Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Thực trạng hoạt động marketing của Công Ty Cổ Phần Bến Thành Ô Tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.36 KB, 45 trang )

KHOA : QTKD & DU LỊCH

Nhận Xét Của Đơn Vị Thực Tập
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

1


KHOA : QTKD & DU LỊCH

Nhận Xét Của Giáo Viên Hướng Dẫn
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................


..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

MỤC LỤC
EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

2


KHOA : QTKD & DU LỊCH
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX
1.1 Marketing và vai trò của Marketing trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
1.2 Nội dung của hoạt động Marketing – Mix
1.3 Những nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới việc vận dụng Marketing - Mix vào
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1 Các nhân tố thuộc môi trường kinh doanh.
1.3.2 Các nhân tố thuộc tiềm lực doanh nghiệp
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN BẾN THÀNH Ô TÔ
2.1 Cơ sở lý luận Giới thiệu chung về công ty.
2.1.1 Lịch sử hình thành
2.1.2 Vị trí địa lý
2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh và các sản phẩm và dịch vụ chính của BTF

2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức
2.1.3.2 Hội đồng quản trị
2.1.3.3 Ban kiểm soát
2.2 Các nguồn lực của công ty
2.2.1 Quy mô đầu tư
2.2.2. Nhân lực
2.2.3 Quy mô xưởng dịch vụ
2.2. 4 Công nghệ
2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty thời gian vừa qua
2.3.1 Thực trạng hoạt động marketing của Công Ty Cổ Phần Bến Thành Ô Tô
2.3.1.1Bộ máy marketing của BTF
a) Chức năng marketing của phòng kinh doanh
b) Xúc tiến thương mại và tiếp thị bán hàng
c) Tổ chức và chức năng
d) Quản lý
e)Lập kế hoạch và báo cáo

EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

3


KHOA : QTKD & DU LỊCH
2.3.2 Thực trạng chiến lược marketing của Bến Thành Ô Tô
2.3.2.1 Khách hàng của Công Ty
a) Khách hàng của các sản phẩm
b) Khách hàng sử dụng dịch vụ bảo dưỡng,sửa chữa,bảo hiểm….
2.4.1 Các hoạt động của nhà xưởng
2.4.2 Các hoạt động của bộ phấn khối hành chánh văn phòng
2.4 Thực trạng marketing mix của Công Ty

2.4.1 Sản phẩm
2.4.2 Chính sách giá
2.4.2.1 Phân phối
2.4.2.2 Xúc tiến hỗn hợp
a) Kế hoạch quảng bá lớn nhất của Công Ty trong thời gian vừa qua
b) Các hoạt động đang thực hiện của Công Ty
2.5 Đánh giá chung về chiến lược marketing của Công Ty
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP MARKETING HỖN HỢP NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA BẾN THÀNH Ô TÔ
3. 1 Định hướng phát triển chung của Công Ty
3.1.1 Xu hướng phát triển thị trường
3.1.2 Định hướng quản lý chung
3.2 Kiên nghị về hệ thống Marketing hỗn hộp
3.2.1 Sản phẩm và dịch vụ
3.2.1.1 Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ
3..2.1.1 Bổ sung thêm những tính chất mới cho sản phẩm và cải tiến kiểu dáng
sản phẩm,cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ
3.2.1.1 Phát triển sản phẩm mới
3.2.2 Chiến lược về giá
3.2.2.1 Những phương thức giảm giá thành sản phẩm
3.2.2.2 Các phương thức định giá
a) Định giá căn cứ vào chi phí sản xuất
b) Định giá căn cứ vào nhu cầu
c) Định giá căn cứ vào đối thủ cạnh tranh
3.2.3 Phân phối
3.2.3.1 Nâng cao hiệu quả kênh phân phối
3.2.3.2 Chính sách đối với các đại lý

EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí


4


KHOA : QTKD & DU LỊCH
3.2.4 Xúc tiến hỗn hợp
3.4.1 Quảng cáo
3.4.2 Khuyến mãi
3.4.3 Quan hệ công chúng
3.4.4 Yếu tố con người
3.4.5 Cơ cấu nhân sự
3.4.6 Nâng cao tay nghề công nhân viên
3.4.7 Tầm nhìn của các cán bộ quản lý
3.5 Hỗ trợ từ Công Ty TNHH Ford Việt Nam
CHƯƠNG 4:
NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ CHUNG CHO HOẠT ĐỘNG MARKETING - MIX
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do hình thành đề tài
Một doanh nghiệp muốn việc kinh doanh có hiệu quả và không ngừng phát
triển thì doanh nghiệp đó phải tạo cho mình lợi thế cạnh tranh. Điều này có nghĩa là
doanh nghiệp phải mang đến cho khách hàng những giá trị nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của họ. Chính vì vậy, doanh nghiệp cần phải định hướng được thị trường, phải

EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

5



KHOA : QTKD & DU LỊCH
không ngừng nghiên cứu các lợi thế cạnh tranh của mìnhnhằm tạo ra những giá trị cao
nhất cho những khách hàng hiện tại và tương lai.
Ngày nay, vấn đề Marketing không còn xa lạ với các doanh nghiệp Việt Nam
trong tình hình thị trường đầy cạnh tranh. Để có thể giữ vững vị thế cạnh tranh của
mình, các doanh nghiệp cần phải có cái nhìn rõ nét hơn về vấn đề quản lý các hoạt
động tiếp thị của công ty mình
Xuất phát từ thực trạng trên. Đề tài “Giải pháp Marketing-Mix” được thực hiện nhằm
nhằm xác định các yếu tố then chốt của sản phẩm cũng như của Trung tâm ảnh hưởng
đến mức độ tiêu dùng của khách hàng, từ đó đề ra những biện pháp giúp cho doanh
nghiệp nâng cao và hoàn thiện hoàn thiện về sản phẩm cũng như chiến lược tiếp thị của
mình
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Với mục đích xác định các yếu tố của sản phẩm trả trước MobiFone có ảnh
hưởng đến việc sử dụng của người tiêu dùng. Đề tài nghiên cứu nhằm timì hiểu các
vấn đề sau:
- Nhận dạng các đặc tính của sản phẩm trả trước
- Tìm ra những đặc tính mà người tiêu dùng có nhu cầu
- Xác định tác động của các đặc tính của dịch vụ MobiFone lên hành vi tiêu
dùng của khách hàng
- Tìm ra các đặc tính quan trọng ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng

