Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng xây dựng khu công nghiệp bình vàng trên địa bàn xã đạo đức huyện vị xuyên, tỉnh hà giang giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VŨ THANH LUẬN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP
BÌNH VÀNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐẠO ĐỨC - HUYỆN
VỊ XUYÊN - TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN
TỪ NĂM 2008 ĐẾN NĂM 2012

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VŨ THANH LUẬN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP
BÌNH VÀNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐẠO ĐỨC - HUYỆN
VỊ XUYÊN - TỈNH HÀ GIANGGIAI ĐOẠN
TỪ NĂM 2008 ĐẾN NĂM 2012
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số ngành: 60850103



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Lƣơng Văn Hinh

Thái Nguyên - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN

- Tôi xin cam đoan rằng những số liệu, kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ ở một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./.

Tác giả luận văn

Vũ Thanh Luận

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ
nhiệt tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể, đã tạo điều kiện thuận lợi để
tôi hoàn thành luận văn Thạc sĩ này.
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn PGS,TS Lương Văn Hinh – Giảng viên Khoa
Tài nguyên- Trường Đại học Nông lâm Thái nguyên đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt
thời gian tôi nghiên cứu thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo Khoa Tài nguyên và Môi
trường, Phòng đào tạo sau Đại học - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều
kiện cho tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND Huyện Vị Xuyên, Ban bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư huyện Vị Xuyên, các phòng chức năng của UBND huyện Vị Xuyên: Phòng
Tài nguyên và Môi trường, phòng Công thương, phòng Thống kê; Phòng Quy hoạch đo
đạc bản đồ và Vãn phòng Sở - Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Giang; UBND xã Đạo
Đức và Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh Hà Giang... đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong
thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài tại địa phương.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, đồng nghiệp, bạn bè, gia ðình và ngýời thân
... đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài.
Xin trân trọng cảm õn./.
Vị Xuyên, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Vũ Thanh Luận

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................1
1. Đ t v n đề ...........................................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..............................................................................................................2
2.1. Mục tiêu t ng quát của đề tài ...........................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài ................................................................................................2
2.3. Yêu cầu. ...........................................................................................................................3
2.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .........................................................................3
Phần 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................................................4
1.1.1. Cơ sở l luận ..................................................................................................................4
1.1.2. Cơ sở pháp lý ................................................................................................................4
1.1.3. Cơ sở thực tiễn ..............................................................................................................7
1.2. Thu hồi đ t và những v n đề liên quan đến thu hồi đ t ...................................................7
1.2.1. Quy định của Luật Đ t đai năm 2003 ...........................................................................7
1.2.2. Các v n đề liên quan đến thu hồi đ t ............................................................................9
1.3. hái quát về hu công nghiệp và cụm inh tế xã hội ....................................................10

1.3.1. Các khái niệm về KCN ...............................................................................................10
1.3.2. Bản ch t của xây dựng KCN[20] ................................................................................11
1.3.3. Nguyên tắc và vai trò của xây dựng KCN ..................................................................11
1.3.4. Tình hình xây dựng các hu công nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam ......................15
1.4. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của xây dựng hu công nghiệp đến đời sống người
dân .........................................................................................................................................19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

1.4.1. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của xây dụng hu công nghiệp đến đơ sống người
dân trên thế giới ....................................................................................................................20
1.4.2. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của xây dựng hu công nghiệp đến đời sống người
dân ở Việt Nam .....................................................................................................................24
1.4.3. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của xây dựng hu công nghiệp đến đời sống người
dân ở Hà Giang .....................................................................................................................24
Phần 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................26
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .....................................................................................26
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................26
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................26
2.2.1. Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 9/2014 đến tháng 9/2015. ..26
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................................................26
2.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................................26
2.4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................27
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ c p .........................................................................27
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ c p ..........................................................................27
2.4.3. Phương pháp chuyên gia .............................................................................................28

2.4.4. Phương pháp thống kê phân tích, xử lý số liệu ...........................................................28
2.4.5. Phương pháp tham hảo. ............................................................................................28
Phần 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................................30
3.1. Điều kiện tự nhiên, KT - XH của xã Đạo Đức huyện Vị Xuyên . .................................30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................................30
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội................................................37
3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đ t đai của xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.38
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đ t ................................................................................................38
3.2.2. Thực trạng quản lý Nhà nước về đ t đai của xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà
Giang. ....................................................................................................................................40
3.2.3. Thực trạng phát triển các hu công nghiệp trên địa bàn huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà
Giang .....................................................................................................................................41
3.2.4. Đánh giá công tác bồi thường, GPMB tại xã Đạo Đức và trên địa bàn toàn huyện Vị
Xuyên, tỉnh Hà Giang.[26] ...................................................................................................41

