Quyền sử dụng
đất và Hợp đồng chuyển nhượng Quyền sử dụng đất cho các cá nhân, tổ chức có
nhu cầu nhận chuyển nhượng các nền đất sau khi phân nền và Bên B nhận tiền đặt
cọc, tiền thanh toán.
8.3 Không được chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, cầm cố, góp vốn hoặc các
thoả thuận khác như hứa hoặc cam kết chuyển nhượng hoặc làm mất quyền sở hữu
quyền sử dụng đất của Bên A đối với các nền đất sau khi phân chia từ Khu Đất
hoặc chính Khu Đất cho bất kỳ bên nào mà không phải là các cá nhân, tổ chức do
Bên B giới thiệu.


8.4 Hàng tháng thông báo cho Bên B tiến độ thực hiện các công việc theo Hợp
đồng này.
8.5 Cung cấp cho Bên B tất cả các hồ sơ, tài liệu bản chính hoặc sao y công chứng
liên quan đến Khu Đất và các nền đất sau khi phân chia.
8.6 Chủ động giải quyết các yêu cầu, khiếu nại, khiếu kiện của Bên B hoặc bên thứ
ba về những nội dung liên quan đến thủ tục pháp lý, liên quan đến chất lượng xây

dựng, tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng.
8.7 Bàn giao các nền đất và các Giấy chứng nhận QSDĐ sau khi phân chia các nền
đất cho bên nhận chuyển nhượng.
8.8 Hỗ trợ Bên B và bên thứ ba liên hệ các cơ quan chức năng để thực hiện việc
nhận chuyển nhượng các nền đất sau khi phân chia một cách nhanh chóng.
8.9 Hoàn tất các thủ tục pháp lý để chuyển quyền sử dụng các nền đất cho các cá
nhân, tổ chức có nhu cầu.
8.10 Cam kết bảo mật tuyệt đối toàn bộ các thông tin liên quan đến Hợp đồng này,
bao gồm tất cả các điều khoản trong hợp đồng này.
8.11 Cung cấp các chứng từ thu/chi hoặc hợp đồng với các đối tác khác liên quan
đến việc thực hiện Hợp đồng này.
8.12 Được hưởng các khoản lợi nhuận theo như Hợp Đồng này.
8.13 Được hưởng các quyền lợi khác theo Hợp đồng và cam kết thực hiện toàn bộ
các nghĩa vụ theo Hợp Đồng này.
ĐIỀU 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B:
9.1 Độc quyền môi giới toàn bộ nền đất sau khi được phân chia từ Khu Đất.
9.2 Tiến hành các hoạt động tiếp thị, quảng cáo, truyền thông và môi giới để
chuyển nhượng các nền đất sau khi phân chia Khu Đất.


9.3 Nhận Ủy quyền của Bên A ký kết hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng Quyền sử
dụng đất và Hợp đồng chuyển nhượng Quyền sử dụng đất cho các cá nhân, tổ chức
có nhu cầu nhận chuyển nhượng các nền đất sau khi phân nền và nhận các khoản
tiền đặt cọc, thanh toán.
9.4 Hàng tháng thông báo cho Bên A tiến độ thực hiện các công việc theo Hợp
đồng này.
9.5 Cung cấp cho Bên A tất cả các hồ sơ, tài liệu, hợp đồng liên quan đến việc
chuyển nhượng các nền đất nếu Bên A có yêu cầu, và việc cung cấp được thực
hiện tại trụ sở của Bên B.
9.6 Phối hợp với Bên A giải quyết các yêu cầu, khiếu nại, khiếu kiện của bên thứ

ba về những nội dung liên quan đến thủ tục pháp lý, liên quan đến chất lượng xây
dựng, tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng.
9.7 Hỗ trợ Bên A và bên thứ ba liên hệ các cơ quan chức năng để thực hiện việc
nhận chuyển nhượng các nền đất sau khi phân chia một cách nhanh chóng.
9.8 Cam kết bảo mật tuyệt đối toàn bộ các thông tin liên quan đến Hợp đồng này,
bao gồm tất cả các điều khoản trong hợp đồng này.
9.9 Cung cấp các chứng từ thu/chi hoặc hợp đồng với các đối tác khác liên quan
đến việc thực hiện Hợp đồng này.
9.10 Được hưởng các khoản lợi nhuận theo như Hợp Đồng này.
9.11 Được hưởng các quyền lợi khác theo Hợp đồng và cam kết thực hiện toàn bộ
các nghĩa vụ theo Hợp Đồng này.
ĐIỀU 10. CHUYỂN NHƯỢNG CÁC NỀN ĐẤT VÀ PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG:
10.1 Để đảm bảo cho việc thực hiện Hợp đồng này, các bên đồng ý rằng Bên B sẽ
được độc quyền môi giới và tiếp thị để chuyển nhượng toàn bộ các nền đất sau khi
được phân chia từ Khu Đất cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu.


×