3. Ý nghĩa của đề tài
Đây là đề tài nghiên cứu xuất phát từ thực trạng của thị trường, đề tài được đề
xuất để có thể cung cấp cho doanh nghiệp nhiều thông tin về các đặc tính của sản phẩm
và dịch vụ Ô tô có ảnh hưởng như thế nào đến khách hàng. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp
cho nhà quản trị đánh giá lại quá trình hoạt động của mình để có thể phục vụ khách
hàng tốt hơn, từ đó đề ra nhiều biện pháp cải tiến để đáp ứng nhu cầu của người tiêu
dùng. Bên cạnh đó, đề tài nghiên cứu cũng là cơ hội áp dụng lý thuyết đã học nhằm
giúp giải quyết các vấn đề thực tế và cùng với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn

cũng như những nhân viên trong công ty đã tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thiện khả
năng làm việc trong tương lai.
4. Phạm vi giới hạn của đề tài
Do hạn chế về thời gian cũng như khả năng của bản thân, đề tài được giới hạn

EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

6


KHOA : QTKD & DU LỊCH
trên hai phương diện là địa lý và đối tượng nghiên cứu:
- Khu vực nghiên cứu: thành phố Hồ Chí Minh
- Đối tượng nghiên cứu: khách hàng đang sự dụng dịch vụ tại BTF.

CHƯƠNG I:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC
MARKETING – MIX
1.1 Marketing và vai trò của Marketing trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
a) Khái niệm:

EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

7


KHOA : QTKD & DU LỊCH
có nhiều định nghĩa khác nhau về marketing nhưng tùy vào quan điểm, gốc độ
nhìn nhận mà các định nghĩa có sự khác nhau nhưng bản chất của chúng thì không thay

đổi, có 3 khái niệm cần quan tâm sau:
- Khái niệm của Viện nghiên cứu Markeing Anh
“ Marketing là chức năng quản lý công ty về mặt tổ chức và quản lý toàn bộ các
hoạt động kinh doanh từ việc phát hiện và biến sức mua của người tiêu dùng thành
nhuu cầu thực su của một mặt hàng cụ thể, đến việc đưa hàng hóa đến người tiêu dùng
cuối cùng đảm bảo cho Công Ty thu hút được lợi nhuận dự kiến”.
- Khái niệm của hiệp hội Marketing Mỹ
“ Marketing là quá trình lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch và thực hiện đó, định
giá, khuyến mãi và phân phối sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng trao đổi nhằm thỏa mãn
các mục tiêu của cá nhân và tổ chức” .
- Khániệm của Philip Kotler
“ Marketing là hoạt động của con người hướng tới thỏa mãn nhu cầu và ước muốn
của khách hàng thông qua quá trình trao đổi” .
b) Vai trò của Markting mix trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Hầu như doanh nghiệp nào khi bắt tay vào kinh doanh họ đều muốn gắn kinh doanh
của mình vào thị trường.Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất theo hệ thống tiêu lệnh,
doanh nghiệp nhận chỉ tiêu sản xuất, định mức đầu vào và hiệu quả hoạt động được thể
hiện qua mức hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu, sản phẩm sản xuất ra dược phân phối qua
tem phiếu, do đó hoạt động doanh nghiệp hoàn toàn tách khỏi thị trường và hoạt động
Marketing không thể tồn tại.
Các doanh nghiệp họ thường cạnh tranh gay gắt lẫn nhau thông qua nhiều phương
án, cạnh tranh vừa là động lực thúc đẩy vừa là công cụ đào thải, chọn lọc khắt khe củ
thị trường đối với các doanh nghiệp. Vì vậy muốn tồn tại và phát tiển các doanh nghiệp
cần phải định hướng theo thị trường một cách năng động, linh hoạt. Khi khách hang trở
thành người phán quyết cuối cùng đối với sự sống còn cảu doanh nghiệp, thì cách
doanh nghiệp phải nhận thức được vai trò của khách hang. Lợi nhuận của doanh nghiệp
có được khi làm thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Qua đó ta mới thấy được Marketing trong doanh nghiệp rất quan trọng, đóng vai trò
quyết định vị trí của doanh nghiệp,bắt đầu từ việc nghiên cứu thị trường, lập danh mục


EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

8


KHOA : QTKD & DU LỊCH
hàng hóa đến việc thực hiện sản xuất, phân phối và khi hàng hóa được bán thì
Marketing vẫn còn tiếp tục.Cho nên ta thấy rằng Marketing có lien quan chặt chẽ đến
các lĩnh vực quản trọng khác trong doanh nghiệp, và nó có vai trò định hướng, kết hợp
các chức năng khác không chỉ nhằm lôi kéo khách hàng mà từ đó đem lại lợi nhuận cho
Công Ty
1.2

Nội dung của hoạt động Marketing – Mix
a) Khái niệm Marketing Mix
“ Marketing Mix là tập hợp các biến số mà Công Ty có thể kiểm soát và quản lý
được nó và nó được sử dụng để có gắn gây được phản ứng mong muốn từ thị

trường mục tiêu” .
b) Nội dung của hoạt động Marketing Mix
Gồm 5 bước thực hiện:
Bước 1: Thiết lập các mục tiêu marketing
Bước 2: Lựa chọn thị trường mục tiêu
Bước 3: Xây dựng các định hướng chiến lược
Bước 4: Hoạch định chiến lược Marketing
Bước 5: Xây dựng các chương trình Marketing
1.3 Những nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới việc vận dụng Marketing - Mix vào hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1 Các nhân tố thuộc môi trường kinh doanh.
* Tự nhiên - Cơ sở hạ tầng: tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp. Về cơ bản thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của doanh nghiệp, đặc
biệt là những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có liên quan đến tự nhiên như: sản
xuất nông phẩm, thực phẩm theo mùa, kinh doanh khách sạn, du lịch...Để chủ động đối
phó với các tác động của yếu tố tự nhiên,các doanh nghiệp phải tính đến các yếu tố tự
nhiên có liên quan thông qua các hoạt động phân tích, dự baó của bản thân doanh
nghiệp và đánh giá của các cơ quan chuyên môn. Các biện pháp thường được doanh
nghiệp sử dụng : dự phòng, san bằng, tiên đoán và các biện pháp khác...Ngoài ra, nó
còn ảnh hưởng đến các doanh nghiệp như vấn đề tiếng ồn, ô nhiễm môi trường... và các
doanh nghiệp phải cùng nhau giải quyết.
* Kinh tế: Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh tế,
sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hố đoái...tất cả các yếu tố này
đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Những biến động
của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả những thách thức với doanh nghiệp.Để
đảm bảo thành công của hoạt động doanh nghiệp trước biến động về kinh tế, các doanh

EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

9


KHOA : QTKD & DU LỊCH
nghiệp phải theo dõi, phân tích, dự báo biến động của từng yếu tố để đưa ra các giải
pháp, các chính sách tương ứng trong từng thời điểm cụ thể nhằm tận dụng, khai thác
những cơ hội , né tránh, giảm thiểu nguy cơ và đe dọa.Khi phân tích, dự báo sự biến
động của các yếu tố kinh tế, để đưa ra kết luận đúng, các doanh nghiệp cần dựa vào 1
số căn cứ quan trọng: các số liệu tổng hợp của kì trước, các diễn biến thực tế của kì
nghiên cứu,các dự báo của nhà kinh tế lớn...
* Kỹ thuật - Công nghệ: đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến doanh nghiệp.
Các yếu tố công nghệ thường biểu hiện như phương pháp sản xuất mới, kĩ thuật mới,
vật liệu mới, thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh, phần mềm ứng dụng...Khi

công nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các thành tựu của công
nghệ để tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn nhằm phát triển kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy vậy, nó cũng mang lại cho doanh nghiệp nguy cơ tụt
hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu doanh nghiệp không đổi mới công nghệ kịp thời.
1.3.2 Các nhân tố thuộc tiềm lực doanh nghiệp.
* Tự nhiên - Cơ sở hạ tầng: tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Về cơ bản thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của doanh nghiệp, đặc
biệt là những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có liên quan đến tự nhiên như: sản
xuất nông phẩm, thực phẩm theo mùa, kinh doanh khách sạn, du lịch...Để chủ động đối
phó với các tác động của yếu tố tự nhiên,các doanh nghiệp phải tính đến các yếu tố tự
nhiên có liên quan thông qua các hoạt động phân tích, dự baó của bản thân doanh
nghiệp và đánh giá của các cơ quan chuyên môn. Các biện pháp thường được doanh
nghiệp sử dụng : dự phòng, san bằng, tiên đoán và các biện pháp khác...Ngoài ra, nó
còn ảnh hưởng đến các doanh nghiệp như vấn đề tiếng ồn, ô nhiễm môi trường... và các
doanh nghiệp phải cùng nhau giải quyết.
* Kinh tế: Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh tế,
sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hố đoái...tất cả các yếu tố này
đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Những biến động
của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả những thách thức với doanh nghiệp.Để
đảm bảo thành công của hoạt động doanh nghiệp trước biến động về kinh tế, các doanh
nghiệp phải theo dõi, phân tích, dự báo biến động của từng yếu tố để đưa ra các giải
pháp, các chính sách tương ứng trong từng thời điểm cụ thể nhằm tận dụng, khai thác
những cơ hội , né tránh, giảm thiểu nguy cơ và đe dọa.Khi phân tích, dự báo sự biến
động của các yếu tố kinh tế, để đưa ra kết luận đúng, các doanh nghiệp cần dựa vào 1

EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

10



KHOA : QTKD & DU LỊCH
số căn cứ quan trọng: các số liệu tổng hợp của kì trước, các diễn biến thực tế của kì
nghiên cứu,các dự báo của nhà kinh tế lớn...
* Kỹ thuật - Công nghệ: đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến doanh nghiệp.
Các yếu tố công nghệ thường biểu hiện như phương pháp sản xuất mới, kĩ thuật mới,
vật liệu mới, thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh, phần mềm ứng dụng...Khi
công nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các thành tựu của công
nghệ để tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn nhằm phát triển kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy vậy, nó cũng mang lại cho doanh nghiệp nguy cơ tụt
hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu doanh nghiệp không đổi mới công nghệ kịp thời.
* Người dẫn đường: Không phải chỉ có các vận động viên mới cần người huấn luyện
để hướng dẫn họ thi đấu một cách chuyên nghiệp, mà các doanh nghiệp cũng cần như
vậy. Hạn chế của doanh nghiệp trẻ là họ thường tự tin vào ý tưởng sản phẩm mới mẻ
mà bỏ qua những kỹ năng điều hành cơ bản. Nói một cách hình tượng thì doanh nghiệp
trẻ kiến tạo nên cỗ xe ngựa lộng lẫy nhưng chưa biết cách điều khiển ngựa ngoan
ngoãn về phía trước. Một cố vấn đầy kinh nghiệm là người mà các nhà doanh nghiệp
trẻ nên quan tâm tìm kiếm. Người ấy sẽ đóng vai trò như một hoa tiêu, giúp doanh
nghiệp có hướng giải quyết những trở ngại một cách nhanh chóng, tư vấn cách thức
quản trị nội bộ, biện pháp tổ chức cơ cấu chuyên nghiệp hơn và giữ doanh nghiệp phát
triển theo một nhịp độ ổn định hay linh hoạt tùy theo diễn biến của thị trường.
* Kỹ năng định hướng và định vị: Một thực trạng thường thấy là các nhà doanh nghiệp
trẻ thiếu khả năng định hướng và định vị doanh nghiệp mình ở tương lai. Khi mới
thành lập, các doanh nghiệp thường xuyên phải đối mặt với các đòi hỏi về chi phí, làm
sao để doanh nghiệp có thể tồn tại. Một hai năm sau, người chủ doanh nghiệp mới có
cơ hội nhìn lại và nhận thấy doanh nghiệp thiếu một chiến lược phát triển bền vững.
Thiếu khả năng định hướng, doanh nghiệp chẳng khác nào con thuyền lênh đênh trên
biển mà không có đích đến, không chắc chắn về tương lai của doanh nghiệp sẽ khiến
nhân viên của họ nản lòng, không muốn tận tâm cống hiến.
* Khả năng tự lực: Trong kinh doanh, tinh thần hợp tác luôn được đề cao. Tuy nhiên, để
doanh nghiệp có thể phát huy hết khả năng của mình, nhà lãnh đạo phải có khả năng tự

lực. Khả năng tự lực của doanh nghiệp được xây dựng trên cơ sở tài chính vững vàng,
năng lực sản xuất đáp ứng được nhu cầu thị trường, có chiến lược kinh doanh và hệ
thống phân phối sản phẩm phù hợp. Khi có nội lực mạnh, doanh nghiệp sẽ không bị
ảnh hưởng nhiều bởi các hợp đồng trục lợi của đối tác kinh doanh.

EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

11


KHOA : QTKD & DU LỊCH
* Mối quan hệ: Các mối quan hệ đóng một vai trò quan trọng, người chủ doanh nghiệp
muốn thành công phải khéo léo lựa chọn các mối quan hệ với nhân viên, cấp quản lý,
nhà đầu tư, đối tác chiến lược… sao cho có lợi và phù hợp với tiêu chí của doanh
nghiệp. Càng có nhiều mối quan hệ tốt thì càng có điều kiện thúc đẩy, gia tăng doanh
số, lợi nhuận và uy tín doanh nghiệp. Cũng cần chú ý rằng chỉ một quan hệ không tốt
trong một giai đoạn ngắn cũng có thể ảnh hưởng lâu dài đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Vì vậy, các nhà lãnh đạo doanh nghiệp trẻ cần phải thật sáng suốt và cẩn
trọng trong ngoại giao, tránh mắc vào những tình huống gây tổn hại đến uy tín của
doanh nghiệp.

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN BẾN THÀNH Ô TÔ
2.1 Cơ sở lý luận giới thiệu chung về công ty.
2.1.1 Lịch sử hình thành
Cùng với lịch sử phát triển lâu đời và vững chắc, dấu ấn của thương hiệu Ford
đã khẳng định được vị trí vững chắc tại thị trường xe hơi Việt Nam. Thành công thật sự
của thương hiệu Ford không chỉ qua doanh số bán xe hằng năm, phát triển hệ thống
mạng lưới đại lý rộng khắp cả nước, mà còn nhanh nhạy trong việc nâng cao chất

lượng phục vụ, dịch vụ chăm sóc khách.
Sớm xác định năm 2010 là năm bản lề trong việc gia tăng thị phần của thương
hiệu Ford, đồng thời cung cấp nhiều hơn nữa các tiện ích nhằm thỏa mãn tối đa lợi ích
dịch vụ dành cho mọi khách hàng. Ngay từ đầu năm 2010 Ford Việt Nam đã đánh dấu
bước phát triển mạnh mẽ thông qua việc chính thức đưa vào khai trương BEN THANH
FORD (đại ly ủy quyền thứ 12) trong chuỗi hệ thống các đại lý của Ford trên toàn quốc
và đi vào hoạt động vào tháng 03/2010.
Công ty cổ phần Bến Thành Ôtô (BEN THANH FORD) được thành lập với số
tổng số vốn đầu tư đạt gần 40 tỷ đồng, trong đó riêng phần đầu tư vào việc mua sắm

EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

12


KHOA : QTKD & DU LỊCH
các trang thiết bị hiện đại chuyên dụng là 8 tỷ đồng. Đây được xem là đại lý 3S hiện đại
bậc nhất trong toàn bộ hệ thống. Đến với BEN THANH FORD, Quý khách còn được
cung cấp các loại hình dịnh vụ đa dạng và chuyên nghiệp như: dịch vụ cung cấp xe mới
có bảo hành chu đáo; các dịch vụ bảo hành – bảo trì; cung cấp phụ tùng chính hãng,
dịch vụ đồng sơn nhanh cao cấp; cung cấp phụ kiện chính hãng,…Với mục tiêu phát
triển và xác định tầm nhìn chiến lược dài hạn từ năm 2010 - 2015, BEN THANH
FORD đã và đang được sự góp sức từ các chuyên gia từ phía Ford Việt Nam trong việc
đào tạo, huấn luyện, xây dựng đội ngũ tập thể nhân viên có trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ hoàn hảo nhằm mang đến cho tất cả mọi khách hàng sự tin tưởng, hài lòng
tốt nhất về chất lượng và dịch vụ mà chúng tôi cung cấp.
2.1.2 Vị trí địa lý
Tọa lạc tại số 831 Trường Chinh, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, Tp.HCM, nằm ngay
khu vực trung tâm của thành phố và là cửa ngỏ chính trong việc lưu thông hàng hóa từ
các tỉnh miền Đông, miền Tây (đặc biệt là khu vực Tây Bắc) về Tp.HCM, đây được

xem là vị trí đắc địa, thuận lợi và tiềm năng trong việc phát triển thị phần và thị trường
trong thời gian sắp tới.
Với tổng diện tích sử dụng trên 2,500 m2, diện tích phòng trưng bày là 500 m2, diện
tích nhà xưởng dịch vụ đạt 1,895 m2 đạt chuẩn Brand@Retail và Quality Care của
Ford, đây được xem là đại ly tiêu biểu hàng đầu trong việc xác lập tiêu chuẩn hóa trong
hệ thống nhận diện của Ford toàn cầu. Bên cạnh đó việc đầu tư các trang thiết bị hiện
đại và bậc nhất cũng được xem là một bước tiến vượt trội qua 04, với đầy đủ các trang
thiết bị đại tiêu chuẩn nhằm đáp ứng ngay nhu cầu của mọi khách hàng.
Với mục tiêu từng bước chuyên nghiệp hóa mọi khâu và nhằm cung cấp cho khách
hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất. Đến với BEN THANH FORD quý khách hàng còn
cảm nhận được sự khác biệt thông qua sự ân cần – tận tâm của đội ngũ nhân viên phục
vụ tại đây.
2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh và các sản phẩm và dịch vụ chính của BTF
- Buôn bán các loại xe ôtô mới và củ.
- Buôn bán các loại phụ tùng xe chính hãng.

EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

13


KHOA : QTKD & DU LỊCH
- Bảo trì- bảo dưỡng các loại xe ô tô.
- Sữa chữa – đại tu các loại xe ôtô.
- Phụ tùng ôtô và các phụ kiện gắn thêm.
- Mua bán các loại xe ôtô.
- Giám định tư vấn.