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

3.3. Đánh giá việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ hi Nhà nước thu hồi đ t đối với
Dự án nghiên cứu tại xã đạo Đức huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang. ....................................44
3.3.1. Khái quát về dự án nghiên cứu ..................................................................................45
3.3.2. Đánh giá công tác bồi thường GPMB, hỗ trợ và tái định cụ thể của 2 công trình bồi
thường GPMB nghiên cứu ....................................................................................................46
3.3.3. Đánh giá tác động của việc thu hồi đ t, giải phóng m t bằng đến sản xu t, lao động
việc làm và đời sống của người dân bị thu hồi đ t ...............................................................57
3.3.4. Đánh giá về quy tr nh các bước thực hiện công tác bồi thường giải phóng m t bằng

xây dựng khu công nghiệp Bình Vàng .................................................................................73
3.3.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác GPMB của dự án .........................................75
3.4. Ảnh hưởng của dự án đến phát triển kinh tế - XH, ảnh hưởng đến sinh hoạt và đời
sống của địa phương .............................................................................................................75
3.4.1 .Những ảnh hưởng t ch cực đó là: ................................................................................75
3.4.2.Những ảnh hưởng tiêu cực đó là:.................................................................................77
3.5. Đánh giá những hó hăn, tồn tại, vướng mắc trong việc bồi thường giải phóng m t
bằng xây dựng khu công nghiệp Bình Vàng, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang...................77
3.5.2. Một số tồn tại trong công tác giải phóng m t bằng ....................................................78
3.5.3. Đánh giá chung ...........................................................................................................79
3.6. Đề xu t các giải pháp hắc phục hi thu hồi đ t. ..........................................................79
3.6.1.Giải pháp về ch nh sách ...............................................................................................79
3.6.2. Chính sách hỗ trợ n định đời sống hậu thu hồi đ t: ..................................................81
3.6.3. Chính sách về giá bồi thường .....................................................................................82
3.6.4.Giải pháp về t chức, quản l .......................................................................................82
3.6.5. Giải pháp về inh tế ....................................................................................................82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................83
1. KẾT LUẬN ......................................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................87

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu


Chú giải

ADB

Ngân hàng phát triển châu á

BĐS

B t động sản

BTGPMB

Bồi thường giải phóng m t bằng

CNH-HĐH

Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

CP

Chính phủ

FDI

Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài

GCN

Gi y chứng nhận


GCNQSDĐ

Gi y chứng nhận quyền sử dụng đ t

GPMB

Giải phóng m t bằng

HĐND

Hội đồng nhân dân

HSĐC

Hồ sơ địa chính

KCN

Khu công nghiệp

NXB

Nhà xu t bản



Nghị định

TĐC


Tái định cư

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

TW

Trung ương

QĐ-UBND

Quyết định của Uỷ ban nhân dân

QSDĐ

Quyền sử dụng đ t

UBND

Uỷ ban nhân dân

WB

Ngân hàng thế giới

XDCB

Xây dựng cơ bản


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Hiện trạng dân số các thôn tại xã Đạo Đức ............................................. 33
Bảng 3.2: Hiện trạng kinh tế xã Đạo Đức năm 2014 ................................................ 34
Bảng 3.3: Hiện trạng sử dụng đ t xã Đạo Đức năm 2014 ........................................ 38
Bảng 3.4: Kết quả bồi thường GPMB các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Vị
Xuyên (từ năm 2008 đến ngày 31/12/2012) .................................................. 43
Bảng 3.5: T ng hợp các hộ bị thu hồi đ t và tái định cư cho các hộ của các hộ
tại 2 dự án nghiên cứu .................................................................................... 46
Bảng 3.6: Kết quả phỏng v n hộ dân được bồi thường và hông được bồi
thường tại 2 dự án nghiên cứu ....................................................................... 48
Bảng 3.7: T ng hợp đơn giá và t ng kinh phí bồi thường thiệt hại về đ t cho hộ
dân bị thu hồi tại Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Bình Vàng ............ 49
Bảng 3.8: T ng hợp về đơn giá đ t bồi thường và t ng kinh phí thực hiện bồi
thường cho hộ dân bị thu hồi đ t tại Dự án làm đường từ Quốc lộ 2 vào
khu công nghiệp Bình Vàng........................................................................... 49
Bảng 3.9: T ng hợp kết quả bồi thường thiệt hại về đ t tại 2 dự án nghiên cứu
trên địa bàn huyện Vị Xuyên ......................................................................... 50
Bảng 3.10. T ng hợp việc thực hiện chính sách hỗ trợ tại 2 dự án nghiên cứu
trên địa bàn huyện Vị Xuyên ......................................................................... 54
Bảng 3.11. T ng hợp bồi thường về cây cối, tài sản và hỗ trợ tại 2 dự án nghiên
cứu trên địa bàn huyện Vị Xuyên .................................................................. 55
Bảng 12: T ng hợp điều tra phỏng v n về thu hồi đ t của các hộ bị thu hồi đ t

cả hai dự án .................................................................................................... 58
Bảng 3.13: Tình trạng lao động và việc làm của số người trong độ tu i lao
động trước và sau khi thu hồi đ t tại 02 Dự án .............................................. 61
Bảng 3.15: Tình hình chuyển dịch lao động và việc làm của các hộ dân bị thu
hồi đ t làm đường vào khu CN Bình Vàng .................................................. 64
Bảng 3.16: Mức độ hài lòng của các hộ sau khi thu hồi đ t tại 02 dự án ................. 67
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

Bảng 3.17: Thu nhập bình quân của hộ dân trước .................................................... 68
Bảng 3.18 -Phương thức sử dụng tiền bồi thường hỗ trợ của các hộ dân ................. 69
Bảng 3.19: Tài sản sở hữu của các hộ trước và sau khi thu hồi đ t .......................... 71
Bảng 3.20: Quan hệ nội bộ gia đ nh của các hộ dân sau khi thu hồi đ t .................. 72
Bảng 3.21:Đánh giá việc làm của các hộ dân sau khi bị thu hồi đ t ....................... 73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1: Diện tích các loại đ t ................................................................................. 39
Hình 3.2: Số hộ, tỷ lệ đ t nông nghiệp bị thu hồi của công trình BTGPMB xây dựng

Hạ tầng kỷ thuật KCN Bình Vàng và công trình BTGPMB xây dựng làm
đường từ Quốc lộ 2 vào khu công nghiệp Bình Vàng . ...................................... 59
Hình: 3.3 Biểu đồ Lao động làm việc theo các nghề trước và sau thu hồi đ t
thuộc công trình BTGPMB xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
Bình Vàng ...................................................................................................... 63
Hình 3.4: Tình hình chuyển dịch lao động và việc làm của các hộ trước và sau
thu hồi đ t: CT làm đường từ quốc lộ 2 vào khu CN Bình Vàng ................. 64

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Đ t v n đề
Đ t đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xu t đ c
biệt không thể thay thế, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường
sống, là địa bàn phân bố các hu dân cư, các cơ sở kinh tế, xã hội và an ninh,
quốc phòng. Đ t đai là tài sản đ c biệt của quốc gia, là tư liệu cơ bản cho quá
trình phát triển, là nguồn vốn lớn của quốc gia, của hộ gia đ nh cá nhân. Quản
lý, sử dụng đ t có hiệu quả, tiết kiệm là nhiệm vụ quan trọng của Nhà nước và
t chức, cá nhân, là yếu tố quyết định tương lai của nền kinh tế phát triển,
bảm bảo mục tiêu n định chính trị - xã hội.
Trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH) đ t nước, để
đưa đ t đai thực sự trở thành nguồn vốn, nguồn thu hút cho đầu tư phát triển
thì việc thu hồi đ t, chuyển mục đ ch sử dụng đ t để xây dựng các khu, cụm
công nghiệp, hu đô thị tập trung nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đ t, phát
triển kinh tế là r t cần thiết và duy nh t. Hiện nay, cả nước có khoảng trên

254 khu công nghiệp ( CN) được thành lập, chiếm t ng diện t ch đ t tự nhiên
gần 69 ngh n hecta, trong đó có 171

CN đã đi vào hoạt động. Các KCN thu

hút trên 1,5 triệu lao động trực tiếp, nộp ngân sách năm 2010 hoảng 1,4 tỉ
USD, đóng góp r t lớn vào sự phát triển chung của đ t nước.
Hà Giang là một tỉnh miền núi phía Bắc, cách Hà Nội hơn 320 m theo
Quốc lộ 2, nằm trong vùng tây bắc, điều kiện không có nhiều thuận lợi về giao
thông vì tỉnh hông có đường hông, đường sắt, từ khi tái lập tỉnh năm 1991 đến
nay, Hà Giang đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hàng năm tỉnh Hà
Giang chuyển mục đ ch hàng trăm ha đ t nông nghiệp sang các mục đ ch hác
đã ảnh hưởng lớn đến đời sống, việc làm và thu nhập của một bộ phận lớn dân
cư sau hi thu hồi đ t, đây là v n đề bức xúc chung của cả nước và của tỉnh Hà
Giang nói riêng cần phải giải quyết.
Toàn huyện có t ng diện tích tự nhiên là 149.524.99 ha với 24 đơn vị


2

hành chính c p xã, thị tr n trực thuộc, trong đó có 5 xã giáp với Trung Quốc
là Minh Tân, Thanh Thủy, Thanh Đức, Xín Chải, Lao Chải. Huyện Vị Xuyên
có điều kiện khá thuận lợi cho phát triển kinh tế khoa học kỹ thuật với trung
tâm thành phố Hà Giang và với nước bạn Trung Hoa.
Khu công nghiệp Bình Vàng, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang được
UBND tỉnh Hà Giang phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 3115 /QĐ-UB
ngày 17/10 /2007 với quy mô diện tích là 254,77 ha nằm trong địa giới hành
chính của xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang. Hiện nay, phần lớn
diện tích quy hoạch Khu công nghiệp Bình Vàng, xã Đạo Đức huyện Vị
Xuyên, tỉnh Hà Giang đã được đưa vào sử dụng đúng mục đ ch, giải quyết

việc làm cho nhiều lao động tại địa phương.
Nhằm tìm hiểu các tác động của việc thu hồi đ t để xây dựng khu công
nghiệp đến đời sống, việc làm của người dân bị thu hồi đ t, từ đó đề xu t các
giải pháp hợp lý cho khu vực và có thể nhân rộng áp dụng rộng rãi trên cả nước
là mục tiêu của đề tài nghiên cứu“Đánh giá công tác bồi thường giải phóng
mặt bằng xây dựng khu công nghiệp Bình Vàng trên địa bàn xã Đạo Đức
huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang-Giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2012”.
2. Mục tiêu của đề tài
21

t u t n qu t

t

Đánh giá công tác bồi thường giải phóng m t bằng xây dựng hu công
nghiệp B nh Vàng, xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang và đề xu t
các giải pháp.
2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài
- Đánh giá được thực trạng công tác bồi thường giải phóng m t bằng
để xây dựng hu công nghiệp B nh Vàng, xã Đạo Đức huyện vị xuyên tỉnh
Hà Giang thông qua hai công trình thu hồi đ t bồi thường giải phóng m t
bằng, cụ thể là công trình thu hồi đ t bồi thường giải phóng m t để xây
dựng khu công nghiệp Bình Vàng và công trình thu hồi đ t bồi thường giải
phóng m t để làm đường giao thông nối từ quốc lộ 2 vào khu công nghiệp