2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức


2.1.3.2 Hội đồng quản trị
- Ông Phan Quang Chất chủ tịch HĐQT
- Ông Mai Việt Hà phó chủ tịch HĐQT
- Ông Phan Dương Cửu Long thành viên HĐQT
- Ông Phạm Ngọc Thân thành viên HĐQT

EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

14


KHOA : QTKD & DU LỊCH
- Ông Nguyễn Quang Phong thành viên HĐQT
2.1.3.3 Ban kiểm soát
- Ông Nguyễn Công Bình trưởng Ban kiểm soát
- Bà Trần Thị Hồng Hạnh thành viên Ban kiểm soát
- Bà Hoàng Lan thành viên Ban kiểm soát
2.2 Các nguồn lực của công ty
2.2.1 Quy mô đầu tư
a) Tổng diện tích: 2500 m2
Trong đó
+ Showroom: 500 m2
b) Vốn điều lệ: 40.000.000.000 đồng
2.2.2. Nhân lực
Tổng số cán bộ CNV: 80 người
+ Trình độ đại hoc: 30 người
+ Trình độ cao đẳng: 18 người
+ Trung cấp: 9 người
+ CN kỹ thuật: 4 người
+ Trình độ trung học: 19 người

2.2.3 Quy mô xưởng dịch vụ
+ Nhà Xưởng: 2000 m2
- Phòng sơn nhanh cao cấp 4 giờ.
- Phòng pha chế sơn ( DUPONT )
- 20 khoang sửa chửa chung.
- 6 Cầu nâng 2 trụ.
- 7 Cầu nâng Rottary.
- 1 khoang cân chỉnh góc lái
- 1 Máy cân bằng tự động
- 1 Máy ra lốp xe.
- 1 Máy đo trượt ngang.
- 1 Máy sạc ga lạnh.
- 1 Máy kéo nắng khung xe
- Và cùng nhiều các trang thiết bị hiện đại khác để phục vụ cho nhu cầu sửa chữa
nhanh với các xe ngắn hạn và xe dài hạn.

EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

15


KHOA : QTKD & DU LỊCH
2.2. 4 Công nghệ
Công ty được trang thiết bị đầy đủ công nghệ hiện đại được nhập từ nước ngoài
về, đáp ứng nhu cầu cho nhân viên cũng như đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đảm
bảo uy tín, chất lượng cho từng sản phẩm, cũng như dịch vụ.
2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty thời gian vừa qua

Thời gian gần đây kinh tế trong và ngoài nước có nhiều sự biến đổi về xã hội
cũng như kinh tế gây ảnh hưởng đến hoạt động của công ty cũng như lãi suất ngân

hàng tăng cao đến đến mức kỷ lục nhưng không vì thế mà khách hàng không quan

EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

16


KHOA : QTKD & DU LỊCH
tâm đến ô tô, qua sơ đồ trên thì ta cũng thấy được kết quả hoạt động kinh doanh
của Công Ty đã đạt được những thành tựu đáng kể, đảm bảo đầy đủ mức sống cho nhân
viên cũng như giữ vững vị thế cạnh tranh trên thương trường.
* Bên cạnh đó thì công ty cũng đạt được những thành tích đáng kể.
- Giải nhì cuộc thi tay nghề KTV toàn quốc 2010
- Hoàn thành chỉ tiêu phụ tùng của FVL 2010
- Đạt giải thưởng Đại Lý năng động và phát triển nhanh nhất của FVL 2010
- Đạt chứng chỉ Quality Care tháng 03 năm 2011
2.3.1 Thực trạng hoạt động marketing của Công Ty Cổ Phần Bến Thành Ô Tô
Bến Thành Ford có bộ máy Marketing riêng biệt, được đào tạo bài bản từ chuyên
môn cũng như tính chuyên nghiệp trong công việc, giúp BTF gây được nhiều ấn tượng
trong khách hàng, qua nhưng sự kiện, quảng cáo, cũng như những tấm prochsuere bắt
mắt cho người xem…. với nhưng ưu thế đó Marketing giúp cho BTF từng bước đi lên
và không ngừng phát triển.
2.3.1.1Bộ máy marketing của BTF
a) Chức năng marketing của phòng kinh doanh
Chức năng của hoạt động marketing có thể phát triển tốt nhất trong một môi
trường, mà ở đó họ luôn có sự ủng hộ và hỗ trợ từ phía lãnh đạo. Trong viễn cảnh tốt
nhất, hoạt động marketing cần phối hợp chặt chẽ với hoạt động bán hàng và phải được
đánh giá cao trong tổ chức về khả năng đóng góp, và đem lại lợi ích. Theo điều kiện lý
tưởng, một người phụ trách marketing cấp cao nào phải coi mình như một khách hàng
nội bộ, để xem xét các chiến lược chính, cũng như hoạt động marketing. Khi thực hiện

điều này cũng cần xem xét đến bản chất của những vấn đề mà ban lãnh đạo quan tâm.
Để thực hiện mọi hoạt động một cách tốt nhất, thì chìa khóa chính là sự ủng hộ liên tục
từ CEO và các thành viên khác của ban quản trị. Hoạt động marketing cần được thừa
nhận như một tài sản quý giá tại cấp độ công ty. Nó cần chia sẻ tầm nhìn và mục tiêu
của công ty với các bộ phận chức năng khác. Với sự ủng hộ tích cực từ ban quản trị,
chức năng của hoạt động marketing có thể tham gia vào nhiều công việc khác nhau
cùng với các bộ phận chức năng khác như, xây dựng ý tưởng và phát triển sản phẩm
mới, tham gia vào các dự án quan trọng ở tầm chiến lược….
b) Xúc tiến thương mại và tiếp thị bán hàng
Công ty thực hiện quảng cáo giới thiệu về hình ảnh của công ty các lĩnh vực
mà công ty hoạt động, những nội dung này không chỉ cần được trên tải trên công cụ
duy nhất là báo và tạp chí mà công ty còn giới thiệu sản phẩm, hình ảnh của mình trên
những tấm aphich, tivi, tờ rơi hay quảng cáo ngoài trời. Công ty còn tham gia các buổi

EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

17


KHOA : QTKD & DU LỊCH
triển lãm, hội chợ, để giới thiệu sản phẩm mới tới người tiêu dùng, giúp cho người tiêu
dùng tiếp cận gần hơn với sản phẩm, cũng như chất lượng dịch vụ của BTF.
c) Tổ chức và chức năng
. Xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu cho Công ty.
. Đề xuất những thay đổi trong chiến lược thương hiệu (nếu cần)
. Xây dựng hoặc đề xuất các mối quan hệ chiến lược nhằm quảng bá thương hiệu
của công ty
. Đề xuất và thực hiện các hoạt động xây dựng thương hiệu của hệ thống, bao gồm
và không giới hạn trong các chương trình khuyến mại, quảng cáo.
. Giám sát theo dõi các hoạt động khác trong Công ty để đảm bảo thương hiệu của