3

Bình Vàng để th y được những thuận lợi và hó hăn ở đó, từ đó đưa ra
các giải pháp hắc phục hợp lý


hi thu hồi đ t BTGPMB, góp phần hoàn

thiện ch nh sách BTGPMB và đảm bảo quyền lợi cho người bị thu hồi đ t.
2.3. Yêu cầu.
- Nghiên cứu nắm vững các chính sách, pháp luật đ t đai về bồi thường
thiệt hại cũng như các văn bản liên quan đến công tác bồi thường hỗ trợ khi
Nhà nước thu hồi đ t được ban hành từ trước đến nay.
- Các tài liệu, số liệu khảo sát được đúng với thực tế ở địa phương, phản
ánh đúng quá tr nh thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ của các dự án đã
và đang được thực hiện tại địa bàn nghiên cứu, phân t ch, đánh giá một cách
khách quan.
2.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa khoa học vì nó phản ánh được chính xác các
tác động của việc thu hồi đ t bồi thường giải phóng m t bằng để xây dựng các
khu công nghiệp đến đời sống, việc làm và môi trường của người dân ở địa bàn
nghiên cứu.
- Đánh giá một cách hách quan và đưa ra được các biện pháp hợp lý,
được người dân đồng t nh trên cơ sở đầy đủ tính khoa khoa học và tính
thực tiễn.


4

Phần 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
111

sở


u n

Việc xây dựng các hu công nghiệp là xu hướng t t yếu và ảnh hưởng
của nó đến đời sống của người dân cũng là t t yếu, có thể ảnh hưởng tốt, có
thể ảnh hưởng x u tùy thuộc ch nh sách và cách làm.
112

sở p

p

Hiến pháp, Năm (1980) [13] Quốc hội đã ban hành bản Hiến pháp thứ 3
của nước CHXNCN Việt Nam. Bản Hiến pháp lần này đã hẳng định: “Đất
, rừng núi, sông hồ, hầm mỏ, tà n uy n t
biển và th m l

ị ,…

N

nước -

nn

n tron

òn

ất, ở vùng


u thuộc sở hữu toàn dân”. Chính

vì vậy ngay sau đó, ngày 01/7/1980, Hội đồng Chính phủ ra Quyết định số
201/CP về việc thống nh t quản lý ruộng đ t và tăng cường công tác quản lý
ruộng đ t trong cả nước. Trên tinh thần của Hiến pháp năm 1980, Luật Đ t
đai năm 1988 được ban hành, tiếp tục khẳng định lại đ t đai thuộc sở hữu toàn
dân do Nhà nước thống nh t quản lý. Về việc thu hồi đ t và bồi thường thiệt
hại thì Luật Đ t đai 1988 không nêu cụ thể việc bồi thường hi Nhà nước thu
hồi đ t, mà chỉ nêu phần nghĩa vụ của người sử dụng đ t: “Đền bù thiệt hại
cho người sử dụng đ t để giao cho mình bồi hoàn thành quả lao động và kết
quả đầu tư đã làm tăng giá trị của đ t đó theo quy định của pháp luật”
Năm 1992, bản Hiến pháp (1992)[14] được ban hành thay thế cho các
bản Hiến pháp trước đây. Điều 17 Hiến pháp quy định: “Đất
sông hồ, nguồn nướ , t
l

ịa và vùng trờ …

n uy n tron

òn

, rừng núi,

ất, nguồn lợi ở vùng biển th m

u thuộc sở hữu toàn dân”. Đ u 23: “Tài sản hợp

pháp c a cá nhân, t chức không bị quốc hữu o

thiết vì lý do an ninh, quốc phòng, lợi ích Quố

Tron trường hợp th t cần
m N

nướ trưn mu

y trưn d ng, có bồ t ường tài sản c a cá nhân hay t chức theo giá trị thị


5

trường” .
Luật Đ t đai năm (1993) ; các Luật sửa đ i, b sung một số điều của
Luật Đ t đai năm 1998 và năm 2001;
Luật Đ t đai năm (2003); Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày
29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đ t đai;
Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về đền bù
hi Nhà nước thu hồi đ t phục vụ mục đ ch quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc
gia và lợi ích công cộng;
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư hi Nhà nước thu hồi đ t để sử dụng vào mục
đ ch an ninh, quốc phòng, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng.
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định
b sung cụ thể đối với một số trường hợp thu hồi đ t; bồi thường, hỗ trợ về
đ t; trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hi Nhà nước thu hồi đ t
và giải quyết khiếu nại về đ t đai.
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định
b sung về quy hoạch sử dụng đ t, giá đ t, thu hồi đ t, bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư.

Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP.
Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính về sửa
đ i, b sung cho Thông tư số 116/2004/TT-BTC.
Thông tư số 14/2008/TTLB-BTC-BTNMT của Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên & Môi trường ngày 31/01/2008 về hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định 84/2007/NĐ-CP.
Quyết định số 3115/QĐ-UB ngày 17/10/2007 của UBND tỉnh Hà Giang
về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Bình Vàng xã đạo Đức,
huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang;


6

Quyết định số 3657/QĐ-UB ngày 27/11/2007 của UBND tỉnh Hà Giang
về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết hu dân cư tái định cư và dịch vụ khu
công nghiệp B nh Vàng xã đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang;
Quyết định số 2699/QĐ-UB ngày 19/8/2008 của UBND tỉnh Hà Giang
về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân
cư và dịch vụ khu công nghiệp B nh Vàng xã đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh
Hà Giang.
Quyết định số 1610/QĐ-UB ngày 27/5/2008 của UBND tỉnh Hà Giang
về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp B nh Vàng xã đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang ( Giai đoạn 1)
Quyết định số 690/QĐ-UB ngày 20/3/2007 của UBND tỉnh Hà Giang về
việc hỗ trợ hi nhà nước thu hồi đ t trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định số 691/QĐ-UB ngày 20/3/2007 của UBND tỉnh Hà Giang về
việc ban hành bảng giá bồi thường thiệt hại về tài sản, vật kiến trúc, cây cối
hoa màu, thủy sản gắn liền với đ t hi nhà nước thu hồi đ t trên địa bàn tỉnh
Hà Giang

Quyết định số 2567/QĐ-UB ngày 11/8/2008 của UBND tỉnh Hà Giang
về việc sửa đ i b sung quyết định số 690/QĐ-UB ngày 20/3/2007 của
UBND tỉnh Hà Giang về việc hỗ trợ hi nhà nước thu hồi đ t trên địa bàn tỉnh
Hà Giang
Quyết định số 2568/QĐ-UB ngày 11/8/2008 của UBND tỉnh Hà Giang
về việc quy định mức giá và phương pháp t nh bồi thường về tài sản, VKT,
cây cối hoa màu, thủy sản gắn liền với đ t hi nhà nước thu hồi đ t trên địa
bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định số 987/QĐ-UB ngày 7/4/2008 của UBND tỉnh Hà Giang về
việc công bố bảng giá các loại đ t và điều chỉnh b sung bảng phân loại đường
phố, vị trí các khu vực áp dụng bảng giá đ t trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Giang
Luật Đ t đai năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004


7

của Chính phủ về thi hành Luật Đ t đai;
113

sở thực tiễn

Thu hồi đ t xây dựng và phát triển KCN, cụm kinh tế - xã hội là một quá
trình t t yếu của mỗi Quốc gia để đi đến một nền công nghiệp hiện đại. Trên
địa bàn tỉnh Hà Giang hiện nay khu công nghiệp B nh Vàng được UBND
tỉnh Hà Giang phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển đến năm 2020 ( gồm 2
giai đoạn, giai đoạn 1 từ 2008 đến (2013)[19] , diện tích quy hoạch là 138,36
ha. Giai đoạn 2 từ 2014 đến 2020, diện tích quy hoạch là 116,41 ha)
Đến nay các công tr nh đang được các doanh nghiệp đầu tư xây dựng
nhà mày chế biến gỗ, tuyển luyện qu ng và sản xu t gạch không nung và các
nhà máy hác đang được đầu tư xây dựng, Khu công nghiệp B nh Vàng đã

thu hút và giải quyết việc làm nhiều lao động trong và ngoài tỉnh. Tuy nhiên,
việc thu hồi hồi đ t, bồi thường, hỗ trợ như thế nào để đảm bảo hài hòa lợi ích
của xã hội, tập thể và cá nhân, việc chuyển đ i ngành nghề cho các hộ dân bị
thu hồi đ t là một quan tâm của cả nước và của tỉnh Hà Giang nói riêng đã
được các phương tiện thông tin đại chúng và nhiều nhà khoa học đã đưa ra
các giải pháp tuy nhiên còn có nhiều điểm chưa thống nh t.
1.2. Thu hồi đ t và những v n đề liên quan đến thu hồi đ t
1 2 1 Quy ịnh c a Lu t Đất

năm 2003

Các khoản 5, 6 và 7 Điều 4 Luật Đ t đai năm (2003) [17] nêu:
“5. Thu hồ
quy n sử d n

ất là việ N
ất hoặc thu lạ

p ường, thị trấn quản
6. Bồ t ườn k
quy n sử d n
ất t ôn qu

ất ã

o

n

n


ể thu lại

o t chức, Uỷ ban nhân dân xã,

t eo quy ịnh c a Lu t này.
N

nước thu hồ

ất ối với diện t

7. Hỗ trợ k N

nước ra quyết ịn

ất là việ N

ất bị thu hồ

nước thu hồ ất là việ N

nước trả lại giá trị

o n ười bị thu hồ
nướ

úp ỡ n ười bị thu hồi

o tạo ngh mới, bố trí việc làm mới, cấp k n p


ểm mới.”
- Điều 38 Luật Đ t đai năm (2003) [17] quy định:

ất.