công ty được gìn giữ và phát huy.
. Hỗ trợ các phần trình bày bán hàng bằng cách tập hợp các báo giá, đề nghị, các
đoạn phim, các slide trình bày, thử nghiệm sản phẩm và sách giới thiệu về tính năng
sản phẩm; soạn thảo các phân tích đối thủ và khách hàng.
. Lên kế hoạch in ấn cataloge, bao thư, giấy tiêu đề đồng thời kiểm tra nội dung
và hình ảnh; sắp xếp việc in ấn thời gian hợp lý.
. Lên kế hoạch kinh phí cho các hoạt động Marketing như tổ chức các chương
trình thu hút khách hàng đến với Công ty như: Lái thử xe, các chương trình khuyến
mãi khác.
. Phối hợp thực hiện các chương trình Marketing, PR, event do Ford Việt Nam tổ
chức.
. Theo dõi và phân tích các diễn biến của các đối thủ trên thị trường có thể ảnh
hưởng tới thương hiệu của công ty. Đề ra các biện pháp phản ứng phù hợp.
. Báo cáo định kỳ mỗi tháng một lần về tình hình thực hiện nhiệm vụ và khi cần
thiết phải kịp thời xin ý kiến Ban TGĐ, bảo đảm không để hoạt động kinh doanh đình
trệ và thiệt hại.
Được sắp xếp thực hiện theo một quy trình của công ty nên khâu tổ chức được sự
giám sát rất chặt chẽ của Ban giám đốc, Khâu tổ chức được bố trí hợp lý theo từng thời
điểm và từng chương trình.
d) Quản lý
Giúp công ty triển khai, vận hành hệ thống mạng lưới bán hàng, dễ dàng và thu được
kết quả cao.

Giúp công ty thu thập khối lượng thông tin lớn, chính xác, nhanh chóng kịp thời.
Giúp công ty có được thị trường mới, tạo lập hệ thống mạng lưới bán hàng mới.
Làm tăng khả năng tiêu thụ cũng như quảng bá các mặt hàng của công ty đến với
người tiêu dùng.
Giúp công ty đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu thị trường nhanh nhất, tốt nhất.
Giúp hệ thống mạng lưới bán hàng của công ty ngày càng hoàn thiện và mở rộng.


EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

18


KHOA : QTKD & DU LỊCH
Làm tăng khả năng cạnh tranh của công ty với các đối thủ cạnh tranh khác
e)Lập kế hoạch và báo cáo
2.3.2 Thực trạng chiến lược marketing của Bến Thành Ô Tô
2.3.2.1 Khách hàng của Công Ty
Khách hàng biết đến BTF qua thương hiệu Ford cũng như những chính sách, ưu
đãi, và chăm sóc khách hàng tốt, và mối quan hệ lâu dài của nhân viên, sự gắn bó lâu
dài của khách hàng giúp cho Công Ty ngày càng phát huy them và tạo nhiều ưu đãi cho
khách hàng lâu gắn bó.
a) Khách hàng của các sản phẩm
Khách hàng quan tâm đến những dòng xe giành cho gia đình, du lịch và dòng xe
kinh doanh, biết rõ nhưng ưu điểm nổi bật của mình Ford cho ra đời những dòng xe
phù hợp với người tiêu dung, giá cả hợp lý phù hợp cho nhu cầu của khách hàng.
b) Khách hàng sử dụng dịch vụ bảo dưỡng,sửa chữa,bảo hiểm….
Những khách hàng có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng để duy trì xe được hoạt động
tốt hơn cũng nhu đảm bảo độ êm của xe, duy trì sự hoạt động lâu dài của xe, khách
hàng tìm đến BTF với mong muốn duy trì độ bền cho xe, giúp xe hoạt động tốt hơn.
Bên cạnh đó BTF còn làm nhiều dịch vụ đồng sơn, bảo hiệm, làm đẹp xe…giúp khách
hàng có thể tự tin trên chiếc xe của mình.
2.3.4.1 Các hoạt động của nhà xưởng
Với 20 khoang sửa chửa chung và nhiều trang thiết bị khác phù hợp với nhu cầu
cho từng loại xe, giup cho xưởng hoạt động của BTF ngày càng hoạt động tốt hơn.
* Các hoạt động chủ yếu của xưởng là tiếp nhận xe mới vào sửa chũa, bào dưỡng,
cứu pan xe, nhận xe làm đồng sơn…quy trình sửa chửa phải trải qua theo một trình tự
nhất định, theo tiêu chuẩn của Ford Việt Nam để đạt được uy tín cũng như sự hài long

cảu khách hàng về dịch vụ.
2.3.4.2 Các hoạt động của bộ phấn khối hành chánh văn phòng
Khối văn phòng hiện đang có khoảng 30 nhân viên ở các khu vực khác nhau như:
tư vấn bán hàng, kế toán, chăm sóc khách hàng, và cố vấn dịch vụ.
Hoạt dộng của khối văn phòng tùy thuộc vào từng bộ phận mà họ sẽ có những
nhiệm vụ khác nhau, giúp cho hoạt động của Công Ty được đẩy mạnh, và giúp cho
Công Ty tạo được niềm tin với khách hàng.
2.4 Thực trạng marketing mix của Công Ty
2.4.1 Sản phẩm
Sản phẩm của BTF có nhiều sản phẩm và kiểu dáng khách nhau như: focus,
mondeo, escape, everest, ranger, transit, nó phù hợp với sở thích của những khách hàng
khó tính và tùy theo nhu cầu cũng như tính chất công việc mà mỗi khách hàng sẽ tự
chọn lựa kiểu dáng cho mình, biết rõ những ưu thế đó Ford đã cho ra đời thêm dòng xe

EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

19


KHOA : QTKD & DU LỊCH
Fiesta. Dòng xe cỡ nhỏ thành công nhất của Ford được giới thiệu lần đầu tiên tại
Valencia -Tây Ban Nha vào mùa hè năm 1976. Ford Fiesta đã trở thành một thương
hiệu nổi tiếng tại Châu Âu. Để đáp ứng nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng, tập đoàn
Ford đã tiếp tục xây dựng các nhà máy sản xuất Fiesta tại Cologne-Đức và DagenhamAnh.
Ford Fiesta thế hệ mới – Sản phảm đầu tiên, chiếc xe đầu tiên trong chiến lược
“One Ford” được thiết kế và chế tạo theo định hướng toàn cầu “Global B - platform” .
Ford Fiesta thế hệ mới - lần đầu tiên được giới thiệu ra thị trường tại Châu Âu tháng
10-2008, đến nay đã có mặt ở trên 100 thị trường khác nhau trên toàn thế giới từ Tây
Âu, Đông Âu đến Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Trung Quốc, Australia, Asia và Nam Phi.
2.4.2 Gía cả

a) Các lọai phụ tùng thay thế
Stt

Loại xe

Tên phụ tùng

Mã phụ tùng

ĐV
T

1

Lọc nhớt

AFL74MC

cái

2

Lọc Diesel

97FF9176AC

cái

Lọc gió


97VB9601AA

cái

3

Transit D(2002)