ể di dờ ến ịa


8

“Đ u 38.
N

trường hợp thu hồ

nước thu hồ

1 N

ất tron

nước sử d n

ất

trường hợp s u ây:

ất vào m


quốc phòng, an ninh, lợi ích

Quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế;
ượ N

2. T chứ
N

nướ

từ n ân s

nướ

o ất không thu ti n sử d n

o ất có thu ti n sử d n

ất mà ti n sử d n

N

ất thu ti n t u

nước hoặ
n

thể, phá sản, chuyển
3. Sử d n


k

ất k ôn

4 N ười sử d n
5 Đất ượ

ot u
,

) Đất

, sử d n

ất cố ý h y hoạ
ún

6 Đất bị lấn, chiếm tron

ất có nguồn gốc

ất

n năm bị giải

ảm hoặc không còn nhu cầu sử d n

ún m

o k ôn


ất, ược

ất;

ất không có hiệu quả;

ất;

ố tượng hoặ k ôn

ún t ẩm quy n;

trường hợp s u ây:

ư sử d ng bị lấn, chiếm;

b) Đất k ôn

ược chuyển quy n sử d n

n y m n ười sử d n

ất t eo quy ịnh c a Lu t

ất do thiếu trách nhiệm ể bị lấn, chiếm;

7. Cá nhân sử d n

ất chết m k ôn


ó n ười thừa kế;

8 N ười sử d n

ất tự nguyện trả lạ

ất;

9 N ười sử d n

ất cố ý không thực hiện nghĩa v

10 Đất ượ N

nước giao, cho thuê có thời hạn m k ôn

ối vớ N

nước;
ược gia

hạn khi hết thời hạn;
11 Đất trồn

ây

n năm k ôn

hai tháng li n; ất trồn


ược sử d ng trong thời hạn mười

ây âu năm k ôn

mười tám tháng li n; ất trồng rừn k ôn


ược sử d ng trong thời hạn hai

bốn tháng li n;
12 Đất ượ N

k ôn

ược sử d ng trong thời hạn

nướ

o,

ot u

ể thực hiện dự n ầu tư m

ược sử d ng trong thời hạn mười hai tháng li n hoặc tiến ộ sử d ng

ất ch m

n


khi nh n bàn



bốn tháng so với tiến ộ ghi trong dự n ầu tư, kể từ

o ất trên thự

thẩm quy n quyết ịn

o ất,

ị m k ôn

ượ

ot u

o p ép.”

ất ó

qu n N

nước có


9


Nhà nước thu hồi đ t để sử dụng vào mục đ ch quốc phòng, an ninh, lợi
ích Quốc gia, lợi ích công cộng; mục đ ch phát triển kinh tế trong các trường
hợp đầu tư xây dựng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các
dự án đầu tư lớn theo quy định của Chính phủ. Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đ t, Nhà nước quyết định thu hồi đ t và giao cho t chức phát triển quỹ
đ t do UBND c p tỉnh thành lập để thực hiện việc thu hồi đ t, bồi thường,
giải phóng m t bằng và quản lý quỹ đ t thu hồi.
n qu n ến thu hồ

1.2.2. Các vấn
1221

quy ịnh v bồ t ường khi thu hồ

ất
ất:

Giá đ t bồi thường: Là giá đ t theo mục đ ch đang sử dụng được UBND
c p tỉnh quy định và công bố hàng năm. Giá đ t do Nhà nước quy định đảm
bảo nguyên tắc sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đ t thực tế trên thị
trường trong điều kiện b nh thường;
Đối tượng được bồi thường thiệt hại về đ t: Người bị thu hồi đ t có các
điều kiện phù hợp với quy định tại Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 (trừ khoản 6, khoản 8); khoản 1 Điều 14 Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư hi Nhà nước thu hồi đ t th được bồi thường thiệt hại về đ t.
1222

quy ịnh v hỗ trợ khi thu hồ


ất:

Chính sách hỗ trợ: Theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 69/2009/NĐCP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định các khoản hỗ trợ hi Nhà nước
thu hồi đ t bao gồm:
“1. Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ t
2. Hỗ trợ n ịn
và tạo việ

ư ối vớ trường hợp thu hồ ất ở;

ời sống và sản xuất, hỗ trợ

m ối vớ trường hợp thu hồ

3. Hỗ trợ khi thu hồ
k ôn

ịn

ược công nh n
quy ịnh v t

i ngh

ất nông nghiệp;

ất nông nghiệp tron k u dân ư; ất vườn, ao
ất ở;

4. Hỗ trợ khác.”

1223

o tạo chuyển

ịn

ưk

t u ồ

ất:


10

Theo quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của
Chính phủ Quy định b sung về quy hoạch sử dụng đ t, giá đ t, thu hồi đ t,
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Đối với công tác tái định cư: UBND c p
tỉnh có trách nhiệm lập và thực hiện các dự án tái định cư để bảo đảm phục vụ
tái định cư cho người bị thu hồi đ t phải di chuyển chỗ ở; hu tái định cư phải
được xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ đảm bảo đủ điều kiện cho người sử
dụng tốt hơn ho c bằng nơi ở cũ; việc bố tr tái định cư phải gắn với tạo việc
làm và chuyển đ i nghề nghiệp. Trường hợp hông có hu tái định cư th
người bị thu hồi đ t được bồi thường bằng tiền và được ưu tiên mua ho c thuê
nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước đối với khu vực đô thị, bồi thường bằng đ t
ở đối với khu vực nông thôn.
1.3. hái quát về hu công nghiệp và cụm inh tế xã hội
1.3.1. Các khái niệm v KCN
Đối với khái niệm về KCN, ngay từ khi loại hnh này ra đời cho đến nay
vẫn đang có những tranh cãi có tính học thuật về KCN. Có quan niệm cho