4

trước
Guốc

5

phanh
Phanh

sau

93VX2K021BB
94VX2200BB

Bộ

74HM6714AA

cái


7

Lọc xăng

92FB9155ABMC

cái

Lọc gió

97VB9601AA

cái

9
10



phanh

trước
Guốc

Phanh

sau

93VX2K021BB

94VX2200BB

Bộ
Bộ

XS7Q6744AAMC

cái

12

Lọc Diesel

YC159176AB

cái

Lọc gió

AFA176

cái

14
15



phanh


trước
Guốc

Phanh

sau

YC152K021AC
YC152200AF

1

goàm 10% VAT)
109,6

5.80

72
279,8

1

14.80

53
204,2

1

10.80


17

1

45.00

05

1

114.00

26
141,8

1

7.50

18
251,3

1

13.29

01
204,2


1

10.80

17

1

45.00

05
2,155,6

Lọc nhớt

Transit D(2003)

giaûm 10%(ñaõ
(Chưa VAT)

850,9

11

13

Giaù baùn ñaõ

2,155,6


Lọc nhớt

Transit xăng(2002)

Giá bán(USD)

850,9
Bộ

6

8

SL

1

114.00

26
124,6

1

6.59

10
797,7

1


42.19

71
194,7

1

10.30

63
1,227,3

Bộ

1

64.91

83
2,180,2

Bộ

EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

1

115.30


08

20


KHOA : QTKD & DU LỊCH
16

Lọc nhớt

978M6714B4A

cái

17

Lọc xăng

E9SE9155AAMC

cái

Lọc gió

AFA176

cái

18


Transit xăng(2003)

19
20



phanh

trước
Guốc

Phanh

sau

YC152K021AC
YC152200AF

Bộ
Bộ

6C1Q6744AA

cái

22

Lọc Diesel


3C119176BB

cái

Lọc gió

AFA176

cái

Diesel(2007)

24
25



phanh

trước
Guốc

Phanh

sau

6C112K021AE
6C112M008AEN

Bộ

Bộ

1S7E6714BA

cái

27

Lọc xăng

1S719155BAMC

cái

Lọc gió

AFA176

cái

29
30



phanh

trước
Guốc


Phanh

sau

6C112K021AE
6C112M008AEN

Bộ
Bộ

XW4E6714DAMC

cái

32

Lọc xăng

AJ0313480MC

cái

33

Lọc xăng

EV5713480A

cái


Lọc gió

YF0913Z40MC

Escape 3.0L

36
37



phanh

trước
Guốc

Phanh

sau
Escape 2.0L

E1813323ZWMC
ECY12638ZCMC

Bộ
Bộ

38

Lọc xăng


AJ0313480MC

cái

39

Lọc xăng

EV5713480A

cái

40

Lọc gió

YF0913Z40MC

cái

42

trước
Guốc

Phanh

E1813323ZWMC
ECY12638ZCMC


1

10.30

63

1

64.91

83

1

115.30

08
218,2

1

11.54

10
605,0

1

32.00


88
194,7

1

10.30

63

1

102.34

47

1

98.11

62
113,45

1

6.00

4
228,7


1

12.10

99
194,7

1

10.30

63

1

102.34

47

1

98.11

62
110,05

1

5.82


0
299,1

1

15.82

40
220,1

1

11.64

01

1

10.51

34

1

39.80

78
571,0

cái


41

194,7

752,5

YF0914302MC

phanh

497,8

198,7
Cái

Lọc nhớt



74

1,855,1

Lọc nhớt

35

26.33


1,935,1

31

34

1

1,855,1

Lọc nhớt

Transit xăng(2008)

3

1,935,1

26

28

5.13

2,180,2

Lọc nhớt

Transit


1

1,227,3

21

23

97,00

1

30.20

52
171,3

1

9.06

16
299,1

1

15.82

40


1

11.64

01

220,1
198,7
1

10.51

34
752,5

Bộ
Bộ

EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

1
1

39.80
30.20

78
571,0

21



KHOA : QTKD & DU LỊCH
sau

52

43

Lọc nhớt

L32114302MC

cái

44

Lọc xăng

AJ0313480MC

cái

45

Lọc xăng

EV5713480A

cái


46

Lọc gió

RF4F13Z40MC

cái

Escape 2.3L
47
48
49

phanh

trước
Guốc

Phanh

sau


phanh

trước 2008
Má Phanh sau

50


Stt



2008

Loại xe

Tên phụ tùng

E1813323ZWMC
ECY12638ZCMC
EFY63323Z
6L8Z2200B

Mã phụ tùng

Bộ
Bộ
Bộ
Bộ

ĐV
T

52

Lọc nhớt


B6Y114302T

cái

53

Lọc xăng tinh

GY0113ZE0

cái

Lọc gió

B59513Z40MC

cái

Laser 1.6

sau

BJYM2638Z

Bộ

57

Lọc nhớt


B63114302AMC

cái

58

Lọc nhớt

B6Y114302T

cái

59

Lọc xăng tinh

GY0113ZE0

cái

Bộ

Lọc gió

B59513Z40MC

cái

61
62


phanh

trước


phanh

sau

40
220,1

1

11.64

01
467,0

1

24.70

52

1

39.80


78

1

30.20

52

1

136.00

24

1

84.80

SL

Giá bán(USD)

83

Giaù baùn ñaõ
giaûm 10%(ñaõ

1

(Chưa VAT)


goàm 10% VAT)
93,78

4.96

9

89,8
1

4.75

18
1,102,

1

58.30

395
309,

1

16.38

729

1


43.00

087
718,

Laser 1.8



15.82

813,

C

60

1

B2YD3328ZWM

trước
Guốc Phanh

56

299,1

1,603,4


cái

55

43

2,571,6

B63114302AMC

phanh

9.31

571,0

Lọc nhớt



1

752,5

51

54

176,0


BLYM3328Z
BKYT2648ZB

1

38.00

542
93,7

1

4.96

89
89,8

1

4.75

18
1,102,

1

58.30

395

309,

1

16.38

729
2,136,

Bộ

1

113.00

717
913,

Bộ

EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

1

48.29

116

22



KHOA : QTKD & DU LỊCH
63

Lọc nhớt

WL8414302T

cái

64

Lọc Diesel

WL8113ZA5MC

cái

65

Lọc gió

AFA177MC

cái

66

Ranger




phanh

trước 2002

phanh

67

trước

2003-

2008
Guốc Phanh

68

sau

69

Lọc nhớt

70

Lọc xăng

71


Mondeo 2.5L

72
73

Lọc gió
phanh

trước


phanh

Lọc nhớt

75

Lọc xăng
Mondeo 2.0L

77
78

Lọc gió
phanh

trước



phanh

sau
Lọc nhớt

80

Lọc xăng
Mondeo 2.3L 2008

82
83
84

Lọc gió

XW4E6714DAM
C
1S719155BAMC

phanh

trước


phanh

85

Lọc nhớt


86

Lọc xăng

164,
1

8.70

508
253,

1

13.40

381
1,039,

Bộ

1

55.00

995
908,

Bộ


1

48.05

577
1,134,

Bộ
cái
cái
cái

1

60.00

540
110,

1

5.82

050
228,

1

12.10


799
242,

1

12.80

035

Bộ

1

125.54

836
786,

4S7J6744AA
1S719155BAMC

1S712K021AC

Bộ
cái
cái
cái

1


41.60

614
99,2

1

5.25

72
228,

1

12.10

799
242,

1

12.80

035
2,373,

Bộ

1


125.54

836
786,

4S7J6744AA
1S719155BAMC

Bộ
cái
cái
cái

1

41.60

614
99,2

1

5.25

72
228,

1


12.10

799
320,

1

16.94

318
2,190,

7G912K021BB

Lọc nhớt

000

2,373,

6G919601AC



sau
Everest xăng

UHY42638ZMC

PE1S712M008BA


79

81

C

LE1S719601AA



5.50

UMY13328ZA9M

PE1S712M008BA

74

76

C

1S712K021AC

sau

1

UHY13328ZE9M


LE1S719601AA



104,

Bộ

1

115.87

986
1,890,

7G9N2M008AA
AFL56MC
JE1514302A
G67513480

Bộ
cái
cái
cái

EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

1


100.00

900
113,

1

6.00

454
162,

1
1

8.57
60.55

050
1,144,

23


KHOA : QTKD & DU LỊCH
940
87

Lọc gió



88

phanh

trước
Guốc Phanh

89

sau

90

Lọc nhớt

91

Lọc nhớt

92

Lọc xăng

93

Everest

xăng


2008

94

UHY42638ZMC

JE1514302A
G67513480

phanh

trước
Guốc Phanh

95

C

AFL56MC

Lọc gió


G60113Z40
UMY13328ZA9M

sau

G60113Z40
UMY13328ZA9M

C
UHY42638ZMC

cái

Bộ
Bộ
cái
cái
cái
cái

Bộ
Bộ

97

Lọc Diesel

WL8113ZA5MC

cái

Lọc gió

AFA177MC

cái

99


trước
Guốc Phanh

100

sau

101

Lọc nhớt MT
Lọc

102

nhớt(HSTĐ)

103
104

Lọc Diesel
Everest

Diesel

Lọc gió MT

2008
105


Lọc gió AT


106

trước
Guốc Phanh

107

Stt

phanh

sau

Loại xe

Tên
tùng

phụ

UMY13328ZA9M
C
UHY42638ZMC

cái

Bộ

cái

WE0114302

cái

WL8113ZA5MC

cái

WE0113Z40
UMY13328ZA9M
C
UHY42638ZMC

Mã phụ tùng

48.05

577

1

60.00

540
113,

1


6.00

454
162,

1

8.57

050
1,144,

1

60.55

940
769,

1

40.70

596

1

48.05

577


1

60.00

540
104,

1

5.50

000
164,

1

8.70

508
253,

1

13.40

381
908,

1


48.05

577
1,134,

WL8414302T

AFA177MC

1

1,134,

cái

phanh

596

908,

WL8414302T



40.70

1,134,


Lọc nhớt

Everest Diesel

1

908,

96

98

769,

cái
cái

1

60.00

540
104,

1

5.50

000
147,


1

7.80

490
164,

1

8.70

508
253,

1

13.40

381
1,397,

1

73.90

375
908,

Bộ


1

48.05

577
1,134,

Bộ

1

ĐV
T

60.00

S
L

Giá bán(USD)
(Chưa VAT)

EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

540

Giaù
ñaõ


baùn
giaûm

10%(ñaõ goàm

24


KHOA : QTKD & DU LỊCH
10% VAT)
108

Lọc nhớt

WE0114302

cái

109

Lọc Diesel

WE0113ZA5A

cái

110

Lọc gió


WE0113Z40

cái

111

Everest

Diesel

TDCI



phanh

trước
Guốc Phanh

112

sau

1

7.80

639,
1


33.80

1

73.90

UHY42638ZMC

Bộ

1

48.05

577
1,134,

Bộ

1

60.00

540
-

Lọc nhớt

B6Y114302T


cái

115

Lọc xăng

2M5C9155AC

cái

Lọc gió

LF5013Z40A

cái

Focus 1.6L



117

phanh

trước
Guốc Phanh

118

sau


3M512K021AB
3M512200BA

Bộ
Bộ

1S7E6714BA

cái

120

Lọc xăng

2M5C9155AC

cái

Lọc gió

3M519601AA

cái

122
123




phanh

trước


phanh

3M512K021AB

Bộ
Bộ

124

Lọc nhớt

1S7E6714BA

cái

125

Lọc xăng

2M5C9155AC

cái

Lọc gió


3M519601AA

cái

127
128

phanh

trước


phanh

sau

18
450,

1

23.80

034
442,

1

23.40


471

1

103.94

401

1

100.00

900
113,

1

6.00

454
450,

1

23.80

034
283,

1


15.00

635

1

103.94

401
2,722,

3M512M008AC



4.75

1,965,

sau

Focus 2.0L

1

1,890,

Lọc nhớt


Focus 1.8L

89,8

1,965,

119

126

375
908,

114

121

124
1,397,

113

116

490

UMY13328ZA9M
C

147,


3M512K021AB

1

143.96

140
113,

1

6.00

454
450,

1

23.80

034
283,

1

15.00

635
1,965,


Bộ

1

103.94

401
2,722,

3M512M008AC

Bộ

1

143.96

140

b) Bảng giá các loại xe ở BTF
CHỦNG LOẠI

ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

EBOOKBKMT.COM – Tài liệu học tập miễn phí

GIÁ (VND)

25



×