rằng KCN là một vùng đ t được phân chia theo hệ thống nhằm cung c p m t
bằng cho các ngành công nghiệp. Một số các nhà nghiên cứu khác có quan
niệm rộng hơn coi CN như một hu đô thị công nghiệp hay thành phố công
nghiệp, ngoài việc cung c p cơ sở hạ tầng, tiện ích công cộng, KCN còn bao
gồm hu thương mại, dịch vụ hành ch nh, trường học, bệnh viện, các khu vui
chơi giải trí, nhà ở cho người lao động,… nằm ngoài hàng rào KCN. Hiện nay
có một số khái niệm về CN như sau:
1. KCN là khu vực lãnh th rộng có nền tảng là sản xu t công nghiệp,
đan xen với nhiều hoạt động dịch vụ kể cả dịch vụ sản xu t công nghiệp, dịch
vụ sinh hoạt, vui chơi giải trí, hu thương mại, văn phòng, nhà ở... Về thực
ch t mô hình này là khu hành chính kinh tế đ c biệt như

CN Bata

(Indonesia) các công viên công cộng ở khu vực lãnh th Đài Loan và một số
nước Tây Âu.
2. KCN là khu vực lãnh th hữu hạn ở đó tập trung các doanh nghiệp


11

công nghiệp và dịch vụ sản xu t công nghiệp, hông có dân cư sinh sống. Mô
h nh này được xây dựng ở một số nước như Malaysia, Indonesia, Thái Lan...,
khu vực lãnh th Đài Loan.
3. Theo Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy
định về KCN, khu chế xu t và khu kinh tế: “Khu công nghiệp là khu
chuyên sản xu t hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xu t
công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện,
trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này”.
Như vậy, xét về bản ch t các định nghĩa không có sự khác biệt lớn,

tuy nhiên do yêu cầu của từng thời kỳ của phát triển kinh tế cũng như
các quan điểm

hác nhau trong định hướng vĩ mô thì cũng các định

nghĩa này cũng có những điểm khác nhau.
1.3.2. Bản chất c a xây dựng KCN[20]
Bản ch t của xây dựng KCN là quá trình phát triển các nhà máy xí
nghiệp một cách có quy hoạch t ng thể trên phương diện toàn Quốc gia hay
một vùng lãnh th nh t định nhằm tương trợ lẫn nhau trong sản xu t, kinh
doanh công nghiệp cũng như xử lý ch t thải. M t khác việc xây dựng các
KCN còn tạo điều kiện cho các địa phương ứng dụng một cách nhanh nh t
các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhờ đó nâng cao được năng su t cũng như hạn
chế được v n đề gây ra ô nhiễm môi trường và nhờ đưa tiến bộ kỹ thuật vào
sản xu t sẽ nâng cao tr nh độ cũng như tay nghề cho công nhân, cho cán bộ
kỹ thuật dẫn tới có được lực lượng lao động tay nghề cao trong sản xu t, đây
là điều hết sức cần thiết hiện nay.
1.3.3. Nguyên tắc và vai trò c a xây dựng KCN
Trong thời kỳ CNH-HĐH việc xây dựng các khu cụm công nghiệp tập
trung là cần thiết và được Nhà nước khuyến khích. Từ năm (1994)[21], các
CN được xây dựng để cung ứng cơ sở hạ tầng thuận lợi, tạo điều kiện dễ
dàng cho đầu tư nước ngoài và đ c biệt khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ
và vừa gia nhập các khu vực công nghiệp. Lợi ích của việc sản xu t tập trung


12

tại các khu cụm công nghiệp so với phát triển công nghiệp tản mạn là đảm
bảo tiết kiệm về kết c u hạ tầng, quản lý hành chính và quản lý môi trường
m t khác cung c p các dịch vụ thuận lợi hơn.

Các

CN được hình thành cũng nhằm tránh sự phân tán các cơ sở sản

xu t trong hu dân cư sinh sống, vừa không thuận lợi cho hoạt động sản xu t
kinh doanh của các doanh nghiệp, vừa gây ô nhiễm môi trường xung quanh
khu dân cư, làm ảnh hưởng lớn đến đời sống của công đồng dân cư trong
vùng, nh t là ảnh hưởng đến sức khỏe người dân. Do đó, phát triển và phân
bố các CN được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
- Có khả năng tạo ra kết c u hạ tầng, thuận lợi về giao thông vận tải,
cung c p điện, c p nước và thải nước. Xử lý môi trường bảo đảm có hiệu quả
và phát triển bền vững lâu dài, có đủ m t bằng để mở rộng và phù hợp với
những tiến bộ khoa học kỹ thuật của nền văn minh công nghiệp, hậu công
nghiệp của thế giới;
- Có khả năng cung c p nguyên liệu tương đối thuận tiện, ho c trực tiếp
với nguồn nguyên liệu. Đôi hi do cự ly vận tải và yêu cầu bảo quản nguyên
liệu, quy mô xí nghiệp công nghiệp phải thích hợp để đảm bảo hiệu quả;
- Có nguồn lao động cả số lượng và ch t lượng đáp ứng được yêu cầu
sản xu t với chi phí tiền lương th ch hợp;
- Có khả năng giải quyết thị trường tiêu thụ sản phẩm cả trong nước và
nước ngoài;
- Tiết kiệm tối đa đ t sản xu t nông nghiệp đ c biệt là đ t trồng trọt
trong việc sử dụng đ t để xây dựng KCN;
- Kết hợp với yêu cầu đảm bảo an ninh quốc phòng trong những điều
kiện cụ thể ở từng khu vực và từng giai đoạn;
Theo các chuyên gia Nhật Bản, chìa khóa cho sự thành công của các
KCN là vị trí, dịch vụ hạ tầng và năng lực quản lý. Với các mục tiêu cụ thể,
KCN có những vai trò sau:
- Thu hút và tạo nguồn vốn cho đầu tư phát triển kinh tế xã hội của đ t



13

nước, đa dạng hoá nguồn vốn đầu tư phát triển hạ tầng, góp phần tạo ra môi
trường đầu tư h p dẫn trong quá tr nh thu hút đầu tư trong và ngoài nước;
- Góp phần tăng trưởng kinh tế, tạo thêm năng lực sản xu t mới, tạo
nguồn hàng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xu t khẩu, góp phần
chuyển dịch cơ c u kinh tế, đẩy nhanh tốc độ CNH-HĐH, tạo điều kiện phát
triển công nghiệp theo quy hoạch, tránh manh mún, phân tán và tự phát góp
phần tiết kiệm đ t đai, sử dụng có hiệu quả ngồn vốn đầu tư, tiết kiệm chi phí
sản xu t;
- KCN là hình thức hữu hiệu thực hiện chiến lược lâu dài về tạo việc làm
và chuyển đ i cơ c u lao động cũng như sử dụng lao động một cách hiệu qủa,
nh t ở các nước đang phát triển so với thực tế về giá nhân công ở các khu vực
dư thừa về lao động khác;
- Du nhập các kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, học tập kinh nghiệm quản lý
của các công ty tư bản nước ngoài để tránh bị tụt hậu về kinh tế nh t là trong sản
xu t công nghiệp và tăng sức cạnh tranh trên thị trường hàng xu t khẩu;
- Là hạt nhân thúc đẩy phát triển kinh tế vùng, lãnh th , đẩy nhanh tốc
độ đô thị hoá và tác động lan toả tích cực trong việc CNH-HĐH nông nghiệp,
nông thôn;
- Có điều kiện thuận lợi trong kiểm soát, bảo vệ và xử lý sự cố môi
trường. CN là địa điểm tốt nh t để di dời các cơ sở sản xu t gây ô nhiễm từ
các đô thị, thành phố lớn phục vụ mục đ ch phát triển công nghiệp bền vững;
- KCN còn có vai trò quan trọng trong chính sách đối ngoại của Quốc
gia, CN là nơi thử nghiệm các chính sách kinh tế mới đ c biệt là chính sách
kinh tế đối ngoại và thường thể hiện xu hướng của ch nh sách đối ngoại của
toàn bộ nền kinh tế;
-


CN đóng vai trò tiên phong trong sự phát triển kinh tế quốc dân.

KCN sẽ là đầu tàu trong phát triển kinh tế kéo theo sự phát triển ở những
vùng lân cận và các vùng khác của đ t nước;
Qua các vai trò KCN nêu trên cho ta th y sự khác biệt và n i trội cả về


14

ch t và lượng của hình thức KCN so với cụm công nghiệp và doanh nghiệp
công nghiệp độc lập phân tán được thể hiện qua các tiêu ch tác động của nó
như sau:
- Đối với các nhà đầu tư vào
sẵn có, nhà đầu tư vào

CN: Với cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội

CN có thể xây dựng được nhà máy, xí nghiệp của

mình một cách nhanh chóng, trong hi đó nếu đầu tư ngoài

CN nhà đầu tư

sẽ m t thời gian và tài chính trong quá trình bồi thường, giải phóng m t bằng
(GPMB), đ c biệt là thời gian và các thủ tục trong quá trình kết nối các đầu
mối kỹ thuật cho sản xu t như: điện, nước, viễn thông, giao thông;
- Đối với các nhà đầu tư nước ngoài: Khi các dự án có công nghệ hiện
đại đòi hỏi ch t lượng cơ sở hạ tầng ở mức độ cao nên hi đầu tư ngoài CN
khó có thể đáp ứng được yêu cầu. Vì vậy, hầu hết các dự án sản xu t công
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tập trung chủ yếu ở các KCN;

- Về cơ chế quản lý: Cơ chế quản lý bằng các Ban quản lý KCN trong
các KCN tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong việc giải quyết các
v n đề liên quan đến các thủ tục trong sản xu t như: xu t nhập khẩu vật tư,
thủ tục thuế, hải quan, tuyển dụng và đào tạo lao động so với các doanh
nghiệp đầu tư ngoài CN;
- Đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế vĩ mô việc xây dựng KCN
theo quy hoạch phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Quốc gia,
chiến lược phát triển công nghiệp, chiến lược thương mại quốc tế,... tạo được
bước đi phù hợp với khả năng của đ t nước về tài ch nh, thu hút đầu tư, phát
triển hạ tầng của từng thời kỳ, đảm bảo phân bố lực lượng sản xu t trên lãnh
th và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, bảo vệ môi trường sinh thái, đây
cũng là bài học được rút ra từ thời kỳ phát triển các cụm công nghiệp Việt Trì,
Đông Anh của những năm 60, 70 của thế kỷ trước và hiện nay vẫn chưa thể
khắc phục được hoàn toàn;
- Đối với phát triển KT-XH vùng: trên cơ sở lợi thế vùng, xây dựng
KCN vừa khai thác lợi thế của vùng vừa tránh được đầu tư phân tán, phát huy


×